Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
Phần I
MÔ TẢ HTTT VÀ CÁC MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
1.1. Mô tả nghiệp vụ tổng quát:
Bệnh nhân đến bệnh viện khám bệnh phải tiến hành như sau:
Mang theo thẻ BHYT (nếu có).
Đầu tiên phải qua bộ phận đón tiếp làm thủ tục, tại đây nhân viên sẽ
lấy thông tin hành chính của bệnh nhân để viết phiếu khám bệnh, phân
bệnh nhân vào các phòng khám đa khoa hoặc chuyên khoa. Sau đó,
nhân viên vào sổ đăng kí khám bệnh với các thông tin như ở phiếu
khám bệnh. Nếu là trường hợp cấp cứu thì bệnh nhân có thể được
chuyển ngay vào khu điều trị cấp cứu.
Bệnh nhân phải qua bộ phận thanh toán để nộp phí khám bệnh.
Nếu tại các phòng khám bác sỹ yêu cầu bệnh nhân đi làm các xét
nghiệm, chụp chiếu thì bệnh nhân cũng phải thanh toán các chi phí
này rồi mới được tiến hành làm xét nghiệm, chụp chiếu.
Nếu bác sỹ yêu cầu bệnh nhân nhập viên thì người bệnh phải đóng
tiền đặt cọc trước khi được nhận vào điều trị. Khi ra viện người bệnh
phải thanh toán hết các khoản viện phí.
Tiếp theo, bệnh nhân được hướng dẫn vào các phòng khám tương ứng
ghi trên phiếu khám bệnh.
Tại các phòng khám đa khoa, bác sỹ thực hiện khám và kê đơn thuốc
cho người bệnh. Trong quá trình khám, bác sỹ có thể yêu cầu bệnh
nhân đi làm xét nghiệm hoặc gửi người bệnh đi khám chuyên khoa tuỳ
thuộc vào mức độ, tình trạng bệnh. . Nếu bệnh nhẹ thì bệnh nhân được
cho về điều tri tại nhà theo đơn thuốc.
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
1
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
Tại các phòng khám chuyên khoa, công việc thực hiện như ở phòng
khám đa khoa, ngoại trừ việc bác sỹ còn có thể yêu cầu người bệnh
nhập viện, làm các phẫu thuật/ thủ thuật / mổ.
Khi phải nhập viện điều trị, người bệnh sẽ được phân giường tại các
khoa điều trị. Quá trình điều trị diễn ra hàng ngày (khám và điều trị
hàng ngày) do các bác sỹ và y tá thực hiện, trong qua trình đó bệnh
nhân có thể phải làm các xét nghiệm, thực hiện các ca phẫu thuật/ thủ
thuật / mổ.
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
2
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
1.2. Biểu đồ hoạt động bệnh viện:
Bệnh nhân Phòng
tiếp
đón Phòng khám
Tiếp nhận
Có BHYT
Phòng
thanh toán
Bộ phận
điều trị
Bộ phận xét
nghiệm/CLS
Bộ phận
thuốc, hoá
chất,vật tư
Yêu cầu cấp cứu
Giấy cấp thuốc, vật tư, hoá chất,thiết bị
Đúng
Yêu cầu cấp thuốc, vật tư, hoá chất,thiết bị
Khám bệnh
Sai
Thu viện phí
Yêu cầu xét nghiệm
Làm xét
nghiệm
Yêu cầu xét nghiệm
kết qủa xét nghiệm
kết qủa xét nghiệm
Thanh toán
viện phí
Điều trị
Cấp thuốc
Giấy cấp thuốc
Yêu cầu cấp thuốc
Hình 1.1. Biểu đồ hoạt động quản lý khám chữa bệnh ở bênh viện
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
3
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
1.3. Mô hình nghiệp vụ của hệ thống
1.3.1. Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh
a. Xác định tác nhân
Từ bảng phân tích ta nhận thấy có các tác nhân chính sau:
Bên nhân (BỆNH NHÂN)
Bộ phận xét nghiệm, chiếu chụp (BP XÉT NGHIỆM/ CHIẾU
CHUP)
Bộ phận quản lý thuốc, vật tư và thiết bị (BP QUẢN LÝ
THUỐC/VT-TB).
Bộ phân thanh toán (BP TH.TOÁN)
Ban lãnh đạo (BAN L.ĐẠO)
b. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
4
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
BP
XÉT NGHIỆM/
CHIẾU CHỤP
thẻ BHYT
BỆNH
NHÂN
tt bệnh của BN
Yêu
cầu
XN
kết
qủa
XN
Phiếu
thu
BP QUẢN LÝ
THUỐC VẬT TƯ/
THIẾT BỊ
tt bệnh nhân
kết qủa khám, chữa bệnh
0
Thông tin cấp thuốc
Đơn thuốc
Phiếu khám
Các báo cáo
HỆ THỐNG
THÔNG TIN
QUẢN LÝ
KHÁM , CHỮA
BỆNH
Phiếu xuất thuốc
phiếu thu, phiếu thanh toán
Phiếu phẫu thuật
Phiếu thống kê thuốc tiêu hao
Yêu cầu báo cáo
Phiếu dịch vụ
LÃNH ĐẠO
Phiếu xét nghiệm
BP
THANH TOÁN
Phiếu khám vào viện
Hình 1.2. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý khám chữa bênh
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
5
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
1.3.2. Biểu đồ phân rã chức năng
Quản lý khám, chữa bệnh
1. Đón tiếp
2. Khám bệnh
3. Điều trị
4. Thống kê
báo cáo
1.1. Phân loại
bệnh nhân
2.1.Nhận phiếu,
khám sơ bộ
3.1. Khám nhập
viện, phân
giưòng
4.1. Sơ kết 15
ngày điều trị
1.2.Lập phiếu
khám bệnh
2.2. Ycầu khám
chuyên khoa
3.2.Làm dịch
vụ
1.3. Điều
chuyển
bệnh nhân
2.3. Yêu cầu xét
nghiệm
3.3. Thực hiện
y lệnh
4.2. Báo cáo
hàng tháng
lên lãnh đạo
2.4.Xử lý sau
khám
3.4.Khám
chuyên khoa
1.4. Ghi sổ
2.4.1. Kê đơn
thuốc
2.4.2. Lập
phiếu khám
bệnh vào
viện
2.4.3. Nhập
thông tin
sau khám
3.5. Yêu cầu
xét nghiệm
3.6. Phẫu thuật/
mổ
3.7. Xử lý sau
điều trị
3.7.1. Viết giấy
ra viện
3.7.2. Chuyển
viện sau
điều trị
3.7.3. Cập nhật
thông tin
sau điều trị
Hình 1.3. Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
6
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
1.3.3. Mô tả chi tiết các nghiệp vụ
* Đón tiếp:
- Phân loại bệnh nhân:
Tiếp nhận bệnh nhân mới, tìm bện nhân cũ
Ghi thông tin hành chính cơ bản: họ tên, giới tính, ngày sinh,
địa chỉ, email, điện thoại.
Cấp số ID bệnh nhân.
Phân loại bệnh nhân theo đối tượng: có thẻ bảo hiểm và không
có thẻ bảo hiểm
- Lập phiếu khám bệnh:
Thông qua bộ phận đón tiếp làm thủ tục, tại đây nhân viên sẽ
lấy thông tin hành chính của bệnh nhân để viết phiếu khám
bệnh.
- Điều chuyển bệnh nhân:
Nếu là trường hợp cấp cứu thì bệnh nhân có thể được chuyển
ngay vào khu điều trị cấp cứu.
- Ghi sổ:
Nhân viên vào sổ đăng kí khám bệnh với các thông tin như ở
phiếu khám bệnh.
* Khám bệnh:
- Bệnh nhân được hướng dẫn vào các phòng khám tương ứng ghi
trên phiếu khám bệnh.
- Tại các phòng khám đa khoa, bác sỹ thực hiện khám và kê đơn
thuốc cho người bệnh. Và sau đó tình trạng của bệnh nhân được
nhập và lưu lại vào máy.
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
7
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
- Nếu bệnh nhẹ thì bệnh nhân được cho về điều trị tại nhà theo đơn
thuốc. Bệnh nhân nhận thuốc tại bộ phận quản lý thuốc.
- Trong quá trình khám, bác sỹ có thể yêu cầu bệnh nhân đi làm xét
nghiệm hoặc gửi người bệnh đi khám chuyên khoa tuỳ thuộc vào
mức độ, tình trạng bệnh. Bác sỹ ra chỉ định ngay từ máy tính.
Danh mục chỉ định được sắp xếp theo phân loại, dễ dàng tra cứu
và bác sỹ có thể đánh dấu vào xét nghiệm nào mình cần. Có thể
soạn thảo sẵn một mẫu chỉ định theo chuyên khoa để chọn nhanh.
Phiếu chỉ định in ra sẽ hiển thị giá tiền, giúp bác sỹ tham vấn cho
bệnh nhân tốt hơn.
- Trong quá trình xét nghiệm :
Tiếp nhận thông tin hành chính và viện phí.
Nếu bộ phận xét nghiệm được nối kết liên hoàn trong cùng hệ
thống thì thông tin hành chính bệnh nhân có thể được tiếp nhận
từ phân hệ thu phí dưới dạng danh sách bệnh nhân chờ.
Nếu bộ phận xét nghiệm chạy độc lập thì có sẵn nơi nhập liệu
để nhập thông tin bệnh nhân và các yêu cầu chỉ định.
Tiếp nhận mẫu bệnh phẩm.
Ghi nhận chi tiết chỉ định và xác nhận đã lấy mẫu bệnh phẩm,
làm cơ sở cho việc nhập kết quả xét nghiệm.
Bệnh phẩm được dán mã vạch để liên kết phiếu chỉ định và
mẫu bệnh phẩm
Chuyển thông tin trực tiếp vào các máy xét nghiệm.
Đối với hệ thống xét nghiệm 2 chiều, khi đưa mẫu bệnh phẩm
có mã vạch, hệ thống sẽ cung cấp mã ID mẫu xét nghiệm và
chi tiết chỉ định để máy tự động phân tích và trả kết quả trở về.
Xuất thông tin kết quả xét nghiệm trực tiếp vào bệnh án.
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
8
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
Các kết quả phân tích từ máy xét nghiệm sẽ được ghi vào phiếu
trả kết quả đang chờ.
Một số kết quả xét nghiệm được tính toán lại sau khi máy đã
trả kết quả.
Kết quả xét nghiệm được thông qua kiểm tra bằng mắt của
trưởng khoa xét nghiệm trước khi được xuất ra ngoài.
Chuyển thông tin xét nghiệm vào hồ sơ.
Kết quả xét nghiệm sau khi nhập vào hệ thống dữ liệu sẽ được
hiển thị theo từng bộ hồ sơ bệnh án.
- Tại các phòng khám chuyên khoa, bác sỹ có thể xem kết quả cận
lâm sàng từ các khoa khác theo thời gian thực. Kết quả sẽ hiển thị
ngay trong hồ sơ bệnh nhân. Bác sỹ xem kết quả ngay, trực tiếp
tại máy tính mà không cần chờ bệnh nhân mang kết quả đến. Hồ
sơ bệnh nhân được trình bày theo thời gian và theo phân loại
chuyên khoa, giúp BS dễ dàng theo dõi diễn tiến bệnh. Công việc
thực hiện như ở phòng khám đa khoa, ngoại trừ việc bác sỹ còn có
thể yêu cầu người bệnh nhập viện, làm các phẫu thuật, thủ thuật,
mổ.
* Điều Trị:
- Bác sỹ có thể yêu cầu người bệnh nhập viện nếu bệnh nặng hoặc
cần điều trị lâu dài ở bệnh viện. Người bệnh sẽ được phân giường
tại các khoa điều trị.
- Quá trình điều trị diễn ra hàng ngày (khám và điều trị hàng ngày)
do các bác sỹ và y tá thực hiện, trong quá trình đó bệnh nhân có
thể phải làm xét nghiệm, thực hiện các phẫu thuật/ thủ thuật / mổ.
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
9
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
- Bệnh nhân sau khi được điều trị khỏi bệnh, người nhà bệnh nhân
sẽ được hướng dẫn làm các thủ tục cần thiết và Viết Giấy ra viện
để xuất viện. Nhân viên của bệnh viện cập nhật bệnh nhân ra viện
và in Giấy ra viện.
- Nếu bệnh nhân có nhu cầu chuyển sang bệnh viện khác để điều trị
tiếp thì nhân viên của bệnh viện cập nhật bệnh nhân chuyển viện
và in Giấy chuyển viện.
- Bệnh nhân sau khi điều trị khỏi bệnh sẽ tiến hành làm các thủ tục
xuất viện. Nhân viên của bệnh viện sẽ lập Sổ bệnh án và thống kê
bệnh nhân vào danh mục đối tượng bệnh nhân.
* Thống kê báo cáo:
* Chức năng của bộ phận chủ yếu là tiếp nhận số liệu từ các bộ phận khác
chuyển sang để tổng hợp và gởi lãnh đạo gồm: Sơ kết 15 ngày điều trị và
báo cáo tháng.
* Sơ kết 15 ngày điều trị:
Bộ phận quản lí thuốc, HC,VT, TB cung cấp số liệu phiếu xuất thuốc
V cho bộ phận thống kê, bộ phận thống kê báo cáo tổng hợp và ra
phiếu thống kê thuốc tiêu hao R.
Bệnh nhân cung cấp hồ sơ bệnh án E cho bộ phận thực hiện y lệnh
3.3, bộ phận thực hiện y lệnh 3.3 tổng hợp và ra phiếu chăm sóc T.
Bộ phận thực hiện y lệnh 3.3 chuyển số liệu của phiếu chăm sóc T
đến bộ phận thống kê báo cáo tổng hợp và ra phiếu theo dõi chức
năng sống P.
Ban lãnh đạo gởi yêu cầu báo cáo sơ kết 15 ngày điều trị đến bộ phận
thống kê báo cáo.
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
10
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
Từ những số liệu trên làm cơ sở để bộ phận thống kê báo cáo lập sơ kết
15 ngày điều trị 4.1 lập báo cáo tháng trình ban lãnh đạo.
- Báo cáo tháng:
Bộ phận nhận phiếu, khám sơ bộ 2.1 cung cấp phiếu khám bệnh F
cho bộ phận xử lí sau khám 2.4.
Bộ phận yêu cầu xét nghiệm 2.3, cung cấp phiếu chiếu X- Quang
C,phiếu xét nghiệm/cls G,… cho bộ phận xử lí sau khám 2.4.
Bệnh nhân cung cấp phiếu thanh toán ra viện, bệnh án E, giấy
chuyển viện S cho bộ phận xử lí sau điều trị 3.7. Rồi bộ phận xử lí
sau điều trị 3.7 tổng hơp gởi số liệu và ra sổ vào – ra – chuyển
viện N.
Ban lãnh đạo gởi yêu cầu báo cáo tháng đến bộ phận thống kê báo
cáo.
Từ những số liệu trên làm cơ sở để bộ phận thống kê báo cáo lập báo
cáo tháng trình ban lãnh đạo.
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
11
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
1.3.3. Các hồ sơ tài liệu sử dụng
a. Sổ bệnh nhân
b. Sổ chuyển bệnh nhân lên khoa
c. Phiếu chụp X - Quang
d. Sổ phân phòng khám
e. Bệnh án
f. Phiếu khám bệnh
g. Phiếu xét nghiệm/ CLS
h. Phiếu làm dịch vụ
i. Phiếu phân giường
j. Tờ điều trị
k. Sổ theo dõi khám bệnh
l. Phiếu phẫu thuật/ mổ
m. Đơn thuốc
n. Sổ vào – ra – chuyển viện
o. Giấy chuyển viện
p. Phiếu theo dõi chức năng sống
q. Phiếu khám bệnh vào viện
r. Phiếu thống kê thuốc,vật dụng y tế tiêu hao
s. Giấy ra viện
t. Phiếu chăm sóc
u. Sổ báo cáo công tác tháng
v. Phiếu xuất thuốc
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
12
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
Phần II
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ
Xuất phát từ các yếu tố của mô hình nghiệp vụ ta tiến hành phát
triển biểu đồ luồng dữ liêu mức 0 của hệ thống, ta nhận được các biểu
đồ luồng dữ liệu sau:
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
13
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Sổ bệnh nhân
tt hành chính
tt bệnh mắc phải
Phiếu thu
BỆNH
NHÂN
1.0
Phiếu thu
Bệnh án
BP
XÉT
NGHIỆM
/CLS
p Phiếu theo dõi CNS
Phiếu xét nghiệm
kết quả xét
nghiệm
BP QL
THUỐC, Phiếu xuất thuốc
HC,VT,
TB
Phiếu xét nghiệm
g
Sổ theo dõi khám bệnh
v
Phiếu xét nghiệm
kết quả xét
nghiệm
Đơn thuốc m
Phiếu khám vào viện
Bệnh án
q
Phiếu xuất thuốc
e
Chứng từ cấp thuốc
r Thống kê thuốc tiêu hao
3.0
Điều trị
Phiếu phẫu thuật/mổ
Phiếu làm dịch vụ
Phiếu thanh
toán ra viện
BP
Thống kê thuốc và
THANH TOÁN
vật dụng y tế
j Tờ điều trị
hồ sơ bệnh án
Thống kê
báo cáo
BP QL
THUỐC,
HC,VT,
TB
tt yêu cầu báo cáo
Sổ báo cáo công
tác tháng
LÃNH
ĐẠO
k
h Phiếu làm dịch vụ
u Sổ báo cáo
n Sổ vào-ra-chuyển viện
Hình 2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống khám chữa bệnh
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
BP
XÉT
NGHIỆM/
CLS
4.0
t Phiếu chăm sóc
Sổ theo dõi khám bệnh
BỆNH
NHÂN
Tic kê
tt bệnh tật,
triệu chứng
k
Phiếu xuất thuốc
Giấy ra viện
Đơn thuốc
Phiếu khám bệnh
Khám bệnh
Phiếu xét nghiệm
d
2.0
e
Sổ theo dõi khám bệnh
Phiếu khám bệnh
Sổ bệnh nhân
Phiếu thu
f phiếu khám bệnh
Đón tiếp
Phiếu thu
Phiếu xét nghiệm
BP
THANH TOÁN
14
công tác tháng
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
2.1.2. Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Đón tiếp
tt bệnh nhân
BỆNH
NHÂN
tt , hành chính
bệnh tật
phiếu khám bệnh
Phiếu thu
q
Phiếu khám bệnh vào viện
g
Phiếu xét nghiệm
Phiếu khám bệnh
Lập phiếu Phiếu khám
khám bệnh
tt phân loại bệnh nhân
Phân loại
bệnh nhân
Phiếu thu
BP
THANH
TOÁN
1.2
1.1
Có thẻ BHYT ko
f
Sổ chuyển bệnh nhân lên khoa
Sổ bệnh nhân
Sổ phân phòng khám
a
d
1.4
1.3
Phiếu khám bệnh
b
Ghi sổ
Điều chuyển Cập nhật thông tin
bệnh nhân
BỆNH
NHÂN
Báo cáo
LÃNH
ĐẠO
tt bệnh nhân
Yêu cầu báo cáo
Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Đón tiếp của hệ thống khám chữa bệnh
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
15
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Khám bệnh
Phiếu khám bệnh
2.1
thẻ BHYT
BỆNH
NHÂN
Sổ khám bệnh
Yêu cầu khám
2.2
Nhận phiếu,
khám sơ bộ
Yêu cầu
khám chuyên
khoa
tt bệnh nhân
Phiếu thu
tt bệnh tật,triệu chứng
BP
QUẢN LÝ
THUỐC,
HC,VT,
TB
f
v
phiếu xuất thuốc
q
Phiếu xuất thuốc
phiếu khám bệnh vào viện
e Bệnh án
tt
bệnh
nhân
Phiếu chụp chiếu X-Quang
c
g
2.3
BP XÉT phiếu xét nghiệm Yêu cầu xét
NGHIỆM/
nghiệm
CHIẾU
kết quả xét nghiệm
CHỤP
BP
THANH TOÁN
phiếu khám bệnh
phiếu xét nghiệm
Đơn thuốc
Phiếu khám bệnh vào viện
Bệnh án
Phiếu xét nghiệm/cls
BỆNH
NHÂN
2.4
tt bệnh cập nhật
Xử lý
sau khám
Yêu cầu xử lý
yêu cầu báo cáo
báo cáo
Sổ theo dõi khám bệnh
LÃNH
ĐẠO
k
m đơn thuốc
tt bệnh nhân
Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Khám bệnh của hệ thống khám chữa bệnh
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
16
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
BP XÉT NGHIỆM/
CHIẾU CHỤP
c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Điều trị
i
Phiếu xuất thuốc
Phiếu thu
Bệnh án
tt bệnh tật
phiếu phân giường
Kết quả
xét nghiệm
3.5
3.1
Yêu cầu báo cáo
Khám nhập
viện, phân
giường điều
trị
tt qtrình
BP
THANH TOÁN điều trị
Yêu cầu
xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm
3.6
Phẫu thuật
/ mổ
Phiếu khám bệnh vào viện q
BỆNH Phiếu khám
NHÂN bệnh vào viện
e Bệnh án
Phiếu phân giường
v
Phiếu xuất thuốc
p
Phiếu theo dõi CNS
jpTờ điều trị
3.4
3.3
Thực hiện
y lệnh
BP
QUẢN LÝ
THUỐC,
HC,VT,
TB
h Phiếu làm dịch vụ
Phiếu phẫu thuật / mổ
Hồ sơ bệnh án
Phiếu xuất thuốc
Phiếu phẫu thuật/mổ
l
g Phiếu xét nghiệm
kết qủa phẫu thuật /mổ
Khám
chuyên khoa
t pPhiếu chăm sóc
bệnh án
r pPhiếu thống kê thuốc tiêu hao tt bệnh tật
Phiếu xuất thuốc
kết thúc điêù trị
BỆNH NHÂN
3.2
Phiếu làm dịch vụ
Phiếu phẫu thuật/ mổ
Làm
dịch vụ
Phiếu thanh toán ra viện
3.7
Bệnh án
e
Giấy ra viện s
Xử lý sau
điều trị
Yêu cầu
báo cáo
Các báo cáo
Giấy chuyển viện o
Sổ vào-ra-chuyển viện n
Hình 2.4.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Điều trị của hệ thống khám chữa bệnh
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
BỆNH
NHÂN
17
LÃNH ĐẠO
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
d. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Thống kê báo cáo
Phiếu theo dõi chức năng sống
p
Sổ theo dõi khám bệnh
k
r Sơ kết 15 ngày điều trị
Báo cáo tháng
4.1
Sơ kết 15
ngày điều trị
4.2
r
Báo cáo
hàng tháng
Sổ vào- ra- chuyển viện n
Yêu cầu báo cáo
Yêu cầu báo cáo
Sơ kết 15 ngày đtrị
LÃNH ĐẠO
Báo cáo hàng tháng
r pPhiếu thống kê thuốc tiêu hao
Hình 2.5.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2: Thống kê báo cáo của hệ thống
2.1.3. Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2: Xử lý sau điều trị
Giấy ra viện
Phiếu thanh toán ra viện
Bệnh án
BỆNH
NHÂN
Phiếu thanh toán
ra viện
3.7.1
e
Giấy ra viện
s
Viết giấy
ra viện
tt ra viện
Giấy chuyển viện o
Sổ báo cáo công tác tháng u
3.7.2
Giấy chuyển viện
Viết giấy
chuyển
viện
Sổ vào- ra- chuyển viện n
Tt chuyển viện
LÃNH
ĐẠO
3.7.3
Cập nhật
thông tin
sau điều
trị
Yêu cầu báo cáo
báo cáo
Hình 2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2: Xử lý sau điều trị của hệ thống
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
18
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2: Xử lý sau khám
2.4.1
Đơn thuốc
Kê đơn
thuốc
Phiếu xét nghiệm g
Phiếu xét nghiệm
BỆNH
NHÂN
Đơn thuốc
Bệnh án
m
tt khám xong
d
Phiếu khám vào viện q
Sổ theo dõi khám bệnh
Phiếu khám vào viện
2.4.2
Sổ bệnh án
Viết phiếu
khám
bệnh vào
viện
LÃNH
ĐẠO
k
2.4.3
Cập nhật
thông tin
sau khám
tt vào viện
Yêu cầu báo cáo
báo cáo
Hình 2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2: Xử lý sau khám của hệ thống
2.2 Bảng thực thể:
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
19
Tiểu luận môn Quản Lý HTTT Doanh Nghiệp
Hệ Thống Quản Lý Bệnh Viện
2.1 Bảng NhanVien
Tên trường
MaNV
HotenNV
Chucdanh
Tenkhoa
Machuyennganh
Khoá
PK
FK
FK
Ghi chú
Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Chức danh
Tên khoa
Mã chuyên
ngành
2.2. Bảng BenhNhan
Tên trường
MaBN
HotenBN
Gioitinh
Ngaysinh
Tuoi
Nghenghiep
Điachi
Dantoc
Ngoaikieu
Noilamviec
Madoituong
Khoá
PK
Tên trường
Mabenh
Tenbenh
Khoá
PK
Ghi chú
Mã bệnh
Tên bệnh
Tên trường
Mathuoc
Tenthuoc
Donvitinh
Xuatxu
Khoá
PK
Ghi chú
Mã thuốc
Tên thuốc
Đơn vị tính
Xuất xứ
FK
Ghi chú
Mã bệnh nhân
Tên bệnh nhân
Giới tính
Giới tính
Tuổi
Nghề nghiệp
Địa chỉ
Dân tộc
Ngoại kiều
Nơi làm việc
Mã đối tượng
2.3. Bảng BenhLy
2.4. Bảng Thuoc
Nhóm 6 – VB2K13 - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Lớp QT02
20
- Xem thêm -