Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thuyet minh du an dau tu binh da 05.2016...

Tài liệu Thuyet minh du an dau tu binh da 05.2016

.DOC
27
500
141

Mô tả:

Thuyết minh dự án đầu tư
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU DÂN CƯ BÌNH ĐA PHƯỜNG BÌNH ĐA - THÀNH PHỐ BIÊN HÒA **************** Biên Hòa, ngày…… /01/2016 Tp. HCM, ngày…… /01/2016 Chủ đầu tư CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BÌNH ĐA Đơn vị tư vấn CÔNG TY CP KIẾN TRÚC VĂN TẤN HOÀNG GIÁM ĐỐC TỔNG GIÁM ĐỐC LÊ VIÊÊT HÙNG TRẦN VĂN QUY 1 THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU DÂN CƯ BÌNH ĐA ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG BÌNH ĐA – TP. BIÊN HÒA – TỈNH ĐỒNG NAI CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÌNH ĐA CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÌNH ĐA ĐỊA ĐIỂM: (BIDACO) Phường Bình Đa, Thành Phố Biên Hòa 2 CHƯƠNG I SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN I. TÊN DỰ ÁN: - Tên dự án: KHU DÂN CƯ BÌNH ĐA TẠI PHƯỜNG BÌNH ĐA, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI. - Địa điểm: TỔ 29C, KP3, PHƯỜNG BÌNH ĐA, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI. - Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÌNH ĐA. II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN: 1. Nhận diện tiềm năng khu vực: - Hiện nay, tỉnh Đồng Nai có hơn 257 dự án khu dân cư, khu đô thị đang được quy hoạch đồng bộ, quy mô lớn từ vài chục đến vài trăm ha tập trung phần lớn tại khu vực TP. Biên Hòa, huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch. Các đô thị kiểu mẫu này sẽ dần thay đổi bộ mặt và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân địa phương đồng thời tạo nên diện mạo mới của thị trường Bất động sản (BĐS) Việt Nam. - Theo nguồn nghiên cứu Vietsees đầu năm 2010, trong dài hạn, thị trường BĐS Đồng Nai sẽ có tiềm năng vượt trội so với nhiều tỉnh thành khác như: Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu và cả Tp. HCM... Có nhiều yếu tố khiến thị trường BĐS này hấp dẫn các nhà đầu tư; trong đó, việc Đồng Nai sẽ là "sân sau" của Tp. HCM khi xu thế giãn dân ở Tp. HCM diễn ra mạnh mẽ; tốc độ phát triển kinh tế, thu hút đầu tư nhanh và sự phát triển về hạ tầng giao thông, các công trình, dự án trọng điểm là những lý do chính. Các chuyên gia cũng nhận định rằng, nhờ chính sách phát triển vùng của lãnh đạo tốt, vị trí địa lý hướng mở, khí hậu trong lành và có thể phát triển được nhiều loại hình nhà ở, đồng thời việc có nhiều KCN, khu dân cư mới với mặt bằng giá cả chỉ bằng 1/3 - 1/4 so với các khu vực lân cận Tp. HCM cũng là những yếu tố tạo nên sự hấp dẫn của thị trường BĐS Đồng Nai. - Một tổng kết gần đây cho thấy, Đồng Nai hiện sở hữu 5 con số ấn tượng: Tiếp giáp 6 tỉnh thành trong vùng kinh tế trọng điểm Đông Nam bộ: Tp. HCM, Bình Dương, Bình Phước, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu giúp Đồng Nai có một vị trí chiến lược, là đầu mối giao thông trọng điểm với các trục quốc lộ 1A, 1K, quốc lộ 51, quốc lộ 20; năm 2008, GDP của Đồng Nai tăng 15,5% so với năm 2007, cao hơn gấp đôi mức bình quân cả nước, tổng thu ngân sách đạt trên 11.500 tỷ đồng, xếp thứ 5; với 34 KCN (tổng diện tích trên 11 ngàn ha), Đồng Nai đứng đầu cả nước về phát triển KCN, cụm công nghiệp; đứng thứ 4 cả nước về thu hút đầu tư nước 3 ngoài với tổng vốn đăng ký 15,4 tỷ đồng và hiện có 257 dự án khu dân cư, khu đô thị đang được quy hoạch. - Bên cạnh đó, hàng loạt dự án giao thông trọng điểm ở Đồng Nai đã được khởi công: Xây dựng cầu Đồng Nai 2, đã thông xe vào năm 2012; dự án mở rộng quốc lộ 51 thành 6 làn xe; khởi động gói thầu số 1 dự án đường cao tốc Tp. HCM - Long Thành - Dầu Giây; cảng Phước An; sân bay quốc tế Long Thành - một "thủ phủ hàng không" quốc tế đã giúp Đồng Nai kết nối vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các tỉnh Nam Trung bộ, Nam Tây Nguyên và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long thông qua hệ thống giao thông đường bộ, hệ thống cảng biển, hệ thống đường sắt và trong tương lai là đường hàng không. Mới đây, theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ quy hoạch Tp. HCM đến năm 2020, tầm nhìn 2050, Đồng Nai được xác định là địa bàn quan trọng, sẽ là vùng đô thị, công nghệ kỹ thuật cao, là trung tâm dịch vụ, đào tạo - y tế, là vùng cảnh quan sinh thái rừng quốc gia, là cực đối trọng phía Đông Tp. HCM. Đây là vị trí chiến lược mà ít tỉnh có được. 2. Dự án khu dân cư Bình Đa tại phường Bình Đa, Tp. Biên Hòa: - Dự án khu dân cư Bình Đa tại phường Bình Đa, Tp. Biên Hòa, là nơi có vị trí rất thuận lợi, gần Trung tâm thành phố Biên Hòa, đầy đủ các dịch vụ hạ tầng xã hội ytế, giáo dục,.., kế cận dự án khu dân cư Bình Đa tại phường Bình Đa, Tp. Biên Hòa là Khu dân cư hiện hữu, các Khu công nghiệp Biên Hòa I (đang chuyển đổi công năng), khu công nghiệp Biên Hòa 2, Lotexco, Amata,… nên rất thuận lợi cho việc ở, sinh hoạt và học tập trong tương lai. Khu đất có mă Êt tiền chính tiếp câ Ên trục đường Vũ Hồng Phô thuô Êc trung tâm Phường Bình Đa kết nối trực tiếp với hai trục đường chính của phường là Trần Quốc Toản hướng vào trung tâm thành phố Biên Hòa và trục đường Số 16 hướng ra quốc lô Ê 1, có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũng như thu hút đầu tư loại hình nhà ở trên. - Dự án khu dân cư Bình Đa tại phường Bình Đa, Tp. Biên Hòa được quy hoạch để phát triển thành một khu dân cư hiện đại xanh sạch, tạo ra được một quỹ nhà ở có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, góp phần vào việc giải quyết nhu cầu nhà ở đang ngày càng gia tăng của thành phố Biên Hòa. - Sự ra đời của dự án góp phần nhanh chóng hoàn thiện quy hoạch tổng thể đô thị của Tp. Biên Hòa với đầy đủ các loại hình nhà ở như: nhà chung cư, biệt thự, nhà liên kế, tận dụng các công trình hạ tầng xã hội hiện có của khu vực phường Bình Đa như: trung tâm thương mại – dịch vụ, trường học, y tế, công viên cây xanh - TDTT để đáp ứng nhu cầu của người dân sinh sống trong khu vực dự án. Các công trình phúc lợi đều đạt tiêu chuẩn của một khu đô thị hiện đại. III. CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP DỰ ÁN: 1. Các cơ sở pháp lý: 4 - Luật Đất đai 2013; - Luật Đầu tư 2014; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; - Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014; - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; - Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị và Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11//2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ; - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ qui định chi tiết về hợp đồng xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ Xây dựng Quy định việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng; - Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ xây dựng về việc Công bố định mức chi phí Quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; 2. Căn cứ pháp lý của dự án: - Căn cứ Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Bình Đa, thành phố Biên Hòa; 5 - Văn bản số 6738/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đề án thành lập Công ty cổ phần phát triển nhà Bình Đa. - Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 11/3/2013 của UBND thành phố Biên Hòa về viê Êc duyê Êt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lê Ê 1/500 Khu dân cư Bình Đa tại phường Bình Đa, TP. Biên Hòa; - Văn bản số 127/UBND-XDCB ngày 09/01/2015 của UBND thành phố Biên Hòa về viê Êc thỏa thuâ nÊ địa điểm cho Công ty cổ phần phát triển nhà Bình Đa đầu tư xây dựng Khu dân cư tại phường Bình Đa theo quy tại phường Bình Đa, TP. Biên Hòa; - Thông báo số 8388/TB-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Đinh Quốc Thái tại buổi làm việc nghe báo cáo khó khăn, vướng mắc trong quá trình thu hồi đất, giao đất xây dựng Khu dân cư trên khu đất thu hồi của Công ty liên doanh chế biến lâm sản xuất khẩu Bihimex – Yong Ling (BILICO) tại phường Bình Đa, thành phố Biên Hòa do Công ty Cổ phần phát triển nhà Bình Đa làm chủ đầu tư. - Quyết định số 4992/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND thành phố Biên Hòa Duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Bình Đa tại phường Bình Đa, thành phố Biên Hòa; CHƯƠNG II HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ CHỦ ĐẦU TƯ I. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ: Đầu tư xây dựng mới một khu dân cư hiện đại với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu định cư và sinh hoạt cho người dân. Các loại hình nhà ở được đầu tư: Căn hộ chung cư, nhà biệt thự đơn lập, nhà liên kế. Các công trình công cộng – dịch vụ được thừa hưởng hiện có của phường Bình Đa như: Nhà trẻ - mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trung tâm thương mại, công trình y tế, bến thuyền và hệ thống công viên cây xanh đảm bảo bán kính phục vụ tốt nhất cho người dân trong dự án. Chủ đầu tư sẽ trực tiếp quản lý dự án theo đúng các quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành của Nhà nước II. MỤC TIÊU DỰ ÁN: Đầu tư dự án phát triển nhà ở với quy mô 2,304ha với các loại hình nhà ở: nhà phố thương mại liền kế; Nhà phố có sân vườn; Nhà biê Êt thự song lâ Êp; Nhà chung cư 10 tầng. Khu dân cư đáp ứng cho nhu cầu chổ ở cho khoảng 200 cán bô Ê của Tổng công ty và các đơn vị thành viên, khoảng 200 Y – Bác sỹ làm viê Êc tại bê nÊ h viê Ên 6 Quốc tế Đồng Nai do Tổng công ty đầu tư xây dựng đang đi vào hoạt đô nÊ g tại phường Tân Mai, các công ty thành viên và nhu cầu nhà ở của người dân trong khu vực. Đồng thời tạo nguồn đô nÊ g lực thu hút nguồn nhân lực thông qua viê Êc cung ứng căn hô Ê và nhà ở với giá cả hợp lý. - Quy hoạch phân khu chức năng sử dụng đất, tổ chức phân lô quy hoạch nhà ở, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tổ chức các kết nối hạ tầng kỹ thuâ Êt xã hô Êi đồng bô Ê phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, tuân thủ các quy chuẩn hiê Ên hành. - TaÊo điều kiê Ên thuâ Ên lợi về nhà ở,sinh hoạt tiê Ên nghi, nghỉ ngơi và vui chơi giải trí cho đối tượng sống trong khu quy hoạch. - Tạo cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và đầu tư xây dựng các công trình trên phạm vi đất quy hoạch. III. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ: Công ty Cổ phần phát triển nhà Bình Đa được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3602599139 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 23/09/2011 và cấp thay đổi lần thứ nhất ngày 09/11/2015. Tên giao dịch: Công ty Cổ phần phát triển nhà Bình Đa Trụ sở : Tổ 29C, KP3, phường Bình Đa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Trọng Đoàn, Chủ tịch hội đồng quản trị. Điện thoại: 0613 918750 Fax: 0613 918751. Chức năng kinh doanh của công ty Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê; Xây dựng công trình công ích; Chuẩn bị mặt bằng; Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ; Phá dỡ; Kho bãi và lưu giữ hàng hóa; Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác; Lắp đặt hệ thống cấp , thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí; Nhà hàng và các dich vụ ăn uống phục vụ lưu động (không bao gồm kinh doanh quán bar, không hoạt động tại trụ sở); Xây dựng nhà các loại; Hoàn thiện công trình xây dựng; Tư vấn, mô giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất: Tư vấn, mô giới bất động sản; Lắp đặt hệ thống điện; Lắp đặt hệ thống xây dựng khác; Bán ô tô và xe có động cơ khác; Bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô và xe có động cơ khác (không hoạt động tại trụ sở). Vốn điều lệ: 90.000.000.000 đồng ( Chín mươi tỷ đồng VN). 7 CHƯƠNG III QUY MÔ, DIỆN TÍCH, RANH GIỚI VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT I. RANH GIỚI, QUY MÔ VÀ MỐI LIÊN HỆ VỚI CÁC DỰ ÁN LÂN CẬN: 1. Ranh giới khu đất: - Khu vực đầu tư dự án khu dân cư Bình Đa tại phường Bình Đa, thành phố Biên Hoà có phạm vi giới hạn như sau:  Phía Bắc : Giáp đường giao thông quy hoạch rộng 13m;  Phía Nam : Giáp khu dân cư hiện hữu;  Phía Đông : Giáp khu dân cư hiện hữu;  Phía Tây : Giáp đường Vũ Hồng Phô. 2. Quy mô dự án:  Tổng diện tích lập quy hoạch : Khoảng 2,304 ha  Quy mô dân số trong dự án : Khoảng 954 người  Số lượng nhà ở : Khoảng 239 căn 3. Mối liên hệ vùng và các dự án lân cận:  Khu dân cư Bình Đa, quy mô 2,304ha thuộc địa bàn phường Bình Đa thành phố Biên Hòa, cách trung tâm mới của thành phố khoảng 3km, cách Quốc lô Ê 1A khoảng 1km đường ô tô về phía Đông Nam.  Dự án Khu dân cư Bình Đa tại phường Bình Đa, TP.Biên Hòa tiếp giáp với đường Vũ Hồng Phô phường Bình Đa nằm trong tổng thể khu quy hoạch các dự án lớn của Thành phố Biên Hòa nói riêng và của tỉnh Đồng Nai nói chung, bao gồm các dự sau: Khu đô thị dịch vụ Biên Hòa I được chuyển đổi từ Khu công nghiệp Biên Hòa I, Khu công nghiệp Lotexco, Khhu công nghiệp Amata, Khu đô thị sinh thái Long Hưng,… II. CÁC ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN: 1. Hiện trạng khí hậu địa chất thủy văn: Khí hậu : Khu vực xây dựng thuộc tỉnh Đồng Nai, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Đông - Nam bộ. Hàng năm chia thành 2 mùa rõ rệt : - Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, thường đến sớm hơn miền Tây - 8 Nam bộ. - Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau. Các yếu tố khí tượng đều thay đổi rõ rệt theo 2 mùa kể trên, biểu hiện ở các mặt sau đây: Nhiệt độ không khí : Nhiệt độ không khí tương đối cao, nhưng chênh lệch trung bình giữa các tháng ít. Kết quả quan trắc thời kỳ 1978 - 1980 và 1986 - 1990 như sau : - Nhiệt độ trung bình năm là 26,7oC. - Nhiệt độ cao nhất trung bình năm là 32,5oC. - Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm là 23oC. - Nhiệt độ tối cao tuyệt đối (4/1980) là 38,5oC. - Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối (1/1962) là 13,6oC. Độ ẩm không khí : Độ ẩm không khí nhìn chung là khá cao. - Trung bình năm là 78,9%. - Vào mùa mưa thường 80% - 90%. - Vào mùa khô hạ thấp không đáng kể (70% - 80%). Ẩm nhất thường ở khoảng tháng 8 - 10 (trên 90%). Lượng mưa : Lượng nước mưa vào mùa mưa chiếm 85% hàng năm. Trung bình từ 1.600 1.800mm/năm. Thường xảy ra mưa cơn chóng tạnh. Trong khoảng tháng 5 đến tháng 11, hàng tháng có khoảng 19 ngày mưa với lưu lượng trung bình trên 100 mm/ngày, cá biệt đạt 156,9 mm/ngày (11/1978). Nắng : Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 5,4 giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8 giờ. Gió : Hướng gió chính thay đổi theo mùa. - Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam và Nam. - Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây - Nam và Tây. - Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (33,5%), nhỏ nhất là tháng 4 (14,1%). 9 Tốc độ gió trung bình 1,4 - 1,7 m/s. Hầu như không có bão; gió giật và gió xoáy thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9). 2. Địa hình – địa chất: Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng. Địa chất: Qua khảo sát đánh giá địa chất khu vực quy hoạch Khu dân cư Bình Đa tại, phường Bình Đa, Tp. Biên Hòa và các khu vực lân cận thì khu vực lập quy hoạch có địa chất tương đối ổn định, phù hợp cho phát triển xây dựng đô thị. Tuy nhiên theo từng quy mô công trình và từng vị trí cụ thể của dự án sẽ tiến hành khoan khảo sát để có số liệu cụ thể làm cơ sở cho việc triển khai xây dựng. III. Hiện trạng về kinh tế - xã hội Nhìn chung kinh tế xã hội trên địa bàn phường Bình Đa phát triển khá tốt theo hướng đô thị hóa mạnh mẽ, đã hình thành với các công trình công cộng giáo dục phát triển đồng bộ đáp ứng tương đối đầy đủ nhu cầu của khu vực quy hoạch. Khu dân cư với vị trí khá thuận lợi. Theo quy hoạch kinh tế xã hội của phường Bình Đa sẽ phát triển theo hướng công nghiệp dịch vụ, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng đất theo hướng phi nông nghiệp, đồng thời đảm bảo an ninh quốc phòng Khu dân cư theo quy hoạch nằm tại khu vực trung tâm phường Bình Đa, kết nối các khu vực khác qua trục đường Vũ Hồng Phô, thuộc quỹ đất sử dụng phát triển đất ở dự án. Khu vực thiết kế có mạng giao thông tương đối phát triển với trục đường Vũ Hồng Phô về phía Nam liên kết các trục giao thông chính của thành phố với hạ tầng đồng bộ đảm bảo nhu cầu đi lại cũng như gắn kết ra khu trung tâm phường Bình Đa. IV. Hiện trạng xây dựng công trình kiến trúc và sử dụng đất Công trình kiến trúc đang được sử dụng làm kho bãi nên không phải di dời dân rất thuâ Ên lợi cho viê Êc nhanh chống triển khai dự án. V. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: Hiện trạng giao thông: Vị trí khu đất thuô Êc trung tâm phường Bình Đa, tiếp câ Ên chính là đường Vũ Hồng Phô kết nối trực tiếp với hai trục đường giao thông chính của phường là đường Trần Quốc Toản về hướng Tây Bắc khu đất dẫn về trung tâm thành phố Biên Hòa và đường Số 16 dẫn ra Quốc Lô Ê 1A về hướng Đông Nam. Rất thuâ nÊ lợi trong viê Êc kết nối giao thông với khu vực. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng Tổng diện tích đất khoảng 2,304 ha hiện là đất trống sau khi di dời nhà kho và đã được giao đất cho chủ đầu tư dự án tiến hành đầu tư khu dân cư theo quy hoạch. Đất trong khu vực quy hoạch tương đối bằng phẳng, đang được sử dụng xây 10 dựng công trình tạm. Mă Êt tiếp xúc với đường Vũ Hồng Phô có đô Ê chênh giữa hai điểm gần 4m, giải pháp kiến trúc mă Êt đứng đô thị dọc trục đường này phải được quy hoạch bám theo mă Êt đường. Hiện trạng cấp nước: Hiện tại khu vực quy hoạch sử dụng tuyến cấp nước trên đường Vũ Hồng Phô nằm phía Tây Nam khu đất. Hiện trạng thoát nước và môi trường: Khu vực quy hoạch có tuyến cống thoát mưa trên đường Vũ Hồng Phô nằm phía Tây Nam khu đất. Hiện trạng cấp điện: Hiện tại đã có đường dây 22KV nằm dọc theo tuyến đường Vũ Hồng Phô nên thuận tiện về nguồn điện cung cấp cho khu quy hoạch. VI. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng khu dân cư Phường Bình Đa Thuận lợi: - Là khu đất đang được sử dụng làm kho bãi nên không phải di dời dân. - Hê Ê thống hạ tầng kỹ thuâ Êt cơ bản chung đã được hình thành từ đường Vũ Hồng Phô, là tuyến giao thông tiếp câ nÊ chính của dự án. - Khu vực đầu tư xây dựng có công trình kiến trúc là hê Ê thống nhà kho hiê Ên tại đã được tháo dỡ, có thể tiến hành xây dựng ngay, rất thuâ Ên lợi. - Khu đất đầu tư xây dựng có điều kiê Ên thuâ Ên lợi về mă Êt bằng xây dựng cũng như các điều kiê Ên phát triển dân cư và cơ sở hạ tầng kỹ thuâ Êt đô thị, không phải đền bù giải tỏa, giải phóng mă Êt bằng và thu hồi đất. - Giao thông thuâ nÊ lợi rất phù hợp trong viê Êc phát triển chung với khu vực từ sự kết nối trực tiếp với hai trục đường chính là Trần Quốc Toản và Đường Số 16. Khó khăn: - Mă Êt tiếp xúc với đường Vũ Hồng Phô có đô Ê chênh giữa hai điểm gần 4m nên phải nguyên cứu kỹ vị trí trục giao thông kết nối vào dự án tại vị trí có cao đô Ê phù hợp với cao trình của đường Vũ Hồng Phô. - Giải pháp kiến trúc mă Êt đứng đô thị dọc trục đường Vũ Hồng Phô phải được quy hoạch bám theo mă Êt đường. Cơ hội: - Thay đổi chức năng sử dụng đất trống, đất kho bãi đã xuống cấp kém hiệu quả sang quỹ nhà ở có giá trị cao, tăng hiệu quả sử dụng đất của khu vực. - Có điều kiện cơ sở thuận lợi tạo dựng một môi trường sống, làm việc và vui chơi chuẩn mực cho người dân và tầng lớp công nhân lao đô nÊ g. 11 CHƯƠNG IV NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH: 1. Quy hoạch sử dụng đất: Quy mô sử dụng đất khoảng: 2,304 ha. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu theo quy hoạch được duyệt: STT 01 02 03 Lo¹i ®Êt DiÖn tÝch (m2) Tû lÖ% §Êt ë : -Nhaø phoá lieân keá -Bieät thöï song laäp -Nhaø chung cư Ñaát caây xanh 14.000,6 8.443,6 2.507,0 3.050 60,8 1.623,0 7,0 Ñaát giao thoâng + haï taàng kyõ thuaät 7.416,4 32,2 Tæng céng 23.040,0 100 2. Quy hoạch phân khu chức năng, tổ chức không gian kiến trúc: 2.1 Phân khu chức năng: a. Nhà liên kế và biệt thự: Tổng diê Ên tích đất cho khu nhà ở: 10.950,6 m2. Trong đó:  Đất nhà phố liền kề thương mại: (dãy A, mặt tiền đường Vũ Hồng Phô)  Diê Ên tích : 2.860,5 m2.  Số lô nhà: 19 lô.  Khuôn viên đất có diê Ên tích 126,3–196,5 m2/căn có bề rô nÊ g 6m dài bình quân 24,4m.  Tầng cao xây dựng : từ 03 - 05 tầng, khoảng lùi trước tiếp câ nÊ đường Vũ Hồng Phô là 3,5m, khoảng lùi phía sau nhà 1,5m.  Mâ tÊ đô Ê xây dựng tối đa 80%.  Chỉ giới xây dựng giâ Êt lùi so với chỉ giới đường đỏ là 3,5m.  Đất nhà phố vườn liền kề : dãy B  Diê Ên tích : 1.713,24 m2. 12  Số lô nhà: 17 lô.  Khuôn viên có diê Ên tích bình quân 100m2/ căn có bề rô nÊ g 5m, dài bình quân 20m.  Tầng cao xây dựng: từ 03 - 05 tầng, khoảng lùi trước từ 3m, khoảng lùi sau 1m.  Mâ Êt đô Ê xây dựng tối đa: 80%  Đất nhà phố vườn liền kề : dãy C  Diê Ên tích : 2.212,5 m2.  Số lô nhà: 25 lô.  Khuôn viên có diê Ên tích bình quân 88,5m2/ căn có bề rô nÊ g 5m, dài bình quân 17,7m.  Tầng cao xây dựng: từ 03 - 05 tầng, khoảng lùi trước từ 3m, khoảng lùi sau 1m.  Mâ Êt đô Ê xây dựng tối đa: 80%  Đất nhà phố vườn liền kề : dãy D  Diê Ên tích : 1.657,32 m2.  Số lô nhà: 16 lô.  Khuôn viên có diê Ên tích bình quân 100m2/ căn có bề rô nÊ g 5m, dài bình quân 20m.  Tầng cao xây dựng: từ 03 - 05 tầng, khoảng lùi trước từ 3m, khoảng lùi sau 1m.  Mâ Êt đô Ê xây dựng tối đa: 80%  Đất biệt thự song lâ Êp: (dãy E)  Diê Ên tích : 2.507,0 m2.  Số lô nhà: 14 lô.  Khuôn viên có đất diê Ên tích từ 153 đến 200 m2 có bề rô nÊ g 8m và dài 19,5m. Mô Êt lô cuối có diê Ên tích khuôn viên 434,5 m2.  Tầng cao : từ 02 - 04 tầng, khoảng lùi trước 5m, khoảng lùi sau 2m.  Mâ Êt đô Ê xây dựng : 50 - 55%. STT 1 2 3 4 5 6 7 BẢNG THỐNG KÊ LÔ NHÀ DIÊÊN KY LOẠI NHÀ TÍCH HIÊÊU (M2) KHU NHÀ Ơ A-1 126,3 PHỐ LIỀN KỀ A-2 143,85 THƯƠNG MẠI STT LOẠI NHÀ 4TẦNG 2.860,5 A-3 148,3 KHU NHÀ Ơ A-4 146,5 47 PHỐ LIỀN KỀ A-5 147,4 48 VƯỜN 4 TẦNG A-6 147,1 49 A-7 147,1 50 KY HIÊÊU C-11 C-12 C-13 C-14 DIÊÊN TÍCH (M2) 85,5 85,5 85,5 85,5 13 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 36 A-8 A-9 A-10 A-11 A-12 A-13 A-14 A-15 A-16 A-17 A-18 A-19 B-1 B-2 B-3 B-4 B-5 B-6 B-7 KHU NHÀ Ơ B-8 PHỐ LIỀN KỀ B-9 VƯỜN 4 TẦNG B-10 (1.713,24M2) B-11 B-12 B-13 B-14 B-15 B-17 147,4 146,7 146,38 146,38 145,7 146,1 146,1 147,23 139,2 166,75 181,1 196,5 113,24 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 37 38 39 40 41 42 43 44 45 C-1 C-2 C-3 KHU NHÀ Ơ C-4 PHỐ LIỀN KỀ C-5 VƯỜN 4 TẦNG C-6 (2.212,5 M2) C-7 C-8 C-9 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 46 C-10 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 KHU NHÀ Ơ PHỐ LIỀN KỀ VƯỜN 4 TẦNG (1657,32 M2) KHU NHÀ Ơ PHỐ BIỆT THỰ SÂN VƯỜN 4TẦNG (2.507,0 M2) C-15 C-16 C-17 C-18 C-19 C-20 C-21 C-22 C-23 C-24 C-25 D-1 D-2 D-3 D-4 D-5 D-6 D-7 D-8 D-9 D-10 D-11 D-12 D-13 D-14 D-15 D-16 E-1 E-2 E-3 E-4 E-5 E-6 E-7 E-8 E-9 E-10 E-11 E-12 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 85,5 E-13 E-14 198,60 434,51 121,32 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 136 159,27 153,23 153,76 154,29 154,38 155,36 155,89 156,42 156,95 157,49 157,98 158,42 b. Đất công trình chung cư 14     Diê Ên tích: 3.050 m. Số căn hộ dự kiến: 144 căn. Tầng cao xây dựng : 10 tầng + tầng hầm; Chiều cao tối đa 40m. Mâ Êt đô Ê xây dựng tối đa: áp dụng theo Quy chuẩn xây dựng. Khoảng lùi tối thiểu là 6m so với ranh đất, lùi 10m so với đường D2.  Tổng diê Ên tích sàn xây dựng dự kiến: 13.605 m2  Hê Ê số sử dụng: k=4,46 BẢN CƠ CẤU CĂN HÔÔ STT Loại Căn hô Ê Diê Ên tích CH (m2) Số CH/ tầng Diê Ên tích (m2) Số tầng Tổng diêÔn tích (m2) 1 A1 60,0 4 240,0 8 1.920,0 2 A2 60,0 4 240,0 8 1.920,0 3 A3 58,2 2 116,4 8 931,2 4 B1 54,5 4 218,0 8 1.744,0 5 B2 50,4 4 201,6 8 1.612,8 18 1016,0 144 6 Tổng cô ông 8.128,0 c. Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật: - Diện tích đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật là 7.416,4 m2 chiếm 32,0 % diện tích toàn khu, bao gồm các đường nội bộ khu quy hoạch. Trong đó, đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích 586,8 m2 ( đấu nối kỹ thuâ Êt và kè chắn đất ). - Hê Ê thống giao thông nô Êi bô Ê được quy hoạch giản đơn theo dạng ô bàn cờ, thuâ nÊ lợi cho đầu tư xây dựng và sử dụng. - Hê Ê thống đường có 2 loại đường:  Đường số 1 (Đường trục chính) nối kết trực tiếp với đường Vũ Hồng Phô và các đường ngách nô iÊ bô Ê. Đường có lô Ê giới 17m.  Đường số 2, đường số 3 và đường số 4 là các đường nhánh nối kết các đường nhà ở khu dân cư đường có lô Ê giới 15m.  Các trục đường đều có vĩa hè ở 2 bên, mỗi bên rô Êng 4m. - Các công trình hạ tầng của các khu dân cư được đấu nối trực tiếp với các công trình hạ tầng kỹ thuâ Êt hiê Ên có trên đường Vũ Hồng Phô. - Các đầu mối hạ tầng kỹ thuâ Êt trong khu dân cư chạy dọc trên vĩa hè các tuyến đường cung cấp dịch vụ: Điê Ên, nước, thông tin liên lạc cho các căn hô Ê. 15 (xem phần quy hoạch hệ thống giao thông) d. Đất cây xanh: - Khu cây xanh và TDTT tâ pÊ trung ở giữa khu dân cư diê Ên tích 1.623 m2, kết hợp các giải cây xanh trên các vĩa hè, tạo thành không giang xanh phục vụ công cô Êng. - Tổ chức các đường đi bộ trong khu cây xanh kết hợp một số công trình TDTT như hồ bơi, sân tenis,.. phục vụ nhu cầu toàn khu ở. 2.2 Tổ chức không gian kiến trúc: Khu dân cư Bình Đa hình thành sẽ đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho một bộ phận người dân có nhu cầu, góp phần tạo được một không gian ở và sinh hoạt thuận tiện, tạo được nét mỹ quan cho toàn khu vực, tạo thành một tổng thể hài hòa về các khu chức năng sử dụng và tổ chức không gian kiến trúc. Tính chất khu vực thiết kế quy họach là khu nhà ở với loại hình nhà liên kế, nhà biệt thư và khối nhà chung cư được xây dựng mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đáp ứng tiêu chuẩn khu ở đô thị loại II, đường giao thông phù hợp quy hoạch, thông suốt, phục vụ nhu cầu phát triển các loại hình nhà ở. Tạo một bộ mặt kiến trúc cảnh quan phù hợp xu hướng chung của thành phố Biên Hòa và khu vực phường Bình Đa, đồng thời bảo đảm hòa nhập với kiến trúc khu vực xung quanh, bảo vệ tốt môi trường sinh thái, cảnh quan. a. Về hình thái kiến trúc: Sử dụng kiến trúc thấp tầng (biệt thư, nhà liên kế có sân vườn) kết hợp không gian cao tầng (Nhà chung cư) mang sắc thái hiện đại làm chủ đạo tạo nét sinh động về mặt không gian cảnh quan. Các mẫu nhà theo dạng liền kề, đơn lập và song lập tạo sự sinh động cho không gian mặt đứng các trục phố. Kiến trúc khối Nhà chung cư 10 tầng hình dáng hiện đại và mạnh mẽ tạo tầm nhìn bao quát về mọi hướng là điểm nhấn kiến trúc cho tòan khu. Kiến trúc các dãy nhà liên kế trục đường Vũ Hồng Phô sử dụng vật liệu hiện đại kết hợp kinh doanh tại tầng trệt tạo không mở cho mặt phố. b. Về không gian cảnh quan: Y đồ tổ chức không gian đô thị cho khu quy hoạch nhằm tạo ra một khu ở mới hấp dẫn, hiện đại đồng thời đảm bảo các điều kiện sống tốt nhất cho dân cư nơi đây tạo sự thống nhất cao về sắc độ không gian. Cụ thể như sau: 16 * Về nhà ở : Giải pháp bố trí nhà chia lô đảm bảo nhu cầu nhà ở có kết hợp sân vườn nội bộ tạo không gian thông thoáng. Các lô nhà đa phần đều có sự thống nhất về kích thước mặt tiền nhà, tầng cao 04 tầng, mật độ xây dựng tối đa 80%. Khối nhà chung cư tại vị trí trung tâm khu ở với sân trong và đường dạo bộ, kết hợp khu cây xanh tạo ra không gian sống hiện đại và khép kín. * Cây xanh: Tổ chức cây xanh trên các trục đường phố và khu công viên cây xanh trên phần đất trung tâm liên kết không gian khu chung cư, góp phần tạo cảnh quan cho khu ở cũng như nhu cầu vui chơi, nghỉ ngơi cho người dân. * Tổ chức mạng lưới đường giao thông : - Tuân thủ mạng giao thông khung theo quy hoạch phường tạo thành các lô phố vuông vức dễ xây dựng và sử dụng có hiệu quả, dễ dàng kết nối các khu dân cư phát triển lân cận sau này (xem bản vẽ giao thông). - Giao thông ngoại có các tuyến đường Vũ Hồng Phô phía Nam khu đất kết nối các khu vực lân cận. II. PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ TÁI ĐỊNH CƯ: Dự án có quy mô khoảng hiện hữu là đất sạch trước kia thuộc quản lý của Công ty liên doanh chế biến lâm sản xuất khẩu Bihimex – Yong Ling được Nhà nước thu hồi và giới thiệu cho Công ty Cổ phần phát triển nhà Bình Đa lập dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch nên không phải thực hiện đền bù và tái định. III. NỘI DUNG ĐẦU TƯ: 1. Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: San nền, kè chắn đất, hệ thống đường giao thông – cây xanh, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải, hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, hệ thống thông tin liên lạc,… 2. Đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng xã hội trong dự án: khu công viên cây xanh với diện tích 1.623m2. 3. Đầu tư xây dựng các công trình nhà ở gồm: nhà ở chung cư, nhà ở liên kế và nhà ở biệt thự. Trong đó số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở như sau: - Tổng số lượng căn nhà: khoảng 235 căn, với tổng diện tích sàn xây dựng khoảng: 44.762 m2, trong đó: + Nhà chung cư khoảng 144 căn, với tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 13.605m2. + Nhà ở liên kế 77 căn, với diện tích sàn xây dựng khoảng 27.020m2. 17 + Nhà biệt thự 14 căn, với diện tích sàn xây dựng khoảng 4.137m2. IV. PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ SẢN PHẨM: Phương án tiêu thụ sản phẩm được thực hiện đúng theo qui định tại Luật Nhà ở 2014 và Luật Kinh doanh Bất động sản 2014, các Nghị định của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và Luật Kinh doanh bất động sản và các quy định của pháp luật liên quan. Cụ thể: Bán 235 căn nhà, với tổng diện tích sàn xây dựng khoảng: 39.285 m2, trong đó: + Bán 144 căn nhà chung cư với tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 8.128m2. + Bán 77 căn nhà ở liên kế với diện tích sàn xây dựng khoảng 27.020m2. + Bán 14 căn nhà biệt thự với diện tích sàn xây dựng khoảng 4.137m2. V. DIỆN TÍCH ĐẤT DÀNH ĐỂ BỐ TRÍ NHÀ Ở Xà HỘI: - Căn cứ Nghị định số:100/2015 NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hô Êi. Chủ đầu tư phải dành 20% quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội, hoặc diện tích sàn xây dựng hoặc nộp tiền cho nhà nước. - Theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được UBND thành phố Biên Hòa duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 4992/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 thì không có bố trí quỹ đất 20% đất ở dành cho phát triển nhà ở xã hội. Công ty Cổ phần phát triển nhà Bình Đa chọn phương án nô pÊ bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% theo giá đất mà chủ đầu tư thực hiê Ên nghĩa vụ với Nhà nước nhằm bổ sung vào ngân sách địa phương dành để đầu tư xây dựng nhà ở xã hô Êi trên phạm vi địa bàn. VI. CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG ĐƯỢC CHUYỂN GIAO CHO NHÀ NƯỚC: Chủ đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chuyển giao cho nhà nước quản lý gồm: hệ thống giao thông; công viên - cây xanh; hệ thống thoát nước mưa; hệ thống cấp nước - Phòng cháy chữa cháy; hệ thống thoát nước thải – khu xử lý nước thải tập trung; hệ thống cấp điện trung thế, hạ thế, chiếu sáng; hệ thống thông tin liên lạc. VII. PHƯƠNG THỨC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. 18 CHƯƠNG V TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ, NĂNG LỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ I. KHÁI TOÁN ĐẦU TƯ: Căn cứ suất vốn đầu tư năm 2014 của Bộ Xây dựng được ban hành tại Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 để tính chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và nhà ở và các công trình hạ tầng xã hội. Tổng mức đầu tư dự kiến của dự án là: 402.920.000.000 đồng, trong đó: + Chi phí xây dựng: 252.327.814.674 đồng + Chi phí tư vấn và QLDA: 24.450.617.534 đồng + Chi phí đền bù và tiền sử dụng đất: 85.000.000.000 đồng + Chi phí khác: 3.226.035.718 đồng + Dự phòng phí: 37.915.211.425 đồng + Tổng cộng: 402.919.679.352 đồng Làm tròn số: 402.920.000.000 đồng Bảng khái toán chi phí đầu tư chi tiết: Stt A 1 2 3 4 5 6 7 8 B 9 10 11 12 13 14 15 16 Khoản mục chi phí Chi phí xây dựng Nhà chung cư 10 tầng Khu nhà ở phố liên kế thương mại 4 tầng (A1-A19) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (B1-B19) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (C1-C25) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (D1-D16) Khu nhà ở biệt thự song lập 3 tầng (E1-E13) Đường nội bộ D1,2,3,4; Chiếu sáng; Cảnh quang Hai trạm hạ thế 1000kVA, cấp điện - nước, trung chuyển nước thải toàn khu Chi phí quản lý dự án Nhà chung cư 10 tầng Khu nhà ở phố liên kế thương mại 4 tầng (A1-A19) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (B1-B19) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (C1-C25) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (D1-D16) Khu nhà ở biệt thự song lập 3 tầng (E1-E13) Đường nội bộ D1,2,3,4; Chiếu sáng; Cảnh quang Hai trạm hạ thế 1000kVA, cấp điện - nước, trung chuyển nước thải toàn khu Giá trị 252.327.814.674 76.834.320.796 44.321.430.399 29.375.347.025 40.504.278.331 28.215.867.896 25.108.116.483 3.208.863.621 4.759.590.123 6.431.858.745 1.375.648.368 1.272.225.850 908.516.799 1.116.615.996 802.365.232 782.856.981 72.488.229 101.141.290 19 C 17 18 D 19 20 21 22 23 24 25 26 E 27 28 29 30 31 32 33 34 F 35 36 37 38 39 40 41 42 Σ Tiền sử dụng đất nộp ngân sách, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng Tiền sử dụng đất nộp ngân sách (số liệu Chủ đầu tư cung cấp) Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng (số liệu Chủ đầu tư cung cấp) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Nhà chung cư 10 tầng Khu nhà ở phố liên kế thương mại 4 tầng (A1-A19) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (B1-B19) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (C1-C25) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (D1-D16) Khu nhà ở biệt thự song lập 3 tầng (E1-E13) Đường nội bộ D1,2,3,4; Chiếu sáng; Cảnh quang Hai trạm hạ thế 1000kVA, cấp điện - nước, trung chuyển nước thải toàn khu Chi phí khác liên quan đến đầu tư Nhà chung cư 10 tầng Khu nhà ở phố liên kế thương mại 4 tầng (A1-A19) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (B1-B19) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (C1-C25) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (D1-D16) Khu nhà ở biệt thự song lập 3 tầng (E1-E13) Đường nội bộ D1,2,3,4; Chiếu sáng; Cảnh quang Hai trạm hạ thế 1000kVA, cấp điện - nước, trung chuyển nước thải toàn khu Chi phí dự phòng đầu tư xây dựng Nhà chung cư 10 tầng Khu nhà ở phố liên kế thương mại 4 tầng (A1-A19) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (B1-B19) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (C1-C25) Khu nhà ở phố liên kế thương vườn 4 tầng (D1-D16) Khu nhà ở biệt thự song lập 3 tầng (E1-E13) Đường nội bộ D1,2,3,4; Chiếu sáng; Cảnh quang Hai trạm hạ thế 1000kVA, cấp điện - nước, trung chuyển nước thải toàn khu Tổng cộng 85.000.000.000 60.000.000.000 25.000.000.000 18.018.758.789 3.964.216.706 3.480.791.513 2.491.741.702 3.039.714.937 2.243.152.365 2.059.720.845 308.399.110 431.021.612 3.226.035.718 368.918.667 543.295.568 455.396.623 504.371.007 434.504.287 429.570.225 236.309.460 253.669.881 37.915.211.425 8.834.612.653 7.849.714.136 5.079.944.418 6.570.597.523 4.389.863.595 4.253.330.767 382.606.042 554.542.291 448.666.153.871 II. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ: Nguồn nốn tự có của doanh nghiệp và vốn huy động khác, trong đó: Vốn chủ sở hữu của chủ đầu tư chiếm 20%. Vốn vay ngân hàng và huy động khác chiếm 80%. III. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ: - Báo cáo tài chính năm 2015 (đã được kiểm toán). - Tổng mức đầu tư dự kiến của dự án là 402.920.000.000 đồng. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai thì vốn chủ sở hữu của chủ đầu tư phải đảm 20% tổng mức đầu tư của dự án (402.920.000.000 x 20% = 80.583.935.870 đồng). Căn cứ vào báo cáo tài chính năm 2015 đã được kiểm toán thì vốn chủ sở hữu của chủ đầu tư là 82.110.866.988 đồng, Công ty dự kiến bố trí vốn chủ sở hữu của 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan