Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thuyết minh đồ án Thi Công - Trịnh Hoàng Anh (Thầy Nguyễn Hoài Nghĩa)...

Tài liệu Thuyết minh đồ án Thi Công - Trịnh Hoàng Anh (Thầy Nguyễn Hoài Nghĩa)

.PDF
41
934
65

Mô tả:

THUYẾT MINH Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN Công trình thực hiện Đồ án là chung cư cao tầng gồm 10 tầng (bao gồm 1 trệt, 8 tầng lầu và một tầng mái), cao trình mỗi tầng là 3,6m riêng tầng trệt có cao trình là 4m và tầng mái là 1,6m. Trên cùng là hồ nước mái cung cấp nước cho các căn hộ chung cư qua hệ thống dẫn nước đến từng căn hộ. Chung cư là mội khối nhà hình chữ nhật đối xứng theo trục số 8 (bản vẽ kèm theo) có chiều dài mặt bằng là 64m bao gồm 14 nhịp có chiều dài mỗi nhịp là 4,5m riêng hai nhịp biên có chiều dài 5m. Chiều rộng công trình là 23,6m với 5 bước cột. Mỗi tầng có 12 căn hộ, diện tích mỗi căn 9x10,5 (m2) gồm 4 phòng: Phòng khách, phòng ăn, phòng ngủ và vệ sinh. ĐỀ BÀI: Lập biện pháp thi công cho công trình (bản vẽ kèm theo khổ A1) và thuyết minh biện pháp. Phần chung: Lập biện pháp thi công, khối lượng công việc cho bộ phận công trình cột – dầm - sàn tầng 5 của công trình. Phần riêng: Lập biện pháp thi công cho cấu kiện cụ thể là Hồ nước mái. MÃ ĐỀ: IAc Số liệu đề bài: 1. Phần chung: - Chiều dài nhịp Ld = 4,5m - Chiều rộng bước cột Ln = 4,2m 2. Phần riêng thi công bể nước: - Chiều dài L = 8m - Chiều rộng B = 6,5m - Chiều cao H = 2,5m SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 2 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH 1. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM, SÀN, CỘT: 1.1. Kích thước sơ bộ: 1.1.1. Sơ bộ chiều dày sàn: Xác định sơ bộ chiều dày sàn hstheo công thức sau: 𝐷 hs = Ln 𝑚 Trong đó: D : lấy bằng 1 cho tải trọng vừa. m = 30 ÷ 35 : đối với bản dầm. m = 40 ÷ 45 : đối với bản kê 4 cạnh. Ta lấy m = 40. Ln: Cạnh ngắn của ô bản. SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 3 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG Vậy ta có chiều dày sàn sơ bộ là: hs = 𝐷 𝑚 1 L1 = 4,2 = 0,11 (m) = 110 mm. 40 Chọn hs = 100 mm. 1.1.2. Sơ bộ kích thước dầm: Đối với dầm chính chọn theo dầm có nhịp dài nhất L = 5m. 1 1 8 12 1 1 1 1 2 4 2 4 hd = ( ÷ 1 1 8 12 )L = ( ÷ )5000 = 500 mm. bd = ( ÷ )hd = ( ÷ )500 = 250 mm. Chọn: hd = 500 (mm). bd = 250 (mm). Đối với dầm phụ và dầm môi, chọn theo cấu tạo. Chọn: hdp = 350 (mm). bdp = 200 (mm). 1.1.3. Sơ bộ kích thước cột: Ac = 𝑁 𝑅𝑏 k = (1,2 ÷1,5) 𝑁 𝑅𝑏 Trong đó: N : Lực nén lên tiết diện cột (kN) k : hệ số xét đến ảnh hưởng của momen. Rb : cường độ chịu nén tính toán của Bê tông. Tính sơ bộ N: N = n.qs.F + K.l.b.H.γ n: số tầng trên tầng đang xét (n = 4) F: diện tích sàn truyền tải về cột. l, b: chiều dài và dày tường xung quanh cột. H: cao tường đang xét. γ: Trọng lượng riêng của tường (18kN/m2). N = 4.8,661.20,7 + 9.0,1.3,1.18 = 767,4 (kN) Ac = (1,2 ÷1,5) 767,4 1,15 = 800 (cm2) Chọn: hc = 350 (mm). bc = 250 (mm). SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 4 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG 1.2. Khối lượng công tác, vật liệu thi công: 1.2.1. Khối lượng công tác cột (cao 3,1m):  Khối lượng bê tông cột: - Các cột chính kích thước 0,25x0,35m: Vcc = 34x3,1x0,25x0,35 = 9,23(m3) - Các cột phụ kích thước 0,2x0,3m: Vcp = 10x3,1x0,2x0,3 = 1,86 (m3)  Vcột = Vcc + Vcp = 11,1 (m3)  Trọng lượng cốt thép cột: Lấy bằng 2% theo TCXDVN 356-2005 Qcot = (34x0,25x0,35+10x0,2x0,3)x0,02x7,85x3,5 = 1,96(T)  Diện tích coffa cột: - Các cột chính: Scfc = 34x[2x(0,25+0,35)x3,1] = 126,48(m2) - Các cột phụ: Scfp = 10x[2x(0,2+0,3)x3,1] = 31(m2)  Scfcột = Scfc + Scfp = 157,48(m2) 1.2.2. Khối lượng công tác dầm:  Khối lượng bê tông dầm: - Dầm chính 0,25x0,5m: Vdc = 602,6x0,25x0,5 = 75,33 (m3). - Dầm phụ, biên 0,2x0,35m: Vdp = 198,6x0,2x0,35 = 13,9 (m3).  Trọng lượng cốt thép dầm: Lấy bằng 2% theo TCXDVN 356-2005 Qdam = 0,02x7,85x(602,6x0,25x0,5 + 198,6x0,2x0,35) = 14 (T).  Diện tích cốt pha dầm: Sdamc = 602,6x(0,25+0,4x2) = 632,7 (m2). SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 5 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG Sdamp = 198,6x(0,2+0,3x2) = 158,9 (m2). 1.2.3. Khối lượng công tác sàn:  Khối lượng bê tông sàn: Vsan = 2x0,1x(4,5x6x23,6+4,8x2,3-3x3x2) = 126,05 (m3)  Trọng lượng cốt thép sàn: Lấy bằng 2% theo TCXDVN 356-2005 Qsan = 2x0,1x(4,5x6x23,6+4,8x2,3-3x3x2)x0,02x7,85 = 19,8(T)  Diện tích cốt pha sàn: Scoffa = (4,5x6x23,6+4,8x2,3-3x3x2)x2 + (23,6+64)x2x0,2 = 1295,6 (m2) 1.2.4. Coffa và giàn giáo: Sử dụng tấm coffa thép định hình, giàn giáo và cây chống thép của công ty Hòa Phát. Có các thông số kĩ thuật sau: a. Kích thước tấm coffa chuẩn: B(mm) 900 1200 1500 1800 100 6.9kg 8.7kg 10.5kg 12.4kg 150 7.8kg 9.6kg 12kg 13.7kg 200 8.7kg 11kg 12.8kg 15.5kg 250 9.6kg 12.6kg 14.6kg 16.5kg 300 10.1kg 12.8kg 16kg 17.4kg 350 11kg 13.7kg 17kg 19.2kg 400 11.9kg 14.6kg 17.8kg 21kg 450 12.4kg 15.5kg 18.7kg 22.3kg 500 13.3kg 16.9kg 20.1kg 24kg 550 14.2kg 18.3kg 22kg 26kg 600 14.6kg 19kg 23kg 28kg A(mm) SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 6 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG b. Kích thước tấm góc ngoài: A B C Trọng (mm) (mm) (mm) (kg) 65 65 900 5.3 65 65 1200 7.1 65 65 1500 8.8 65 65 1800 10.6 lượng c. Kích thước tấm góc trong: A B C Trọng (mm) (mm) (mm) (kg) 100 100 900 7.3 100 100 1200 9.7 100 100 1500 12.1 100 100 1800 14.5 150 150 900 9.5 150 150 1200 12.7 150 150 1500 15.8 150 150 1800 19 lượng Giàn giáo và cây chống sử dụng bằng thép, dễ lắp ráp, chịu lực tốt và không bị giới hạn bởi chiều cao. 1.3. Tính toán cốt pha sàn: - Chiều dày sàn 100mm - Khoảng cách 2 cột chống theo phương dọc 1m. - Khoảng cách 2 cột chống theo phương ngang 0,8m. - Khoảng cách giứa 2 sườn ngang là 0,6m. SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 7 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG - Khoảng cách giữa 2 sườn dọc là 0,8m. 1.3.1. Cấu tạo coffa sàn: 1.3.2. Kiểm tra khả năng làm việc của coffa: Tải trọng phân bố lên mặt sàn trên 1m2: - TLBT Bê tông sàn: ptcsàn = 0,1x2500 = 250 (kG/m2). pttsàn = 0,1x2500x1,1 = 275 (kG/m2). - Hoạt tải: Hoạt tải do đổ Bê tông bằng thùng >0,2m3 (TCXDVN 4453-1995). p1 = 400 (kG/m2) Hoạt tải do đầm rung: p2 = 200 (kG/m2) Hoạt tải do người và phương tiện: p3 = 250 (kG/m2) - Trọng lượng coffa: pkhung CP = (13,3 + 13,3)x1,05 = 27,93 (kg/0,9m2) = 31 (kg/m2) pván ép = 0,012x1200x1,1 = 15,84 (kg/m2) SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 8 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG  ptấmCP = pkhung CP + pván ép = 31 + 15,84 = 47 (kg/m2) Tổng tải phân bố đều tác dụng lên 1m2 sàn: Ptc = ptcsàn + p1 + p2 + p3 + ptấmCP = 250 + 400 + 200 + 250 + 47 = 1147 (kg/m2) Ptt = pttsàn + 1,3x(p1 + p2 + p3) + ptấmCP = 275 + 1,3x850 + 47 = 1427 (kg/m2) Khoảng cách giữa 2 sườn ngang là 0,6m nên diện tích lớn nhất mà coffa chịu lực là 0,6x0,6 = 0,36 (m2)  Trọng lượng tác dụng lên tấm coffa Q = 1427.0,36 = 513,72 (kg) 1.3.3. Tính kích thước sườn ngang: Gỗ làm sườn được chọn là gỗ nhóm V, có trọng lượng riêng 500kg/m3, cường độ chịu uốn Ru = 9,8Mpa = 98 (daN/cm2 ), ứng suất chịu nén σ = 150 (daN/cm2) lấy theo TCXDVN 1072-1971. Chọn sơ bộ sườn ngang kích thước 50x100 (mm) Tổng tải trọng phân bố đều tác dụng lên 1m2 sàn: Ptt = 1427 (kg/m2) Tải trọng do trọng lượng bản thân sườn ngang: ptcsn = 0,05x0,1x500 = 2,5(kg/m). SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 9 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG pttsn = 0,05x0,1x500x1,1 = 2,75(kg/m). Tổng tải phân bố tác dụng lên sườn ngang: Ptcsn = (1147x0,6) + 2,5 = 690,7 (kg/m). Pttsn = (1427x0,6) + 2,75 = 860,1 (kg/m). Xem sườn làm việc như 1 dầm đơn giản gối lên 2 sườn dọc. Nhịp tính toán của sườn là khoảng cách giữa 2 sườn dọc l = 0,8m. Momen lớn nhất tác dụng lên sườn ngang: Mmax = 𝑃 𝑡𝑡 .𝑙2 10 = 860,1.0,82 10 = 55,1(kg.m) 1.3.4. Kiểm tra bền: Moment kháng uốn: J= 5.103 12 W= 2.𝐽 ℎ = 416,7 (cm4) = 83,3 (cm3) Ứng suất: σ= 𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑊 = 55,1.102 83,3 = 66,15 (kg/m2) < [𝜎] = 120 (kg/m2) 1.3.5. Kiểm tra độ võng sườn ngang: Độ võng được xác định theo công thức: fmax = 1 128 x 𝑞 𝑡𝑐 .𝑙4 100.𝐸.𝐽 Với E = 1,2x105 (kg/cm2) fmax = 1 128 x 690,7.804 100.1,2.105 .416,7 = 0,05 cm Độ võng cho phép của sườn ngang: (TCVN 4453-1995) SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 10 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG [f] = 𝑙 400 = 80 400 = 0,2 (cm) Kết luận: Sườn ngang đảm bảo đủ khả năng chịu lực. 1.3.6. Tính kích thước sườn dọc: Chọn sơ bộ sườn dọc kích thước 60x120 (mm) Tổng tải trọng phân bố đều tác dụng lên 1m2 sàn: Ptt = 1427 (kg/m2) Tải trọng do trọng lượng bản thân sườn dọc: Ptcsd = 0,06x0,12x500 = 3,6 (kg/m). Pttsd = 0,06x0,12x500x1,1 = 3,96 (kg/m). Tổng tải phân bố tác dụng lên sườn ngang: Pttsn = 860,1 (kg/m). Tải trọng tác dụng lên sườn dọc là tải tập trung của sườn ngang gác lên sườn dọc: ptcsd = 690,7x0,8 = 552,6 (kg). pttsd = 860,1x0,8 = 688,1 (kg). Xem sườn làm việc như 1 dầm đơn giản gối lên 2 cột chống. Nhịp tính toán của sườn là khoảng cách giữa 2 sườn dọc l = 1m. Tính giá trị momen ở trường hợp nguy hiểm nhất, sườn ngang nằm giữa hai cột chống. Momen lớn nhất tác dụng lên sườn dọc: Mmax = 𝑝𝑠𝑑𝑡𝑡 .𝑙 4 + 𝑃𝑠𝑑𝑡𝑡 .𝑙2 10 = 688,1.1 4 + 3,96.12 10 = 172,4 (kG.m) 1.3.7. Kiểm tra bền: Moment kháng uốn: J= 6.123 12 = 864 (cm4) SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 11 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG W= 2.𝐽 ℎ = 144 (cm3) Ứng suất: σ= 𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑊 = 172,4.102 144 = 119,7 (kg/m2) < [𝜎] = 120 (kg/m2) 1.3.8. Kiểm tra độ võng sườn dọc: Độ võng được xác định theo công thức: fmax = 1 48 x 𝑝𝑠𝑑𝑡𝑐 .𝑙3 𝐸.𝐽 = 1 48 x 552,6.1003 1,2.105 .864 = 0,13 (cm) Độ võng cho phép của sườn dọc: (TCVN 4453-1995) [f] = 𝑙 400 = 100 400 = 0,25 (cm) Kết luận: Sườn dọc đảm bảo khả năng chịu lực. 1.3.9. Kiểm tra cột chống: Chọn cột chống thép Hòa Phát, số hiệu K-103B có thông số: Chiều cao Chiều ống ngoài cao Số hiệu (mm) – K 130B 1500 Chiều ống cao trong thiểu (mm) (mm) 2500 2500 Chiều tối cao Chịu tải Chịu tải Trọng tối khi nén khi kéo lượng đa (mm) (kg) (kg) (kg) 4000 1850 1250 13,83 Lực tác dụng lên cột chống: P = 0,8x2x860,1 + 1x3,96 = 1381,7 (kg) Tải trọng cho phép của cột chống : [P] = 1850kg > P => Cột chống đủ khả năng chịu lực. 1.4. Tính toán cốt pha dầm: 1.4.1. Cấu tạo coffa dầm: SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 12 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG Coffa dầm được cấu tạo bởi các tấm coffa tiêu chuẩn. Tấm coffa đáy và coffa biên được liên kết bằng tấm góc ngoài 65x65 (mm). Khoảng cách giữa 2 mép cột chống là 600mm. Do các dầm có kích thước không giống nhau nên dầm chính 250x500 ta sử dụng tấm góc trong 150 liên kế với tấm coffa 300, phần còn dư của dầm ta dùng dầm gỗ kích thước 50 kê. Đối với dầm phụ, dầm biên 200x350 sử dụng tấm góc trong 150 liên kết với tấm coffa 200; coffa thành và coffa đáy sử dụng tấm góc ngoài 65x65. 1.4.2. Kiểm tra khả năng làm việc: - Coffa đáy: Trọng lượng tấm coffa 200x1800: 15,5kg SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 13 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG Trọng lượng tấm coffa 250x1800: 16,5kg. Trọng lượng bản thân bê tông dầm: ptcdầm = 0,5x2500 = 1250 kg/m2. pttdầm = 0,5x2500x1,1 = 1375 kg/m2. Hoạt tải tác dụng lên dầm: qttdầm = 1105 kg/m2. Tổng tải: Pttdầm = 16,5 + [0,25x0,6 (1105+1375)] = 372kg. Ptcdầm = 16,5 + [0,25x0,6 (850+1250)] = 332kg.  Coffa đáy đủ khả năng chịu lực. - Coffa thành: Đối với dầm chính 250x500, sử dụng tấm góc trong 150 nên chiều cao còn lại của dầm là: H = 500 – 100 – 150 = 250 mm. Tải trọng ngang khi đổ bê tông: Pttngang = 2500x1,1x0,5 + 400x1,3 = 1890 kg/m2. Ptcngang = 2500x0,5 + 400 = 1400 kg/m2. Tải trọng tính toán: Pttngang = 1890x0,5 = 945 (kg/m). 1.4.3. Tính kích thước sườn đứng: Chọn sơ bộ sườn đứng kích thước 40x80 (mm). Bố trí sườn đứng cách nhau 0,5m. Momen lớn nhất tác dụng giữa nhịp: Mmax = 𝑃𝑡𝑡.𝑙2 8 = 945.0,42 8 = 18,9(kg.m). 1.4.4. Kiểm tra bền: Moment kháng uốn: J= 4.83 12 W= 2.𝐽 ℎ = 170,7 (cm4) = 42,7 (cm3) Ứng suất: SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 14 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG σ= 𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑊 = 18,9.102 42,7 = 44,3 (kg/cm2) < [𝜎] = 120 (kg/cm2) 1.4.5. Kiểm tra độ võng sườn đứng: Độ võng được xác định theo công thức: fmax = 5 384 x 𝑃𝑡𝑐.𝑙4 𝐸.𝐽 Với E = 1,2x105 (kg/cm2) fmax = 5 384 x 7.404 1,2.105 .171 = 0,014 cm Độ võng cho phép của sườn đứng: (TCVN 4453-1995) [f] = 𝑙 400 = 40 400 = 0,1 (cm) Kết luận: Sườn đứng đảm bảo đủ khả năng chịu lực. 1.4.6. Tính thanh chống xiên dầm biên: Thanh chống xiên có chân cách chân dầm 0,25m tạo với sườn đứng 1 góc 300. Giả sử tải do bê tong dầm tác dụng vào coffa thành tập trung tại đỉnh dầm, ta có: Ptt = 945x0,5 = 472,5 (kG). Lực dọc trong thanh chống xiên: N = Ptt/cos300 = 545,6 (kG). Tiết diện thanh chống xiên: F= 𝑁 𝑅𝑢 = 545,6 130 = 4cm2 Chọn thanh chống xiên kích thước 50x50mm. 1.4.7. Kiểm tra cột chống: Chọn cột chống thép Hòa Phát, số hiệu K-103B có thông số: Chiều cao Chiều Số hiệu K ống ngoài cao (mm) – 1500 Chiều ống cao trong thiểu (mm) (mm) 2500 2500 Chiều tối cao SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Chịu tải Chịu tải Trọng tối khi nén khi kéo lượng đa (mm) (kg) (kg) (kg) 4000 1850 1250 13,83 Page 15 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG 130B Lực tác dụng lên cột chống: Ptt = 0,25x1x1375 + 1,3x850 + 1x3,96 = 1452,7(kg) Tải trọng cho phép của cột chống : [P] = 1850kg > P => Cột chống đủ khả năng chịu lực. 1.5. Biện pháp thi công dầm, sàn: 1.5.1. Trình tự lắp ráp và tháo ván khuôn dầm sàn: - Đặt cây chống đúng vị trí định vị của dầm, điều chỉnh kích trên của đầu giáo theo đúng kích thước. Các cây chống cách nhau 0,8m theo phương ngang nhà và 1m theo phương dọc. - Đặt sườn dọc, sườn ngang bằng gỗ lên đầu kích, kiểm tra tim dầm và cao độ sườn. Lắp ván khuôn đáy dầm lên các sườn ngang. - Tiến hành ghép ván khuôn thành dầm, các thanh góc trong, góc ngoài để liên kết ván khuôn. Ván thành được cố định bằng 2 thanh nẹp, dưới chân đóng ghim vào thanh sườn ngang. Tại mép trên ván thành được ghép vào ván khuôn sàn. Khi không có sàn thì dùng thanh chéo chống xiên vào ván thành từ phía ngoài. - Điều chỉnh cốt và cao độ bằng phẳng của xà gồ. Lắp đặt ván khuôn sàn cho các giàn giáo còn lại. Ván khuôn được ghép thành từng mảng và đưa lên các thanh sườn ngang. - Sau khi lắp dựng cân chỉnh ta tiến hành nghiệm thi ván khuôn trước khi đổ bê tông. - Ván khuôn sàn và đáy dầm là ván khuôn chịu lực bởi vậy khi bê tông đạt 70% cường độ yêu cầu mới tiến hành tháo dỡ ván khuôn. - Đối với ván khuôn thành dầm được phép tháo dỡ trước nhưng phải đảm bảo bê tông đạt 25kg/cm2 mới được dỡ. SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 16 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG - Khi tháo dỡ cần chú ý tránh va chạm vào bề mặt kết cấu, cái nào lắp trước thì tháo sau. 1.5.2. Công tác cốt thép: - Cốt thép được sử dụng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật như kích thước, chủng loại, chú ý bảo dưỡng cốt thép. - Yêu cầu kỹ thuật về cắt uốn, hàn buộc, nối thép, vận chuyển, lắp dựng phải đúng theo kỹ thuật. - Sau khi kiểm tra việc lắp dựng ván khuôn sàn xong, ta tiến hành đặt cốt thép cho sàn. Cốt thép sàn đã gia công được trải đều theo hai phương tại vị trí thiết kế. Kê các con kê bê tông dưới các nút thép và tiến hành buộc nối các thanh thép. Không đc dẫm lên cốt thép. - Đối với dầm cốt thép được thi công dưới mặt sàn, sau đó đưa lên hệ thống giàn giáo và buộc nối vào thép cột. - Kiểm tra số lượng cốt thép, vị trí đặt đảm bảo như thiết kế và tiến hành nghiệm thu. 1.5.3. Công tác bê tông: - Bê tông đổ dầm, sàn được bơm bằng máy bơm bê tông. - Ống bơm bê tông được đặt theo khung đứng của công trình và được giằng chắc vào công trình. - Bơm bê tông theo từng lớp ngang, mỗi lớp dày 20 – 30cm và đầm ngay. Đối với sàn chỉ đổ 1 lớp và đầm đến khi đạt độ dày yêu cầu. Đối với dầm thì nên đổ thành lớp theo kiểu bậc thang, không nên đổ thành lớp chạy dài suốt dầm. - Đổ bê tông dầm trước rồi đổ bê tông sàn. - Để bảo đảm độ dày đồng đều ta đóng những mốc định vị vào cốp pha sàn, mép trên cọc mốc trùng với cao trình sàn. Khi đúc bê tông xong thì rút cọc mốc lên và lấp vữa lổ hở đồng thời là mặt sàn cho phẳng. - Việc bảo dưỡng bê tông dầm, sàn là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình. Nguyên tắc là không bao giờ được để bê tông khô trong khi bê tông chưa đạt đủ cường độ. Thông SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 17 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG thường nên tạo một lớp nước trên mặt sàn bê tông để bê tông hút nước, giúp quá trình thủy phân xi măng trong bê tông tốt hơn. 1.6. Tính toán cốt pha cột: SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 18 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG Cột có kích thước 250x350 (mm). Sử dụng tấm ván khuôn thép có bề rồng 250mm cho bề mặt cột 250mm, dùng tấm 200 và 150 cho mặt còn lại. 1.6.1. Xác định tải trọng: - Tải trọng do vữa bê tông: qtt = 1,1x2500x0,75 = 2062,5 (kg/m2) Trong đó: n = 1,1 H = 0,75 chiều cao lớp bê tông được đổ (bằng bán kính hoạt động của đầm dùi) qtc = 0,75x2500 = 1875 (kg/m2) - Hoạt tải do đầm và đổ bê tông: Do quá trình đầm và đổ bê tông là không đồng thời, nên ta lấy giá trị lớn nhất để tính: qtc2 = 400 (kg/m2) qtt2 = 1,3X400 = 520 (kg/m2) SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 19 Đồ án KỸ THUẬT THI CÔNG  Tổng tải tiêu chuẩn tác dụng: Qtc = 1875 + 400 = 2275 (kg/m2)  Tổng tải tính toán tác dụng: Qtt = 2062,5 + 520 = 2582,5 (kg/m2) Tải tiêu chuẩn tác dụng lên 1 ván khuôn: qtc = 2275x0,25 = 568,8 (kg/m). Tải tính toán tác dụng lên 1 ván khuôn: Qtt = 2582,5x0,25 = 645,6 (kg/m) 1.6.2. Tính ván khuôn: Coi ván khuôn như dầm liên tục tựa trên các gối tựa là các gông. Khoảng cách các gối tựa là các gông. Tính khoảng cách gông: σ= 𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑊 mà Mmax =  l≤√ 10.W.[σ] qtt 𝑞.𝑙2 10 ≤√ 10.5,48.2100 6,456 = 133,5 (cm). Vậy chọn khoảng cách gông l = 60 cm. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đứng: Q = qttx0,6 = 387,4 (kg). 1.6.3. Chọn và tính gông thép: Chọn gông là thép hình L 70x70x7, có J = 43 (cm4), W = 13,1 (cm3) Áp lực phân bố đều lên gông: qtc = 2275x0,6 = 1365 (kg/m) qtt = 2582,5x0,6 = 1549,5 (kg/m). Momen lớn nhất: Mmax = 55,8 (kg.m) Điều kiện bền: σ= 𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑊 = 426 (kg/cm2) < 2100 (kg/cm2) Độ võng: SVTH: TRỊNH HOÀNG ANH – MSSV: 095 102 2003 Đề: IAc Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng