bảo vệ và cải tạo sinh thái đất
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. ĐẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT.....................................................................................3
1.1.
Khái niệm....................................................................................................................................3
1.2.
Phân loại đất...............................................................................................................................3
1.3.
Thành phần và tính chất của đất...............................................................................................4
1.3.1.
Thành phần của đất.............................................................................................................4
1.3.2.
Tính chất của đất.................................................................................................................5
1.3.2.1.
Tính chất vật lý của đất.................................................................................................5
1.3.2.2.
Tính chất cơ học của đất...............................................................................................7
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG ĐẤT XÂY DỰNG......................................................................................9
2.1.
Hiện trạng sử dụng đất xây dựng hiện nay...............................................................................9
2.2.
Vấn đề suy thoái và ô nhiễm đất xây dựng hiện nay................................................................9
2.2.1.
Khái niệm về suy thoái và ô nhiễm đất................................................................................9
2.2.2.
Nguyên nhân gây suy thoái và ô nhiễm đất xây dựng........................................................9
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO ĐẤT XÂY DỰNG...............................................11
3.1.
Các biện pháp bảo vệ đất xây dựng.........................................................................................11
3.2.
Các biện pháp cải tạo đất xây dựng........................................................................................11
3.2.1.
Đối với các loại đất yếu......................................................................................................11
3.2.1.1.
Khái niệm về đất yếu...................................................................................................11
3.2.1.2.
Các biện pháp cải tạo.................................................................................................11
3.2.2.
Đối với các loại đất rời.......................................................................................................13
3.2.3.
Đối với các loại đất mềm dính...........................................................................................14
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................................16
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 1
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
MỞ ĐẦU
Đất là một tài nguyên vô cùng quý giá mà tự nhiên đã ban tặng cho con người...Đất
đóng vai trò quan trọng: là môi trường nuôi dưỡng các loại cây, là nơi để sinh vật sinh
sống, là không gian thích hợp để con người xây dựng nhà ở và các công trình khác. Trong
bối cảnh toàn cầu nói chung, môi trường đất đang bị ô nhiễm trầm trọng đặc biệt là tại các
nước đang phát triển. Việt Nam cũng nằm trong tình trạng này trong quá trình xây dựng
và phát triển kinh tế. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các khu đô thị cao tầng, các
tuyến đường, cây cầu đang và sẽ được xây dựng mạnh mẽ ở các vùng miền đất nước. Tuy
nhiên tác động của các công trình xây dựng này đối với môi trường đang là vấn đề quan
tâm hàng đầu của các cấp, các ngành.
Đề tài của chúng tôi là “ đất xây dựng”, với hi vọng một phần nào đó giúp các bạn
hiểu hơn về tầm quan trọng của môi trường đất và mức độ ô nhiễm đất hiện nay, qua đó
cũng là một lời cảnh tỉnh cho tất cả chúng ta- những con người đang cùng sinh sống trên
trái đất cùng nhau chung tay bảo vệ môi trường đất nói riêng và môi trường nói chung vì
bảo vệ môi trường là tự cứu sống chính mình.
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 2
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
CHƯƠNG 1. ĐẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT
1.1.
-
Khái niệm
Đất được xem là tập hợp gồm các phần tử rắn gọi là hạt khoáng vật bao quanh bởi
các lỗ rỗng được lấp đầy bởi nước và không khí. Đất được hình thành trên bề mặt
trái đất do kết quả của quá trình phong hóa các loại đá gốc. Quá trình này sẽ làm
phá hủy và thay đổi thành phần, tính chất của đá gốc do ảnh hưởng của các tác
dụng vật lý, hóa học, sinh học nên chúng không giữ được trạng thái ban đầu mà
luôn thay đổi, bị vỡ vụn, rời ra, bị dòng nước và gió cuốn đi hình thành nên các
loại đất có thành phần, kiến trúc, cấu tạo và tính chất cơ lý đặc trưng.
-
Đất đá xây dựng là những loại đất đá được sử dụng vào mục đích xây dựng, chủ
yếu là làm nền móng công trình. Nó được xem là các loại vật liệu được thành tạo
bởi tổ hợp các loại hạt có nguồn gốc địa chất khác nhau.
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 3
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
Hình 1.1. Hình ảnh đất xây dựng
1.2.
-
Phân loại đất
Theo tính chất cơ lý của đất chia làm 5 nhóm đất đá chính:
+ Đá cứng: là loại hoàn hảo nhất về mặt xây dựng công trình. Chúng có độ bền và độ
ổn định cao, độ biến dạng nhỏ và độ thấm nước yếu.
+ Đá nửa cứng: Là loại đá có độ bền và độ ổn định thấp, độ biến dạng lớn và độ thấm
nước đáng kể. Chúng thường bị nứt nẻ nhiều, với các đá dễ bị hòa tan thì sẽ tao thành
hang hốc. Trong nhiều trường hợp, những khoảng phân bố đá nửa cứng đều thuận lợi
cho việc xây dựng các công tình khác nhau kể cả những công trình quan trọng nhưng
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 4
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
thường phải tuân thủ những biện pháp công trình phức tạp để đảm bảo độ ổn định và
điều kiện khai thác.
+ Đất rời xốp (đất cát): độ chặt kết cấu kém, độ thấm nước và độ sũng nước lớn, độ
ổn định thấp và có xu hướng chuyển sang trạng thái chảy loãng ra.
+ Đất mềm dính : độ bền ít, khả năng chịu tải thấp và mức độ biến dạng lớn do độ ẩm
trong đất cao và độ sệt không ổn định.
Cả hai loại đất này đều thuộc các kiểu nguồn gốc khác nhau của đất trầm tích nhưng
chủ yếu có tuổi thuộc kỷ thứ Tư. Chúng có trạng thái vật lý và tính chất biến đổi rất nhiều
tùy thuộc vào từng loại đất. Điều kiện xây dựng trên loại đất này có nhiều hạn chế hơn.
+ Đất đá có thành phần, trạng thái và tính chất đặc biệt ( đất bùn, đất than bùn, đất
nhiễm muối, đất đắp): đây là những loại đất đặc biệt yếu cho xây dựng. Khi chọn vị trí
để xây dựng công trình cần cố gắng tránh những khu vực có các loại đất này. Nếu
không thể tránh thì ta cần có những biện pháp xử lý và cải tạo thích hợp để đạt độ ổn
định cho công trình.
-
Theo cấu trúc đất:
+ Đất loại rời (D > 0.06 mm hoặc D > 0.075 mm): bao gồm cát, sạn sỏi, tảng… thành
tạo chủ yếu từ các hạt vật liệu silic, calcar và các loại đá trơ khác.
+ Đất sét (D < 0.002 mm hoặc D < 0.005 mm): các hạt được dính kết với nhau nên
đất giữ nguyên khối hình khi cắt đất ra.
1.3.
Thành phần và tính chất của đất
1.3.1. Thành phần của đất
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 5
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
Đất được hình thành từ các hạt rắn (hạt khoáng vật vô cơ), các hạt này tự sắp xếp tạo
thành khung cốt đất có nhiều lỗ rỗng, trong lỗ rỗng có chứa nước và không khí hình thành
nên các pha rắn, lỏng , khí có sự tương hỗ lẫn nhau.
-
Pha rắn: Là các khoáng vật vô cơ, thường có cấu trúc tinh thể, thành phần rất đa
dạng phụ thuộc vào thành phần của đá gốc.
-
Pha lỏng: Là nước ở các trạng thái khác nhau (hơi nước, nước liên kết, nước ở
trạng thái lỏng, nước mao dẫn, nước trọng lực…).
-
Pha khí: Là các khí trong lỗ rỗng của đất bao gồm các khí hòa tan và khí tự do như
O2, CO2, N2, H2S, H2… và hơi nước.
Ngoài ra đất còn có chứa các vật chất hữu cơ như: than, than bùn, xác động-thực vật.
a) Mẫu đất thực tế
ĐẤT XÂY DỰNG
b) Sơ đồ 3 pha của đất
Page 6
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
Hình 1.2. Sơ đồ mẫu đất
1.3.2. Tính chất của đất
1.3.2.1.
Tính chất vật lý của đất
Tính chất vật lý của đất phụ thuộc vào tính chất của các thành phần hợp thành và sự
tương tác của các thành phần ấy. Trong đó, hạt rắn có vai trò quan trọng hơn cả.
Bảng 1: Tổng hợp tính chất vật lý của đất
Định nghĩa và tên gọi
Ký
hiệu
Biểu thức
1. Độ ẩm
Là tỷ lệ phần trăm khối
lượng nước và khối lượng
W
hạt rắn
Pw
100 %
Ps
2. Trọng lượng riêng
Là trọng lượng một đơn
vị thể tích đất ở trạng thái
γ
P w+ P s
Vt
tự nhiên
3. Trọng lượng riêng
khô
Là trọng lượng phần hạt
γd
Ps
Vt
rắn chia cho tổng thể tích
4. Tỷ trọng
Là trọng lượng phần hạt
rắn chia cho thể tích phần
hạt rắn
5. Độ bão hòa
Là tỷ lệ phần trăm của thể
ĐẤT XÂY DỰNG
Đơn vị tính và khoảng giá trị
Cát
2-15%
Bụi
10-30%
Sét cứng vừa -> cứng
20-50%
Sét yếu
50-100%
Bùn, than bùn
Cát
18
80-300%
kN/m3
Sét
16-22
kN/m3
Than bùn
15
kN/m3
Cát
14-18
kN/m3
Sét
10-20
kN/m3
Than bùn
3-102
kN/m3
Tất các đất trừ bùn, than bùn
γs
Sr
Ps
Vs
Vw
100 %
Vv
Page 7
γ s =26−30
kN/m3
Đất bão hòa
Sr =100 %
Đất ít ẩm
Sr ≤ 50 %
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
tích nước và thể tích phần
Đất ẩm
50< Sr ≤ 80 %
rỗng
6. Hệ số rỗng
Đất no nước
Cát
Sr ≥ 80 %
Là tỷ lệ giữa thể tích lỗ
rỗng và thể tích phần hạt
e
rắn
V a +V w
Vs
0.5-1
Bụi
0.4-1
Sét cứng
0.3-0.5
Sét cứng vừa
0.5-1
Sét yếu than bùn
1-4
7. Độ rỗng
Là tỷ lệ giữa thể tích lỗ
rỗng với tổng thể tích
n
Vv
Vt
mẫu đất
8. Độ chặt tương đối
Là mức độ chặt của các
loại đất vụn thô
1.3.2.2.
Dr
e min −e
e min−emax
Đất rất xốp
0-0.15
Đất xốp
0.16-0.35
Đất chặt vừa
0.36-0.65
Đất chặt
0.66-0.85
Đất rất chặt
0.86-1
Tính chất cơ học của đất
Cơ học đất nghiên cứu các quá trình cơ học xảy ra trong đất dưới tác dụng của ngoại
lực và nội lực. Tính chất cơ học của đất cho phép cung cấp các đặc trưng về chất lượng
xây dựng của từng nhóm đất như đặc trưng về độ bền, độ biến dạng, độ ổn định và độ
thấm nước trong đất.
Tính thấm của đất
-
Vì giữa các hạt rắn có độ lỗ rỗng nên tất cả các loại đất ít nhiều đều có tính thấm
nước. Tùy theo khả năng thấm của đất mà quá trình lún theo thời gian của nền đất
diễn ra nhanh hay chậm.
-
Tính thấm của đất theo định luật thấm Đarxi
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 8
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
Q = k.I.F.t
Trong đó:
Q: lượng nước thấm qua mặt cắt F trong khoảng thời gian t
F: diện tích mặt cắt vuông góc với dòng thấm
t: thời gian thấm nước
k: hệ số thấm
I=
dH
: gradient thủy lực, bằng tỷ số giữa tổn thất cột nước với chiều dài đường
L
thấm.
-
Hệ số thấm của một số loại đất như sau:
Đất cát
k = 1.10-1 – 1.10-4
cm/s
Đất cát pha
k = 1.10-3 – 1.10-6
cm/s
Đất sét pha
k = 1.10-5 – 1.10-8
cm/s
Đất sét
k = 1.10-7 – 1.10-10
cm/s
Tính biến dạng của đất
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 9
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
-
Khi chịu tác dụng của ngoại lực, đất bị biến dạng mà thực chất là bị giảm thể tích
lỗ rỗng trong đất (vì hạt rắn và nước có thể xem như không biến dạng). Biến dạng
của đất theo phương thẳng đứng gọi là tính nén lún của đất.
Tính đầm chặt của đất
-
Đầm chặt là hiện tượng dùng tải trọng tác dụng lặp đi lặp lại nhiều lần trên đất để
nén đất lại đồng thời giảm tính thấm, tính nén lún và tăng tính chống cắt của đất.
-
Khi sử dụng đất làm vật liệu để đắp nền như đắp nền đường, đắp đập, nền nhà…
phải tiến hành đầm đất đến một độ chặt chất định, biểu thị qua dung trọng khô γ d .
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 10
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG ĐẤT XÂY DỰNG
2.1.
Hiện trạng sử dụng đất xây dựng hiện nay
Tổng diện tích đất của nước ta (tính đến năm 2015) là 33.123.077 ha, trong đó đất
xây dựng chiếm 3.697.829 ha.
Diện tích đất xây dựng ngày càng tăng do tốc độ đô thị hóa diễn ra rất nhanh chóng
cùng với việc xây dựng các khu công nghiệp, các khu du lịch, các khu vui chơi giải trí,
các công trình phát triển hạ tầng giao thông thủy lợi… đã làm quỹ đất ngày càng bị thu
hẹp, đồng thời gây suy thoái và ô nhiễm môi trường đất.
2.2.
Vấn đề suy thoái và ô nhiễm đất xây dựng hiện nay
2.2.1. Khái niệm về suy thoái và ô nhiễm đất
-
Suy thoái đất là sự mất đi những đặc tính và tính chất vốn có ban đầu của đất do
những tác động (tự nhiên và nhân tạo) theo thời gian nhất định.
-
Ô nhiễm đất là quá trình làm biến đổi hoặc thải vào đất các chất ô nhiễm làm thay
đổi tính chất và cấu trúc của đất theo chiều hướng không có lợi, mất khả năng đáp
ứng nhu cầu của con người. Ô nhiễm đất còn được xem là tất cả các hiện tượng
làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các chất ô nhiễm.
2.2.2. Nguyên nhân gây suy thoái và ô nhiễm đất xây dựng.
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 11
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
-
Các hoạt động xây dựng như là xây dựng nhà cửa, xây dựng các cơ sở hạ tầng, các
công trình đường giao thông, thủy lợi… đã làm thay đổi tính chất lý học, hóa học
của đất như: xói mòn, đất bị nén chặt, làm phá hủy cấu trúc của đất.
-
Nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn chứa đất, cát, bùn thải, dầu mỡ… không
được xử lý mà chảy trực tiếp xuống đất đã làm suy thoái môi trường đất.
-
Các vật liệu xây dựng như gạch, ngói, vữa, đất cát, phế liệu, sắt, thép… không
được thu gom, xử lý mà thải bõ bừa bãi ra xung quanh đã làm ô nhiễm môi trường
đất, mất cảnh quan khu vực.
Ví dụ 1: Việc xây dựng các công trình giao thông có thể làm thay đổi mực nước ngầm
là cơ hội cung cấp các nguyên tố hóa học không mong muốn như Fe, Al và mang đi
các hợp phần kiềm và kiểm thổ, phân hủy chất mùn làm giảm hoạt động của các vi
sinh vật trong đất, giảm độ phì nhiêu của đất tăng nguy cơ suy thoái đất.
Ví dụ 2: Việc xây dựng các nhà cao tầng, các khu đô thị đã làm thay đổi và phá vỡ kết
cấu của đất nền. Nhiều trường hợp phải thay nền đất để đảm bảo sự chịu lực. Nó đã có
tác động đến môi trường đất làm mất cân bằng hiện có và gây ra những tác dộng như
nén đất, sụt đất, biến dạng cấu trúc đất, hạ thấp mực nước ngầm…
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 12
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
Hình 2.1. Các chất thải từ quá trình xây dựng
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 13
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO ĐẤT XÂY
DỰNG
3.1.
-
Các biện pháp bảo vệ đất xây dựng
Làm sạch cơ bản: nhằm phòng ngừa các nguồn nhiễm bẩn đất từ nguồn nước mặt
và nước ngầm bằng các phương pháp hóa học, sinh học để loại bỏ hoặc làm giảm
các chất hòa tan và phân hủy hữu cơ trước khi thải ra đất.
-
Khử những chất thải rắn: Có những biện pháp xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh đảm
bảo an toàn cho môi trường đất như: chôn lấp hợp vệ sinh, đốt…
-
Có các chính sách quy hoạch và sử dụng đất hợp lý và có hiệu quả trong quá trình
công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
3.2.
Các biện pháp cải tạo đất xây dựng.
Tiến hành cải tạo các loại đất bị ô nhiễm, kém chất lượng không đảm bảo cho các
công trình xây dựng…
3.2.1. Đối với các loại đất yếu
3.2.1.1.
Khái niệm về đất yếu
Đất yếu là loại đất có cường độ thấp, mức độ biến dạng lớn, tính thấm nước cao. Khi
sử dụng chúng vào mục đích xây dựng không đáp ứng được các yêu cầu của công tác xây
dựng như đất loại sét ở trạng thái dẻo chảy, chảy; bùn các loại; đất rời như cát, bụi cát ở
trạng thái xốp, bão hòa nước;…
3.2.1.2.
-
Các biện pháp cải tạo
Phương pháp cải tạo đất yếu bằng trụ đất xi măng/vôi – trộn sâu:
+ Đối tượng áp dụng: các loại đất sét, đất nhiễm thạch cao, đất bùn.
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 14
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
+ Cách thực hiện: bơm nén vữa xi măng vào trong các lỗ khoan trong đất, vữa xi
măng sẽ đi qua các khe nứt và chỗ trống bám chặt vào trong đất, đông cứng lại và làm
cho đất có tính liên tục, chặt, ổn định và bền đồng thời giảm độ biến dạng và độ thấm
nước cho đất.
+ Mục đích của phương pháp:
Tăng độ bền của đất cần được cải tạo như:
Tăng độ ổn định của khối đất
Tăng khả năng chịu tải
Giảm hoạt tải tác dụng lên các tường chắn
Ngăn chặn hiện tượng hóa lỏng nền đất
Cải tạo tính chất biến dạng của đất yếu để giảm đọ lún của nền như:
Giảm thời gian lún
Giảm chuyển vị ngang
Tăng độ cứng động của đất yếu:
Giảm chấn động sang nền công trình xung quanh
Cải thiện khả năng làm việc dưới tải trọng động của nền công trình
Cải tạo các loại đất nhiễm bẩn:
Tạo ra một hàng rào chắn bảo vệ môi trường
Tăng khả năng ổn định của đất nhiễm bẩn
Tạo ra một bức tường chắn nước ngầm
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 15
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
Hình 3.1. Thi công cọc đất xi măng
-
Phương pháp cải tạo đất yếu bằng tường chắn đất có cốt ổn định cơ học – điều kiện
tĩnh:
+ Cách thực hiện: thiết kế tường chắn đất có cốt ổn định về mặt cơ học
+ Các loại cốt: cốt thép dạng bản mỏng, lưới thép, vải địa kỹ thuật…
+ Vật liệu làm cốt: kim loại, phi kim loại…
+ Mục đích: làm giảm hoặc loại bỏ các áp lực ngang tác dụng vào nền đất.
3.2.2. Đối với các loại đất rời
-
Phương pháp tháo khô:
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 16
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
+ Cách thực hiện: xây dựng các hệ thống thoát nước như các công trình hạ thấp mực
nước dưới đất xuống một độ sâu nhất định.
+ Mục đích:
Tăng độ ổn định của nền đất, đề phòng sạt lở, chảy loãng, trượt, các quá trình
xói mòn ngầm
Đề phòng sự tăng ẩm, sũng nước hoặc nhiễm muối của đất khi mực nước ngầm
dâng lên
Bảo vệ hố móng, đường hào, các công trình ngầm, mỏ lộ thiên…
Bảo vệ các phần ngầm của công trình không bị ăn mòn của nước dưới đất.
Hình 3.2. Phương pháp hạ thấp mực nước
-
Phương pháp nén chặt cơ học:
+ Cách thực hiện: sử dụng các thiết bị đầm, lu hoặc đầm rung tác dụng lên đất để làm
giảm độ lỗ rỗng và tăng khối lượng thể tích của cốt đất.
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 17
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
+ Mục đích: tăng sức chống cắt, chống nén của đất.
Hình 3.3. Lu đất
3.2.3. Đối với các loại đất mềm dính
-
Phương pháp giếng cát và cọc cát:
+ Cách thực hiện:
Sử dụng giếng cát có ∅ = 40 – 50 cm được đóng vào nền đất đến độ sâu thiết
kế
Tạo các cọc cát có đường kính tương đối lớn và được đầm chặt trong nền đất
cần cải tạo
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 18
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
+ Mục đích: Tăng nhanh quá trình cố kết của đất, tăng độ bền và rút ngắn thời gian
thoát nước trong đất.
-
Phương pháp gia cường đất bằng các giếng tiêu nước thẳng đứng:
+ Nguyên nhân: Do tính thấm nước của đất sét rất nhỏ, mức độ cố kết ban đầu phải
mất nhiều thời gian mới kết thúc.
+ Cách thực hiện: Lắp đặt các giếng tiêu nước thẳng đứng kết hợp với gia tải trước (là
quá trình nén nền đất dưới tác dụng của ứng suất ( là một đại lượng vecto có trị số nhất
định, tác dụng tại một điểm nhất định và cóc phương tác dụng trên tiết diện phân bố vẽ
qua điểm ấy một góc nhất định) thẳng đứng trước khi xây dựng công trình) bằng
những khối đất đắp tạm thời hay nén chân không. Các giếng này sẽ tạo ra những vật
thoát nước, nước lỗ rỗng được ép ra ngoài trong quá trình cố kết đất sét do gradient
thuuyr lực hình thành bởi gia tải trước, dòng chảy từ các lớp đất sét vận động theo
phương ngang vào các giếng tiêu nước và thoát tự do ra ngoài dọc theo các giếng tiêu
nước này từ đó sẽ làm giảm chiều dài đường thoát nước đồng thời làm giảm thời gian
hoàn thành quá trình cố kết.
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 19
BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO SINH THÁI ĐẤT
Hình 3.4. Thi công cọc cát, giếng cát
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Quá trình đô thị hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ đã có những tác động lớn đến môi
trường đất đặc biệt là đất xây dựng:
ĐẤT XÂY DỰNG
Page 20
- Xem thêm -