Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thuyết minh dự án đầu tư trồng chuối công nghệ cao 1000 ha tỉnh tây ninh...

Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư trồng chuối công nghệ cao 1000 ha tỉnh tây ninh

.PDF
62
229
144

Mô tả:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO LPM Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Bất Động Sản LPM Địa điểm: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh ___ ----Tháng 12/2018----___ Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO LPM CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN BẤT ĐỘNG SẢN LPM CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT LÊ HỒNG LINH NGUYỄN VĂN MAI MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 4 I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 4 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ............................................................................. 4 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ........................................................................... 4 IV. Các căn cứ pháp lý. ......................................................................................... 5 V. Mục tiêu dự án. ................................................................................................. 6 V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................................. 6 V.2. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................................. 6 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................... 8 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .............................. 8 I.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 8 II.2. Tình hình kinh tế xã hội............................................................................... 11 II. Quy mô của dự án. .......................................................................................... 12 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường ........................................................................ 12 II.2. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................. 14 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ............................................. 15 III.1. Địa điểm thực hiện. .................................................................................... 15 III.2. Hình thức đầu tư. ........................................................................................ 15 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 15 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ................................................................. 15 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. .......... 15 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................... 17 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ............................................ 17 II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án. ................. 17 II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối .............................................................. 17 II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng .......................................................... 23 1 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................... 27 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.27 II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 27 III. Phương án tổ chức thực hiện. ........................................................................ 28 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ............ 28 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................... 29 I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 29 I.1. Giới thiệu chung............................................................................................ 29 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ........................................... 29 II. Tác động của dự án tới môi trường ................................................................ 30 II.1. Giai đoạn xây dựng dự án............................................................................ 30 II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ............................................... 31 III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm ...................................................... 31 III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ......................................................................... 31 III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. .............................................. 32 IV. Kết luận. ........................................................................................................ 32 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 34 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 34 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ........................................................................... 35 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ............................................... 39 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 39 III.2. Phương án vay. ........................................................................................... 39 III.3. Các thông số tài chính của dự án. .............................................................. 40 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 43 I. Kết luận. ........................................................................................................... 43 II. Đề xuất và kiến nghị. ...................................................................................... 43 2 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 44 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................... 44 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ........................................... 47 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ..................... 50 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 54 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 55 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................... 56 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ............. 57 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ............... 58 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .......... 59 3 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN BẤT ĐỘNG SẢN LPM  Giấy phép ĐKKD số: 0315358751  Đại diện pháp luật: Ông LÊ HỒNG LINH Chức vụ: Giám đốc  Địa chỉ trụ sở: 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Trồng chuối công nghệ cao LPM Địa điểm thực hiện: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư: 453.040.106.000 (Bốn trăm năm mươi ba tỷ, không trăm bốn mươi triệu một trăm linh sáu nghìn đồng). Trong đó: Vốn tự có (huy động): 135.912.032.000 đồng Vốn vay : 317.128.074.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Mặc dù sản xuất, kinh doanh nông nghiệp ở Tây Ninh đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức nhưng vẫn duy trì được tăng trưởng, kim ngạch xuất khẩu của tỉnh trong 5 năm tiếp tục tăng trưởng, đạt 13.301 triệu USD, trong đó nhóm hàng nông sản đạt 2.583 triệu USD; riêng năm 2017 các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nhóm hàng nông sản đạt mức tăng trưởng khá. Trong giai đoạn 2013 – 2017, cơ cấu cây trồng chuyển biến rõ nét theo hướng tập trung, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh gắn với thị trường và công nghiệp chế biến. Giá trị sản xuất trồng trọt thực hiện đạt 19.755 tỷ đồng, tăng 5% so với năm 2013. Ngành nông nghiệp cũng đã chuyển đổi mạnh một số nông sản hiệu quả thấp sang trồng các loại cây ăn trái quy mô tập trung, có giá trị kinh tế cao, đem lại giá trị tăng thêm 3-4 lần so với cây truyền thống, phát triển nông nghiệp sạch cũng được tỉnh chú trọng, đến nay có trên 5% nông sản sản xuất theo tiêu chuẩn GAP và nhiều diện tích cây trồng được chứng nhận VietGAP như rau an toàn 17 ha, cây ăn trái 500 ha, lúa 1.986 ha. Các sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP bước đầu mang lại hiệu quả, bảo đảm lợi ích của nông dân và doanh 4 nghiệp. Dự kiến diện tích mía của tỉnh sẽ giảm từ 25.000ha xuống còn 15.000ha; diện tích cao su từ 98.000ha giảm xuống còn 85.000ha; giảm diện tích mì từ 60.000ha còn khoảng 45.000ha. Diện tích đất trồng cao su, mía, mì… giảm xuống có thể chuyển đổi sang các cây trồng khác phù hợp với thổ nhưỡng, như cây ăn quả, rau sạch, điều… Bên cạnh đó, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản tại địa bàn tỉnh và tiếp cận các nhà thu mua quốc tế, chúng tôi nhận thấy nhu cầu nguồn cung của Thế Giới về chuối rất cao. Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay khoảng 5 triệu ha, sản lượng bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800 ngàn ha tiếp theo là Brazil,Trung Quốc, Philiphin với 500 ngàn ha. Xuất khẩu trên thị trường chuối thế giới đạt 15 tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động bình quân mốc 650 USD -715 USD tấn. Đặc biệt, qua nghiên cứu, khảo sát nhận thấy, Chuối có giá trị dinh dưỡng cao, thích hợp với điều kiện đất đai ở Việt Nam. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập “dự án chuyển đổi cây trồng” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập “Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020; Quyết định số 2044/QĐ-TTG ngày 09/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; 5 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu; - Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương; - Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương; - Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà hàng,khách sạn… V.2. Mục tiêu cụ thể. - Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương nói riêng cũng như đất nước nói chung. - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân. - Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước khoảng:  50 tấn chuối/ha/năm. 6 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên 1. Vị trí Huyện Châu Thành nằm trên tuyến biên giới phía tây nam của tỉnh Tây Ninh và của cả nước, có chung đường biên giới với tỉnh Svây Riêng (Campuchia) dài 48 km, có cửa khẩu Phước Tân và nhiều đường tiểu ngạch thông thương giữa hai nước. Đặc điểm biên giới đất liền đất, rừng liền rừng, sông có đoạn từ Vàm Trảng Trâu đến Bến Ra được coi là đoạn biên giới phân cách. 2. Khí hậu Khí hậu Tây Ninh tương đối ôn hoà, chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Mùa nắng từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau và tương phản 8 rất rõ với mùa mưa ( từ tháng 5 – tháng 11). Chế độ bức xạ dồi dào, nhiệt độ cao và ổn định. Nhiệt độ trung bình năm của Tây Ninh là 27,40°C, lượng ánh sáng quanh năm dồi dào, mỗi ngày trung bình có đến 6 giờ nắng. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 – 2.200 mm, độ ẩm trung bình trong năm vào khoảng 70 - 80%, tốc độ gió 1,7 m/s và thổi điều hoà trong năm. Tây Ninh chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chủ yếu là gió Tây – Tây Nam vào mùa mưa và gió Bắc – Đông Bắc vào mùa khô. 3. Đặc điểm địa hình Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, vừa mang đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng. Trên địa bàn vùng cao phía Bắc nổi lên núi Bà Đen cao nhất Nam Bộ (986 m). Nhìn chung, địa hình Tây Ninh tương đối bằng phẳng, rất thuận lợi cho phát triển toàn diện nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng. 4. Tài nguyên đất Tây Ninh có 05 loại đất chính với tổng diện tích 402.817 ha; trong đó: - Nhóm đất xám có khoảng 344.928 ha, chiếm tỷ trọng lớn nhất khoảng 85,63% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở địa hình cao; đặc điểm chung là thành phần cơ giới nhẹ, dễ thoát nước, phù hợp với nhiều loại cây trồng. - Nhóm đất phèn: Tổng diện tích đất phèn có khoảng: 25.359 ha, chiếm 6,3% diện tích đất tự nhiên, phân bố chủ yếu ven sông Vàm Cỏ Đông. - Nhóm đất đỏ vàng: Nhóm đất này chiếm tỷ trọng không lớn, khoảng 6.850 ha, chiếm 1,7% tổng diện tích tự nhiên được phân bố vùng đồi núi ở huyện Tân Biên, Tân Châu, Loại đất này thích hợp cho việc trồng rừng, cây công nghiệp. - Nhóm đất phù sa: Đất phù sa ở Tây Ninh có khoảng 1.775 ha, chiếm 0.44% diện tích đất tự nhiên. - Nhóm đất than bùn chôn vùi: Đất này có diện tích 1.072 ha, chiếm 0,27% diện tích tự nhiên nằm xen các vùng đất phèn men theo hạ lưu trũng của sông Vàm Cỏ. Cùng với điều kiện khí hậu ôn hòa, đất đai ở Tây Ninh có nhiều thuận lợi phát triển nông, lâm nghiệp kết hợp, có thể phù hợp cho việc canh tác nhiều loại cây trồng khác nhau, cây công nghiệp ngắn và dài ngày như mía, mì, đậu phọng, cao su …. các loại cây ăn quả và rau màu khác. 9 5. Tài nguyên rừng Rừng Tây Ninh phần lớn là rừng thứ sinh do bị tàn phá trong chiến tranh trước đây, đại bộ phận rừng thuộc dạng rừng thưa khô, rừng hỗn giao tre nứa và cây gỗ. Diện tích rừng còn khoảng 40.025 ha (kiểm kê rừng năm 1990).Theo qui hoạch tổng quan lâm nghiệp, rừng và đất để trồng rừng khoảng 70.000 ha/diện tích tự nhiên của toàn tỉnh. 6. Tài nguyên khoáng sản Khoáng sản của Tây Ninh chủ yếu thuộc khoáng sản phi kim loại như: đá vôi, than bùn, cuội sỏi, cát, sét . - Đá vôi có trữ lượng khoảng 76 triệu tấn, phân bố ở đồi Tống Lê Chân, Sóc Con Trăn và Chà Và (huyện Tân Châu. - Than bùn ước tính trữ lượng khoảng 6 triệu tấn với các mỏ lớn như Thôn Bền, Trí Bình, Thanh Hàm, Ninh Điền (huyện Châu Thành), Long Chữ, Tiên Thuận (huyện Bến Cầu) và Bà Nhã (huyện Trảng Bàng). - Cuội, sỏi, và cát có trữ lượng khoảng 10 triệu m3 tập trung ở Tân Châu, Châu Thành, Hòa Thành và Trảng Bàng. - Sét làm gạch ngói có trữ lượng khoảng 18 triệu m3, phân bố ở nhiều nơi trong tỉnh như huyện Tân Châu, Tân Biên, Thị xã Tây Ninh, Châu Thành, Gò Dầu và Bến Cầu. Tây Ninh có một số mỏ nước khoáng thiên nhiên, trong đó, mỏ nước khoáng ở xã Ninh Điền, huyện Châu Thành đã được thăm dò chi tiết, được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Nhà nước cấp giấy phép khai thác. Hiện nay nhà máy nước khoáng Ninh Điền có công suất 11.000 lít/ngày đang được triển khai xây dựng . 7. Tài nguyên nước Nguồn nước mặt ở Tây Ninh chủ yếu dựa vào hệ thống kênh rạch trên địa bàn toàn tỉnh, với chiều dài của toàn bộ hệ thống 617 km, trung bình 0,11 km/km2 và chủ yếu dựa vào 2 sông lớn là sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ Đông. Tây Ninh có hồ Dầu Tiếng với dung tích 1,45 tỷ m3 và 1.053 tuyến kênh có tổng chiều dài 1.000 km đã phát huy hiệu quả trong cân bằng sinh thái, phục vụ tưới tiêu trong nông nghiệp, cung cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản, sinh hoạt tiêu dùng và cho sản xuất công nghiệp. Ngoài ra Tây Ninh còn có nhiều suối, 10 kênh rạch; tạo ra một mạng lưới thuỷ văn phân bố tương đối đồng đều trên địa bàn, đạt 0,314 km/km2. Tây Ninh có nguồn nước ngầm khá phong phú, phân bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh - Tổng lưu lượng nước ngầm có thể khai thác được 50 – 100 ngàn m3/giờ. Vào mùa khô, vẫn có thể khai thác nước ngầm, đảm bảo chất lượng cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. II.2. Tình hình kinh tế xã hội Năm 2017 hầu hết các tiêu chí của ngành Nông nghiệp đều tăng trưởng so với năm trước. Giá trị sản xuất nông- lâm-thủy sản đạt 25.720 tỷ đồng, tăng 3,1%. Tổng diện tích gieo trồng năm 2017 đạt 389.963 ha, tăng 0,4%. Chăn nuôi tiếp tục chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ, hiệu quả thấp sang quy mô trang trại tập trung, ứng dụng khoa học kỹ thuật, đảm bảo an toàn sinh học, giá trị sản xuất đạt 3.541 tỷ đồng, tăng 5,7%; diện tích nuôi trồng thủy sản đạt 770 ha, giá trị sản xuất 428 tỷ đồng, vượt 7,8% kế hoạch. Công tác bảo vệ khoanh nuôi rừng tự nhiên thực hiện tốt, đã trồng mới được 127 ha, giá trị sản xuất đạt 315 tỷ đồng, tăng 0,3%. Trong năm 2017, thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp, Tây Ninh tập trung chuyển đổi cây trồng từ diện tích trồng cây kém hiệu quả như cao su, mì, lúa sang các loại cây ăn trái; triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh, xây dựng đề án, phát triển mô hình chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học (VietGahp), ứng dụng khoa học kỹ thuật vào các mô hình chăn nuôi giúp nâng cao thu nhập cho nông dân; duy trì 22/22 xã đạt chuẩn nông thôn mới, dự kiến cuối năm 2017 sẽ có thêm 5 xã đạt chuẩn, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới lên 27/80 xã; đảm bảo 97,7% dân cư được sử dụng nước hợp vệ sinh. Huyện Châu Thành cũng đã triển khai thực hiện mô hình liên kết thâm canh lúa theo hướng VietGap và cánh đồng lớn vụ Hè Thu tại 9 xã với diện tích 1.713 ha, tăng 14,7% so cùng kỳ. Đáng chú ý là thiên tai trong năm làm thiệt hại 435,5 ha cây trồng, 19 căn nhà với tổng giá trị thiệt hại khoảng 8 tỷ đồng. Riêng đợt mưa lớn và triều cường dâng tháng 10.2017 gây ngập 181 căn nhà, thiệt hại 73,1 ha cây trồng, 3,435 ha ao nuôi cá, ngập cục bộ 16 tuyến đường. Đến nay, các xã vẫn đang rà soát đánh giá chính xác thiệt hại. Trong khi đó, giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng của huyện ước đạt 3.933 tỷ đồng, chỉ số phát triển so năm 2016 đạt 103,38%. 11 Trong năm, trên địa bàn huyện có 12 dự án xin đầu tư. Trong đó UBND tỉnh cho chủ trương đầu tư 4 dự án, gồm dự án đầu tư nhà máy sản xuất sơn nước và bột bả tường của Công ty TNHH Skey Việt Nam thuộc Cụm công nghiệp Ninh Điền, tổng vốn đầu tư 28 tỷ đồng; dự án xây dựng mới chợ Hòa Bình của Công ty TNHH thiết kế Kiến trúc và nội thất xây dựng sản xuất Phúc Gia Hy, tổng vốn đầu tư 24 tỷ đồng; dự án sản xuất gạch không nung của Công ty TNHH MTV Gạch Block Xanh, tổng vốn đầu tư 1 tỷ đồng; dự án Trung tâm văn hóa - Giải trí và ẩm thực vùng biên của Công ty CP Xây dựng Thương mại Thanh Điền, tổng vốn đầu tư 7 tỷ đồng. Theo UBND huyện Châu Thành, trong năm 2017, việc thực hiện các dự án lớn trên địa bàn được đẩy nhanh tiến độ, chuyển biến tích cực như dự án Bến xe Đồng Phước, dự án chợ huyện, dự án chợ Hòa Bình, dự án xây dựng siêu thị. Trên địa bàn huyện cũng được thành lập mới 3 HTX (Ninh Điền, Hoà Thạnh, Thị trấn), giải thể 1 HTX (An Bình). Đến nay toàn huyện có 16 HTX đang hoạt động (2 Quỹ TDND, 8 HTX dịch vụ thủy lợi, 5 HTX dịch vụ nông nghiệp, 1 HTX vận tải); còn 2 HTX thủy lợi (Trí Bình, Hảo Đước) chưa chuyển đổi đăng ký lại. II. Quy mô của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường Theo báo cáo từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, từ thời điểm trước Tết Nguyên đán đến nay, giá chuối tại Quảng Trị đã tăng mạnh với mức giá mỗi buồng chuối (từ 4-6 nải) khoảng 300.000 đồng trở lên, tăng 20 - 30% so với năm trước. Trước tình hình các thương lái Trung Quốc sang gom hàng khiến giá tăng cao, Vụ Thị trường châu Á - châu Phi, Bộ Công thương đã phát đi thông báo về thị trường chuối tại Trung Quốc nhằm cung cấp thêm thông tin cho người dân. Theo đó, do diện tích trồng và sản lượng chuối của Trung Quốc thời gian qua đã giảm 25%; từ khoảng 430 nghìn ha và sản lượng 12 triệu tấn của năm 2015 xuống còn hơn 320 nghìn ha, sản lượng 9 triệu tấn vào năm 2016 khiến Trung Quốc phải nhập khẩu chuối từ một số nước láng giềng lân cận như Việt Nam, Lào, Myanmar. Giá nhập khẩu trung bình dao động xung quanh 4 NDT/kg tùy chủng loại và chất lượng. Thống kê của Hải quan Trung Quốc cho biết, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam năm 2017 đạt gần 51 nghìn tấn, kim ngạch đạt 24,3 triệu USD. Tính đến 12 hết tháng 01/2018, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam là 5.132 tấn với kim ngạch là 2,8 triệu USD. Tuy nhiên, giá bán lẻ mặt hàng chuối tại Trung Quốc từ đầu năm 2018 không ổn định, cụ thể từ tháng 01 – 02, giá dao động từ 3 – 3,5 NDT/kg, sau Tết Âm lịch đến nay giá chuối giảm khoảng 40%, còn khoảng từ 1,5 – 2,5 NDT/kg. Riêng chuối nhập khẩu có giá bán lẻ cao hơn chuối nội địa. Tại các tỉnh giáp biên giới Việt Nam như Quảng Tây, Vân Nam giá chuối bán lẻ cũng có biến động tương tự. Thời điểm trước và sau Tết giá khá cao, khoảng trên 4 NDT/kg; đầu tháng 3, giá giảm mạnh khoảng 40-50%, chỉ còn hơn 2 NDT/kg. Ở thời điểm hiện tại giá bán lẻ chuối tại Quảng Tây đã trở lại khoảng 4 NDT/kg. Tính đến thời điểm ngày 13/3/2018, giá chuối nhập khẩu từ Việt Nam, Lào và Myanmar tại khu vực Vân Nam tăng nhẹ, mức tăng từ 0,1- 0,2 tệ/kg. Riêng khu vực Hà Khẩu, Kim Bình (giáp Lào Cai và Lai Châu), giá dao động từ 2,1 – 2,8 NDT/kg đối với chuối chất lượng tốt và từ 1,7 - 2.1 NDT/kg đối với chuối có chất lượng trung bình. Tiềm năng lớn Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK chuối của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính là Trung Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có những thời điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày. Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị Donkihote của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày bán tại AEON - chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được thị trường Nhật không những khẳng định chất lượng khi được một trong những thị trường có yêu cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị trường cho một trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta. Theo các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt hàng chuối nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay, Philippines đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản với thị phần lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa nguồn cung cho thị trường. Ngoài ra, chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao do có vị ngọt phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Nhật Bản và có mức giá 13 cạnh tranh. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc gia có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội thâm nhập được nhiều quốc gia khác. Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị trường có yêu cầu gần tương đương như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường Nhật Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng” thị trường Hàn Quốc cũng tương đối cao. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. STT I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 E Nội dung Xây dựng Khối nhà văn phòng Nhà sơ chế Kho lạnh Khu nhà ở công nhân Sân bóng đá mini Sân cầu lông Hồ bơi Giao thông nội bộ Vườn ươm Khu trồng chuối Trạm biến áp Hệ thống phụ trợ Số lượng 1 1 7 1 2 2 1 1 1 1 ĐVT Diện tích m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 10.520.080 1.500 5.000 7.000 5.000 2.100 720 128 10.000 500.000 9.988.632 14 1 2 3 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống xử lý nước thải 1 1 1 HT HT HT III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm thực hiện. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Đơn vị Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Khối nhà văn phòng m2 1.500 0,01 2 Nhà sơ chế m2 5.000 0,05 3 4 5 6 7 8 9 10 Kho lạnh Khu nhà ở công nhân Sân bóng đá mini Sân cầu lông Hồ bơi Giao thông nội bộ Vườn ươm Khu trồng chuối Tổng cộng m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 7.000 5.000 2.100 720 128 10.000 500.000 9.988.632 10.520.080 0,07 0,05 0,02 0,01 0,00 0,10 4,75 94,95 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. 15 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi công trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án. 16 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình Nội dung STT I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 E 1 2 3 Xây dựng Khối nhà văn phòng Nhà sơ chế Kho lạnh Khu nhà ở công nhân Sân bóng đá mini Sân cầu lông Hồ bơi Giao thông nội bộ Vườn ươm Khu trồng chuối Trạm biến áp Hệ thống phụ trợ Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống xử lý nước thải Số lượng 1 1 7 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 ĐVT Diện tích m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 10.520.080 1.500 5.000 7.000 5.000 2.100 720 128 10.000 500.000 9.988.632 HT HT HT II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án. II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối 1. Giống: Toàn bộ giống cây con được nhập từ Trung Quốc, Isareal,… 2. Kỹ thuật trồng: - Chuẩn bị đất: nơi có mực nước ngầm cao, cần phải lên líp trước khi trồng sao cho mặt líp cách mực nước cao nhất từ 0,6-1m. 17 Chiều rộng líp trung bình 5-6m, được trồng 2 hoặc 3 hàng, kích thước hố trồng 40 x 40 x 40 cm, trộn lớp đất mặt với 3-5kg phân hữu cơ + 50gr P2O5 và thêm 10gr Furadan 3H cho vào hố. - Thời vụ: chuối được trồng quanh năm. Tốt nhất nên trồng vào đầu mùa mưa, cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao. - Khoảng cách trồng: thay đổi tùy theo giống và kỹ thuật để chồi. Đối với chuối xiêm 3x3m, chuối già 2x2,5m, chuối cau 2x2m, trồng theo hình chữ nhật hay nanh sấu. - Cách trồng: đặt mặt bầu đất (chuối con cấy mô) hay điểm tiếp giáp củ với thân giả (dạng chồi và củ) thấp hơn mặt líp từ 10-15 cm nhưng đừng để nước đọng lại trong hố. - Chăm sóc: trồng cây chắn gió quanh vườn, hạn chế rách lá làm giảm năng suất. - Tưới nước: ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây trưởng thành 2 lần/tuần. Vào mùa mưa (tháng 5-11 dl) thoát nước tốt cho vườn chuối, tháng 8-10 dl mưa nhiều dễ gây ngập úng. - Bón phân: 150-200gr N; 50gr P2 và 200-250 gr K2O/cây/vụ. . Bón lót: toàn bộ P2 cho vào hố trước khi trồng, ở những vụ kế thì bón sau khi thu hoạch hay đầu mùa mưa. . Bón thúc: Lần 1: sau khi trồng (SKT) 1,5 tháng bón 30% lượng N và 30% lượng K2O. Lần 2: khoảng 4,5 tháng SKT bón 30% lượng N và 30% lượng K2O. Ở giai đoạn cây con, có thể chia lượng phân ra làm nhiều lần tưới cho cây. Khi cây trưởng thành ta có thể bón phân theo hốc hay xới nhẹ quanh gốc theo tán cây cho phân vào lấp đất lại. 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan