BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯƠNG THỊ MINH THẮNG
TIẾP CẬN TOÀN DIỆN CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯƠNG THỊ MINH THẮNG
TIẾP CẬN TOÀN DIỆN CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Ngân hàng)
Hướng đào tạo: Ứng dụng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN QUỐC ANH
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trương Thị Minh Thắng
Sinh ngày 10/03/1986
Quê quán: Thừa Thiên Huế
Nơi công tác: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín - Ban Kiểm toán nội bộ
Là học viên cao học lớp CHK28 – ĐH Kinh tế Tp.HCM
Tôi xin cam đoan đề tài ”Tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo
Hiệp ước Basel tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín” là công trình nghiên cứu do
tôi thực hiện với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Quốc Anh.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất kỳ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đã được dẫn
nguồn cụ thể và đầy đủ trong luận văn.
TP.HCM, ngày tháng năm 2020
Tác giả
Trương Thị Minh Thắng
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1
1.1
Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................1
1.2
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................................2
1.2.1
1.2.1.1
Mục tiêu tổng quát…..............................................................…2
1.2.1.2
Mục tiêu cụ thể…………………………...……………………2
1.2.2
1.3
Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………….2
Câu hỏi nghiên cứu ………………………………………………… 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………2
1.3.1
Đối tượng nghiên cứu………………………..…………………..…...2
1.3.2
Phạm vi nghiên cứu….…………………………………………….....3
1.3.2.1
Không gian…………………………………………………..…3
1.3.2.2
Thời gian………………………………………………….....…3
1.4
Phương pháp nghiên cứu .............................................................................3
1.5
Ý nghĩa của đề tài .........................................................................................3
1.5.1
Ý nghĩa khoa học………………………………………….……….3
Ý nghĩa thực tiễn…………………………………………………..3
1.5.2
1.6
Kết cấu đề tài ...............................................................................................4
Tóm tắt chương 1………………………………………………………....………..4
CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NH TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN………………………………………….5
2.1
2.2
Tổng quan về NH TMCP Việt Nam Thương Tín…………….………...….5
2.1.1
Lịch sử hình thành……….…………………………………………...5
2.1.2
Kết quả hoạt động……………………………………..…………...…9
Những biểu hiện của hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Việt
Nam Thương Tín ...................................................................................................12
2.3
Xác định vấn đề nghiên cứu .......................................................................13
Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................14
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................15
3.1
3.2
Rủi ro tín dụng ............................................................................................15
3.1.1
Khái niệm về RRTD………………..……………………………….15
3.1.2
Phân loại RRTD………………………………………...…………..15
3.1.3
Nguyên nhân phát sinh RRTD………………………..………….…17
3.1.4
Tác động của RRTD…………………………………..…………….18
3.1.5
Các tiêu chí đánh giá RRTD…………………………………….....19
3.1.5.1
Các chỉ tiêu trực tiếp……………………………………….….19
3.1.5.2
Các chỉ tiêu gián tiếp……………………………………...…...20
Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM .............................................................21
3.2.1
Khái niệm về QTRRTD…………………………..……………...21
3.2.2
Mục tiêu của QTRRTD…………………..……………………....22
3.2.3
Quy trình của QTRRTD……………………………………….....22
3.2.4
Mô hình QTRRTD
………………………………………....29
Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II tại NHTM ........................32
3.3
3.3.1
Tổng quan về Basel II………………………..……………………..32
3.3.1.1
Sự ra đời của Basel II…………………………………………32
3.3.1.2
Mục tiêu…………………………………………………....…32
3.3.2
Các nguyên tắc trong QTRRTD của Hiệp ước Basel II……...…......34
3.3.3
Phương pháp QTRRTD theo Hiệp ước Basel II……………...…….38
3.3.4
Sự cần thiết của việc tiếp cận các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước
Basel II tại NHTM………………………………………...………...………....43
Lược khảo các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan ...44
3.4
3.4.1
Nghiên cứu quốc tế…………………………………………...…….44
3.4.2
Nghiên cứu trong nước……………………………………..………45
3.4.3
Khe hở nghiên cứu………………………………………………….52
3.5
Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………52
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................52
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TOÀN
DIỆN CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP
ƯỚC BASEL TẠI NH TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN…………………...53
4.1
Đánh giá RRTD tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín trong giai đoạn từ năm
2015 – 2019…………………………………..……………………………...…….53
4.1.1
Đánh giá RRTD theo nhóm chỉ tiêu trực tiếp………………………....53
4.1.2
Đánh giá RRTD theo nhóm chỉ tiêu gián tiếp……………………...…53
4.2
Phân tích thực trạng QTRRTD tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín……..55
4.2.1
Mô hình QTRRTD……………………………….………………...…55
4.2.2
Phương pháp QTRRTD…………………………..…………………..56
4.2.3
Thiết lập môi trường QTRRTD…………….………………………...57
4.2.4
Quy trình cấp tín dụng………………………………….………….….58
4.2.5
Duy trì việc quản lý, đo lường, theo dõi tín dụng………………….....60
4.2.6
Đảm bảo kiểm soát rủi ro tín dụng………………………….…….......65
4.3
Phân tích thực trạng tiếp cận các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel
tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín………………………..……………….…....66
4.4
Đánh giá khả năng tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp
ước Basel tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín………………………..…...…….75
4.5
Đánh giá thực trạng khả năng tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD
theo Hiệp ước Basel tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín dựa vào bảng khảo sát ý
kiến các chuyên gia………………………………..……………..………………...78
Tóm tắt chương 4 ....................................................................................................89
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TOÀN DIỆN
CÁC NGUYÊN TẮC QTRRTD THEO HIỆP ƯỚC BASEL TẠI NH TMCP
VIỆT NAM THƯƠNG TÍN ...................................................................................90
5.1
Định hướng hoạt động QTRRTD theo Hiệp ước Basel tại NH TMCP Việt
Nam Thương Tín ...................................................................................................90
5.2
5.1.1
Về hoạt động kinh doanh……………………………..…………….90
5.1.2
Về hoạt động QTRRTD……………………………………..…..….90
Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD
theo Hiệp ước Basel tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín ..................................91
5.3
Kiến nghị.....................................................................................................95
5.3.1
Đối với Ngân hàng Nhà Nước……………………….…………..…95
5.3.2
5.4
Đối với NH TMCP Việt Nam Thương Tín………………………....95
Hạn chế và hướng nghiên cứu ....................................................................96
Tóm tắt chương 5 ....................................................................................................96
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa các từ viết tắt
Chữ viết tắt
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NH TMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
TCTD
Tổ chức tín dụng
VietBank
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
HĐQT
Hội đồng quản trị
BLĐ
Ban lãnh đạo
BGĐ
Ban giám đốc
CBNV
Cán bộ nhân viên
VAMC
Công ty Quản lý tài sản & nợ
CNTT
Công nghệ thông tin
BCTC
Báo cáo tài chính
BCTN
Báo cáo thường niên
RRTD
Rủi ro tín dụng
QTRRTD
Quản trị rủi ro tín dụng
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
BĐS
Bất động sản
STK
Sổ tiết kiệm
SDTK
Số dư tài khoản
GTCG
Giấy tờ có giá
Nghĩa các từ viết tắt
Chữ viết tắt
VLĐ
Vốn lưu động
SXKD
Sản xuất kinh doanh
XHTDNB
Xếp hạng tín dụng nội bộ
DP RRTD
Dự phòng rủi ro tín dụng
CAR
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
ROE
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROA
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản
NPL
Tỷ lệ nợ xấu
VAR
Giá trị chịu rủi ro
LGD
Giá trị tổn thất
LTV
Tỷ lệ cho vay
GDP
Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product)
LDR
Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên vốn huy động
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
SME
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (Small and Medium Enterprise )
CN
Cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
KHCN
Khách hàng cá nhân
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các sản phẩm của VietBank
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động giai đoạn 2015-2019
Bảng 2.3: Bảng chi tiết dư nợ giai đoạn 2015 – 2019
Bảng 2.4: Bảng chi tiết huy động giai đoạn 2015 – 2019
Bảng 3.1: Các nguyên tắc Quản trị RRTD của Hiệp ước Basel
Bảng 3.2: Thang xếp hạng chấm điểm tín dụng nội bộ
Bảng 3.3: Kết quả xếp hạng tín dụng
Bảng 3.4: Thống kê các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan
Bảng 4.1: Các chỉ tiêu trực tiếp phản ánh RRTD
Bảng 4.2: Các chỉ tiêu gián tiếp phản ánh RRTD
Bảng 4.3: Điểm xếp hạng tín dụng tại VietBank
Bảng 4.4: Xếp hạng tài sản đảm bảo
Bảng 4.5: Ma trận xếp hạng tín dụng
Bảng 4.6: Thực trạng khả năng tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo
Hiệp ước Basel tại VietBank
Bảng 4.7: Bảng thống kê những hạn chế của việc tiếp cận Basel
Bảng 4.8: Kết quả thống kê thành phần khảo sát và số lượng ý kiến chuyên gia
Bảng 4.9: Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của VietBank
TÓM TẮT
Trong các hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một hoạt động
quan trọng, mang lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và rủi ro này
được xem là mối lo ngại và quan tâm hàng đầu của các ngân hàng. Bên cạnh đó là
sự ra đời của các nguyên tắc QTRRTD trong Hiệp ước Basel đã giúp hạn chế được
tổn thất cho hệ thống ngân hàng và cho nền kinh tế, giúp hệ thống ngân hàng ngày
càng phát triển lành mạnh và bền vững hơn. Nhận thấy QTRRTD là vấn đề vô cùng
cấp thiết và quan trọng nên tác giả lựa chọn đề tài “Tiếp cận toàn diện các nguyên
tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín” làm
luận văn thạc sĩ.
Với nguồn dữ liệu là các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính trong các báo cáo tài
chính (BCTC), báo cáo thường niên (BCTN) giai đoạn từ năm 2015 – 2019 đề tài
sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh kết hợp khảo sát
trực tiếp ý kiến các chuyên gia làm việc trong cùng lĩnh vực để phân tích thực trạng
hoạt động QTRRTD tại VietBank, qua đó đánh giá thực trạng tiếp cận toàn diện các
nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel tại VietBank để thấy được những điểm
hạn chế và chưa hoàn thiện, từ đó nêu lên các giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm
nâng cao khả năng tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel
tại VietBank giúp ngân hàng phát triển hoàn thiện theo định hướng bền vững, lành
mạnh và an toàn.
Kết quả của đề tài là sự nghiên cứu nghiêm túc từ thực tế của hoạt động
QTRRTD tại VietBank. Tác giả muốn đề tài là tài liệu để ban lãnh đạo, cán bộ tín
dụng của VietBank tham khảo trong hoạt động QTRRTD khi tiếp cận theo chuẩn
mực Basel trong các giai đoạn tiếp theo.
Từ khóa: Quản trị rủi ro tín dụng, hệ thống ngân hàng thương mại, hiệp ước Basel,
các nguyên tắc trong hiệp ước Basel II.
ABSTRACT
In banking operations, credit activity is an important activity, bringing many
profits but there are also many potential risks and these risks are considered the top
concern and concern of the bank. In addition, the introduction of the principles of
credit risk management in the Basel II Agreement has helped limit losses to the
banking system and to the economy, helping the banking system to develop
healthier and more sustainably. Realizing that credit risk management is an
extremely urgent and important issue, the author chose the topic "Comprehensive
approach to the principles of credit risk management under the Basel II Agreement
at the Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank" for the master thesis.
With the data source as financial and non-financial indicators in financial
statements (financial statements), annual reports (annual reports) for the period
2015 - 2019, the topic uses statistical and analytical methods, synthesize, compare
and directly survey opinions of experts working in the same field to analyze the
current situation of credit risk management activities at VietBank, thereby assessing
the situation of comprehensive access to credit risk management principles under
the Agreement Basel II at VietBank to see the shortcomings and imperfections,
thereby raising solutions and proposing proposals to improve the comprehensive
access to credit risk management principles under the Basel II Agreement at
VietBank the development of the bank is completed in a sustainable, healthy and
safe direction.
The result of the topic is the serious research from the reality of credit risk
management activities at VietBank. The author wants the topic to be a document for
the leaders and credit officers of VietBank to refer to in credit risk management
activities when approaching Basel II standards in the next stages.
Keywords: Credit risk management, commercial banking system, Basel treaty,
Basel II principles.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1
Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Có thể thấy trong các hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt
động cơ bản và chủ yếu, mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên
hoạt động này luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, thường khó kiểm soát có thể gây ra những
thiệt hại và tổn thất lớn dẫn đến mất khả năng thanh toán hay phá sản. Hoạt động
phòng ngừa hạn chế RRTD được thực hiện tốt sẽ đem lại những lợi ích cho ngân
hàng như: giảm chi phí, nâng cao thu nhập, bảo toàn vốn cho NHTM, tạo niềm tin
cho khách hàng và nhà đầu tư; tạo tiền đề để mở rộng thị trường, tăng uy tín cho
ngân hàng và lợi ích cho cả nền kinh tế.
Được thành lập từ năm 2007, trải qua gần 13 năm hoạt động và phát triển,
VietBank đã nỗ lực vượt qua nhiều giai đoạn khó khăn, biến động của nền kinh tế
nói chung và từ nội tại nói riêng, luôn chủ động và từng bước khẳng định vị trí của
mình. VietBank đã và đang kiên định với mục tiêu hoạt động “tăng trưởng, an toàn,
bền vững và hiệu quả”, quyết tâm đưa thương hiệu Vietbank đến gần hơn với khách
hàng. Từ 2014, NHNN đã ban hành quyết định 1601/NHNN- TTGSNH gửi các
TCTD và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc triển khai hiệp ước Basel II
và đến 02/2016, NHNN chính thức thí điểm Basel II tại 10 ngân hàng bao gồm
(VCB, ACB, MB, VIB, VPBank, BIDV, VietinBank, Techcombank, Sacombank và
Maritimebank).
VietBank là một trong số các ngân hàng tự tái cấu trúc nên cần phải xây dựng
và thiết lập hệ thống quản trị rủi ro tín dụng một cách toàn diện với phương châm
“QTRRTD là một trong những chiến lược trọng yếu của ngân hàng”. Vào ngày
04/11/2019 VietBank đã được NHNN chấp thuận cho áp dụng trước hạn thông tư
41 – một trong những trụ cột quan trọng của Basel II, điều đó đồng nghĩa với việc
VietBank sẽ có cơ hội tiếp cận các nguyên tắc của hiệp ước Basel vào hoạt động
QTRRTD tại ngân hàng mình theo chuẩn mực quốc tế. Với vai trò là người đang
làm công tác kiểm toán các hoạt động tín dụng tại ngân hàng, tôi nhận thấy việc tiếp
cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel là hết sức quan trọng
2
và cần thiết. Qua đó thấy được những mặt còn hạn chế mà Vietbank cần phải cải
tiến và khắc phục. Từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Tiếp cận toàn diện các
nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín”
làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.1
Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng QTRRTD tại Vietbank trên cơ sở có tiếp cận những
nguyên tắc của Basel, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần nâng cao khả
năng tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel tại VietBank.
1.2.1.2
Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động QTRRTD tại VietBank.
- Đánh giá thực trạng tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp
ước Basel tại VietBank.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao khả năng tiếp cận toàn diện
các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel tại VietBank.
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu, đề tài hướng đến các câu hỏi nghiên cứu
tương ứng:
- Thực trạng tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel
tại VietBank trong những năm qua như thế nào?
- Khả năng tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel
tại VietBank ra sao?
- Cần có những giải pháp gì để VietBank có thể nâng cao khả năng tiếp cận
toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel ?
1.3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Khả năng tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước
Basel II tại VietBank.
3
- Đối tượng tham gia thực hiện khảo sát trực tiếp là các chuyên gia
công tác trong hoạt động này.
- Nghiên cứu các nguyên tắc QTRRTD theo hiệp ước Basel II.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1
Không gian
Không gian nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu hoạt động QTRRTD tại
VietBank theo hiệp ước Basel II.
1.3.2.2
Thời gian
- Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp tại VietBank trong giai đoạn
từ năm 2015 – 2019.
- Thời gian thực hiện khảo sát trực tiếp từ tháng 05/2020 – 07/2020
1.4
Phương pháp nghiên cứu
Với nguồn dữ liệu là các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính được VietBank thể
hiện trong các báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo thường niên (BCTN) giai đoạn từ
năm 2015 – 2019 kết hợp với các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so
sánh, khảo sát trực tiếp để đánh giá hoạt động QTRRTD qua đó thấy được những
thuận lợi, khó khăn trong lộ trình tiếp cận các chuẩn mực của hiệp ước Basel, từ đó
đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống QTRRTD tại
VietBank theo định hướng phát triển bền vững, lành mạnh và an toàn.
1.5
Ý nghĩa của đề tài
1.5.1 Ý nghĩa khoa học
Dựa trên nền tảng cơ sở lý luận, hệ thống các chuẩn mực của Hiệp ước Basel,
các công trình nghiên cứu trước đây đã giúp chúng ta thấy được tầm quan trọng và
mức độ cần thiết của việc tiếp cận cũng như ứng dụng các nguyên tắc, chuẩn mực
của Hiệp ước Basel trong hoạt động QTRRTD tại các NHTM để từ đó giúp các
NHTM ngày càng phát triển bền vững và hoàn thiện hơn.
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Từ việc đúc kết nhiều bài học kinh nghiệm trong công tác triển khai thành
công hiệp ước Basel tại các ngân hàng trong nước và các quốc gia trên thế giới, qua
4
đó đánh giá khả năng tiếp cận toàn diện các nguyên tắc QTRRTD theo Hiệp ước
Basel tại VietBank, đồng thời đề xuất các giải pháp, kiến nghị làm cơ sở để hoàn
thiện, nâng cao hoạt động QTRRTD tại VietBank theo chuẩn mực quốc tế giúp Ban
lãnh đạo và các cấp quản lý có tầm nhìn và định hướng tốt hơn trong công tác cấp
tín dụng, hạn chế rủi ro và tổn thất cho VietBank.
1.6
Kết cấu đề tài
Đề tài gồm các chương sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Vấn đề hoạt động Quản trị RRTD tại NH TMCP Việt Nam
Thương Tín
Chương 3: Tổng quan lý thuyết về QTRRTD của NHTM và phương
pháp nghiên cứu
Chương 4: Đánh giá thực trạng khả năng tiếp cận toàn diện các nguyên
tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín
Chương 5: Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận toàn diện các nguyên
tắc QTRRTD theo Hiệp ước Basel tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín
Tóm tắt chương 1
Những vấn đề cấp thiết cần nghiên cứu có liên quan đến hoạt động QTRRTD
tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín đã được đề cập ở chương 1. Qua đó xác định
mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu để thực hiện
cho luận văn.
5
CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NH TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
2.1
Tổng quan về NH TMCP Việt Nam Thương Tín
2.1.1 Lịch sử hình thành
VietBank chính thức được thành lập và đi vào hoạt động từ 02/02/2007 với trụ
sở chính đặt tại 47 Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc
Trăng. Trải qua 13 năm phát triển VietBank đang từng bước khẳng định vị thế của
mình với vốn điều lệ tăng từ 2.500 tỷ đồng (năm 2015) lên 4.190 tỷ đồng (năm
2019) và mạng lưới rộng khắp với hơn 113 điểm giao dịch tại 16 tỉnh, thành phố
trọng điểm trên toàn quốc.
Như một minh chứng cho sự nỗ lực không ngừng của VietBank trong việc
nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng được kỳ vọng và sự tin tưởng của khách
hàng, VietBank liên tiếp nhận được nhiều giải thưởng uy tín như: “Thương hiệu uy
tín – Trusted Brand”, “Doanh nghiệp phát triển bền vững 2015” do Tổ chức Đánh
giá và chứng nhận Quốc tế InterConformity (CHLB Đức) phối hợp cùng Viện
doanh nghiệp Việt Nam trao tặng, giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam” do
Thời báo Kinh tế Việt Nam phối hợp với Cục Xúc tiến Thương mại (Bộ Công
thương) trao tặng.
Ngoài ra, VietBank được xếp thứ 399/500 VNR500 doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam năm 2017, xếp thứ 209/500 VNR500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt
Nam năm 2018 – dự án do Công ty cổ phần báo cáo đánh giá Việt Nam thực hiện
và công bố hàng năm trên báo Vietnamnet. Bên cạnh đó, VietBank lọt Top 100 Sản
phẩm – Dịch vụ Tin và Dùng Việt Nam năm 2018, 2019 – Kết quả do độc giả ấn
phẩm Tư vấn & Tiêu dùng – Thời báo Kinh Tế Việt Nam bình chọn.
Năm 2019 được xem là một năm khá thành công của VietBank, là khởi đầu
cho chiến lược phát triển giai đoạn 2021 – 2025, cụ thể là VietBank đã triển khai
thành công những dự án mang tính chiến lược như: hợp tác với công ty Finastra –
công ty hàng đầu thế giới về lĩnh vực công nghệ để chuyển đổi hệ thống TCBS sang
hệ thống Core banking mới FBE, đầu tư core thẻ tiến tiến, ra mắt thẻ Vietbank –
6
ATM, triển khai vé điện tử trong giao thông công cộng, cổ phiếu Vietbank đã chính
thức giao dịch trên sàn Upcom.
Các hoạt động chính của VietBank
* Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn qua các hình thức tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán,
hợp đồng tiền gửi, nhận vốn của các TCTD khác.
* Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, chiết khấu các loại giấy tờ có
giá, đầu tư vào các tổ chức kinh tế, làm trung gian thanh toán giữa các khách
hàng, kinh doanh ngoại tệ.
* Bên cạnh đó còn có thêm các dịch vụ: dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch
vụ tài trợ, dịch vụ thanh toán quốc tế, đầu tư chứng khoán, các chương trình
liên kết và các dịch vụ tại quầy khác.
Bảng 2.1: Các sản phẩm của VietBank
STT
Loại hình
Nhóm sản phẩm vay
vay
Cho vay tiêu dùng: cho vay CBNV và người thân, cho vay tín
1
Không có
TSĐB
chấp CBNV nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp
Thẻ tín dụng
Khách hàng cá nhân
-
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: cho vay cầm cố
STK/GTCG/SDTK, cho vay tiêu dùng (từng lần/hạn mức),
cho vay phục vụ đời sống - nguồn trả nợ từ lương, cho vay
thấu chi
2
Có TSĐB
-
Cho vay mua xe ô tô
-
Cho vay bổ sung vốn lưu động
-
Cho vay sản xuất kinh doanh trung dài hạn
-
Cho vay mua BĐS: mua/nhận chuyển nhượng BĐS
mua nhà ở hình thành trong tương lai, mua BĐS tại các dự
án liên kết với Vietbank, xây dựng sửa chữa BĐS, chuyển
7
STT
Loại hình
Nhóm sản phẩm vay
vay
nhượng BĐS - Nguồn trả nợ từ lương
-
Cho vay du học
-
Nhóm sản phẩm dành cho chuỗi cửa hàng Vietlott:
tăng hạn mức thiết bị đầu cuối và chi hộ vé số trúng thưởng
dành cho khách hàng Vietlott, Tài trợ ký quỹ bảo đảm thiết
bị đầu cuối dành cho khách hàng Vietlott
Khách hàng doanh nghiệp
-
Bổ sung vốn lưu động: VLĐ ngắn hạn, VLĐ trả góp
Thấu chi
-
Đầu tư TSCĐ: Mua sắm BĐS, Xây dựng sửa chữa
BĐS, Mua xe Ô tô
-
Nhóm sản phẩm dành cho chuỗi cửa hàng Vietlott: Tài
trợ, Ký quỹ bảo đảm thiết bị đầu cuối, Cho vay tăng hạn
mức thiết bị đầu cuối và chi hộ vé số trúng thưởng
-
Sản phẩm khác: Cho vay cầm cố tiền gửi đối với
KHDN, Cam kết cấp tín dụng có điều kiện, Bảo lãnh trong
nước
-
Nhóm sản phẩm tín dụng liên kết đặc thù: Cho vay đại
lý phân phối xe Ô tô, Tài trợ nhà phân phối ngành hàng đồ
uống, Tài trợ DN SXKD ngành nhựa, Tài trợ Hợp đồng đầu
ra, Tài trợ Vốn cho DN mới thành lập, Tài trợ nhà thầu xây
lắp
(Nguồn: Thống kê các sản phẩm của VietBank)
- Xem thêm -