Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận môn hóa tin các tài nguyên multimedia trong hoá học...

Tài liệu Tiểu luận môn hóa tin các tài nguyên multimedia trong hoá học

.PDF
24
551
54

Mô tả:

Tiểu luận môn Hóa Tin Các tài nguyên Multimedia trong Hoá học
LỜI NÓI ĐẦU  Tiểu luận Hóa tin là kết quả của những ngày tìm hi ể u, học tập các kiến thức và kỹ năng sử dụng Tin học vào chuyên nghành Hoá học. Trong quá trình làm tiểu luận này, chúng tôi đã thu nhận được những kiến thức rất quan trọng phục vụ tốt cho việc học tập và nghiên cứu của mình trong thời gian sắp tới. Xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS. BÙI THỌ THANH đã tận tình hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu để giúp chúng tôi hoàn thành tiểu luận của mình. Đồng thời xin cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học Hóa K16 đã đóng góp các ý kiến để tiểu luận của tôi được hoàn thiện hơn. Do thời gian có hạn, chúng tôi chỉ có thể trình bày một số điểm nổi bật trong mục tiêu chính của đề tài để các bạn tham khảo. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của Thầy và các bạn để chúng tôi ngày càng tiến bộ hơn. Trân trọng kính chào! 1 PHẦN MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thế giới bước vào kỉ nguyên mới nhờ tiến bộ nhanh chóng của việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào tất cả các lĩnh vực. Cho đến nay phải nói rằng không ai nghi ngờ về vai trò to lớn và những tác dụng kì diệu của CNTT trong đời sống. Việc ứng dụng CNTT cũng đem lại nhiều kết quả đáng kể và những chuyển biến lớn trong học tập, nghiên cứu và giảng dạy. Với xu thế phát triển chung của toàn xã hội, thông tin đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển mọi mặt như kinh tế, khoa học và giáo dục. Hiện nay nguồn thông tin trên mạng Internet rất phong phú, nếu chúng ta biết khai thác chúng thì đây chính là nguồn tài nguyên multimedia (multimedia được hiểu là đa phương tiện, đa môi trường, đa truyền thông) khổng lồ trong mọi lĩnh vực, cũng như trong Hoá học. Để có được các thông tin (được truyền dưới các dạng: văn bản, đồ hoạ, hoạt ảnh, ảnh chụp, âm thanh và phim video) và phần mềm, chúng ta có thể Download từ các Website trên Internet. Ở đó chúng ta sẽ tìm được những E-book hoặc những phần mềm Hoá học hay những đoạn phim mô phỏng các hiện tượng Hoá học, phim video các thí nghiệm Hoá học thực . Với mong muốn là hiểu biết kỹ hơn về những trang Web Hoá học và sử dụng hiệu quả các thông tin và phần mền Hoá học có được từ mạng Internet, nhằm phục vụ tốt cho việc học tập, nghiên cứu và giảng dạy môn Hoá học trung học phổ thông, chúng tôi chọn “Các tài nguyên Multimedia trong Hoá học” làm đề tài nghiên cứu cho Seminar môn Hoá Tin của mình. II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài tập trung làm rõ những vấn đề sau: - Giới thiệu một số trang web về multimedia sử dụng trong Hoá học. - Trình bày các thí dụ việc sử dụng các tài nguyên mulimedia trong Hoá học. III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Khi thực hiện đề tài này, chúng tôi đã tìm kiếm các trang web về multimedia sử dụng trong Hoá học. Sau đó tìm hiểu các trang web hay và minh hoạ việc ứng dụng các tài nguyên tìm được vào trong học tập và giảng dạy Hoá học. 2 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 MỘT SỐ TRANG WEB VỀ MULTIMEDIA SỬ DỤNG TRONG HOÁ HỌC CHỦ ĐỀ NỘI DUNG ĐỊA CHỈ http://www.google.com http://www.wikimepia.com 1. Text Hoá học Dạng văn bản (có kèm http://www.hoahocvietnam.com thêm hình ảnh, phim http://www.webelements.com minh hoạ) http://www.trithucbonphuong.com http://www.hoahocvietnam.com Dạng flash http://www.mhhe.com/physsci/chemistry/ essentialchemistry/flash/flash.mhtml http://www.shsu.edu/%7Echm_tgc/ Dạng swf, gif 2. Animation Dạng swf sounds/sound.html http://www.purchon.com/chemistry/flash/ index.htm hóa học http://www.chem.iastate.edu/group/ Greenbowe/sections/projectfolder/ simDownload/index4.html Có kèm theo phim http://chemed.chem.purdue.edu/demos/ index.html 3 http://jchemed.chem.wisc.edu/ Chemistry comes alive JCESoft/CCA/ Trang web của đại học http://www.cst.cmich.edu/users/ Michigan. File mov. Stock1lj/demos.htm http://www.pc.chemie.uni-siegen.de/pci/ 3. Phim và hình ảnh versuche/english/versuche.html Phim và hình ảnh phản ứng http://www.oph.fi/etalukio/ opiskelumodulit/kemia/labra/ hóa học Hình và phim minh họa cho sách hóa học đại http://cwx.prenhall.com/petrucci/ cương của A Pearson medialib/media_portfolio/ Company Các đoạn phim về phản http://boyles.sdsmt.edu/subhead/ ứng (xem trực tuyến ) 4. Trang welcome.html http://www.chem.ox.ac.uk/quicktime/ Multimedia hóa học index.html web của đại học Oxford Phòng hóa học ảo Hình bảng tuần hoàn và tính chất các nguyên tố 5. Trang web về nguyên http://www.chem.ox.ac.uk/vrchemistry/ default.html http://www.d230.org/stagg/periodictable Hình ảnh về nguyên tố, http://chemie-master.de/index.html trạng thái và ứng dụng (trang web của Đức) 4 Hình ảnh về trạng thái vật lí, trạng thái tồn tại trong thiên nhiên (không lưu http://www.vanderkrogt.net/elements được, cắt sang paint rồi lưu thành hình) http://www.chemicalelements.com/ Hình về cấu trúc phân tử index.html http://www.theodoregray.com/ Hình và phim minh hoạ PeriodicTable/index.html http://nibis.ni.schule.de/~bbswilu/ tố GoBlack/ETechnik/elektro/ hoá grundlagen/elemente/ học Hình ảnh nguyên tố http://www.lispme.de http://www.periodensystem.info/ periodensystem.htm Nhiều ảnh đẹp về http://www.element-collection.com/ nguyên tố Nhiều hình ảnh đẹp và http://www.seilnacht.com/Lexikon/ phim (tiếng Đức) psframe.htm Tra cứu hợp chất hỗn http://www.seilnacht.tuttlingen.com/ hợp (tiếng Đức) Lexikon Hình các loại bảng tuần http://chemlab.pc.maricopa.edu/periodic/de hoàn khác nhau fault.html 5 http://www.bukartilla.com.au/ Khoáng sản ở Úc minerals.html http://www.mii.org/mineralphotos.php Khoáng sản http://www.mii.org/commonminerals.php http://mineral.galleries.com/minerals/ 6. Hình ảnh by_name.htm http://www.seilnacht.com/Minerale/ Khoáng chất index.htm http://mattson.creighton.edu/ Hóa học về chất khí Microscale_Gas_Chemistry.html Sách hóa học ảo 7. Trang web của đại học Elmhurst http://www.elmhurst.edu/~chm/ (có hình ảnh) Hướng dẫn thực hiện các thí nghiệm hóa học vchembook/ http://www.elmhurst.edu/~chm/demos/ index.html (có hình ảnh minh họa) 8. Phần mềm ChemDraw http://products.cambridgesoft.com vẽ công thức hóa học ChemWindows http://www.softshell.com http://rapidshare.com/files/3405560/centuri 9. Phần mềm on_RUZ.rar.html Hoặc Statgraphics Centurion thống kê http://www.megaupload.com/? d=6ZPX38KQ 6 http://rapidshare.com/files/154479450/Hyp erChem.v8.0.6-RECOiL.part1.rar 10. Phần mềm chuyên HyperChem http://rapidshare.com/files/154479506/Hyp erChem.v8.0.6-RECOiL.part2.rar dụng Hoá Tính Toán http://rapidshare.com/files/154479305/Hyp erChem.v8.0.6-RECOiL.part3.rar http://www.dartmouth.edu/~chemlab/ 11. Trang web hình ảnh, hiện tượng chem3- 5/qual_cat/overview/ hoá học procedure.html 12. Trang web của đại học http://mattson.creighton.edu Creighton 13. Trang web của chemistry http://www.chem.uiuc.edu/clcwebsite/ learning cente (file avi va mov) demos.html 14. Demonstration của khoa hóa _đại http://genchem.chem.wisc.edu/ học Wisconsin-Madison demonstrations/Default.htm 15. Trang web về phản ứng axit, http://www.funsci.com/fun3_en/acids/ bazơ có hình ảnh acids.htm#10 16. Trang web về các loại pin điện http://www.funsci.com/fun3_en/electro/ hóa electro.html 17. Media hóa học http://www.seilnacht.com/medien.html 18. Trang web có nhiều hình, phản http://wps.prenhall.com/wps/media/ ứng minh họa cho sách Introductory objects/476/488316/index.html Chemistry 7 CHƯƠNG 2 CÁC THÍ DỤ MINH HOẠ VIỆC SỬ DỤNG CÁC TÀI NGUYÊN MULITMEDIA TRONG HOÁ HỌC I. ỨNG DỤNG TÀI NGUYÊN HOÁ HỌC TRONG HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU II.1. Các tài nguyên dạng văn bản, hình ảnh, mô phỏng, phim Video II.1.1. Tài nguyên dạng văn bản Khi học tập và nghiên cứu về Hoá tính và Lý tính về các các loại chất, chúng tôi sẽ nghiên cứu cơ sở lý thuyết của các chất này trong các quyển sách Hoá đại cương, 8 Hoá vô cơ, Hữu cơ …. Ngoài ra, chúng tôi còn truy cập vào các website để tìm thêm các tài liệu liên quan để minh hoạ, mở rộng cho vấn đề đang nghiên cứu. Thí dụ 1: Khi học bài Clo trong chương trình THPT. Bài: CLO Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí 2,5 lần Khí clo tan vừa phải trong nước (ở 200C, 1 lit nước hoà tan 2,5 lit clo). Dung dịch clo trong nước có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ, nhất là hexan và cacbon tetraclorua. Khí clo rất độc, nó phá hoại niêm mạc đường hô hấp. Cần phải cẩn thận khi tiếp xúc với khí clo. Quặng Cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O) Quặng xinvinit (NaCl.KCl) Nguồn: hoahocphothong.com Chlorine was discovered in 1774 by the Swedish chemist Carl Wilhelm Scheele (1742-1786). He produced this element by heating pyrolusite (MnO2) with hydrogen chloride, HCl, an acid first made by alchemists in the fifteenth century and named "muriatic acid" by the French chemist Antoine Lavoisier. Scheele thought that the yellow-green product gas was a compound of oxygen and, believing that the pyrolusite had removed phlogiston from "muriatic acid", Scheele named 9 Hồ muối ( NaCl) this air dephlogisticated muriatic acid (also oxygenated muriatic acid, oxymuriatic acid). Từ: http://www.vanderkrogt.net/elements Thí dụ 2: Khi học về phản ứng Diel - Alder Diels-Alder Reaction (Nobel Prize in 1950) • The Diels-Alder reaction is a conjugate addition reaction of a conjugated diene to an alkene (the dienophile) to produce a cyclohexene. • The simplest example is the reaction of 1,3-butadiene with ethene to form cyclohexene: • The analogous reaction of 1,3-butadiene with ethyne to form 1,4cyclohexadiene is also known: • Since the reaction forms a cyclic product, via a cyclic transition state, it can also be described as a "cycloaddition". • The reaction is a concerted process: • Due to the high degree of regio- and stereoselectivity (due to the concerted mechanism), the Diels-Alder reaction is a very powerful reaction and is widely used in synthetic organic chemistry. • The reaction usually thermodynamically favourable due to the conversion of 2 π-bonds into 2 new stronger σ-bonds. • The two reactions shown above require harsh reaction conditions, but the normal Diels-Alder reaction is favoured by electron withdrawing groups on the 10 electrophilic dienophile and by electron donating groups on the nucleophilic diene. • Some common examples of the components are shown below: Dienes Dienophile s Nguồn: vào Google – gõ “Diel Alder reaction” và tìm kiếm. II.1.2. Tài nguyên dạng hình ảnh Hình ảnh minh hoạ là một tài nguyên quan trọng đối với người học tập và nghiên cứu về Hoá học, giúp chúng ta biết và nhớ lâu hơn về màu sắc, hình dạng, cấu tạo của các chất… Những kiến thức được tổng quát hoá bằng sơ đồ, biểu bảng sẽ giúp người học có được cách nhìn khái quát vấn đề đang học. Thí dụ: Hình ảnh các mẫu chất, sơ đồ, biểu bảng… Pyrite: used in the manufacture of sulfuric acid and sulfur dioxide; pellets of pressed pyrite dust have been used to recover iron, gold, copper, cobalt, nickel, etc.; used to make inexpensive jewelry. Sơ đồ chưng cất dầu Ống dẫn làm từ PVC 11 Brom lỏng Lưu huỳnh cháy Dung dịch Fe(SCN)63- Pin điện Hoá: Cu - Zn Bán kính nguyên tử II.1.3. Các mô phỏng Hoá học Mô phỏng Hoá học minh hoạ thí nghiệm khó xảy ra trong tự nhiên hay khó thu được trong phòng thí nghiệm, những quá trình thuộc hệ vi mô mà chúng ta không thể thấy được…Do đó, mô phỏng Hoá học giúp người học nắm được bản chất của vấn đề. Thí dụ: (Click vào hình để xem mô phỏng) 12 Mô phỏng: tính axit HCl (điện li hoàn toàn) mạnh hơn tính axit HF (điện li không hoàn toàn) Mô phỏng sự xen phủ giữa obitan s của H và obitan p của Cl tạo thành HCl Mô phỏng thí nghiệm: tìm ra electron II.1.4. Phim thí nghiệm Hoá học 13 Giúp người học nắm rõ kỹ năng, thao tác, hiện tượng thí nghiệm… từ đó có cái nhìn đúng đắn, chính xác về tính chất vật lý và hoá học của các chất. (Click vào hình để xem phim) Phim thí nghiệm phản ứng giữa Al và Brom (Click vào hình để xem phim) Phim thí nghiệm phản ứng giữa axetilen và AgNO3 trong amoniac II.2. Các phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc học tập và nghiên cứu II.2.1. Chemsketch ACD/ChemSketch – phần mềm hỗ trợ vẽ công thức, phương trình và tính toán cân bằng hóa học , ACD/ChemSketch được dùng để vẽ hoặc thiết kế đồ họa dùng trong bộ môn Hóa học. Một đặc điểm hết sức nổi bật của phần mềm này là nó được phát hành hoàn toàn miễn phí. Thêm vào đó module ACD/Labs mở rộng có nhiều tính năng tiện ích giúp các nhà hóa học vẽ nguyên tử, phản ứng, biểu đồ, các tính toán đặc trưng của hóa học, thiết kế các bản báo cáo và trình chiếu chuyên nghiệp. ACD/ChemSketch bao gồm 2 chế độ làm việc chính sau: 14 Structure: Các kiểu vẽ dành cho việc thiết kế câu trúc hóa học và tính toán các đặc trưng của chúng. Draw: Các kiểu vẽ văn bản và thiết lập đồ họa.Ưu điểm nổi bật dùng để biểu diễn các công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ. Ví dụ: Để vẽ công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ như Benzen, Rượu Etylic Hình 9: Dùng phần mềm Chemsketch để biểu diễn công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ II.2.2. Phần mềm HyperChem: là phần mềm chuyên dụng trong bộ môn Hóa Tính Toán (Ứng dụng tin học trong Hóa học) hiện nay. Mô phỏng cấu trúc 3D của hợp chất, tối ưu hóa cấu trúc, tính toán mọi thông số liên quan đến hợp chất như: năng lượng bề mặt, phổ IR, UV,..., các dao động nhiệt, độ dài và năng lượng liên kết... * Những tính năng cơ bản: + HyperChem có thể biểu diễn các phân tử khác nhau trong hệ, ta có thể thay đổi hình thức biễu diễn kiểu que, kiểu hình cầu, kiểu hình cầu chồng lên nhau, kiểu chấm, kiểu chấm-gạch. + Ta có thể đặt màu nền cho trang làm việc, đặt các màu khác nhau cho các liên kết trong phân tử, màu sắc nguyên tố (ví dụ ngầm định màu của Cacbon là màu lục, Oxy là đỏ, Flo là vàng, Fe là đỏ, Cu là xanh lá...) + Ta cũng có thể lấy hình ảnh của HyperChem chuyển qua các ứng dụng khác như Word, PhotoShop... bằng cách đặt chế độ copy hình ảnh. + HyperChem giúp vẽ và hiệu chỉnh những phân tử trong không gian 2 chiều(2D) và 3 chiều(3D). 15 + Trong HyperChem có hệ tọa độ của người quan sát và tọa độ của phân tử, cho nên ta có thể dịch chuyển, quay và biểu diễn hệ phân tử theo tỷ lệ màn hình làm việc. + Xem được thuộc tính cấu trúc phân tử, đo độ dài liên kết, góc liên kết, biểu diễn momen lưỡng cực... + Cơ sở dữ liệu rộng lớn, ta có thể tạo và biểu diễn chuỗi polypeptide, hay lựa chọn các amino acid, các acid nucleic, polyme. - Tính toán obital phân tử, cực tiểu hóa năng lượng của hệ, tối ưu hóa cấu trúc... Thí dụ: Khi so sánh tính axit của phenol và p – cyanophenol. Dùng chương trình Hyperchem, các tham số tính toán là: phương pháp PM3, cách tính RHF, convergence limit: 0,0001, interation limit: 3200, tối ưu hoá bằng phương pháp Polak – Rbbiere, RMS gradient: 0,0001 kcal/(A.mol), xác định được điện tích trên nguyên tử oxi của các ion phenolat và p – cyanophenolat lần lượt là: –0,573 và –0,520. Ta suy ra được tính bazơ của ion phenolat mạnh hơn của ion p – cyanophenolat Vậy tính axit của p – cyanophenol mạnh hơn tính axit của phenol. II.2.3. Phần mềm Statgraphics Centurion: là phần mềm xử lý thống kê, là công cụ phân tích dữ liệu rất tốt. Có hơn 150 cách tính thống kê: thống kê cơ bản, phân tích hồi quy, phân tích phương sai, dự báo…ứng dụng quan trọng trong phân tích các số liệu trong nghiên cứu nhiệt động Hoá học. 16 Thí dụ: Trọng lượng riêng d (g/ml) của thuỷ ngân ở các nhiệt độ t (0C) khác nhau được ghi trong bảng sau đây: -10 0 10 20 30 40 50 t (0C) d (g/ml) 13.6202 13.5955 13.5708 13.5462 13.5217 13.4973 13.4729 Dùng phương pháp phân tích thống kê để xác định sự tương quan (nếu có) giữa d và t. Sau khi dùng phương pháp phân tích hồi quy đơn, ta có kết quả phân tích như sau: + Sự biến thiên của d theo t là sự biến thiên tuyến tính, phương trình hồi qui là: d = 13,5955 - 0,002455 × t + P = 0,0029 < 0,05: Có một mối quan hệ thống kê tuyệt vời giữa d và t với độ tin cậy là 95%. + R2 = 99,9993%: nhiệt độ t ảnh hưởng lên trọng lượng riêng d đến 99,9993% ≈ 100%. II. ỨNG DỤNG TÀI NGUYÊN HOÁ HỌC VÀO GIẢNG DẠY PHỔ THÔNG II.1. Các phần mềm ứng dụng hỗ trợ thiết kế bài giảng II.1.1. Phần mềm PowerPoint PowerPoint là một phần mềm trình diễn, có thể sử dụng tiện lợi trong dạy học, ưu điểm của phần mềm này là: - Hiệu ứng hình ảnh, màu sắc, âm thanh phong phú, có tác dụng làm giờ học sinh động, hấp dẫn học sinh - Có thể chèn ảnh, sơ đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê, hay video, clip trên một phông nên có màu sắc hài hoà, giúp GV trong giải thích, mở rộng kiến thức. 17 - Cho phép kết nối từng nội dung dạy học để tạo thành một chương trình logic, mở rộng, liên kết kiến thức. - Cho phép kết nối với một trang web, một file bất kỳ trong tệp dữ liệu để tìm kiếm thông tin. Đồng thời, tạo cơ sở để xây dựng các nhiệm vụ hướng dẫn HS tự học. - Cho phép kết nối các phần mềm dạy học khác có hữu ích nhiều trong dạy học Hoá học. Ví dụ:Giảng giải các điều kiện nhiệt độ để xảy ra phản ứng trong quá trình luyện quặng thành gang (lớp 12 nâng cao, bài 42), GV thiết kế và trình chiếu từng giai đoạn, mỗi giai đoạn đặt câu hỏi tương ứng. Hình1: Giai đoạn 1 Hình 2:Giai đoạn 2 Hình 3:Giai đoạn 3 Hình 4:Giai đoạn 4 Hình 5:Giai đoạn 5 Hình 6:Giai đoạn 6 II.1.2. Phần mềm “CROCODILE-Chemistry” 18 Phần mềm Crocodile Chemistry mô phỏng thí nghiệm chủ yếu cho các phản ứng vô cơ, có sẵn hơn một trăm thí nghiệm đã được thiết kế để tham khảo về mười chủ đề chung của Hoá học phổ thông và một chủ đề mở rộng. Các bước thiết kế dễ dàng cho bạn trong việc tham khảo để tự thiết kế các thí nghiệm mô phỏng trong chương trình hoá phổ thông. Ví dụ: Mô phổng mô hình tính dẫn điện của các kim loại, sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3, Sản xuất Clo bằng điện phân dung dịch NaCl…Những thí nghiệm này rât khó thực hiện trong phòng thí nghiệm hoá học. Hình 7: II.1.3.Phần mềm “VIOLET” Violet là phần mềm công cụ giúp cho GV có thể tự xây dựng được các bài giảng trên máy tính một cách nhanh chóng và hiệu quả. So với các công cụ khác, Violet chú trọng hơn trong việc tạo ra các bài giảng có âm thanh, hình ảnh, chuyển động và tương tác... rất phù hợp với HS từ tiểu học đến THPT. Tương tự phần mềm Powerpoint, Violet có đầy đủ các chức năng dùng để tạo các trang nội dung bài giảng như: cho phép nhập các dữ liệu văn bản, công thức, các file dữ liệu multimedia (hình ảnh, âm thanh, phim, hoạt hình Flash...), sau đó lắp ghép các dữ liệu, sắp xếp thứ tự, căn chỉnh hình ảnh, tạo các hiệu ứng chuyển động và biến đổi, thực hiện các tương tác với người dùng... Riêng đối với việc xử lý những dữ liệu multimedia, Violet tỏ ra mạnh hơn so với Powerpoint, ví dụ như cho phép thể hiện và điều khiển các file Flash hoặc cho phép thao tác quá trình chạy của các đoạn phim v.v... 19 I.1.4. Phầnn mềm Chemoffice Chemoffice bao gồm các công cụ vẽ như ChemDraw, Chem3D, ChemFinder và ChemACX dành cho nhà hóa học; BioOffice, BioAssay, BioViz, và BioDraw cho nhà sinh học, và Inventory, E-Notebook, The Merck Index cho nhà khoa học.ChemOffice và BioOffice có the chạy trên điều hành Microsoft Windows. ChemOffice chỉ dành cho hệ điều hành Windows. Ví dụ: Vẽ cấu trúc không gian của phân tử,thiết kế các đoạn Flash biễu diễn liên kết II.2 Các tài nguyên dạng văn bản và hình ảnh được dùng minh họa cho bài giảng Các tài nguyên về hóa học dạng văn bản và hình ảnh rất đa dạng và phong phú.Muốn sử dụng và khai thác hiệu quả nhất cần có sự lựa chọn hợp lý. Đối với giáo viên phổ thông ngoài sách giáo khoa và các sách tham khảo thì việc biết khai thác sử dụng các tài nguyên trên các trang wed là sự hỗ trợ tốt nhất cho việc cập nhật kiến thức để đưa vào bài giảng II.2.1. Dạng văn bản II.2.1.1. Bách khoa toàn thư mở:http://vi.wikipedia.org/wiki/ Là trang web có thể tham khảo rất nhiều các vấn đề trong cuộc sống bao gồm cả lĩnh vực hóa học, có thể đặt các câu hỏi,dò tìm các câu trả lời cần thiết. Wikipedia không chỉ là một bộ bách khoa toàn thư mà còn là một cộng đồng wiki, nơi mà bất cứ ai cũng có thể sửa đổi thông tin từ một bài viết cũ hoặc bắt đầu một bài viết mới. Do vậy nguồn thông tin được cập nhật liên tục. Đây là ưu điểm đồng thời cũng là yếu điểm của wikipedia bởi độ chính xác của nó không được đảm bảo hoàn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan