Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng Thuyết minh thiết kế bệnh viện thái hòa - đồng tháp...

Tài liệu Thuyết minh thiết kế bệnh viện thái hòa - đồng tháp

.PDF
177
3440
62

Mô tả:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ PHÚ MỸ PMDC Co, Ltd CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN SẢN NHI THÁI HÒA THIẾT KẾ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ PHÚ MỸ DỰ ÁN BỆNH VIỆN SẢN NHI THÁI HÒA Loại tài liệu: THUYẾT MINH TÍNH TOÁN No: 4TH-CS-S-001 Số trang: (kể cả trang bìa) THUYẾT MINH TÍNH TOÁN KẾT CẤU Lần. 3 NG ÀY 08/12/09 MÔ TẢ Lập Kiểm tra QA/QC Duyệt T.V.H L.T.N B.T.V H.V.A Để phê duyệt Khách hàng TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 1. Giới thiệu tổng quát: 1.1 Giới thiệu: Mục đích của bản thuyết minh thiết kế này là xác định các tiêu chí thiết kế, giả định thiết kế, dữ liệu thiết kế và phương pháp phân tích / thiết kế kết cấu cho công trình BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA. Địa điểm: TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp, Việt Nam. 1.2. Dự án: 1.2.1 Mô tả dự án: Dự án này có tên là “BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA”. Công trình này gồm 6 tầng và một tầng mái. Công năng các tầng dùng để phục vụ công tác chuyên môn . Tất cả các cấu trúc này được sử dụng để đáp ứng toàn bộ công năng và nhu cầu sử dụng của dự án. Địa điểm xây dựng công trình tại TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp. 1.2.2 Các bên đối tác: Khách hàng : Công ty cổ phần Bệnh Viện Sản Nhi Thái Hòa. Tư vấn / Kiến trúc chính : PMAC(Project Management Architechment) Địa chỉ : 118/34 Trần Quang Diệu, Phường 14, Quận 3, TP.HCM, Việt Nam Thiết kế kết cấu, địa kỹ thuật và dân dụng : Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Phú Mỹ PMDC Địa chỉ : 118/34 Trần Quang Diệu, Phường 14, Quận 3, TP.HCM, Việt Nam Thiết kế M&E : PMAC(Project Management Architechment) Địa chỉ : 118/34 Trần Quang Diệu, Phường PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 1  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 14, Quận 3, TP.HCM, Việt Nam 2. Căn cứ và tiêu chuẩn áp dụng để lập hồ sơ: - TCVN 2737 – 1995 Tải trọng và tác động. - TCXD 229 – 1999 Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 – 1995. - TCXD 198 – 1997 Nhà cao tầng .Thiết kế và cấu tạo BTCT toàn khối. - TCVN 5574 – 1991 Kết cấu bê tông cốt thép . Tiêu chuẩn thiết kế. - TCXD 205-1998 Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế. - Tiêu chuẩn Anh BS 8110-1997 tính toán cấu kiện cột, vách, sàn . - TCVN 6160 – 1996 Phòng cháy chữa cháy – Nhà cao tầng – Yêu cầu thiết kế. - Hồ sơ thiết kế kiến trúc, điện, nước,…. 3. Giải pháp kết cấu : 3.1. Phần móng: 3.1.1 Lựa chọn giải pháp móng: Qui mô công trình gồm 5 tầng , 1 sân thượng, 1 mái. Cao độ 0.00 của kiến trúc bằng với cao độ mặt đất tự nhiên hện hữu. Tải trọng chân cột, vách tương đối lớn. Các phương án móng trên nền thiên nhiên không khả thi . Vì vậy các phương án móng cọc đưa tải trọng công trình xuống các lớp đất tốt phía dưới được lựa chọn thiết kế. PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 2  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 Mặt bằng công trình tương đối rộng và trống trải thuận tiện cho quá trình thi công ép cọc hoặc khoan cọc. Để tiết kiệm chi phí phát huy hiệu quả kinh tế cho dự án tư vấn thiết kế lựa chọn giải pháp móng cọc ép 300 có SCT=75 Tấn, mũi cọc đặt tại độ sâu khoảng 21,6 m so với mặt đất tự nhiên, cắm vào lớp đất số 3 – cát pha trạng thái dẻo. - Chiều dài cọc thiết kế là L =20,8 m. - Sức chịu tải cọc dự kiến là P = 75 tấn . - Tổng số cọc sử dụng là 289 cọc trong đó có 3 cọc dùng để thí nghiệm nén tĩnh. - Chiều sâu và sức chịu tải của cọc sẽ được quyết định sau khi có kết quả nén tĩnh cọc. 3.2 Phần thân: Căn cứ vào hồ sơ kiến trúc để lựa chọn phương án kết cấu : 3.2.1 Hệ kết cấu đứng: - Hệ kết cấu theo phương đứng bao gồm hệ cột và các vách lõi chịu tải trọng đứng. Tiết diện cột được bố trí đáp ứng khả năng chịu tải trọng đứng và ngang của tòa nhà, với tiêu chí khống chế chuyển vị ngang và gia tốc chuyển vị đỉnh của tòa nhà trong giới hạn cho phép. Các vị trí cột vách được bố trí vào các vị trí góc, giao giữa các trục, nhịp biên và khu vực lõi thang máy để đảm bảo mỹ quan và công năng sử dụng kiến trúc của tòa nhà. Tiết diện cột-vách BTCT thay đổi theo yêu cầu chịu lực. - Hệ kết cấu cột vách được chọn bố trí đồng đều về độ cứng theo hai phương chính của tòa nhà, tương đương các thông số về độ cứng, chu kỳ và dạng dao động. Đồng thời giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của các dạng dao động xoẵn tòa nhà. PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 3  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 - Tiết diện hệ kết cấu đứng thay đổi theo chiều cao. Các tiết diện được tính toán thỏa mãn khả năng chịu lực dọc, lực cắt, mô ment uốn, xoẵn và ổn định tổng thể. - Hệ kết cấu theo phương ngang được cấu tạo bởi hệ dầm sàn ở tầng trệt và kết cấu sàn ứng lực ở các tầng 2 5 truyền tải trọng ngang do gió bão vào toàn bộ hệ cột – vách và lõi cứng; vách cứng và hệ cột khung theo tỉ lệ độ cứng giữa các cấu kiện. 3.2.2 Hệ kết cấu ngang: - Sàn tầng trệt lựa chọn loại sàn dầm truyền thống với độ dày 120mm, kích thước các ô sàn điển hình là 9mx12m được gia cường độ cứng bởi hệ dầm phụ. Các sàn từ tầng 2 đến sân thượng dùng phương án sàn căng cáp với chiều dày sàn 250mm. - Các hệ khung giằng phân phối tải ngang theo tương quan độ cứng khung và đồng thời chịu tải ngang. Số bậc siêu tĩnh cao tạo bởi hệ khung giằng giúp cho tòa nhà ổn định trong quá trình sử dụng. - Việc sử dụng sàn ứng suất tạo thuận lợi trong việc bố trí kiến trúc, tăng được nhịp công trình mà vẫn đảm bảo độ võng của sàn. 4. Vật liệu chính sử dụng: Vật liệu chính sử dụng chung cho kết cấu phần thân công trình được lựa chọn như sau : 4.1. Phần móng: 4.1.1. Cọc ép BTCT: - Bê tông : Dùng bê tông cấp độ bền B22,5 + Cường độ chịu nén dọc trục mẫu lập phương: Rb = 13 PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  MPa Page 4  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 + Mô đun đàn hồi Eb = 29000 MPa + Hệ số biến dạng ngang của bê tông  = 0,2 + Hệ số biến dạng nhiệt = 1. 10-5 (1/độ) 4.1.2. Đài, giằng móng, sàn tầng hầm: - Bê tông : Dùng bê tông thương phẩm cấp độ bền B22,5: + Cường độ chịu nén dọc trục mẫu lập phương: Rb = 13 MPa + Mô đun đàn hồi Eb = 29000 MPa + Hệ số biến dạng ngang của bê tông - hệ số Poat-xông  = 0,2 + Mô đun chống trượt Gb = 0,4 Eb = 13 . 103 MPa + Hệ số biến dạng nhiệt = 1. 10-5 (1/độ) - Cốt thép : - Nhóm AIII cho thép có đường kính d 10 Rs = 365 MPa Es = 2,1 . 10-4 MPa - Nhóm AI cho thép có đường kính d = 6; 8 Rs = 225 MPa Es = 2,0 . 10-4 MPa 4.2. Phần thân: 4.2.1. Kết cấu chịu lực chính: cột, vách, dầm khung và sàn BTCT - Bê tông : Dùng bê tông thương phẩm cấp độ bền B30: PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 5  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 + Cường độ chịu nén dọc trục mẫu lập phương: Rb = 17 + Mô đun đàn hồi Eb = 32,5 . 103 MPa MPa + Hệ số biến dạng ngang của bê tông - hệ số Poat-xông  = 0,2 + Mô đun chống trượt Gb = 0,4 Eb = 13 . 103 MPa + Hệ số biến dạng nhiệt = 1. 10-5 (1/độ) - Cốt thép : - Nhóm AIII cho thép có đường kính d 10 Rs = 365 MPa Es = 2,1 . 10-4 MPa - Nhóm AI cho thép có đường kính d = 6; 8 Rs = 225 MPa Es = 2,0 . 10-4 MPa 4.2.2. Các kết cấu khác bao gồm: hạng mục phụ, lanh tô, ô văng - Bê tông : Dùng bê tông thương phẩm cấp độ bền B20: + Cường độ chịu nén dọc trục mẫu lập phương: Rb = 11. MPa + Mô đun đàn hồi Eb = 30 . 103 MPa + Hệ số biến dạng ngang của bê tông - hệ số Poat-xông  = 0,2 + Mô đun chống trượt Gb = 0,4 Eb = 12 . 103 MPa + Hệ số biến dạng nhiệt = 1. 10-5 (1/độ) - Cốt thép : PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 6  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 - Nhóm AIII cho thép có đường kính d 10 Es = 2,1 . 10-4 Rs = 365 MPa MPa - Nhóm AI cho thép có đường kính d = 6; 8 Rs = 225 MPa Es = 2,0 . 10-4 MPa - Gạch xây : Dùng gạch 2 lỗ mác 75#. Khối xây đặc có trọng lượng riêng 1600 kg/m3. + Tường 110 gạch ống 180 kg/m2. + Tường 220 gạch ống 330 kg/m2. + Vữa xây dùng vữa xi măng mác 50# + Vữa trát dùng vữa xi măng mác 50# 5. Xác định tải trọng : Theo TCVN 2737 - 1995 5.1. Tĩnh tải : - Tải trọng bản thân sàn: được chương trình tự động tính toán, hệ số vượt tải n=1,1 - Tải trọng tường 220 : Được nhập vào tải trọng phân bố trên dầm. Ptc = 0,22. 1600 Kg/m3 = 352 kG/m2 Hệ số vượt tải n=1,1 - Trần kỹ thuật có tại các sàn tầng hầm ( trừ sàn hầm dưới cùng), các tầng bên trên. Ptc = 50 Kg/m2 . Hệ số vượt tải n=1,2. Lấy Ptt = 60 Kg/m2 . 5.2. Hoạt tải : Lấy theo Bảng 3 - Theo TCVN 2737 – 1995. PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 7  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 - Giá trị hoạt tải xem phụ lục kèm theo. 5.3. Tải trọng gió : Tính theo TCVN 2737-1995 & TCXD 229-1999. Tải trọng gió bao gồm: thành phần tĩnh - Thành phần tĩnh : tính theo TCVN 2737-1995 W = W0 . K . C .  với W0 =83 kg/m2 (Thành phố Hồ Chí Minh - khu vực IIA) + hệ số K lấy theo bảng 5 TCVN 2737 – 1995 với dạng địa hình B + hệ số khí động học Cđ = 0,8 + hệ số tin cậy của tải trọng gió Ch = - 0,6  = 1,2 6. Mô hình hoá kết cấu: 6.1. Quan điểm về hệ kết cấu chịu lực công trình: - Kết cấu công trình là hệ không gian ba chiều, cấu thành bởi các cấu kiện khác nhau và các cấu kiện này được mô hình hoá bởi các phần tử khác nhau trong chương trình tính. Các cấu kiện (phần tử) chính bao gồm: - Dầm, sàn chịu tải trọng đứng, tải trọng ngang. - Cột, vách cứng nhận tải trọng đứng và tải trọng ngang do dầm sàn truyền vào. - Bài toán tổng thể được mô hình, phân tích và tính toán bằng chương trình ETABS 9.17. PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 8  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 6.2. Các bước mô hình hoá, tính toán, phân tích kết cấu bằng chương trình ETABS 9.17: 6.2.1. Khai báo sơ đồ hình học và các đặc trưng vật liệu: 6.2.1.1 Sơ đồ hình học, phần tử: - Cột khai báo bằng phần tử frame; - Dầm khai báo bằng phần tử frame, brace hoặc shell - Vách, lõi thang khai báo bằng phần tử shell- dạng tấm wall; - Sàn khai báo bằng phần tử shell- dạng tấm Slab. - Ramp dốc, cầu thang khai báo bằng phần tử shell- dạng tấm Ramp. Trong phân tích và tính toán các phần tử dầm, sàn, vách, lõi được chia nhỏ phù hợp với yêu cầu tính toán. Trong mặt phẳng sàn được coi là cứng tuyệt đối theo phương ngang, khai báo bởi các diaphragm theo từng tầng. 6.2.1.2. Đặc trưng vật liệu: Vật liệu kết cấu sử dụng là vật liệu bêtông cốt thép. Các đặc trưng kỹ thuật đưa vào tính toán dựa theo sự qui đổi từ mục 3 của thuyết minh này. 6.2.2. Khai báo tải trọng: - Tải trọng ngang (tải trọng gió tĩnh) được khai báo phân bố đều vào các dầm biên theo các phương X,Y. - Tải trọng đứng khai báo theo dạng phân bố đều trên sàn (Hoạt tải, Tải các lớp hoàn thiện, Tải kỹ thuật) hoặc phân bố đều trên dầm ( Tải tường). 6.2.3. Tính toán tải trọng động: Tính theo các bước đã nêu trong mục 4 của thuyết minh này. PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 9  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 Các trường hợp tải trọng  Tĩnh tải  Tải trọng lượng bản thân được khai báo tự động vào chương trình (chọn selfweight = 1.1).   Tải trọng tường ngăn  Tải trọng các lớp hoàn thiện : Tải trần , kỹ thuật, tải cấu tạo sàn Hoạt tải  Hoạt tải sử dụng : khai báo phân bố đều trên các sàn ứng với giá trị hoạt tải - có sử dụng hệ số giảm tải cho tính toán các cấu kiện theo tiêu chuẩn Việt Nam qui định.  Hoạt tải do tải trọng gió: gồm thành phần gió tĩnh  ETABS Các tổ hợp tải trọng: gồm các trường hợp tổ hợp : BV THAI HOA 11-11-09 November 11, 2009 15:40 PAGE 1 LOAD I N G C OMBINATIONS COMBO COMBO TYPE CASE CASE TYPE SCALE FACTOR COMB1 ADD DEAD Static 1.1 LIVE Static 1.2 DEAD Static 1.1 LIVE Static 1.08 WINDX Static 1.08 DEAD Static 1.1 LIVE Static 1.08 WINDX Static -1.08 DEAD Static 1.1 LIVE Static 1.08 COMB2 COMB3 COMB4 ADD ADD ADD PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 10  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] COMB5 COMB6 COMB7 COMB8 COMB9 ENVE ADD ADD ADD ADD ADD ENVE Fax: (84-8) 38467387 WINDY Static 1.08 DEAD Static 1.1 LIVE Static 1.08 WINDY Static -1.08 DEAD Static 1.1 WINDX Static 1.2 DEAD Static 1.1 WINDX Static -1.2 DEAD Static 1.1 WINDY Static 1.2 DEAD Static 1.1 WINDY Static -1.2 COMB1 Combo 1 COMB2 Combo 1 COMB3 Combo 1 COMB4 Combo 1 COMB5 Combo 1 COMB6 Combo 1 COMB7 Combo 1 COMB8 Combo 1 COMB9 Combo 1 Khi tính toán thiết kế cho các cấu kiện cụ thể cần phải lựa chọn tổ hợp nội lực bất lợi nhất cho cấu kiện đó. PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 11  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 7. Phân tích kết cấu: 7.1. Kiểm tra độ cứng công trình: Kết quả chuyển vị đỉnh công trình : Chuyển vị lớn nhất của đỉnh công trình (tầng mái) tính theo đàn hồi f = 11,8 (mm) Chiều cao của công trình tính đến đỉnh mái H= 21,75 (m) = 21750 (mm) Công thức kiểm tra: 11,8 1 1 f    H 21750 1843 750 Vậy công trình đảm bảo yêu cầu về độ cứng. 8. Thiết kế các cấu kiện phần móng công trình: 8.1. Tính toán kiểm tra sức chịu tải cọc. - Tính sức chịu tải cọc theo TCXD 205-1998 Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế, và TCXD 189-1996 Móng cọc tiết diện nhỏ -Tiêu chuẩn thiết kế 8.2. Tính toán cốt thép đài - Tính toán đài móng theo TCXDVN 356 – 2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế. - Kiểm tính bằng kết quả ETABS 9.17. 9. Thiết kế các cấu kiện phần thân công trình: 9.1. Tính toán cốt thép cột: - Cốt thép cột được tính với giá trị nội lực từ các cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm. Chọn cốt thép trong trường hợp tổ hợp lớn nhất để bố trí chung cho cột. PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 12  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 - Kết quả tính thép cột được thể hiện bằng bảng tính Excel dựa theo thuật toán tính cột chịu nén lệch tâm theo TCVN hiện hành Do moment cột chịu uốn hai phương nên thiết kế áp dụng tiêu chuẩn BS 8110-1997 để quy moment theo hai phương về một moment tương đương, sau đó dùng TCVN 5574-1991 để tính thép cột. Lý thuyết tính moment tương đương: a) Đối với Mx/h’ >= My/b’ M’x = Mx +b*h’/b’*My b) Đối với Mx/h’ >= My/b’ M’y = My +b*h’/b’*Mx Trong đó: h’, b’ : minh họa trên hình b : hệ số cho trong bảng sau PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 13  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] N/(b*h*fcu b Fax: (84-8) 38467387 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 >=0.6 1.00 0.88 0.77 0.65 0.53 0.42 0.30 - Theo phương X: tính với cặp (M’y, N), chọn và bố trí thép - Theo phương Y: tính với cặp (M’x, N), chọn và bố trí cốt thép Trình tự tính toán cốt thép cho từng phương như sau : - Tính độ lệch tâm ban đầu e0: e0 = e01 + eon + e01 = M N + eon: độ lệch tâm ngẫu nhiên được lấy như sau : PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 14  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 1  e on  600 L  1  h e on  30  e on  1cm   - Tính hệ số uốn dọc: 1 = 1 Nth = N N th 6 ,4 S ( .Eb .J b  Ea .J a ) l 20 K dh + S : được xác định như sau Khi e0 < 0,05h lấy S = 0,85 Khi 0,05h < e0 < 5h lấy : S = 0,11 e 0,1  0 h Khi e0 > 5h lấy S = 0,122 + Kdh = 1  M dh  N dh .( 0,5h  a) . M  N.( 0,5h  a) Khi Mdh có chiều tác dụng ngược với M thì nó mang dấu âm và nếu tính ra Kdh <1 thì lấy Kdh = 1 + Jb = bh 3 12 + Ja = t.bh0.(0,5h - a)2 PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 15  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 Giả thiết ban đầu t = 0,8% ~1,2% - Độ lệch tâm tính toán: e = e0 + h -a 2 e’ = e0 - h + a’ 2 - Xác định trường hợp lệch tâm: x= N R n .b Nếu x < 0.h0 : lệch tâm lớn Nếu x  0.h0 : lệch tâm bé - Tính cốt thép dọc: + Trường hợp lệch tâm lớn : .Nếu x > 2a’ : Fa = Fa’ = N ( e  h 0  0,5x ) R a ' .( h 0  a ' ) .Nếu x  2a’ : Fa = Fa’ = Ne' R a' ( h 0  a' ) Kiểm tra lại hàm lượng . Nếu  sai khác nhiều với gt thì dùng  tính lại Nth và . + Trường hợp lệch tâm bé : . Tính x’ nếu e0  0,2 h0 thì : PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 16  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] x’ = h - (1,8 + Fax: (84-8) 38467387 0,5h -1,40)e0 h0 nếu e0 > 0,2 h0 thì : x’ = 1,8(e0gh - e0) + 0e0 eogh = 0,4(1,25h - 0h0)  Fa = Fa’ = Ne  R n . bx '.( h 0  0,5x ' ) R a' .( h 0  a ' ) - Kiểm tra lại hàm lượng . 10. Tính toán kiểm tra vách - lõi. - Tính toán thép vách – lõi dựa theo giá trị ứng suất trong cấu kiện. - Kết quả tính thép được thể hiện bằng bảng tính Excel. - Kiểm tính thép vách - lõi bằng kết quả ETABS 9.17. 10.1 Nội lực tính toán: Khi khai báo sơ đồ kết cấu của công trình trong chương trình ETABS, hệ vách-lõi cứng được chia thành các phần tử là những tấm nhỏ được tạo thành bởi các mặt cắt theo phương đứng và phương ngang, tức phần tử hữu hạn. Kết quả nội lực của các phần tử Wall được đưa ra với từng tổ hợp tải trọng. Tại vùng là giao của hai tấm ứng suất tập trung lớn nên cấu tạo như cột còn tại các vùng ở giữa tấm thép được bố trí như tường. Nội lực chọn để tính thép là: S11, S22. Trong đó Sij được lấy là trung bình cộng của các giá trị phía trên và phía dưới phần tử: S11=(S11top +S11bot)/2 S22=(S22top +S22bot)/2 PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 17  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 Trường hợp Sij ngược dấu nhau thì lấy giá trị dương vì ứng suất kéo gây nguy hiểm hơn. 10.2 Tính thép theo phương đứng: 10.2.1 Tính toán thép cho phần tử chịu kéo: Xét một đoạn vách có chiều dài 1m, dày  (cm). Bỏ qua sự làm việc chịu kéo của bê tông, toàn bộ ứng suất kéo do cốt thép chịu. Từ bảng nội lực ta tìm được ứng suất S22max Ta có:  RaFa = S22max .  . 100   Fa  S22 max *  * 100 Ra 10.2.2 Tính toán thép cho phần tử chịu nén: Coi như chỉ có bê tông chịu nén thì bê tông đủ khả năng chịu nén khi: nc  0.85Rn. Trong đó: nc - ứng suất nén của phần tử. 0.85: hệ số điều kiện làm việc của bê tông.  Fa  (S22 min - 0.85R n ) *  *100 Ra 10.3.1 Tính toán thép theo phương ngang: 10.3.1.1 Tính toán thép cho phần tử chịu kéo: Tương tự như phương đứng, diện tính thép theo phương ngang xác định theo công thức:  Fa  S11 max *  * 100 Ra PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 18  TECHNICAL DESIGN DOCUMENT 118/24 Trần Quang Diệu, P14, Q3, TP.HCM Tel: (84-8)35262295 Email:[email protected] Fax: (84-8) 38467387 10.3.1.2 Tính toán thép cho phần tử chịu nén:  Fa  (S11 min - 0.85R n ) *  *100 Ra Từ diện tích cốt thép yêu cầu, ta chọn và bố trí cốt thép theo hai phương. 11. Tính toán cốt thép dầm: - Tính toán thép dầm dựa theo giá trị nội lực của cấu kiện theo TCXDVN 356 -2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế. - Kiểm tính thép dầm bằng kết quả ETABS 9.17. 11.1 Tính cốt thép chịu mô men: - Để xác định vị trí của trục trung hoà ta tính MC: MC = Rn.bc’.hc’.(ho – 0,5hc’) Trong đó h 'c : chiều cao của cánh h 'c = hb b 'c : bề rộng của cánh b 'c = b + 2Sc Sc: độ vươn sải của cánh 0,5(ld  b)  Sc = min  l  1150 6 6 ' 9hc  6.20 h o : chiều cao làm việc của tiết diện h o = h - a h: chiều cao của tiết diện PROJECT: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI THÁI HÒA  Page 19 
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan