Dự án Trồng chuối công nghệ cao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
Địa điểm: Xã Tân Lợi, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước
___ ----Tháng 11/2018----___
Dự án Trồng chuối công nghệ cao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ THẢO NGUYÊN XANH
NGUYỄN VĂN MAI
VÕ THỊ HUYỀN
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 4
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 4
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ............................................................................. 4
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ........................................................................... 4
IV. Các căn cứ pháp lý. ......................................................................................... 5
V. Mục tiêu dự án. ................................................................................................. 5
V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................................. 5
V.2. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................................. 6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................... 7
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .............................. 7
I.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 7
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án........................................................... 10
II. Quy mô của dự án. .......................................................................................... 12
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường ........................................................................ 12
II.2. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................. 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ............................................. 15
III.1. Địa điểm thực hiện. .................................................................................... 15
III.2. Hình thức đầu tư. ........................................................................................ 15
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 15
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ................................................................. 15
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. .......... 15
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................. 17
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ............................................ 17
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án. ................. 17
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối .............................................................. 17
II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng .......................................................... 23
1
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................... 27
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.27
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 27
III. Phương án tổ chức thực hiện. ........................................................................ 28
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ............ 28
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ................... 29
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 29
I.1. Giới thiệu chung............................................................................................ 29
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ........................................... 29
II. Tác động của dự án tới môi trường ................................................................ 30
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án............................................................................ 30
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ............................................... 31
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm ...................................................... 31
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ......................................................................... 31
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. .............................................. 32
IV. Kết luận. ........................................................................................................ 32
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 34
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 34
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ........................................................................... 35
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ............................................... 39
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 39
III.2. Phương án vay. ........................................................................................... 39
III.3. Các thông số tài chính của dự án. .............................................................. 40
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 43
I. Kết luận. ........................................................................................................... 43
II. Đề xuất và kiến nghị. ...................................................................................... 43
2
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 44
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................... 44
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ........................................... 47
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ..................... 50
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 54
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 55
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................... 56
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ............. 57
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ............... 58
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .......... 59
3
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giấy phép ĐKKD số: 0314259878 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM
cấp.
Đại diện pháp luật: NGUYỄN VĂN MAI Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: 28B Mai Thị Lựu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp.HCM
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Trồng chuối công nghệ cao
Địa điểm thực hiện: Xã Tân Lợi, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư: 861.079.060.000 (Tám trăm sáu mươi mốt tỷ không
trăm bảy mươi chín triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng). Trong đó:
Vốn tự có (huy động): 258.323.718.000 đồng
Vốn vay
: 602.755.342.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Theo thống kê của Hải quan Trung Quốc, lượng chuối nhập khẩu từ Việt
Nam năm 2017 đạt gần 51 nghìn tấn, kim ngạch đạt 24,3 triệu USD. Tính đến
hết tháng 01/2018, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam là 5.132 tấn với kim
ngạch là 2,8 triệu USD.
Bên cạnh đó, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản tại địa
bàn tỉnh và tiếp cận các nhà thu mua quốc tế, chúng tôi nhận thấy nhu cầu nguồn
cung của thế giới về chuối rất cao. Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay
khoảng 5 triệu ha, sản lượng bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800
ngàn ha tiếp theo là Brazil,Trung Quốc, Philiphin với 500 ngàn ha. Xuất khẩu
trên thị trường chuối thế giới đạt 15 tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động
bình quân mốc 650 USD -715 USD tấn. Đặc biệt, qua nghiên cứu, khảo sát nhận
thấy, Chuối có giá trị dinh dưỡng cao, thích hợp với điều kiện đất đai ở Việt
Nam. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành,
Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến
hành nghiên cứu và lập “dự án chuyển đổi cây trồng” trình các cơ quan ban
4
ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung
được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư.
Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng
tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành
nghiên cứu và lập “Dự án Trồng chuối công nghệ cao” trình các cơ quan ban
ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung
được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020;
Quyết định số 2044/QĐ-TTG ngày 09/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ:
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm
2020;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng
cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu;
5
- Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức
sống cho lao động địa phương;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa
phương;
- Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất
khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà
hàng,khách sạn…
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương nói riêng cũng như đất
nước nói chung.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
- Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung
cấp cho thị trường trong và ngoài nước khoảng:
50 tấn chuối/ha/năm.
6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý tỉnh Bình Phước:
- Phía Đông giáp Lâm Đồng và Đồng Nai.
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và Campuchia.
- Phía Nam giáp tỉnh Bình Dương.
- Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Nông và Campuchia.
Bình Phước là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Đây cũng là tỉnh
có diện tích lớn nhất miền nam. Hiện nay Bình Phước có thị xã Đồng Xoài, cách
Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 121 km theo đường Quốc lộ 13 và Quốc lộ 14
và 102 km theo đường Tỉnh lộ 741. Bình Phước là tỉnh nằm trong Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam có 240 km đường biên giới với Vương quốc Campuchia
trong đó 3 tỉnh biên giới gồm Tbong Khmum, Kratie, Mundulkiri, tỉnh là cửa
ngõ đồng thời là cầu nối của vùng với Tây Nguyên và Campuchia
Nhìn chung, với các điều kiện về vị trí địa lý, kinh tế và giao thông thủy bộ,
Tiền Giang có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển
sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường khả năng
hợp tác, giao lưu kinh tế, văn hóa, du lịch với các tỉnh trong vùng…Đặc biệt là
thành phố Hồ Chí Minh và địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.
Địa hình:
Diện tích xây dựng dự án khoảng 5ha tới 10ha nằm tiếp giáp các vùng đất
nông nghiệp và kênh lộ lớn, thuận lợi cho việc thu mua và sản xuất.
Khí hậu:
Bình Phước nằm trong vùng mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo
gió mùa với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, Vào mùa mưa, thời tiết thường mát
mẻ, lượng mưa lớn, ngược lại vào mùa khô, lượng mưa ít, độ ẩm không khí
giảm, thời tiết thường nóng. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 trùng với mùa
gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 trùng với mùa gió Đông Bắc.
Nhiệt độ
7
Nhiệt độ bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,8 ⁰C - 26,2 °C
Mưa
- Lượng mưa trung bình là: 1800 – 2800 mm/năm
- Thời gian bắt đầu mùa mưa trung bình nhiều năm là tháng 5
- Thời gian kết thúc mùa mưa trung bình nhiều năm là tháng 11
Tổng lượng mưa trung bình năm của Bình Phước tăng dần từ đông sang
tây và từ nam ra bắc. Khu vực vùng núi cao là nơi có lượng mưa cao nhất, đạt từ
350 – 500 mm (huyện Bù Đốp; xã Đức Hạnh, Đắk Ơ và xã Bù Gia Mập, huyện
Bù Gia Mập; xã Bom Bo, Đắk Nhau, Thọ Sơn, Đồng Nai, Đoàn Kết, huyện Bù
Đăng), sau đó đến khu vực đồi núi thấp và cuối cùng là khu vực đồng bằng
trung du chuyển tiếp.
Lượng bốc hơi và độ ẩm không khí
Lượng bốc hơi hàng năm lớn, từ 1.200–1.300 mm. Lượng bốc hơi cao xảy
ra trong 5 tháng mùa khô với ẩm độ không khí trung bình của các tháng này
khoảng 76%. Bốc hơi mạnh xảy ra trong thời gian này làm trầm trọng thêm tình
trạng thiếu nước ở khu vực đồi núi. Lượng bốc hơi trong 7 tháng mùa mưa xấp
xỉ lượng bốc hơi trong 5 tháng mùa khô. Ẩm độ không khí trung bình trong năm
cao trên 80%.
Nắng
Tổng số giờ nắng trong năm trung bình từ 2400 – 2500 giờ.
Gió
Tiền Giang chịu ảnh hưởng hai mùa gió chính: Gió mùa Tây Nam mang
theo nhiều hơi nước, thổi vào mùa mưa. Hướng gió thịnh hành là hướng Đông
Bắc chiếm tầng suất 50-60%, kế đến là hướng Đông chiếm tầng suất 20-30%,
tốc độ gió trung bình là 3,8m/s. Từ tháng 11 đến tháng 4, gió mùa Đông Bắc
thịnh hành, thổi cùng hướng với các cửa sông, làm gia tăng tác động thủy triều
và xâm nhập mặn theo sông rạch vào đồng ruộng, đồng thời làm hư hại đê biển,
được gọi là gió chướng.
Thủy văn
Bình Phước có địa hình tương đối cao, là nơi bắt nguồn của nhiều sông,
suối, có mạng lưới sông suối khá dày đặc 0,7 - 0,8 km/km2, lớn nhất là sông Bé,
sông Đồng Nai và sông Sài Gòn, các sông suối ở Bình Phước đều thuộc hệ
8
thống sông Đồng Nai do vậy chế độ thủy văn của Bình Phước ảnh hưởng trực
tiếp đến khu vực miền Đông Nam Bộ. Hầu hết các hồ tự nhiên đều có diện tích
nhỏ, một số hồ nhân tạo phục vụ cho các công trình thủy điện hoặc lấy nước sản
xuất và sinh hoạt có diện tích khá lớn là hồ Thác Mơ, hồ Sóc Miêng, hồ Cần
Đơn, và đặc biệt là hồ thủy lợi Phước Hòa còn có tác dụng điều phối nguồn
nước dồi dào từ sông Bé bổ sung nước cho hồ Dầu Tiếng giúp điều phối nước
chống xâm nhập mặn cho sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ.
Các nguồn tài nguyên:
Tài nguyên đất
Tỉnh Bình Phước có tổng diện tích tự nhiên là 6.874,6 km2, có 7 nhóm đất
chính với 13 loại đất. Theo phân loại, đất chất lượng cao trở lên có 420.213 ha,
chiếm 61,17% tổng diện tích đất tự nhiên, đất có chất lượng trung bình là
252.066 ha, chiếm 36,78% diện tích đất tự nhiên và đất có chất lượng kém, hoặc
cần đầu tư chỉ có 7.884 ha, chiếm 1,15% tổng diện tích đất lâm nghiệp. Là một
trong những tỉnh có chất lượng đất khá tốt so với cả nước và là điều kiện hết sức
quan trọng trong việc phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh.
Tài nguyên rừng
Tổng diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh chiếm 51,32% trong tổng diện tích
tự nhiên toàn tỉnh. Trong đó đất có rừng chiếm 48,37% so diện tích đất lâm
nghiệp và bằng 24,82% diện tích tự nhiên của tỉnh.
Vị trí rừng của tỉnh đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc bảo vệ
môi trường sinh thái tạo điều kiện tốt cho việc thực hiện chiến lược kinh tế xã
hội của vùng Đông nam bộ nói chung và các tỉnh lân cận nói riêng. Rừng Bình
Phước có tác dụng tham gia điều hoà dòng chảy của các con sông lớn như Sông
Bé, sông Sài Gòn, sông Đồng Nai. Giảm lũ lụt đột ngột đối với các tỉnh vùng
ven biển và đảm bảo nguồn sinh thuỷ trong mùa khô kiệt.
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản được phân bố rải rác chủ yếu vùng phía tây và một
ít ở trung tâm. Đã phát hiện được 91 mỏ, điểm quặng, điểm khoáng hoá với 20
loại khoáng sản có tiềm năng triển vọng khác nhau thuộc 4 nhóm: nguyên liệu
phân bón, kim loại, phi kim loại, đá quý và bán quý. Trong đó nguyên vật liệu
xây dựng (đá, cát, sét, laterit, puzơlan) kaolin, đá vôi...là loại khoáng sản có triển
vọng và quan trọng nhất của tỉnh.
9
Cụ thể: Có 4 mỏ quặng Bauxít trên bề mặt diện tích 13.400ha; 6 điểm
khoáng hoá; 26 mỏ đá xây dựng; 3 mỏ cát, cuội, sỏi; 11 mỏ sét gạch ngói; 15
điểm mỏ Laterit và vật liệu san lấp; 5 mỏ kaolin; 2 mỏ đá vôi xi măng có quy
mô lớn; 2 mỏ sét xi măng và laterit; 6 mỏ puzơlan; 2 mỏ laterit; 2 mỏ đá quý và
4 mỏ bán đá quý.
Hiện nay tỉnh mới chỉ khai thác một số mỏ như đá vôi, đá xây dựng, cát
sỏi, sét gạch ngói đáp ứng một phần cho sản xuất tiêu dùng, xây dựng trong tỉnh,
còn lại các mỏ khác đang tiến hành thăm dò để có cơ sở đầu tư khai thác.
Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt: có hệ thống sông suối tương đối nhiều với mật độ 0,7 0,8 km/km2, bao gồm sông Sài Gòn, Sông Bé, sông Đồng Nai, sông Măng và
nhiều suối lớn. Ngoài ra còn có một số hồ, đập như hồ Suối Lam, hồ Suối Cam,
đập nước thuỷ điện Thác Mơ (dung tích 1,47 tỷ m3), đập thuỷ điện Cần Đơn,
đập thuỷ điện Sork phú miêng v.v…
Nguồn nước ngầm: các vùng thấp dọc theo các con sông và suối, nhất là
phía Tây Nam tỉnh, nguồn nước khá phong phú có thể khai thác phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội.
Tầng chứa nước Bazal (QI-II) phân bố trên quy mô hơn 4000 km2 , lưu
lượng nước tương đối khá 0,5 - 16 l/s, tuy nhiên do biến động lớn về tính thấm
nên tỷ lệ khoan khai thác thành công không cao. Tầng chứa nước Pleitocen (QIIII), đây là tầng chứa nước có trữ lượng lớn, chất lượng nước tốt, phân bố vùng
huyện Bình Long và nam Đồng Phú. Tầng chứa nước Plioxen (N2) lưu lượng 515 l/s, chất lượng nước tốt. Ngoài ra còn có tầng chứa nước Mezozol (M2) phân
bố ở vùng đồi thấp (từ 100-250m).
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Dân số, lao động
Dân cư toàn tỉnh có tổng số là 835,3 nghìn người, trong đó dân số nông
thôn chiếm đa số 83,9%, dân số thành thị chỉ chiếm 16,1%, mật độ dân số trung
bình: 122 người/km2. Dân cư tập trung cao nhất ở thị xã Đồng Xoài, huyện
Bình Long với mật độ lần lượt là 363 người/km2, 185 người/km2, dân cư huyện
Bù Đăng thưa thớt nhất 73 người/km2.
Bình Phước có 41 dân tộc đang sinh sống, chủ yếu là người Việt, Stiêng,
Khmer, Nùng, Tày.
10
Tình hình kinh tế
Theo đó, hầu hết các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2016 đều đạt và vượt:
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh - GRDP (theo giá so sánh 2010) ước thực hiện
năm 2016 tăng 6,6% (kế hoạch tăng 6,5-7%), trong đó khu vực công nghiệp xây dựng tăng 10,5% (kế hoạch tăng 8%); dịch vụ tăng 10,67% (kế hoạch tăng
6,5%); nông - lâm nghiệp - thủy sản tăng 0,36% (kế hoạch tăng 5,4%) so với
năm 2015. GRDP bình quân đầu người ước đạt 42,1 triệu đồng, tăng 5,5% so
với năm 2015. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước thực hiện 4.150 tỷ
đồng, đạt 104% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh. Chi ngân sách nhà nước ước cả
năm thực hiện 7.119 tỷ đồng, đạt 98% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh.
GRDP bình quân đầu người năm 2017 ước đạt 53,07 triệu đồng/người/năm,
tăng 10,98% so với cùng kỳ năm 2016.
Tổng sản lượng lương thực có hạt ước thực hiện 57.144 tấn, tăng 0,785 so
với cùng kỳ năm 2016.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước thực hiện năm 2017 là 5.400
tỷ đồng, tăng 19,22% so với năm 2016.
Giá trị sản xuất nông nghiêp, lâm nghiệp và thủy sản (theo giá so sánh
2010) ước đạt 22.270,9 tỷ đồng, tăng 3,12% so với cùng kỳ năm trước.
Giá trị sản xuất công ngihiệp (theo giá so sánh 2010) ước đạt 36.491,1 tỷ
đồng, tăng 9,98% so với cùng kỳ năm trước.
Ước cả năm 2017, tổng vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước do địa phương quản lý ước thực hiện 1.459,6 tỷ đồng, giảm 10,80% so
với cùng kỳ năm trước.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa năm 2017 ước thực hiện 37.785,6 tỷ đồng, tăng
16,14% so với cùng kỳ năm trước.
Cả năm giải quyết việc làm cho 30.000 lao động, đào tạo nghề cho 6.000
lao động, tư vấn giới thiệu việc làm cho 7.966 lao động, giải quyết hưởng bảo
hiểm thất nghiệp cho 6.439 lao động.
Năm 2017, tỉnh thu hút được 20 dự án có vốn đầu tưu nước ngoài đăng ký
hoạt động với tổng vốn đăng ký là 101,8 triệu USD.
Định hướng của tỉnh
Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh Bình Phước về
phát triển kinh tế xã hội, trong năm 2018, UBND tỉnh Bình Phước tiếp tục thực
11
hiện các giải pháp, nhằm tạo chuyển biến tích cực trong thực hiện các chỉ tiêu
phát triển kinh tế – xã hội, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy khởi
nghiệp và phát triển doanh nghiệp. Xây dựng nông thôn mới gắn với đổi mới tổ
chức sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân
Đối với vùng trung tâm, triển khai phát triển nông nghiệp đô thị gắn với
phát triển du lịch, trong đó tập trung phát triển cây rau màu và cây công nghiệp,
phát triển theo hướng an toàn sinh học, đặc biệt hình thành vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung, vùng chuyên canh, tạo chuỗi giá trị sản phẩm cây ăn trái, chăn
nuôi, rau an toàn,…
Đối với vùng phía Đông của tỉnh Tiền Giang, thực hiện có hiệu quả đề án
cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng, hình thành vùng chuyên canh lúa
chất lượng và sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn, phát triển nuôi trồng thủy
sản, đặc biệt là tôm siêu thâm canh và vùng nuôi nghêu, thích nghi với biến đổi
khí hậu, xâm nhập mặn, đảm bảo phát triển hiệu quả và bền vững.
II. Quy mô của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Theo báo cáo từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, từ thời điểm trước
Tết Nguyên đán đến nay, giá chuối tại Quảng Trị đã tăng mạnh với mức giá mỗi
buồng chuối (từ 4-6 nải) khoảng 300.000 đồng trở lên, tăng 20 - 30% so với năm
trước.
Trước tình hình các thương lái Trung Quốc sang gom hàng khiến giá tăng
cao, Vụ Thị trường châu Á - châu Phi, Bộ Công thương đã phát đi thông báo về
thị trường chuối tại Trung Quốc nhằm cung cấp thêm thông tin cho người dân.
Theo đó, do diện tích trồng và sản lượng chuối của Trung Quốc thời gian
qua đã giảm 25%; từ khoảng 430 nghìn ha và sản lượng 12 triệu tấn của năm
2015 xuống còn hơn 320 nghìn ha, sản lượng 9 triệu tấn vào năm 2016
khiến Trung Quốc phải nhập khẩu chuối từ một số nước láng giềng lân cận như
Việt Nam, Lào, Myanmar. Giá nhập khẩu trung bình dao động xung quanh 4
NDT/kg tùy chủng loại và chất lượng.
Thống kê của Hải quan Trung Quốc cho biết, lượng chuối nhập khẩu từ Việt
Nam năm 2017 đạt gần 51 nghìn tấn, kim ngạch đạt 24,3 triệu USD. Tính đến
hết tháng 01/2018, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam là 5.132 tấn với kim
ngạch là 2,8 triệu USD.
12
Tuy nhiên, giá bán lẻ mặt hàng chuối tại Trung Quốc từ đầu năm 2018
không ổn định, cụ thể từ tháng 01 – 02, giá dao động từ 3 – 3,5 NDT/kg, sau Tết
Âm lịch đến nay giá chuối giảm khoảng 40%, còn khoảng từ 1,5 – 2,5 NDT/kg.
Riêng chuối nhập khẩu có giá bán lẻ cao hơn chuối nội địa.
Tại các tỉnh giáp biên giới Việt Nam như Quảng Tây, Vân Nam giá chuối
bán lẻ cũng có biến động tương tự. Thời điểm trước và sau Tết giá khá cao,
khoảng trên 4 NDT/kg; đầu tháng 3, giá giảm mạnh khoảng 40-50%, chỉ còn
hơn 2 NDT/kg. Ở thời điểm hiện tại giá bán lẻ chuối tại Quảng Tây đã trở lại
khoảng 4 NDT/kg.
Tính đến thời điểm ngày 13/3/2018, giá chuối nhập khẩu từ Việt Nam, Lào
và Myanmar tại khu vực Vân Nam tăng nhẹ, mức tăng từ 0,1- 0,2 tệ/kg. Riêng
khu vực Hà Khẩu, Kim Bình (giáp Lào Cai và Lai Châu), giá dao động từ 2,1 –
2,8 NDT/kg đối với chuối chất lượng tốt và từ 1,7 - 2.1 NDT/kg đối với chuối có
chất lượng trung bình.
Tiềm năng lớn
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK
chuối của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính
là Trung Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật
Bản, các nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có
những thời điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày.
Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị
Donkihote của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày
bán tại AEON - chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được
thị trường Nhật không những khẳng định chất lượng khi được một trong những
thị trường có yêu cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị
trường cho một trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta.
Theo các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt
hàng chuối nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay,
Philippines đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản
với thị phần lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa
nguồn cung cho thị trường. Ngoài ra, chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao
do có vị ngọt phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Nhật Bản và có mức giá
cạnh tranh. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc gia có
yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội thâm
nhập được nhiều quốc gia khác.
13
Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị trường có yêu cầu gần tương đương
như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường
Nhật Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng” thị trường Hàn Quốc cũng tương đối
cao.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
E
1
2
3
Nội dung
Xây dựng
Khối nhà văn phòng
Nhà sơ chế
Kho lạnh
Khu nhà ở công nhân
Sân bóng đá mini
Sân cầu lông
Hồ bơi
Giao thông nội bộ
Vườn ươm
Khu trồng chuối
Trạm biến áp
Hệ thống phụ trợ
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống xử lý nước thải
Số lượng
1
1
15
1
4
4
2
1
1
1
1
1
1
ĐVT
Diện tích
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
20.887.400
2.500
10.000
15.000
7.000
4.200
1.440
256
15.000
1.000.000
19.832.004
HT
HT
HT
14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm thực hiện.
Địa điểm thực hiện dự án: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây
Ninh.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Trồng chuối công nghệ cao được đầu tư theo hình thức xây dựng
mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT
Nội dung
Đơn vị
Diện tích (m²)
Tỷ lệ (%)
1
Khối nhà văn phòng
m2
2.500
0,01
2
Nhà sơ chế
m2
10.000
0,05
3
4
5
6
7
8
9
10
Kho lạnh
Khu nhà ở công nhân
Sân bóng đá mini
Sân cầu lông
Hồ bơi
Giao thông nội bộ
Vườn ươm
Khu trồng chuối
Tổng cộng
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
15.000
7.000
4.200
1.440
256
15.000
1.000.000
19.832.004
20.887.400
0,07
0,03
0,02
0,01
0,00
0,07
4,79
94,95
100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng
đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu
tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp
ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như
nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi công
trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi
cho quá trình thực hiện dự án.
15
16
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
Nội dung
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
E
1
2
3
Xây dựng
Khối nhà văn phòng
Nhà sơ chế
Kho lạnh
Khu nhà ở công nhân
Sân bóng đá mini
Sân cầu lông
Hồ bơi
Giao thông nội bộ
Vườn ươm
Khu trồng chuối
Trạm biến áp
Hệ thống phụ trợ
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống xử lý nước thải
Số lượng
1
1
15
1
4
4
2
1
1
1
1
1
1
ĐVT
Diện tích
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
20.887.400
2.500
10.000
15.000
7.000
4.200
1.440
256
15.000
1.000.000
19.832.004
HT
HT
HT
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối
1. Giống: Toàn bộ giống cây con được nhập từ Trung Quốc, Isareal,…
2. Kỹ thuật trồng:
- Chuẩn bị đất: nơi có mực nước ngầm cao, cần phải lên líp trước khi trồng sao
cho mặt líp cách mực nước cao nhất từ 0,6-1m.
17
Chiều rộng líp trung bình 5-6m, được trồng 2 hoặc 3 hàng, kích thước hố trồng
40 x 40 x 40 cm, trộn lớp đất mặt với 3-5kg phân hữu cơ + 50gr P2O5 và thêm
10gr Furadan 3H cho vào hố.
- Thời vụ: chuối được trồng quanh năm. Tốt nhất nên trồng vào đầu mùa mưa,
cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao.
- Khoảng cách trồng: thay đổi tùy theo giống và kỹ thuật để chồi. Đối với chuối
xiêm 3x3m, chuối già 2x2,5m, chuối cau 2x2m, trồng theo hình chữ nhật hay
nanh sấu.
- Cách trồng: đặt mặt bầu đất (chuối con cấy mô) hay điểm tiếp giáp củ với
thân giả (dạng chồi và củ) thấp hơn mặt líp từ 10-15 cm nhưng đừng để nước
đọng lại trong hố.
- Chăm sóc: trồng cây chắn gió quanh vườn, hạn chế rách lá làm giảm năng suất.
- Tưới nước: ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây trưởng thành 2 lần/tuần.
Vào mùa mưa (tháng 5-11 dl) thoát nước tốt cho vườn chuối, tháng 8-10 dl
mưa nhiều dễ gây ngập úng.
- Bón phân: 150-200gr N; 50gr P2 và 200-250 gr
K2O/cây/vụ.
. Bón lót: toàn bộ P2 cho vào hố trước khi trồng, ở
những vụ kế thì bón sau khi thu hoạch hay đầu mùa
mưa.
. Bón thúc:
Lần 1: sau khi trồng (SKT) 1,5 tháng bón 30%
lượng N và 30% lượng K2O.
Lần 2: khoảng 4,5 tháng SKT bón 30% lượng N và
30% lượng K2O.
Ở giai đoạn cây con, có thể chia lượng phân ra làm
nhiều lần tưới cho cây. Khi cây trưởng thành ta có
thể bón phân theo hốc hay xới nhẹ quanh gốc theo
tán cây cho phân vào lấp đất lại.
18
- Xem thêm -