TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Phần I: MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt trương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020; Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số
1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt
Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015,
định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng
nông thôn mới cấp xã.
Hà Thượng là một xã Miền núi nằm ở phía đông nam huyện Đại Từ cách
trung tâm huyện 6 km. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 1.522,01ha, trong đó đất
nông nghiệp là 760,23 ha chiếm 49,94%, đất phi nông nghiệp 754,34 ha chiếm
49,56%, đất chưa sử dụng 7,35 ha chiếm 0,48%. Năm 2011 xã có 1.558 hộ, dân số
5.235 khẩu, đang sinh sống trong 13 xóm.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp,
các ngành; Đảng bộ xã Hà Thượng đã và đang tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ
thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn
thành cơ bản các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2005-2010. Kinh tế tăng
trưởng bình quân giai đoạn 2006-2011 đạt 13%; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có
những bước phát triển. Các lĩnh vực văn hoá - xã hội, chất lượng giáo dục, công
tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, quốc phòng an ninh, đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và phát huy
hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân còn gặp
nhiều khó khăn; thu nhập chính của người dân chủ yếu từ sản xuất nông lâm
nghiệp; trong sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình thành
được các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm;
công tác quy hoạch phát triển sản xuất chưa được quan tâm. Mặt khác trong những
năm gần đây do triển khai thực hiện dự án khai thác khoáng sản Núi PháoNúi Pháo
và các dự án khác trên địa bàn đã tiến hành thu hồi trên 610,8 ha đất, đã tác động
rất lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng dự án.
Để từng bước thực hiện được mục tiêu của công cuộc xây dựng nông thôn
mới, xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp với phát triển
tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản
sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố thì công tác
quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định
cho xã Hà Thượng lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành
công cuộc xây dựng nông thôn mới.
1
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Hà Thượng đã đặt ra,
phấn đấu đến hết năm 2015 xã Hà Thượng trở thành xã Nông thôn mới, thì yêu cầu
cấp thiết đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Hà Thượng có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng
tập trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề,
dịch vụ du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh
chính trị, trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh
đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Hà
Thượng, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn
mới; phấn đấu đến hết 2015 xã Hà Thượng cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng
nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến
năm 2020 thu nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất
và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường và quy hoạch
phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng
văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tôt đẹp theo đúng các tiêu chí về xây dựng
nông thôn mới.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Hà
Thượng huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn
mới; phấn đấu đến hết 2015 xã Hà Thương cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng
nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới;
- Đẩy nhanh công cuộc chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp chuyển
dịch mạnh các ngành nghề như phát triển tiểu thủ công nghiệp, dich vụ phấn đấu
giảm nghèo nhanh và biền vững đến 2020 thu nhập bình quân đầu người của xã
tăng 1,2 lần so với bình quân chung của Tỉnh.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - XH bền vững đáp ứng yêu cầu hiện
đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng
văn minh, bảo tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân.
2
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015, tầm
nhìn 2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết phát triển của xã gắn
liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp gianh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Hà Thượng
với tổng diện tích tự nhiên là 1522,01 ha. Địa giới hành chính xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Phục Linh
+ Phía Nam giáp xã Tân Thái
+ Phía Đông giáp xã Cù Vân.
+ Phía Tây giáp xã Hùng Sơn.
- Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã 1.558 hộ, 5.235 khẩu.
4. Các căn cứ lập quy hoạch:
- Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số
800/QĐ-TTg, ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình
Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg, ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày
21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc
lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng
dẫn một số nội dung thực hiện Quyết địmh 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban
hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD
ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy
hoạch xây dựng nông thôn.
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT quy định
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ Xây dựng, Bộ
Nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011;
3
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở Xây dựng Thái
Nguyên V/v Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao
thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở Tài nguyên Môi
trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
- Quyết định số: 9968/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của UBND huyện Đại
Từ V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Hà Thượng xã La Bằng
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm
2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè Huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn
đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất Huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Hà Thượng lần thứ XXIII nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2015 xã Hà
Thượng tỷ lệ 1/10.000.
- Căn cứ các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan.
4
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI XÃ HÀ THƯỢNG
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý: Hà Thượng là một xã nằm ở phía Đông nam huyện Đại Từ
cách trung tâm huyện 6 Km; phía Đông giáp xã Cù Vân; phía Nam giáp xã Tân
Thái; phía Bắc giáp xã Phục Linh; phía Tây giáp xã Hùng sơn
1.2. Địa hình: Là một xã Miền núi nằm dưới chân dãy Núi PháoNúi Pháo về
phía tây bắc với địa hình chủ yếu là đồi núi. Tổng diện tích tự nhiên của xã
1.522,01 ha, trong đó diện tích đất lâm nghiêp 405 ha; diện tích đất sản xuất nông
nghiệp 354,05 ha, diện tích đất trồng chè 116 ha, diện tích đất trồng lúa là 79,86
ha. Diện tích ao, hồ, đầm 9,4 ha; đất phi nông nghiệp 707,81 ha
1.3. Khí hậu: Có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng
ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế, lượng
mưa ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua các chỉ
số: Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22,90C; tổng tích ôn từ 7.000-8.0000C.
Lượng mưa phân bố không đều có chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa khô, về mùa
mưa cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80% tổng lượng mưa trong năm.
1.4. Thuỷ văn: Địa bàn xã Hà Thượng có 3 hệ thống suối bắt nguồn từ dãy
Núi PháoNúi Pháo chảy dọc theo địa bàn xã theo hướng nam bắc và tây bắc với
chiều dài khoảng 10 km; diện tích ao, đầm của xã nằm rải rác tại các xóm với tổng
diện tích mặt nước khoảng 9,4 ha; nhìn chung nguồn nước suối và ao, đầm trên địa
bàn xã chủ yếu là nhân tạo phục vụ cho nhiệm vụ tưới tiêu sản suất nông nghiệp và
nuôi trồng thủy sản, cung cấp nước sinh hoạt cho người dân.
1.5. Địa chất: Khu đồi núi nền đất cấu tạo là đất đá gan trâu kết hợp đất đỏ
Bazan, khu ruộng đồi phủ bề mặt là lớp đất màu phía dưới là lớp đất đỏ Bazan. Về
cơ bản không có hiện tượng lún, sụt đất hoặc động đất xảy ra.
- Minh hoạ: Bản vẽ minh hoạ hiện trạng kèm theo thuyết minh là bản số:
QH-01 Bản đồ tổng hợp hiện trạng sử dụng đất Nông thôn mới xã Hà Thượng
2. Đánh giá hiện trạng Kinh tế-Xã hội.
2.1. Tình hình phát triển kinh tế.
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 35%; Công nghiệp - Tiểu thủ
công nghiệp 35%; dịch vụ thương mại 30 %. Thu nhập bình quân đầu người năm
2011 đạt 18,6 triệu đồng/người/năm.
- Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 935 tấn, năng suất lúa đạt 54,8 tạ/ha.
Đàn lợn có 4.785 con; đàn gia cầm có 32.500 con; đàn trâu 101con; đàn bò 55 con.
5
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Tổng diện tích chè năm 2011 là 116ha, trong đó diện tích chè kinh doanh là
116 ha, sản lượng chè búp tươi đạt 1160 tấn.
2.2. Đặc điểm về các vấn đề xã hội.
Xã Hà Thượng có 13 xóm với dân số đến cuối năm 2011 là 5.235 người
với số hộ là 1.558 hộ có 7 dân tộc ( Kinh, Tày, Nùng, Sán Cchí, cao Cao lanLan,
mườngMường, Ê đê Đê), Đảng bộ có 240 Đảng viên, có 18 chi bộ trực thuộc. Hệ
thống chính trị của Đảng thường xuyên được củng cố kiện toàn đi vào hoạt động
có hiệu quả
BIỂU 2.1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG THEO CÁC NĂM
TỪ 2008 ĐẾN 2011
TT
1
2
3
4
Năm
Số hộ
2008
2009
2010
2011
Cộng
Tỷ lệ
1.678
1.643
1.678
1.558
Số
Số người tăng Số người tăng
Số người chết
Khẩukhẩu
tự nhiên
cơ học
5.468
114
9
34
6.298
106
68
39
5.468
112
29
34
5.235
88
(- 428) ©m
35
420
- 322
142
1,87
-1,6
0,63
- Như vậy theo phương pháp tính toán cơ bản dân số Hà Thượng có tỷ lệ:
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là: 1,87%
+ Tỷ lệ tăng dân số cơ học là: -1,6%.
+ Tỷ lệ chết
: 0,63
Dân số xã Hà Thượng trong nhữngmấy năm qua có nhiều biến động tỷ lệ
sinh tự nhiên cao và biến động cơ học đi và đếnn cũng ra tăng đặc biệt là một bộ
phậnhân nhân dân phải di chuyển vùng dự án Nnúi Ppháo nên có biến đổi cơ học
là âm.
2.2.1a. Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Hà Thượng phân bố thành 13
điểm dân cư chính nằm tại 13 xóm:
BIỂU 2.2. TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STTtt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tên các xóm
Xóm 1
Xóm 2
Xóm 3
Xóm 4
Xóm 5
Xóm 6
Xóm 7
Xóm 8
Xóm 9
Xóm 10
Số hộ
82
65
97
125
100
137
169
168
118
109
Số khẩu
276
246
294
362
338
427
563
644
389
351
6
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
11
12
13
146
145
135
1.558
Xãm 11
Xãm 12
Xóm 13
Céng
477
457
411
5.235
2.2.2b. Lao động: Người dân trong xã 5 năm trước đây chủ yếu làm nông
nghiệp nay đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp - nông nghiệp và dịch vụ,
Dân số trong độ tuổi lao động khoảng: 3.200 người, chiến khoảng 61,1% dân số xã.,
BIỂU 2.3: BIỂU CƠ CẤU LAO ĐỘNG
TT
Lao động
Số lượng ((người)
Tỷ lệ (%)
1 Lao ®éng n«ng nghiÖp
1.120
35
960
30
2 Lao ®«ng dÞch vô , th¬ng m¹i
3 Lao động công nghiệp- TTCN
1.120
35
3.200
Tổng
2.2.3c. Về văn Văn hóa - xã hội:
- Xã Có có 3 trường:; Trường mầm Mầm non, Trường Tiểu học, Trường
THCS đều đạt chuẩn quốc gia.
- Trạm y tế được quy hoạch xây dựng bảo đảm phục vụ khám chữa bệnh.
- Hoạt động đời sống văn hóa của nhân dân địa phương phong phú đa dạng,
phong trào văn hóa thể thao ngày càng phát triển
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 1.338 hộ, chiếm 85,90%, số
xóm đạt xóm văn hoá là 01 xóm, có 6 xóm đạt khu dân cư tiên tiến.
- Toàn xã hộ nghèo năm 2011 là 117 hộ chiếm 7,5 %
* Nhận xét chung về phát triển Kinh tế - xã hội: Những năm gần đây địa
phương đang chuyển dich mạng về cơ cấu kinh tế đã tác động nhiều về đời sống xã
hội của nhân dân cơ cấu kinh tế địa phương đang có bước chuyển đổi rõ rệt tTheo
hướng công nghiệp, nông lâm nghiệp và dịch vụ. Mức thu nhập theo đầu người
đều tăng theo từng năm; đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân đang được cải
thiện rõ rệt. Nguồn lao động toàn xã khá dồi dào trong đó khả năng chuyển đổi
cơ cấu lao động sang hướng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại,
dịch vụ là rất lớn. Song cần có biện pháp đào tạo lao động có kỹ thuật.
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ
tầng phục vụ phát triển sản xuất.
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp.
* Về kinh tế nông Nông - lâm Lâm nghiệp
BIỂU 2.4. TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG
CHỦ YẾU GIAI ĐOẠNĐ 2006 -ĐẾN 2011
Năm 2006
Cây
trồng Diện Năng Sản
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng Sản
tích suất lượng tích
suất lượng tích suất lượng tích suất lượng tích suất lượng tích suất lượng
(ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn)
Lúa 247,7 52,5 1299,0 232,0 51,1 1194,7 199,8 54,8 1095,8 189,7 54,6 1027,0 174,0 55,0 957,0 155,7 54,5 852,5
Ngô
42,2 41,2 186,2 44,0
39,0 171,6
17,0
45,0
76,5 18,1 40,0
72,0
30,2 39,7 119,9 19,57 42,6
83,4
7
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Lạc
6,2 14,0
Rau
`Chè
116,0 60,3
KD
40,0 97,0 388,0 76,0
70,0
116,0
60,3
70,0
116,0
64,7
8,4
8,9
14,0
12,4
2,5
14,0
98,0 650,7 43,5 98,3
3,5
427,9
75,0 116,0 93,0 1079,0 119.0 93,0 1199,0 116,0 100,0 1160,0
- Về trồng trọt : Qua số liệu về trồng trọt cây hàng năm diện tích đất sản
xuất nông nghịệp đối với cây lúa năm 2006 cả 2 vụ là 247,7 ha, đến năm 2011 còn
155,7 ha (vụ xuân 75,84 ha, vụ mùa 79,86 ha,) các cánh đồng cấy lúa ở các xóm
có diện tích nhỏ manh mún, ruộng bậc thang, phân bố ở một số xóm, cánh đồng
lớn nhất là 18 ha, nhỏ nhất 2 ha. Diện tích lúa giảm mạnh do ảnh hưởng thu hồi đất
chủ yếu cho các dự án khai thác chế biến khoáng sản ở địa phương và một phần
nhỏ đưa vào quy hoạch các công trình phúc lợi địa phương và đất ở cho nhân dân .
Do áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật canh tác và lựa chọn cơ cấu giống phù
hợp nên năng xuất bình quân hàng năm đều tăng;Tuy nhiên n năng sxuất lúa năm
2011 đạt 54,5 tạ/01ha ( tăng 2 tạ/01 ha so với năm 2006), sản lượng đạt 852,5 tấn.
Do diện tích đất trồng lúa bị thu hẹp nên yêu cầu đặt ra trong sản xuất lương
thực cũng như trong sản xuất nông nghiệp của xã là phải tích cực áp dụng các tiến
bộ KHCN trong sản xuất, đưa các giông có năng suất cao, chất lượng tốt vào sản
xuất; triển khai dồn điền đổi thửa, quy hoach lại vùng sản xuất, chuyển dịch cơ cấu
cây trồng, thâm canh tăng năng suất để nâng cao giá trị thu nhập trên 01 ha đất
nông nghiệp
sản lúa và cây trồng hàng năm do áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
canh tác và lựa chtrọn cơ cấu giống phù hợp nên năng xuất bình quân hàng năm
bình quân từ 54- tạ /ha đến 55 tạ /ha/vụ trên vụ đã góp phần vào giải quyết một
phân phần an ninh lương thực cho nhân dân. Tuy vậy trình độ thâm canh của nhân
dân chưa được chú trọng và đồng đều, ở một số xóm nhân dân chưa chtrú trọng
vào sản xuất nông nghiệp.
Từ thực tế cho thấy diện tích đất nông nghiệp xã Hà Thượng diện tích đất
nông nghiệp còn lại quáúa ít đất trồng lúa chỉ còn 79,86 ha do vậy cần phải được
quản lý chặt chẽ quỹ đất trồng lúa và có hướng đầu tư phát triển tăng năng xuất
suất để bảo đảm an ninh lương thực, cần phải thực hịên một số giải pháp chuyển
đổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp như dồn điền đổi thửa, quy hoach vùng sản
xuất, xác định lại cơ cấu cây trồng của địa phương nâng cao giá trị hàng hóa trên
diện tích canh tác; tạo thương hiệu hàng hoáóa của địa phương để phát triển ngành
trồng trọt của địa phương bền vững.
- Về sản xuất chè: Với diện tích 116 ha vùng chè của địa phương được
trồng canhách tác chủ yếu trêntrên các gò đồi, ven chân núi, diện tích không tập
trung các khu đất không thuận tiện cho việc canh tác đất nông nghiệp (cây lúa và
cây màu. ), cây chè được xác định là cây mũi nhọn có thu nhập ổn định trong sản
xuất nông nghiệp và giải quyết việc làm tăng thu nhập cho nhân dân. Trong những
năm qua nhân dân địa phương đã tập trung triển khai đưa các giống chè mới có
năng suất, chất lượng cao vào sản xuất,; cải tạo vườn tạp; đĐầu tư phát triển các
8
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
vùng chè sạch, chè an toàn. Do chỉ đạo, đầu tư đúng hướng, năng suất, sản lượng
chè hàng năm tăng nhanh, đ. Đến năm 2011, diện tích chè đạt 116 ha, trong đó diện
tích chè giống mới và trồng lại là 7,935 ha, chiếmđạt 6,829,4 % .Trên địa bàn xã
hiện nay có 01 nhà máy chè Hà Thái, 01 tổ hợp tác sản xuất chè sạch.
Để tiếp tục phát triển cây chè trong Thời thời gian tới cây chè của xã Hà
Thượng cần được duy trì diện tích chè hiện có và phát triển thêm diên tích trồng
mới đĐặc biệt là quy hoạch vùng sản xuất chè chuyên canh , đi sâu vào lựa trọn
cây giống chè phù hợp với điều kiện đất đai thổ nhưỡng địa phương có chất lượng
tốt và năng suất cao thay thếể các giống chè năng xuất suất chất lượng kém; đĐồng
thời xây dựng làng nghề, tổ hợp tác sản xuất chè để xây dựng thương hiệu chè Hà
Thượng theo Quy hoạch và Đề án phát triển cây chè của Huyện.
đề Đề án phát triển cây chè của Huyện huyện Đại Từ.
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích đất lâm nghiệp là 405 ha;
chủ yếu là rừng , diện tích rừng sản xuất 345 ha, có 60 ha rừng phòong hộ đầu
nguồn được phân bố ở khu vực Núi Ppháo. Là một xã nằm ở khu vực có nhi ều
tài nguyên khoáng sản nên diện tích đất lâm nghiệp trong những n ăm qua đã bị
thu hồi phục vụ kh ai thác khoáng sản nên giảm mạnh.; là một xã bị ảnh hưởng
các dự án thu hồi đất rất lớn lực lượng lao động dư thừa nhiều nguy cơ
rừng Hà Thượng dần dần sẽ bị thu hẹp do lấn chiếm và chuyển đổi mục
đích sử dụng đất.
Hà Thượng Mmuốn phát triển kinh tế xã hội xã Hà Thượng một
cách bền vững cần chtrú trọng phát triển rừng để bảo đảm môi trường sinh
thái. D do bị ảnh hưởng của công nghiệp khai thác khoáng sản nên Hà
Thượng cần biết kết hợp phát triển kinh tế rừng một cách bền vững kết
hợp với du lịch sinh thái.
- Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng tThuỷ sản trên địa bàn xã có ít. Tổng diện
tích khoảng 9,4ha, chủ yếu là các ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên
địa bàn xã, sản lượng thủy sản năm 2011 đạt 9 tấn. Sản lượng còn đạt thấp, chất
lượng thủy sản chưa cao.
- - Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011:
BIỂU 2.5. TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC,
GIA CẦM VÀ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN Đ 2006 -ĐẾN 2011
Năm
Đàn trâu
(con)
Đàn lợn
(con)
Gia cầm
(con )
Tổng số
2006
290
5200
2007
235
2008
2009
Thñy s¶n
Diện tích (ha)
Sản lượng (tấn)
23.997
13
130
5600
28.000
13
136,5
178
3395
30.950
12
132
190
4000
28.000
11
126
9
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
2010
187
4180
24.500
9,4
112,8
2011
156
4785
32.500
9,4
112,8
Nhận xét: Qua biểu trên cho thấy đàn gia súc, gia cầm của xã trong giai đoạn
2006-2011 có xu thế giảm, nhất là đàn trâu, đàn bò, đàn lợn; nguyên nhân giảm chủ
yếu được đánh giá là do một bộ phận nhân dân di dời do các dự án khai thác khoáng
sản, đời sống chưa ổn định, chưa khôi phục lại sản xuất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế
gia đình; đồng thời do diễn biến phức tạp của dịch bệnh, trong khi giá con giống,
thức ăn tăng cao, giá bánón sản phẩm không ổn định. Tuy nhiên đã xuất hiện một số
hội chăn nuôi theo quy mô trang trại, nhiều giống vật nuôi mới được đưa vào sản xuất
như lợn hướng nạc, vịt, gà và các con vậtloại vật nuôi đặc sản khác.
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Hệ thống thuỷ lợi:
* Hiện trạng hệ thống các đầm và đập tích nước
BIỂU 2.6. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI. ĐẦM VÀ ĐẬP
TÍCH NƯỚC
xómTên Tên công trìnhvai Chiều dài Chiều rộng Đập kiên cốKết
xóm
đập
(m)
(m)
cấu
- Đập bà Huệ
12
0,7
Bê tông
Xóm 7
- Vai ông Liên
10
0,4
Bê tông
- Đập ông Tín
10
1
Đập đất
Xóm 8
- Đầm khiuKhưuiu
10
4
Đập đất
- Đập công Công
3
0,4
Xây gạch
tyTy
2
0,4
Xây gạch
Xóm 9 - Đâp bà Tuyết
10
0,8
Bê tông
- Đập thủy Thủy
tinhTinh
- Đập khe Khe
30
1,5
Đập đất
Ấấm
20
1,5
Bê tông
Xóm 10
- Đập ông Sơn
20
1
Bê tông
- Đập ông Thạch
- Đập ao Ao Liễng
30
1,5
Đập đất
- đập Đập công
20
2
Đập đất
Xóm 11
Công nôngNông
10
1
Đập đất
- Đập ông Phú
Xóm 12 - Đập bà Mẫn
25
0,80
Bê tông
Hiện trạng hệ thống thuỷ lợi của xã chủ yếu là các vai, đập nhỏ chứa nước
lấy trực tiếp từ các khe suối trong rừng đầu nguồn núi pháoNúi Pháo chảy ra được
đắp đập ngăn dòng bắt qua hệ thông mương tưới tiêu nội đồng để phục vụ sản
xuất.
10
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Một số vai đập đã được kiên cố hóa cần được duy tu bảo dưỡng nâng cao
công suất hiệu quả tưới tiêu; còn lại chủ yếu là các vai, một số vai đập tạmđất cần
được đầu tư xây dựng kiên cố để phát huy năng lực tưới tiêu.
3.3. Hiện trạng thuỷ lợi, kênh mương:
BIỂU 2.7. BI HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI.ỂU * TỔNGổng số HỢP
TUYẾNtuyến KÊNHkênh MƯƠNGmương TƯỚItưới :
STT
Tên
xóm
13
26
37
48
59
610
711
812
94
Tên xóm
Tổng chiềều dài
tuyến mương (m)
Đã xây dựng
kiên cố (m)
850
2.200
684
900
4.450
1.000
2.800
1.000
700
14.534
500
1.500
684
0
700
350
300
400
0
4.434
Xóm 3
Xóm 6
Xóm 7
Xóm 8
Xóm 9
Xóm 10
Xóm 11
Xóm 12
Xóm 4
Tổng
Mương chưa
kiên cốChưa
kiên cố hóa (
m)
3500
700
0
900
3.750
650
2.500
600
700
10.100
BIỂU 2.8. BIỂU *TỔNGổng HỢP số CÁC TUYẾNtuyến KÊNHkênh MƯƠNGmương
TIÊUtiêu:
STT
Tên
xóm
1
Tên xóm
Tổng chiều dài
tuyến mương (m)
Xóm 4
500
500
2
Xóm 7
800
800
3
Xóm 8
600
600
4
Xóm 9
2.200
2.200
4.100
4.100
Tổng
Đã xây dựng
kiên cố (m)
Mương chưa
kiên cố ( m)
- Hệ thống thuỷ lợi chủ yếu là mương nội đồng cơ bản đáp ứng tưới
tiêu phục vụ nông nghiệp; hệ thống kênh có tổng chiều dài 14.534 m, trong đó đã
11
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
được cứng hoá 4.434m có mặt cắt 0,25 m, đạt 30,5 % ; chưa đạt tiêu chí nông thôn
mới.
- Hệ thống mương tiêu dài 4.100m có mặt cắt từ 0,5 m đến 1,0 m,.
100% là mương đất, chủ yếu là tiêu thoát nước vào mùa mưa,; cần được chỉnh nắn
dòng chảy, nạo vét vàchảy đầu tư nâng cấp một số tuyến để đảm bảo cho tiêu thóat
nước.
cho thuận tiện thoát nước không cần đầu tư xây kiên cố
3.43 .- Giao thông nội đồng, đường sản xuất
Hiện trạng các tuyến đường nội đồng chủ yếu là đường đất, kích thước rất
hẹp, chất lượng kém, lầy lội trong mùa mưa, gây rất nhiều khó khăn cho việc vận
chuyển vật tư nông nghiệp và sản phẩm trồng trọt của nông dân.
12
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
BIỂU 2.9. HIỆNiện TRẠNGtrạng HỆhệ THỐNGthông ĐƯỜNG NỘInội ĐỒNGđồng.,
ĐƯỜNGđường SẢNsản XUẤTxuất
Vùng
sản
xuất
Vùng
I1
Vùng
2
Vùng
3
xóm
7,8,9
Chiều
Tuyến đường
dài
(m)
- Ông Llong - Nnghĩa địa ( xóm 3)
500
- Quốc 37 – - Ggò Ddanh ( xóm 6)
150
- Quốc lộ 37- gốc Gốc dừa ( xóm6)
200
- Quốc lộ 37- ông Qquế (xóm 3)
300
- Đường Lcẩm - ông Ông Cchiến Tthơm 500
xóm 1
250
- Gốc xộp trên - Ôông nhìNhì
250
- Làng cẩm kho Kho mìn
- Nhà VH xóm 7 - ông Ông Vvịnh 650
(xóm7)
300
- Ngã ba ông Y ông yên- Nnghĩa địa
280
- Quốc lộ 37 Nghĩa địa (xóm 8)
250
- Gốc sung - bà thái Thái huệ Huệ (xóm 400
(9)
300
- Tuyết hiếnHiến - điền Điền Tthủy
(xóm 9)
- Bà lý Lý Nnhân - Đđồng cá
Cộng
Mặt đường Cần mở
hiên trạng
rộng
Hiện trạng
(m)
(m)
Đường đất
Cấp phối
Đường đất
Cấp phối
Đường đất
Đường đất
Cấp phối
Đường đất
Cấp phối
Đường đất
3
2
3
4
3
2.5
4
1.5
2.5
1,5
1
1,5
2
0,5
3
3
3
3
3
3
1,5
1,5
1.5
1.5
1,5
1,5
4.330
Tổng số chiều dài đường bờ vùng, bờ thửa và đường sản xuất là 4.330m chủ
yếu là đường đất, một số tuyến đã được đổ cấp phối, mặt đường còn hẹp chưa đạt
chuẩn nông thôn mới.
cần mở rộng và kiên cố hóa để bảo đảm mới đạt chuẩn nông thôn mới.
Các tuyến bờ vùng của xã đa số là đường đất, khó khăn cho vận chuyển cơ
giới cần được đầu tư dải cấp phối và kiên cố hoá.
* Hệ thống bờ thửa: Chưa được quan tâm đầu tư, đa số là đường đất, khoảng
cách không đảm bảo.
II. HIỆNiện TRẠNGtrạng KHÔNGkhông GIANgian KIẾNkiến TRÚCtrúc
HẠhạ TẦNGtầng CƠcơ SỞsở.
1. Nhà ở nông thôn.
- Nhà ở nằm dọc 2 bên đường liên Tỉtinh qquốc lộ 37 cơ bản được xây
dựngđang dần được kiên cố, tầng hóa, tầng cao trung bình 2-3 tầng, hình thức kiến
trúc đa dạng phong phúù xây dựng theo kiểu đô thị hóa .
` - Nhà ở khu dân cư trong các xóm: Cchủ yếu xây dựng bám theo
các đường trục xóm thuận tiện cho việc giao thông đi lại. Cơ bản là xây dựng kiên
13
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
cố và bán kiên cố, đa phần là nhà cấp 4, tầng cao trung bình 1 tầng . Khuôân viên
nhà ở của một số hộ dân đã được trình bày thiết kế gọn gàng, bố trí hài hòa thoáng
đãng kết hợp với vườn, ao, chuồng , tường rào bao quanh . Xong một số hộ gia
đình xây dựngg nhà ở chưa phù hợp như hệ thốông công trình vệ sinh, chuồng trạai
, hệ thống vườn cây chưa được thống nhất, còn bề bộn, thiếu thẩm mỹ và ảnh
hưởng đến môi trường . Hệ thống thoát nước môi trường nhà ở khu dân cư chủ yếu
chủ yếu là thoáạt nước tự nhiên và tự xsử lý cục bộ chưa được xsử lý tập trung.
Để bảo đảm cảnh quan khu dân cư hài hòa đẹp về mỹ quan và thống
nhất về khiểu cách giữi được bản sắc văn hóa dân tộc truyền thống nhà ở nông
thôn, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân; cần có sự vào cuộc của các cấp
các nghành vận động nhân dân chỉnh trang nhà của, các công trình vệ sinh, cải tạo
vườn tạp; quy hoạchoach các công trình sản xuất như gia trại , trang trại cho phù
hợp với môi trường, hài hòa với hệ sinh thái.,
- Diện tích đất ở của xã Hà Thượng hiện nay là 46,62 ha. Về Về nhu cầu đất
ở trong thời gian tới cần định hướng quy hoạch so với dân số hiện ngay đến năm
2020 . Dự tính nhu cầu đất ở đến năm 2020, xã Hà Thượng cần khoảng 250- 270 lô
đất ở với diện tích trên 6,8 ha cho nhân dân. B bởi vậy cần tập trung quy hoạch đất ở
, khu dân cư bảo đảm theo tiêu chuẩn quy định về diện tích tối thiểu là 100 m2 / lô
đất trở lên ; được quy hoạch trên loại đất màu canh tác kém , đất cây lâu năm, đất
đồi rừng , đất chuyên dùng của địa phương phù hợp với điều kiện quy hoạch đất ở ,
đồng thời chủ yếu là vận động nhân dân tự dãn dân trong các khu dân cư ở các xóm.
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng.
2.1*. Khu trung tâm xã.
: Khu trung tâm xã nằm tại xóm 8 dọc theo 2 bên đường liên tỉnh gồm trụ sở
Đảng uỷ, HĐND, UBND xã,; Trường Mầm non, Trường Ttiểu học, Trường THCS,
Trạm Yy tế, Bưu điện... trung Trung tâm văn hóa thể thao của xã.
a -: Ủy ban, cơ quan:
- Trụ sở UBND xã: Diện tích đất 1200m21.200m2, thuộc xóm 8, theo trục
đường quốc lộ 37, diện tích xây dựng 600m2. Trụ sở được xây mới 2 tầng đầy đủ phòng
chức năng, có nhà văn hóa 250 chỗ tách rời. Đáp ứng đủ nhu cầu làm việc và phục vụ
hội nghị.
Nhận xét: Các hạng mục công trình trong trụ sở đã tương đối đầy đủ cần bố
trí cảnh quan cây xanh cho phù hợp...
bC-: Hệ thống các trường học:Giáo dục đào tạo
- Trường THPTTHPT Đội Cấn: thuộc Thuộc xóm 13,. Ddiện tích đất 3,1ha,
quy mô: 30 lớp, đang quy hoạch vµ xây dựng.
, đầy đủ không gian phục vụ học tập và các chức năng khác, .quy mô Bao gồm:
30 lớp.
- Trường tiểu Tiểu học: Có diện tích 14.870m2, cơ sở vật chất có 23 phòng học
diệên tích sân chơi bãi tập 3.000m2.và phòng Phòng chức năng cơ bản hoàn thiện, đầy
đủ. S sân trường được lát gạch và đổ bê tông sạch sẽ. Đạt chuẩn Quốc gia năm häc
học 2003-2004.
14
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Trường THCS Hà Thượng: Diện tích đất 7.419m 2, cơ sở vật chất cãó 17
phòng học, diện tích sân chơi bãi tập 2.000m2 và phòng chức năng đầy đủ. Xong
một số lớp họcphòng học cấp 4 đã xuống cấp, sân trường được đổ bê tông sạch sẽ.
Đạt chuẩn Quốc gia năm 2005-2006
- Trường mầm Mầm non Hà Thượng: Có diện tích 3.000 m2, cơ sở vật chất cóã 10
phòng học, diện tích sân chơi 1.000m2 và phong phòng chức năng đáp ứng đầy đủ chức
năng dạy ỵ và học, sân trường được đổ bê tông và lát gạch sạch sẽ. Đạt chuẩn Quốc gia
năm 2008,. tuy nhiên để phù hợp với nhu cầu phát triển trong tương lai cần mở rộng.
Tuy nhiên các nhà trường có đủ diện tích không gian sử dụng , về cơ sở
vật chất những năm trước đây do kinhhi phí đầu tư xây dựng lớp học còn khó
khăn nên quá trình đầu tư còn chắp váà, một số phòng học đã xuống cấp, diện tích
phòng học chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định ; cả 3 nhà trường cần đầu tư thêm các
phòong chức năng mới phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn II.
cd- * Hệ thông thống thông tin:
- bưu điện, truyền thông
Xã có hệ thống bưu diện văn hóa xã và thống thông tin truyền thông cơ bản
hoàn chỉnh có 3 trạm phát sóng của các nhà mạng Vinafone, Mobifone và Viettel.
vi la phôn, mô la phôn, việt ten , có bBưu điện văn hóa đã kết nốitrang bị mạng
Internetin tơ nét, có hệ thống mạng Internetin tơ nét đến các xóm; .có 141 hộ sử
dụng Internet. Các cơ quan hành chính của xã cơ bản đã được trang bị, sử dụng và
khai thác có hiệu quả mạng Internet.
- từng xóm
Số máy điện thoại cố định: 246 máy.
Số người sử dụng điện thoại di động trên 3.000 người.
Có 141 hộ sử dụng Internet.
Các cơ quan hành chính của địa phương cơ bản đã được trang bị, sử dụng và
khai thác có hiệu quả mạng Internet. sử dụng mạng in tơ nét khai thác có hiệu quả
2.2Có 141 hộ sử dụng internet
đ- : Các công trình văn hóa, tâm linh, tôn giáo :
- Địa phương Có cCó 02 đình làng thuộc xóm 6 ,. xóm 10; 03 Di tích lịch
sử (0 1 di tích lịch sử cách mạng, một 01 di tích lịch sử kháng chiến và 01 , một
di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng cấp tỉnh theo Qquyết định công nhận).
Tuy nhiên các di tích lịch sử chưa được đưa vào quản lý và quy hoạch để
đầu tư tôn tạo và sủa chữa.
Thời gian tới cần khẩn trương đưa vào quản lý và quy hoạch để đưa vào
khai thác.
3.: Khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Những năm gần đây do bị thu hồi đất sản xuất phục vụ cho công nghiệp khaii
thác Nnên ngành nghề sản xuất tiểu thủ công nghiệp của xã Hà Thượng tương đối phát
triển như cơ khí giara công , sản xuất vật liệu xây dựng , may mặc, chế biến đồ môc
gia dụng , chế biến nông sản...v.v ; Xxong quy mô sản xuất còn manh mún chưa tập
trung chủ yếu là tự sản xuất tại trong các khu dân cư , tại các hộ nên có có nhiều nguy
cơ ô nhiễm môi trường.
15
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Trong thời gian tới xã Hà Thượng cần phải khẩn trương quy hoạch, và xây
dựng và phát triển các khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung tại địa phương
nhằm phát triển ngành nghề giải quyết việc làm cho nhân dân và bảo đảm về môi
trương sinh thái địa phương.
4.:. Dịch vụ thương mại: (chợ )
- Hệ thống chợ của xã Hà Thượng gồm chợ làng cẩm Cẩm diện tích 560m2
là điểm mua bán phục vụ buôn bán và cung cấp và cầu các mặt hàng thiết yếu
hàng ngày của nhân dân trong vùng. Chợ được đầu tư xây dựng từ năm 2006, hiện
trạng là chợ tạm chưa đạt chuẩn nông thôn mới..
- Khu vựcChợ ngã ba mỏ thiếc đã được quy hoạch để xây dựng chợ với
diện tích 5.400 m2 được quy hoạch để phát triển trong tương lai , tuy nhiên đến nay
chưa hình thành chợ.
, địa phương đã xây dựng cơ chế cho các hộ buôn bán thuê đất ngắn hạn tự
đầu tư kinh doanh với mục đích để kích cầu phát triển thành khu trung tâm thương
mại của xã.
- Ngoài ra còn có một số các hộ kinh doanh nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong khu dân
cư.
Nhận xét: Cần xác định có quỹũy đất để quy hoạch để phát triển chợ nhằm
mục đích giao thương hàng hóa giữa nhân dân địa phương và nhân dân trong vùng
phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội địa phương
5:. Giao thông nông thôn:
5.1
a. ĐBiểu đánh giá thực trạng đường giao thông liên huyện liên xã
BIỂU 2.10. THỰC TRẠNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN HUYỆN, XÃ
TT
Tuyến đường
Chiều dài
(km)
Chiều
rộng
(m)
1
Quốc lộ 37
6,0
7
2
Làng cẩmCẩm- phục Phục
Llinh
Mỏ thiếc- Pphục Linh
1,0
5.5
0,800
5
3
4
Gốc mai Mai - KV3- Phục 0,800
Linh
Tổng cộng
8,6 km
3,5
Lề
Thực trạng đđường
rộng (m)
dải Dải
nhựa
cấp Cấp
phối đá
cấp Cấp
phối đá
bê Bê tông
Kết luận
theo tiêu
tríTC
1,5
đạtĐạt
1,5
chưa
Chưa đạt
chưa
Chưa đạt
đạtĐạt
1,2
1,2
chưa
Chưa đạt
5.2b. Đường trục liên xóm vào các khu dân cư. :
BIỂU 12.11. biểu thông THỐNG KÊkê HIhiỆNên TRẠNGtrạng ĐƯỜNGđường
TRỤCtrục XÓMxóm
Tên
xómxóm
Tuyến đường
chiều
Chiều
Chiêu
Chiều
lề Lề
Hiện trạng
đđường đườngLoại
16
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Bà Tâm - ông báchBách
450
rộng nền
đường
(m)
3
- Chợ gốc Gốc mai Mai - KV
800
3,5
1,2
- QL37 - ông Ông namNam
- mỏ Mỏ thiếc- Kho muối
- mỏ Mỏ thiếc hang rắn
- Khu quy hoạch
730
400
400
310
3
4
3
3
0,5
1
0,5
1
- QL 37- Ông Hùng
- Ông Hùng -ngã Ngã tư
- Nhà văn Văn hoá - bà Bà Mùi
-Anh Hà - ông Bảo
731
100
350
130
3
3
3
0,5
0,5
0,5
0,3
- QL37- Tiểu học
- QL37 - Cầu cauCau
- Ông Thìn - ông Vi
- Đường xóm chòiChòi
200
432
282
190
3
3
3
3
0,5
0,5
0,5
0,3
- Cầu cauCau- dũng Dũng
hiếuHiếu
- dũnghiếuDũng Hiếu --Thu
Toản
860
400
140
250
3
4
3
3
0,5
0,5
0,5
0,5
dài (m)
(m)
đường
0,4
Cấp
phốiđường
Đường xóm
Bê
tôngđạtĐạt
Xóm 2
Xóm 3
Xóm 6
Xóm 7
Xóm 8
Xóm 9
Bê tông
Dải nhựa
Cấp phối
Bê
tôngĐường
xómđường
xóm
đường xóm
đường xóm
đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Bê tông
Đất cấp
Bê tông
Cấp phối
Đường
xómđường
xóm
Đường xóm
đường xóm
đường xóm
đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Cấp
phốiĐường
xómđường
xóm
đường xóm
đường xóm
đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Bê tông
Cấp phối
Bê tông
Cấp phối
17
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- nhà Nhà VH - tuyết Tuyết
hiếnHiến
- Ông Thi- đá Đá đủ
- Bà Dược- Lương Lê
Tên xóm
Tuyến đường
- QL 37- nghĩa Nghĩa địa
- Cầu tràn - ông Hà
- Ông Khẳng - ông Hiệp
- Ông Quế - ông tháiThái
- Ông Hà- cô Phương
Xóm 10
- Đường Đồng bôngBông
- Đường đồng Đồng aoAo
- Đường khu ông Ssơn
- Đường khu ông đàoĐào
- Đường kKhu ông Đồng
Xóm
11
Xóm 12 - Ql QL 37- bà thảoThảo
- Bbà thảo - bà Mẫn
300
4
0,5
Cấp
phốiĐường
xóm đường
xóm
đương xóm
đương xóm
đường xóm
đương xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Chiều
Chiều rộng nền Lề đường Hiện trạng
dài (m) đường
(m)
đường
(m)
600
4
1
Bê tông
625
3
0,3
Bê tông
326
3
0,5
Đường đất
360
3
0,5
Bê tông
195
3
0,5
Bê
0,5
tôngĐường
xóm
Đườngxóm
đường xóm
đường xóm
đường xóm
đường xóm
đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
200
4
1
Bê tông
150
3
0,5
Bê tông
300
3
0,3
Bê tông
200
3
0,3
Đường đất
150
3
0,.5
Đường
đấtĐường
xómđường
xóm
đường xóm
đường xóm
đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
250
3
0,5
Bê tông
250
4
0,5
Cấp phối
18
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- QL37- ông Hò
200
4
0,5
- QL37-Nhà văn Văn hoá
- nhà Nhà văn Văn hóa - ông
chiếnChiến
- QL37 - ông Thuật
- ông Ông Cchiến - ông Hhiến
- K khu ông Tthi
170
215
300
240
60
3
3
3
3
3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Xóm 13
Cộng
Cấp
phốiĐường
xóm đường
xóm
đường xóm
Đường xóm
Đường
xómđường
xóm
Bê tông
Cấp phối
Cấp phối
Bê tông
Bê
tôngĐường
xómđường
xóm
đường xóm
đường xóm
đường xóm
đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
Đường xóm
12.246
Tæổng chiÓều dµài tuyÕến ®đưêờng xãóm lµà 12.246 m, trong đó
®đ·ã bªê t«ông hãóa 8.595m.
C¸ác tuyÕến ®đưêờng tuy ®đ·ã ®đưîợc kiªên cèố hãóa xong mÆặt c¾ắt
bÒề réộng ®¹t 3m vµà nlÒề ®đưêờng cßòn hÑẹp cÇần ph¶ải mëở réộng thªêm
lßòng ®đưêờng vµà nlÒề ®đưêờng.
BIỂU 2.12. BIỂU TỔNG HỢP GIAO THÔNG NGÕ XÓM
TT
1
2
4
5
7
Tên đường, tuyến đường
- Ông Đồng
- Khu tập thể
- Khu bà Tuyết
- Nhà ông Dương - Đường KV
Đường làng Cẩm - ông Thích
- Quốc lộ 37- khu ông Toản
- Khu đường tàu
- Lên kho muối - Hiền Đồng
- Ngã ba ông Yên - ông Chương
- Ông Cỏn - ông Liên
- Ông Hải -ông Việt
-Ngã ba vào khu ông Đề
Chiều
dài (m)
150
100
100
100
100
150
80
100
120
100
100
100
Mặt cắt
(m)
3
3
3
2
3
3
3
3
3
3
3
2,5
Kết cấu
Đất
Cấp phối
Cấp phối
Đất
Cấp phối
Cấp phối
Cấp phối
Đất
Đất
Bê tông
Đất
Đất
19
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Hµ Thîng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Khu ông Hoa- ông Thủ
-Thăng Bốn - ông Tiện
- Nghĩa trang LS - bà Thực
- Ông Thi - ông Long
- Dũng Hiếu - ông Quý
- Bà Dược - Tuyến Sỹ
100
8
100
70
100
9
200
200
Chiều
TT Tên đường, tuyến đường
dài (m)
- Ngã ba bãi chè ông Cảnh - Khoa Bàn
150
10
- Nhà Văn hóa - bà Hoa Đại
200
11 Đường bê tông - ông Thạo
200
13
- Đường bê tông- ông Kính
- Quốc lộ 37- ông Ngoạn
- Quốc lộ 37- ông Giang
Tổng
150
100
100
3.090
3
3
3
3
3
3
Mặt cắt
(m)
3
3
3
3
3
3
3
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Kết cấu
Đất
Đất
Đất
Cấp phối
Cấp phối
Cấp phối
20
- Xem thêm -