Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thuyết minh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy phạm quản lý, bảo trì công t...

Tài liệu Thuyết minh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy phạm quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông

.PDF
33
164
145

Mô tả:

lý, khai thác, bảo dưỡng, giám sát, đo kiểm tra các thành phần và phụ kiện có liên quan tới mạng ngoại vi viễn thông (như cáp sợi quang, cáp sợi đồng, hầm cáp, ...). Các tài liệu tiêu chuẩn này có ý nghĩa rất quan trọng giúp cho các nhà nghiên cứu, quản lý mạng viễn thông tham khảo để phục vụ cho công tác quản lý, bảo dưỡng mạng ngoại vi viễn thông. Đồng thời, các tài liệu tiêu chuẩn này cũng được nhóm nghiên cứu tham khảo trong việc quy định đối với một số nội dung kỹ thuật chuyên môn trong quá trình xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông”. Cụ thể các tham khảo đối với các nội dung quy định trong dự thảo quy chuẩn được tổng hợp trong “Bảng đối chiếu nội dung QCVN và tài liệu tham khảo” trong Mục 5 của tài liệu thuyết minh này. 2.2. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa trong nước nước Để đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai, Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ thông tin và truyền thông) đã phối hợp với Cục Tiêu chuẩn hóa Viễn thông của Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU) tổ chức Hội thảo về Mạng ngoại vi cho truy nhập nội hạt và Cuộc họp Nhóm Nghiên cứu số 6 của ITU. Việc tổ chức Hội thảo và Cuộc họp nhóm Nghiên cứu số 6 cho phép Việt Nam tham khảo và học hỏi kinh nghiệm của nhiều nước về quy hoạch, áp dụng công nghệ, triển khai và xây dựng mạng ngoại vi, chính sách quản lý mạng ngoại vi trong môi trường cạnh tranh và cung cấp đa dịch vụ, đồng thời hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác nghiên cứu xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm liên quan đến mạng ngoại vi ở Việt Nam. Việc phối hợp với ITU tổ chức sự kiện này tại Việt Nam đã tạo điều kiện thúc đẩy mối quan hệ hợp tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật và phát triển đào tạo trong lĩnh vực viễn thông giữa Việt Nam với các nước thành viên của ITU, đồng thời đây cũng là hoạt động góp phần nâng cao uy tín và vị thế của ngành thông tin truyền thông Việt Nam trên con đường hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Trong những năm gần đây, sự phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đã góp phần thúc đẩy các dịch vụ viễn thông phát triển vượt bậc, đưa Việt Nam trở thành một quốc gia có tốc độ phát triển viễn thông nhanh trong khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên, việc phát triển và quản lý hạ tầng viễn thông, đặc biệt là hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động (nhà, trạm máy; cống, bể cáp; cột ăng ten; cột dây thông tin) vẫn còn nhiều hạn chế như: nhận thức chưa thống nhất; cơ chế, chính sách, quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật còn thiếu và chưa đồng bộ; một số quy định quản lý chưa cụ thể và sử dụng chưa hiệu quả; công tác thực thi pháp luật còn nhiều bất cập. Ở trong nước hiện nay mới chỉ có một số văn bản quy định liên quan đến quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông như sau: - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội Khóa 12.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG (Mã số: 17-15-KHKT-TC) (Tài liệu sau giám định cấp Bộ) HÀ NỘI - 2015 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... 2 DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ 3 LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................. 4 NỘI DUNG CHÍNH CỦA THUYẾT MINH DỰ THẢO QCVN ....................................... 6 1. Tên gọi và ký hiệu của QCVN ............................................................................... 6 1.1. Tên gọi QCVN ................................................................................................................ 6 1.2. Ký hiệu QCVN................................................................................................................ 6 2. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 6 2.1. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa ngoài nước ....................................................... 6 2.2. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa trong nước nước.............................................. 8 2.2.1. Tình hình quản lý, bảo trì công trình liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn VNPT 10 2.2.2. Tình hình quản lý, bảo trì liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel 11 2.2.3. Tình hình quản lý, bảo trì quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn của Tập đoàn FPT 12 2.2.4. Tình hình quản lý, bảo trì liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn Công nghệ CMC 12 2.3. Lý do và mục đích xây dựng QCVN........................................................................... 13 2.3.1. Lý do xây dựng QCVN 13 2.3.2. Mục đích xây dựng QCVN 13 3. Sở cứ xây dựng các yêu cầu kỹ thuật ............................................................... 13 3.1. Tổng hợp, phân tích các tiêu chuẩn quốc tế, các tài liệu kỹ thuật, các kết quả nghiên cứu có liên quan.................................................................................................... 13 3.1.1. Tổng hợp, phân tích các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan tới quản lý, bảo dưỡng mạng ngoại vi viễn thông 13 3.1.2. Tổng hợp, phân tích các tài liệu kỹ thuật, các kết quả nghiên cứu có liên quan tới quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông 19 4. Giải thích nội dung QCVN................................................................................... 26 5. Bảng đối chiếu nội dung QCVN với các tài liệu tham khảo............................. 27 6. Khuyến nghị áp dụng QCVN .............................................................................. 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 33 TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 2/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1 : Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị khi đặt chung trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m) ......................................................... 21 Bảng 2 : Bảng đối chiếu nội dung QCVN và tài liệu tham khảo ................................. 27 TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 3/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG LỜI NÓI ĐẦU Trong thời đại ngày nay, thông tin truyền thông được xem như một nhu cầu thiết yếu không thể thiếu được trong đời sống của người dân. Không những thế, thông tin truyền thông còn đóng vai trò là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, mở mang dân trí, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về nhận thức giữa nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư. Hơn thế nữa, thông tin truyền thông còn là phương tiện, điều kiện để các quốc gia đang phát triển thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu và mở ra cơ hội hội nhập kinh tế quốc tế. Trong lĩnh vực thông tin truyền thông nói chung, thì mạng viễn thông đã trở thành hạ tầng của cơ sở hạ tầng viễn thông, mà trong đó mạng ngoại vi viễn thông đóng vai trò hết sức quan trọng quyết định rất lớn tới an toàn mạng lưới cũng như chất lượng dịch vụ cung cấp. Chi phí đầu tư cho mạng ngoại vi viễn thông chiếm tỷ trọng lớn trong vốn đầu tư cho toàn mạng tưới. Một trong những yếu tố ánh hướng lớn đến an toàn và chất lượng mạng ngoại vi viễn thông đó là hoạt động quản lý, bảo trì. Do đó, việc chuẩn hóa công tác quản lý, bảo trì công trình viễn thông mà cụ thể là các “công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông” đang là vấn đề cấp thiết, không những góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp, nâng cao tuổi thọ, tiết kiệm chi phí đầu tư, mà còn góp phần bảo đảm an toàn, ổn định của công trình viễn thông. Cùng với sự phát triển cùa các công nghệ viễn thông mới, công nghệ mạng ngoại vi viễn thông cũng đã có những sự thay đối đáng kể. Trong những năm gần đây, phần lớn mạng cáp, nhất là ở các khu vực đô thị đã được ngầm hóa, mạng cáp treo đã được giảm thiểu do ảnh hưởng đến mỹ quan và an toàn. Cho nên, việc xây dựng các tuyến cáp ngẩm, hệ thống cống bể và đặc biệt là sử dụng những đường hầm dùng chung đã trở thành yêu cầu bắt buộc đối với các nhà cung cấp hạ tầng mạng để vừa tiết kiệm chi phí đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng, tránh lãng phí thuận tiện cho công tác quản lý, sửa chữa, bảo trì và nâng cấp hệ thống... Thực tế hiện nay, việc thi công, lắp đặt và quản lý, bảo trì hệ thống mạng cáp ngoại vi viễn thông và các thành phần hỗ trợ có liên quan như: hệ thống cột treo cáp; hệ thống cống bể, hầm, hào, rãnh kỹ thuật, ... đã được nhà cung cấp hạ tầng mạng như Viettel, VNPT, FPT, CMC, ... chú trọng thực hiện. Tuy nhiên, đến nay vẫn chỉ là các quy định riêng của mỗi nhà cung cấp và phụ thuộc rất lớn vào mức độ quan tâm của nhà các quản lý, mà chưa có được quy phạm quản lý, bảo trì quy định thống nhất chung cho tất cả các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công trình viễn thông. Với mục tiêu hỗ trợ, phục vụ công tác quả lý nhà nước về mạng ngoại vi viễn thông, việc nghiên cứu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 4/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG viễn thông” là rất cần thiết để áp dụng chung cho các đơn vị, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng kỹ thuật viễn thông ở nước ta. Phương pháp thực hiện xây dựng dự thảo quy chuẩn dựa trên các số liệu khảo sát, thu thập từ các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông đang hoạt động tại Việt Nam, các tiêu chuẩn quốc tế có iên quan tới quản lý, bảo trì mạng ngoại vi viễn thông trong và ngoài nước. Qua đó, nhóm thực hiện đề tài đã tiến hành phân tích, đánh giá, lựa chọn các yêu cầu, chỉ tiêu quản lý, bảo trì phù hợp với thực tế. Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông” do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện - Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông chủ trì thực hiện cùng với sự hợp tác hỗ trợ của các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng kỹ thuật viễn thông, các đơn vị, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thông tin truyền thông và các chuyên gia, cán bộ kỹ thuật. Trong quá trình soạn thảo chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót. Rất mong các tổ chức, cá nhân, các chuyên gia quản lý, khai thác trong lĩnh vực viễn thông và nhất là mạng ngoại vi viễn thông góp ý kiến bổ sung để hoàn thiện quy chuẩn tiến tới có thể ban hành áp dụng thống nhất trong toàn quốc. Nhóm biên soạn xin chân thành cảm ơn và tiếp thu các ý kiến góp ý. Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 5/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA THUYẾT MINH DỰ THẢO QCVN 1. Tên gọi và ký hiệu của QCVN 1.1. Tên gọi QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông”. 1.2. Ký hiệu QCVN Ký hiệu: QCVN xxx:2015/BTTTT 2. Đặt vấn đề 2.1. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa ngoài nước Mạng ngoại vi chiếm một vị trí quan trọng đối với mạng lưới viễn thông hiện đại. Việc xây dựng và phát triển mạng ngoại vi đòi hỏi phải đầu tư lớn và đạt hiệu quả sử dụng bền vững lâu dài. Do đó việc tiêu chuẩn hoá, quy hoạch, quản lý và bảo trì là một trong những vấn đề được các quốc gia trên thế giới quan tâm và ưu tiên hàng đầu trong nghiên cứu triển khai. Tập đoàn Viễn thông Hàn Quốc KT có phần mềm quản lý mạng ngoại vi Tom (TOMACO) …, đây là các phần mềm đã được nghiên cứu khá quy mô và được các hãng đã sử dụng trong nhiều năm, giúp cán bộ quản lý mạng ngoại vi quản lý đến từng hộp cáp. Các nước có mạng viễn thông tiên tiến đều có các quy định về quy hoạch, xây dựng, quản lý mạng ngoại vi; sử dụng công nghệ thông tin để thực hiện các công tác quản lý. Đồng thời có các quy định về hạ tầng mạng ngoại vi của các doanh nghiệp ( Australia, New Zeland, …). Quản lý, bảo trì mạng ngoại vi viễn thông là một trong những nội dung quan trọng trong việc góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông. tuy nhiên do đặc thù cấu trúc, quy mô xây dựng hạ tầng mạng viễn thông của mỗi quốc gia trên thế giới là khác nhau. Cho đến nay, có tổ chức viễn thông quốc tế ITU-T đã nghiên cứu đưa ra một số tiêu chuẩn có liên quan tới mạng ngoại vi viễn thông như sau: - Tiêu chuẩn ITU-T L.1 - Construction, installation and protection of telecommunication cables in public networks (Xây dựng, lắp đặt và bảo vệ cáp viễn thông trong mạng công cộng). - Tiêu chuẩn ITU-T L.3 - Armouring of cables (Cáp treo). - Tiêu chuẩn ITU-T L.9 - Methods of terminating metallic cable conductors TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 6/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG (Phương pháp kết cuối dẫn điện cáp kim loại). - Tiêu chuẩn ITU-T L.11 - Joint use of tunnels by pipelines and telecommunication cables, and the standardization of underground duct plans (Sử dụng hầm ghepf nối bằng đường ống và cáp viễn thông, và tiêu chuẩn quy hoạch ống dẫn dưới đất). - Tiêu chuẩn ITU-T L.25 - Optical fibre cable network maintenance (Bảo dưỡng mạng cáp sợi quang). - Tiêu chuẩn ITU-T L.34 - Installation of Optical Fibre Ground Wire (OPGW) cable (Lắp đặt dây cáp quang trên mặt đất). - Tiêu chuẩn ITU-T L.35 - Installation of optical fibre cables in the access network (Lắp đặt cáp sợi quang trong mạng truy nhập). - Tiêu chuẩn ITU-T L.40 - Optical fibre outside plant maintenance support, monitoring and testing system (Hệ thống đo kiểm, giám sát, hỗ trợ bảo dưỡng trang thiết bị bên ngoài cáp sợi quang). - Tiêu chuẩn ITU-T L.53 - Optical fibre maintenance criteria for access networks (Nguyên lý bảo dưỡng cáp sợi quang cho mạng truy nhập). - Tiêu chuẩn ITU-T L.63 - Safety procedures for outdoor installations (Quy trình an toàn cho lắp đặt ngoài trời). - Tiêu chuẩn ITU-T L.68 - Optical fibre cable maintenance support, monitoring and testing system for optical fibre cable networks carrying high total optical (Hệ thống đo kiểm, giám sát, hỗ trợ bảo dưỡng cáp sợi quang cho mạng cáp toàn quang). - Tiêu chuẩn ITU-T L.71 - Design, construction, and installation of network cables for broadband access including metallic networks connected to optical fibre (Thiết kế, xây dựng, lắp tđặt mạng cáp truy nhập băng rộng gồm mạng cáp đồng kết nối với cáp sợi quang). - Tiêu chuẩn ITU-T L.74 - Maintenance of cable tunnels (Bảo dưỡng đường hầm cáp). - Tiêu chuẩn ITU-T L.80 - Operations support system requirements for infrastructure and network elements management using ID techonology (Yêu cầu hệ thống hỗ trợ vận hành để quản lý cơ sở hạ tầng và phần tử mạng sử dụng công nghệ nhận dạng). - Tiêu chuẩn ITU-T L.93 - Optical fibre cable maintenance support, monitoring and testing systems for optical fibre trunk networks (Hệ thống giám sát, hỗ trợ bão dưỡng cáp sợi quang cho mạng trung kế sợi quang). Các tiêu chuẩn của ITU-T chủ yếu đưa ra các tham số quản lý, quy định quản TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 7/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG lý, khai thác, bảo dưỡng, giám sát, đo kiểm tra các thành phần và phụ kiện có liên quan tới mạng ngoại vi viễn thông (như cáp sợi quang, cáp sợi đồng, hầm cáp, ...). Các tài liệu tiêu chuẩn này có ý nghĩa rất quan trọng giúp cho các nhà nghiên cứu, quản lý mạng viễn thông tham khảo để phục vụ cho công tác quản lý, bảo dưỡng mạng ngoại vi viễn thông. Đồng thời, các tài liệu tiêu chuẩn này cũng được nhóm nghiên cứu tham khảo trong việc quy định đối với một số nội dung kỹ thuật chuyên môn trong quá trình xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông”. Cụ thể các tham khảo đối với các nội dung quy định trong dự thảo quy chuẩn được tổng hợp trong “Bảng đối chiếu nội dung QCVN và tài liệu tham khảo” trong Mục 5 của tài liệu thuyết minh này. 2.2. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa trong nước nước Để đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai, Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ thông tin và truyền thông) đã phối hợp với Cục Tiêu chuẩn hóa Viễn thông của Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU) tổ chức Hội thảo về Mạng ngoại vi cho truy nhập nội hạt và Cuộc họp Nhóm Nghiên cứu số 6 của ITU. Việc tổ chức Hội thảo và Cuộc họp nhóm Nghiên cứu số 6 cho phép Việt Nam tham khảo và học hỏi kinh nghiệm của nhiều nước về quy hoạch, áp dụng công nghệ, triển khai và xây dựng mạng ngoại vi, chính sách quản lý mạng ngoại vi trong môi trường cạnh tranh và cung cấp đa dịch vụ, đồng thời hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác nghiên cứu xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm liên quan đến mạng ngoại vi ở Việt Nam. Việc phối hợp với ITU tổ chức sự kiện này tại Việt Nam đã tạo điều kiện thúc đẩy mối quan hệ hợp tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật và phát triển đào tạo trong lĩnh vực viễn thông giữa Việt Nam với các nước thành viên của ITU, đồng thời đây cũng là hoạt động góp phần nâng cao uy tín và vị thế của ngành thông tin truyền thông Việt Nam trên con đường hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Trong những năm gần đây, sự phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đã góp phần thúc đẩy các dịch vụ viễn thông phát triển vượt bậc, đưa Việt Nam trở thành một quốc gia có tốc độ phát triển viễn thông nhanh trong khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên, việc phát triển và quản lý hạ tầng viễn thông, đặc biệt là hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động (nhà, trạm máy; cống, bể cáp; cột ăng ten; cột dây thông tin) vẫn còn nhiều hạn chế như: nhận thức chưa thống nhất; cơ chế, chính sách, quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật còn thiếu và chưa đồng bộ; một số quy định quản lý chưa cụ thể và sử dụng chưa hiệu quả; công tác thực thi pháp luật còn nhiều bất cập. Ở trong nước hiện nay mới chỉ có một số văn bản quy định liên quan đến quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông như sau: - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội Khóa 12. TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 8/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG - Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/03/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị. - Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. - Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 02/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông. - Chỉ thị số 04/2008/CT-BTTTT ngày 22/05/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông Về quản lý và phát triển hạ tầng viễn thông. - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng - Thông tư số 14/2013/ TT-BTTTT ngày 21/06/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng viễn thông thu động tại địa phương. - Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BTTTT-BXD ngày 10/12/2007 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lắp đặt, quản lý, sử dụng những thùng thư bưu chính, hệ thống cáp điện thoại cố định và hệ thống cáp truyền hình trong các tòa nhà nhiều tầng có nhiều chủ sử dụng. Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến mạng ngoại vi viễn thông, Bộ Thông tin và Tuyền thông (cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thông tin truyền thông), Bộ Xây dựng đã ban hành một số tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông bao gồm: - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCXDVN 01: 2008/BXD, Quy hoạch xây dựng. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07: 2010/BXD, Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8071: 2009 - Công trình viễn thông - Quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9: 2010/BTTTT về tiếp đất cho các trạm viễn thông. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32: 2011/BTTTT về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33: 2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông. Về chương trình quản lý mạng ngoại vi cho các tỉnh, thành phố cũng có nhiều doanh nghiệp (VNPT, Viettel, ...), các tổ chức, đơn vị đã nghiên cứu và viết các chương trình quản lý mạng ngoại vi như Trung tâm CDiT sử dụng công nghệ GIS TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 9/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG hiện đại và quản lý theo mô hình tập trung, quản lý mạng ngoại vi đến nhà thuê bao. Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông đã nghiên cứu xây dựng các tiêu chuẩn, quy trình và công cụ quản lý mạng ngoại vi nhằm phục vụ cho việc quản lý và sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như một số đề tài: Xây dựng tiêu chuẩn cống, bể, tủ và hộp cáp; Xây dựng phần mềm tính toán, thiết kế cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi trên bản đồ 3 chiều, ... Thực tế cho thấy ở thời điểm hiện tại công tác quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông, tại các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng viễn thông ở Việt Nam vẫn chưa được chú trọng thực hiện và tuân thủ theo quy định chung. Mà hầu hết các tổ chức, đơn vị doanh nghiệp này đều tự xây dựng và ban hành áp dụng thực hiện trong nội bộ. Nhiều tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện quản lý mạng lưới bằng phần mềm, cho nên công tác quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa chưa được kịp thời và đáp ứng yêu cầu. Do đó gây rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý, khai thác. 2.2.1. Tình hình quản lý, bảo trì công trình liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn VNPT Đến thời điểm hiện tại, Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) vẫn chưa ban hành tài liệu có liên quan về quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông. Để phục vụ công tác quản lý, bảo trì các công trình, hệ thống có liên quan tới mạng ngoại vi viễn thông, Tập đoàn VNPT đã nghiên cứu xây dựng các tài liệu về quy trình, quy phạm khai thác và lồng ghép thêm phần quản lý và bảo dưỡng mạng ngoại vi viễn thông, cụ thể: Năm 2010 Tập đoàn VNPT có xây dựng quy trình khai thác và bảo dưỡng mạng ngoại vi với mục tiêu: - Nâng cao chất lượng trong công tác thi công, vận hành, khai thác và bảo dưỡng các công trình mạng lưới, thiết bị của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. - Thống nhất trong toàn Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam quy trình trong thi công, vận hành, khai thác và bảo dưỡng các công trình mạng lưới, thiết bị làm cơ sở để ban hành các định mức chi phí, nghiệm thu, thanh quyết toán. Nội dung chính quy trình gồm: Rà soát, cập nhật, hiệu chỉnh, bổ sung 06 đề tài, nhiệm vụ đã được Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện thực hiện để dự thảo 06 quy trình cơ sở, quy phạm cơ sở của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông năm 2010 bao gồm: - Quy trình thi công cáp treo được rà soát, cập nhật trên cơ sở đề tài 034-2004TCT-RDS-VT-63 - Quy trình thi công cáp ngầm được rà soát, cập nhật trên cơ sở đề tài 035- TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 10/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG 2004-TCT-RDS-VT-63 - Quy trình thi công hầm, hố cáp bằng phương pháp trực tiếp, đúc sẵn và lắp ghép được rà soát, cập nhật trên cơ sở đề tài 104-2004-TCT-RDS-VT-63 - Quy trình quản lý, khai thác, bảo dưỡng mạng ngoại vi được rà soát, cập nhật trên cơ sở đề tài 103-2004-TCT-RDS-VT-63 - Quy trình chống sét – tiếp đất bảo vệ hệ thống Viễn thông được rà soát, cập nhật trên cơ sở nhiệm vụ năm 2008. Tuy nhiên, cho đến nay, các kết quả nghiên cứu này vẫn chưa được ban hành để thống nhất áp dụng trong VNPT. Ngoài các quy trình khai thác, bảo dưỡng mạng ngoại vi viễn thông, Tập đoàn VNPT còn nghiên cứu xây dựng “Quy phạm xây dựng mạng ngoại vi viễn thông” trên cơ sở rà soát, cập nhật, hiệu chỉnh, bổ sung quy phạm 68 QP-01: 04-VNPT. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm: - Hoàn thiện Quy phạm mạng ngoại vi và áp dụng vào thực tế trong công tác lập kế hoạch, quy hoạch, thiết kế, thi công, thanh tra kiểm tra, nghiệm thu mạng ngoại vi viễn thông, công nghệ thông tin bao gồm mạng cáp đồng, cáp quang, cáp vào nhà thuê bao, cáp mạng LAN. - Đảm bảo nâng cao chất lượng mạng ngoại vi để cung cấp các dịch vụ viễn thông băng rộng, chất lượng cao. - Cập nhật, bổ sung một số quy định mới vào Quy phạm mạng ngoại vi, bao gồm: các Quy định về xây dựng mạng cáp quang FTTx, các công trình cáp vào nhà thuê bao, các công trình cáp mạng LAN, các Quy định về Quy hoạch mạng, các Quy định xây dựng tuyến cáp trên đường điện lực v.v... Kết quả nghiên cứu đã được nghiệm thu, nhưng cho đến nay vẫn chưa được ban hành để thống nhất áp dụng trong VNPT. 2.2.2. Tình hình quản lý, bảo trì liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel Tuy mới tham gia vào thị trường viễn thông trong thời gian ngắn, nhưng với tốc độ phát triển rất nhanh, cho nên đến thời điểm hiện tại mạng lưới cung cấp dịch vụ viễn thông của Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel không những phủ rộng khắp trên địa bản các tỉnh thành cả nước mà còn vươn ra các nước trong khu vực và trên thế giới. Để đảm bảo mạng lưới hoạt động an toàn, ổn định, Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel cũng đã xây dựng các tài liệu hướng dẫn trong công tác quản lý, bảo dưỡng. Tuy nhiên, cũng như Tập đoàn VNPT, Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel cũng chưa xây dựng riêng bộ tài liệu về quản lý, bảo trì có liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông để hướng TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 11/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG dẫn cán bộ nhân viên trong đơn vị thực hiện, mà thường được xây dựng và lồng ghép trong các tài liệu hướng dẫn quy trình khai thác từng chủng loại. Tất cả các tài liệu này chủ yếu được ban hành mang tính chất sử dụng trong nội bộ Tập đoàn. 2.2.3. Tình hình quản lý, bảo trì quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn của Tập đoàn FPT Cũng như các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng viễn thông khác đang hoạt động tại Việt Nam. Để đảm bảo mạng lưới hoạt động an toàn ổn định, tiết kiệm chi phí đầu tư, Tập đoàn FPT cũng đã xây dựng và ban hành các tài liệu nội bộ về quản lý bảo dưỡng hệ thống mạng ngoại vi, áp dụng trong nội bộ Tập đoàn. Các lĩnh vực chuyên môn trong công tác quản lý, bảo dưỡng bao gồm: - Quản lý vận hành các tuyến cáp quang đường trục. - Quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống kỹ thuật cơ sở hạ tầng, trạm viễn thông. - Tổ chức, lập kế hoạch, giám sát đối tác thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng. - Trực tiếp hỗ trợ hoặc độc lập bảo dưỡng khắc phục sự cố. 2.2.4. Tình hình quản lý, bảo trì liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn Công nghệ CMC Tập đoàn Công nghệ CMC có đơn vị thành viên chuyên trách quản lý, bảo dưỡng mạng ngoại vi viễn thông đó là Công ty cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC. Việc tổ chức quản lý, bảo dưỡng mạng ngoại vi viễn thông đã được Tập đoàn CMC nói chung và Công ty cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC nói riêng chú trọng trong việc thực hiện công tác này. Các lĩnh vực chuyên môn trong quản lý, bảo dưỡng bao gồm: - Xây dựng các quy trình quy định liên quan đến vận hành Data Center. - Quản lý công tác kiểm tra và xử lý sự cố dịch vụ Khách hàng IDC. - Quản lý công tác vận hành khai thác mạng lưới, dịch vụ Khách hàng, trực ca 24/7, xử lý ứng cứu sự cố mạng trục có ảnh hưởng đến hoạt động của Data Center. - Quản lý công việc thực hiện giám sát, vận hành, bảo dưỡng các thiết bị trong Data Center. - Đánh giá kết quả thực hiện bảo trì bảo dưỡng. - Lập danh mục các thiết bị cần bảo trì định kì. - Chuẩn bị và triển khai phương án bảo dưỡng. - Tuần tra, giám sát triển khai thi công các công trình cáp quang. - Báo cáo đánh giá, quy hoạch hạ tầng mạng ngoại vi. TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 12/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG 2.3. Lý do và mục đích xây dựng QCVN 2.3.1. Lý do xây dựng QCVN Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông chiếm vị trí quan trọng trong mạng Viễn thông nói chung. Việc quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông nhằm nâng cao tuổi thọ công trình, tiết kiệm chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần đảm bảo an toàn cho cán bộ công nhân viên khai thác và đảm bảo an toàn cho người dân. Với đặc thù nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều, các công trình hạ tầng mạng ngoại vi viễn thông chủ yếu ở ngoài trời, chịu nhiều tác động của môi trường (khí hậu ẩm ướt, mưa bão, ăn mòn sinh hóa, ...) quanh năm khắc nghiệt nên vấn đề quản lý bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông là vấn đề rất quan trọng tại Việt Nam. Việc nghiên cứu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông” là rất cần thiết để ban hành Quy chuẩn áp dụng chung cho các tổ chức, cá nhâncó liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông ở Việt Nam trong quá trình quản lý, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa. 2.3.2. Mục đích xây dựng QCVN Phục vụ quản lý hiệu quả công tác bảo trì các công trình hạ tầng mạng ngoại vi viễn thông. Góp phần đảm bảo cho hệ thống mạng viễn thông hoạt động liên tục, ổn định, đạt hiệu quả cao, giảm thiểu các sự cố, nâng cao tuổi thọ công trình, giảm thiểu ảnh hưởng tác động của điều kiện tự nhiên, ... Phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông. 3. Sở cứ xây dựng các yêu cầu kỹ thuật 3.1. Tổng hợp, phân tích các tiêu chuẩn quốc tế, các tài liệu kỹ thuật, các kết quả nghiên cứu có liên quan 3.1.1. Tổng hợp, phân tích các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan tới quản lý, bảo dưỡng mạng ngoại vi viễn thông 3.1.1.1. ITU-T L.1 - Construction, installation and protection of telecommunication cables in public networks. Tiêu chuẩn ITU-T L1 “Xây dựng, lắp đặt và bảo vệ cáp viễn thông trong mạng công cộng” thuộc nhóm tiêu chuẩn “L”, được nghiên cứu bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 1988. Nội dung khuyến nghị này bao gồm: TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 13/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG 1. Thông tin cơ bản về việc xây dựng các tuyến cáp viễn thông 2. Xây dựng và cấu trúc của các loại cáp viễn thông 3. Áp lực chịu đựng của cáp viễn thông 4. Bảo vệ cáp viễn thông và phần gia cường kết hợp chống ăn mòn 5. Bảo vệ cáp viễn thông bằng hệ thống ngầm 6. Xác định vị trí sự cố và sửa chữa tuyến cáp viễn thông. 3.1.1.2. Armouring of cables, ITU-T 11/1988 Tiêu chuẩn ITU-T L.3 “Vỏ cáp (Armouring of cables)”, thuộc nhóm tiêu chuẩn L “Xây dựng, lắp đặt, bảo vệ cáp và các phần tử khác của các trang thiết bị bên ngoài (Construction, installation and protection of cables and other elements of outside plant)” được nghiên cứu bởi nhóm 5 (ITU-T Study Group 5). Nội dung của tiêu chuẩn này bao gồm: - Các loại vỏ cáp. - Lựa chọn vỏ cáp. - Dự phòng bảo vệ. - Vỏ đánh dấu. - Vỏ sợi cáp. - Các loại vỏ nói chung. - Vỏ cáp chính. - Vỏ kết nối ngang qua. - Sai sót vỏ cáp. - Sự ăn mòn vỏ bọc cáp kim loại. - Loài gặm nhấm và côn trùng. - Các quốc gia vùng nhiệt đới. 3.1.1.3. ITU-T L.25 -Optical fibre cable network maintenance Tiêu chuẩn ITU-T L.25 “Bảo dưỡng mạng cáp sợi quang”, được nghiên cứu xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2015. Nội dung của tiêu chuẩn này bao gồm: 1. Phạm vi thực hiện 2. Tài liệu tham khảo TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 14/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG 3. Định nghĩa. 4. Chữ viết tắt. 5. Công ước. 6. Đặc điểm chung của việc bảo dưỡng mạng cáp quang. 6.1. Loại bảo dưỡng 6.2.Tổng hợp các chức năng của việc bảo dưỡng mạng cáp quang 7. Mối quan hệ giữa các khuyến nghị liên quan đến việc bảo dưỡng mạng cáp quang. 3.1.1.4. ITU-T L.40 -Optical fibre outside plant maintenance support, monitoring and testing system. Tiêu chuẩn ITU-T L.40 “Hệ thống đo kiểm giám sát hỗ trợ bảo dưỡng cáp quang bên ngoài nhà máy”, được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2000. Nội dung tiêu chuẩn bao gồm: 1. Phạm vi thực hiện. 2. Yêu cầu cơ bản. 3. Kiểm tra và nguyên tắc duy trì. 4. Kiến trúc cơ bản 3.1.1.5. ITU-T L.53 - Optical fibre maintenance criteria for access networks. Tiêu chuẩn ITU-T L53 “Nguyên lý bảo dưỡng cáp sợi quang cho mạng truy nhập” được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2003. Nội dung tiêu chuẩn bao gồm: 1. Phạm vi thực hiện. 2. Tài liệu tham khảo. 3. Thuật ngữ và định nghĩa. 4. Chữ viết tắt. 5. Yêu cầu cơ bản. 5.1. Topo mạng 5.2. Phần bảo dưỡng 5.3. Các hạng mục kiểm tra và bảo dưỡng. 6. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng. TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 15/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG 6.1. Phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng cho mạng truy cập mạng điểm - đa điểm 6.2. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng cho mạng mạch vòng. 7. Kiểm tra và duy trì bước sóng 3.1.1.6. ITU-T L.68 - Optical fibre cable maintenance support, monitoring and testing system for optical fibre cable networks carrying high total optical. Tiêu chuẩn ITU-T L.68 Hệ thống đo kiểm, giám sát, hỗ trợ bảo dưỡng mạng cáp quang có công suất quang lớn, được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2007. Nội dung tiêu chuẩn bao gồm : 1. Phạm vi thực hiện. 2. Tài liệu tham khảo. 3. Thuật ngữ và định nghĩa. 4. Chữ viết tắt. 5. Yêu cầu cơ bản đối với công tác bảo dưỡng mạng cáp quang có công suất quang cao. 6. Yêu cầu về bảo dưỡng mạng cáp quang có công suất quang cao. 6.1. Kết nối cáp quang có công suất quang cao 6.2. Kết cuối cho cáp sợi quang có công suất quang cao. 6.3. Kiểm tra các modun truy cập cho sợi quang mang năng lượng quang học cao. 6.4. Chuyển đổi quang cho sợi quang mang công suất quang cao 7. Thủ tục kiểm tra và bảo dưỡng 3.1.1.7. ITU-T L.74 - Maintenance of cable tunnels. Tiêu chuẩn ITU-T L.74 Bảo dưỡng đường hầm cáp, được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2008. Nội dung tiêu chuẩn bao gồm: 1. Phạm vi thực hiện. 2. Tài liệu tham khảo. 3. Thuật ngữ và định nghĩa. 4. Chữ viết tắt. 5. Công ước. TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 16/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG 6. Bảo dưỡng đường hầm cáp. 6.1. Kiểm tra bảo dưỡng 6.2. Các công nghệ kiểm tra bảo dưỡng. 6.3. Các biện pháp khắc phục. 3.1.1.8. ITU-T L.75 - Test, acceptance and maintenance methods of copper subscriber pairs. Tiêu chuẩn ITU-T L.75 “Phương pháp đo kiểm tra, nghiệm thu và bảo dưỡng đôi dây thuê bao cáp đồng” được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2008. Nội dung tiêu chuẩn bao gồm: 1. Phạm vi thực hiện. 2. Tài liệu tham khảo. 3. Thuật ngữ và định nghĩa. 4. Chữ viết tắt. 5. Công ước. 6. Phương pháp đo kiểm tra, nghiệm thu và bảo dưỡng cáp kim loại của mang truy nhập nhằm đảm bảo cung cấp dịch vụ. 6.1. Cơ sở phương pháp mô phòng quang phổ (SEM) 6.2. Quy trình kiểm tra nghiệm thu. 6.3. Bảo dưỡng. 3.1.1.9. ITU-T L.80 - Operations support system requirements for infrastructure and network elements management using ID techonology Tiêu chuẩn ITU-T L.80 - “Yêu cầu hệ thống hỗ trợ vận hành để quản lý cơ sở hạ tầng và phần tử mạng sử dụng công nghệ nhận dạng (ID)” được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2008. Nội dung tiêu chuẩn bao gồm: 1. Phạm vi áp dụng. 2. Tài liệu tham khảo. 3. Thuật ngữ và định nghĩa. 4. Chữ viết tắt. 5. Các hoạt động hỗ trợ hệ thống. TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 17/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG 5.1. Mạng truyền dữ liệu 5.2. Cơ sở dữ liệu. 5.3. Giao diện người dùng. 3.1.1.10. ITU-T L.85 - Optical fibre identification for the maintenance of optical access networks. Tiêu chuẩn ITU-T L.85 “Nhận dạng sợi quang để bảo dưỡng mạng truy nhập” được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2010. Nội dung tiêu chuẩn bao gồm: 1. Phạm vi áp dụng. 2. Tài liệu tham khảo. 3. Thuật ngữ và định nghĩa. 4. Chữ viết tắt. 5. Công ước. 6. Yêu cầu cơ bản để nhận dạng sợi quang. 7. Phương pháp và thủ tục đo lường. 7.1.Phương pháp đo 7.2. Khả năng ứng dụng các kỹ thuật nhận dạng. 8. Các yêu cầu trong dịch vụ nhận diện đường dây cáp quang. 8.1 Thiết kế bán kính uốn cong của bộ nhận diện cáp quang 8.2 Kiểm tra bằng bước sóng ánh sáng. 8.3 Yêu cầu giám sát hoạt động và thiết bị nhận biết 8.4 Giám sát mức công suất quang của ánh sáng truyền 3.1.1.11. ITU-T L.93 - Optical fibre cable maintenance support, monitoring and testing systems for optical fibre trunk networks. Tiêu chuẩn ITU-T L.93 Hệ thống giám sát, hỗ trợ bảo dưỡng cáp sợi quang cho mạng trung kế bằng sợi quang, được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2014. Nội dung tiêu chuẩn bao gồm: 1. Phạm vi áp dụng. 2. Tài liệu tham khảo. 3. Thuật ngữ và định nghĩa. TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 18/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG 4. Chữ viết tắt. 5. Công ước. 6. Yêu cầu cơ bản. 7. Yêu cầu cậu thể đối với đường trung kế sử dụng cáp quang. 7.1 Khu vực áp dụng 7.2 Kiểm tra thiết bị truy nhập. 7.3 Các yêu cầu đối với việc quản lý, giám sát 8. Phương pháp kiểm tra. 8.1 Các phương pháp kiểm tra đặc tính của mạng cáp trung kế quang 8.2 Phương pháp kiểm tra xác minh dịch vụ truyền tải có tốc độ cao đặc biệt 9. Thủ tục kiểm tra bảo dưỡng. 9.1 Xác nhận tình trạng sợi cáp 9.2 Lỗi nhận dạng giữa thiết bị truyền dẫn và mạng cáp quang 3.1.2. Tổng hợp, phân tích các tài liệu kỹ thuật, các kết quả nghiên cứu có liên quan tới quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông 3.1.2.1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD do Viện Quy hoạch đô thị - nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008. Quy chuẩn này được soát xét và thay thế phần II, tập I, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Nội dung Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD gồm 07 chương và phụ lục, với Chương 2 quy định đối với Quy hoạch không gian ngầm. Trong đó quy định: yêu cầu chung đối với quy hoạch xây dựng không gian ngầm; các yêu cầu về quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm; các yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng giao thông ngầm đô thị; các yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các công trình công cộng ngầm; khoảng cách tối thiểu giữa các công trình ngầm. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD có một số quy định liên quan tới mạng ngoại vi viễn thông như sau: - Yêu cầu chung đối với quy hoạch xây dựng không gian ngầm: Quy hoạch xây dựng các công trình ngầm đô thị cần đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và hiệu TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 19/33 THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG quả; đảm bảo kết nối tương thích và đồng bộ, an toàn các công trình ngầm và giữa công trình ngầm với các công trình trên mặt đất; đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và nguồn nước ngầm, kết hợp chặt chẽ với các yêu cầu về an ninh và quốc phòng. - Các yêu cầu về quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm: + Phải lựa chọn các hình thức bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm phù hợp với từng loại đô thị và xu hướng phát triển lâu dài của đô thị. + Phải ở chiều sâu và có khoảng cách theo chiều ngang không ảnh hưởng lẫn nhau và đến sự an toàn trong quá trình quản lý, khai thác và sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và các công trình trên mặt đất có liên quan. + Việc đấu nối các công trình hạ tầng kỹ thuật với nhau và với các công trình ngầm khác trong đô thị phải đảm bảo thuận tiện, an toàn và đáp các yêu cầu kỹ thuật. - Các yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng giao thông ngầm đô thị: Quy hoạch giao thông ngầm trong đô thị phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ, liên hoàn, kết nối về không gian thuận tiện, an toàn với giao thông trên mặt đất và với các công trình công cộng ngầm, công trình công cộng trên mặt đất liền kề. - Các yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các công trình công cộng ngầm: + Phải phù hợp với quy hoạch tổ chức không gian và hệ thống dịch vụ công cộng của đô thị. + Phải đảm bảo kết nối không gian thuận tiện và an toàn với các công trình giao thông ngầm, các công trình công cộng trên mặt đất và các công trình công cộng ngầm liền kề và kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm chung của đô thị. + Khi bố trí đường ống cấp nước sinh hoạt song song với đường ống thoát nước bẩn, khoảng cách giữa các đường ống không được nhỏ hơn 1,5mét, khi đường kính ống cấp nước 200 mm khoảng cách đó không được nhỏ hơn 3mét và khi đường kính ống cấp nước lớn hơn 200mm thì trên đoạn ống đi song song đường ống cấp nước phải làm bằng kim loại. + Khoảng cách giữa các đường ống cấp nước có đường kính lớn hơn 300mm và với cáp thông tin không được nhỏ hơn 1mét. + Nếu bố trí một số đường ống cấp nước song song với nhau khoảng cách giữa chúng không được nhỏ hơn 0,7 mét khi đường kính ống 300 mm;không được nhỏ hơn 1mét khi đường ống 400 mm 1 000 mm;không được nhỏ hơn 1,5m khi đường kính ống trên 1 000 mm. Khoảng cách giữa các đường ống có áp lực khác cũng áp dụng tiêu chuẩn tương tự. + Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị khi TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 20/33
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan