THUYẾT MINH ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II
THIẾT KẾ KHUNG NGANG BÊTÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI
GVHD : Nguyễn Phan Duy
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_D14X2
Sơ đồ khung ngang : Sơ đồ 3
STT : 01
Cơ sở tính toán:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5574-2012: Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành có liên quan.
I. Giới thiệu mô tả kết cấu:
1.1. Giới thiệu:
- Địa điểm xây dựng: An Lão-Bình Định là tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ
phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi phía Nam giáp tỉnh Phú Yên phía Tây giáp tỉnh Gia Lai phía
Đông giáp biển Đông. Bình Định được coi như cửa ngõ của các tỉnh Tây Nguyên. Tỉnh có 11
đơn vị hành chính gồm 10 huyện và 1 thành phố. Quy Nhơn là thành phố loại II trung tâm
kinh tế - chính trị - văn hoá của tỉnh.
- Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, phổ biến là đồi thấp xen kẽ thung lũng hẹp có
độ cao dưới 100 mét hướng vuông góc với dãy Trường Sơn. Vùng thấp là vùng đồng bằng
rải rác có đồi thấp xen kẽ, ven biển có nhiều đầm vịnh cửa biển.
- Khí hậu Bình Định thuộc vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Nhiệt độ trung bình 270C.
Lượng mưa trung bình hàng năm trong 5 năm gần đây là 2.185 mm. Mùa mưa (từ tháng 8
đến tháng 12) tập trung 70 - 80% lượng mưa cả năm. Mùa mưa trùng với mùa bão nên
thường gây ra lũ lụt. Ngược lại mùa nắng kéo dài nên gây hạn hán ở nhiều nơi. Độ ẩm trung
bình là 80%.
- Công trình thuộc hạng mục trường học. Nhà cấp 3, gồm 4 tầng, chiều cao mỗi tầng
là 3,6m, chiều cao nền nhà là 0,6m. Có tổng diện tích sàn lấy theo tim trục là: (8,4 x 25,2)m2
Nền lát gạch ceramic, tam cấp và bậc thang lát đá Granit tự nhiên. Cửa đi, cửa sổ dùng cửa
khung nhôm kính hệ 700 và 1000. Toàn bộ nhà sơn nước không bả. Lấy mặt đất tự nhiên sau
khi được san bằng làm cos chuẩn 0.000
1.2. Giải pháp kết cấu:
- Dựa vào điều kiện địa hình, khí hậu, thực nghiệm xây dựng. Lựa chọn hệ kết cấu
chịu lực chính là hệ khung bê tông cốt thép toàn khối đổ tại chỗ để đơn giản trong tính toán,
thi công dễ dàng, đảm bảo về kết cấu, kỹ thuật, kinh tế và tuổi thọ cho công trình.
- Khung có 2 nhịp là hành lang và phòng học với chiều dài tương ứng là 2,0 và 6,4
mét. Theo phương dọc có 8 trục với bước cột là 3,6 mét. Theo phương ngang lần lượt là 2,0
m và 6,4m.
- Khung kết hợp hệ dầm dọc làm phương án kết cấu chịu lực cho hạng mục. Chia nhỏ
ô sàn để giảm độ dày, võng nút và tải trọng bản thân.
- Sàn sườn BTCT đổ toàn khối thiên về an toàn, tuổi thọ lâu dài. Sàn mái bằng BTCT
kết hợp sê nô chống thấm và chống nóng theo thiết kế.
- Kết cấu là hệ khung bê tông cốt thép đổ toàn khối có liên kết tại nút giao giữa dầm và
cột, liên kết giữa móng với cột là ngàm tại mặt móng.
- Tính toán hệ khung được thực hiện theo sơ đồ khung phẳng theo phương cạnh ngắn
của công trình. Để đơn giản tính toán, tách khung phẳng trục 7, bỏ qua sự tham gia chịu lực
của hệ giằng móng và kết cấu tường bao che.
Mặt bằng kiến trúc và kết cấu của công trình được thể hiện như sau:
Trang 1
Trang 2
MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 2, 3, 4
MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG MÁI
II. Sơ bộ chọn kích thƣớc tiết diện và vật liệu sử dụng:
Trang 3
2.1. Vật liệu sử dụng:
Để đảm bảo về khả năng chịu lực của cấu kiện, yêu cầu về kết cấu, kiến trúc, kỹ
thuật thi công, tiết kiệm thời gian, kinh tế. Lựa chọn vật liệu bê tông, cốt thép phù hợp. Ta có
vật liệu sử dụng được thể hiện trong bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU SỬ DỤNG
Cốt thép
Bê tông B25 (M350)
AII : Ø ≥ 10(mm)
Rs=Rsc=280 Mpa
Rsw= 225 Mpa
Es=21104 Mpa
ξR=0,595; αR=0,418
3
γbt= 2500(daN/m )
Rb = 14,5 Mpa
Rbt = 1,05 Mpa
Eb= 3103 Mpa
AI: Ø < 10(mm)
Rs=Rsc=225 Mpa
Rsw= 175 Mpa
Es=21104 Mpa
ξR=0,618; αR=0,427
2.2. Sơ bộ chọn kích thƣớc tiết diện:
2.2.1. Chọn chiều dày bản sàn:
Chiều dày bản sàn phụ thuộc vào các yếu tố: Tải trọng tác dụng, nhịp, loại vật liệu sử
dụng, loại kết cấu (bản dầm, bản kê,…), mục đích sử dung,…
- Chiều dày bản sàn được chọn dựa theo công thức kinh nghiệm: hb
D
l1 > h min
m
+ Trong đó: + D = 0,8 1,4 (phụ thuộc vào tải trọng)
+ Bản loại dầm m 30 35 ; Bản kê 4 cạnh m 40 45
+ Cạnh ngắn ô bản l1
+ Đối với sàn nhà dân dụng, nhà công nghiệp thường chọn hmin ≥8cm
Chọn D = 1,1 và m = 40 45
b
(99÷88) mm
1
Để thuận lợi cho quá trình thi công các ô sàn phòng học, phòng đọc sách và kho giấy
đều chọn chiều dày hb = 100 (mm).
Sàn hành lang, sê nô và sàn mái đều chọn chiều dày hb = 80 (mm)
BẢNG CHỌN TIẾT DIỆN BẢN SÀN
Stt
1
2
3
4
5
Tên
ô
bản
S1
S2
S3
S4
SN
Công năng
Phòng học
Hành lang
Mái BTCT không sử dụng
Mái BTCT không sử dụng
Sê Nô
Loại ô
bản
l1
l2
(m) (m)
l2/l1
3,6
2
3,6
2
1
1,78 Bản kê
1,8
Bản kê
1,8
Bản kê
1,8
Bản kê
3,6 Bản dầm
6,4
3,6
6,4
3,6
3,6
Hệ số
m
40 - 45
40 - 45
40 - 45
40 - 45
30 - 35
hb
chọn
(mm)
99 - 88
100
55 - 48,89
80
99 - 88
80
55 - 48,89
80
36,7 - 31,43
80
hb tính
(mm)
Mặt bằng và tên ô sàn được thể hiện cùng mặt bằng dầm ở phần 2.2.2
Trang 4
CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN
2.2.2. Chọn kích thƣớc tiết diện dầm:
- Tiết diện các dầm phụ thuộc chủ yếu vào nhịp dầm, tải trọng, vật liệu, loại kết cấu,
kiến trúc, mục đích sử dụng,…
- Theo kinh nghiệm tiết diện dầm được chọn theo công thức:
Chiều cao dầm:
hd
Bề rộng dầm:
bd
1
l (Dầm chính: m= 8
m
𝑑 >200mm
, dầm phụ: m
)
MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 2, 3, 4
Trang 5
MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG MÁI
BẢNG CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC TIẾT DIỆN DẦM
Tên
dầm
Nhịp
DK1
AB
BC
DD
DSN
l
(mm)
Loại
dầm
2000
6400
3600
3600
DC
DC
DP
DB
hdc
l/12
167
533
l/8
250
800
bdc
hdc/2
110
110
hdc/4
55
55
hdp
l/20
l/12
180 300
180 300
bdp
hdp/2
150
100
hdp/4
75
50
b
chọn
(mm)
h
chọn
(mm)
220
220
300
550
220
100
300
200
Chọn kích thƣớc tiết diện dầm khung trục 7:
Nhịp AB tầng 2, 3, 4 và mái: b x h = (220 x 300)mm
Nhịp BC tầng 2, 3, 4:
b x h = (220 x 550)mm
Nhịp BC tầng mái:
b x h = (220 x 500)mm
Chọn kích thƣớc tiết diện dầm dọc:
- Trục A, B và C tầng 2, 3, 4 và mái: b x h = (220 x 300)mm
- Dầm bo sênô trên mái: b x h = (100 x 200)mm
Trang 6
2.2.3. Chọn kích thƣớc tiết diện cột:
Chọn chiều sâu chon móng là 1,5m tính từ mặt đất tự nhiên sau khi san bằng.
a. Về độ bền:
Diện tích tiết diện cột Ao được xác định sơ bộ như sau:s Ao k
N
Rb
Trong đó:
+ k 1,1 1,5 hệ số ảnh hưởng của momen uốn, độ mảnh của cột, hàm lượng
cốt thép, tùy thuộc vị trí của cột.
+ Rb 14,5 Mpa =145 (daN / cm2 )Cường độ chịu nén tính toán của bê tông.
+ N là lực dọc trong cột, được tính toán theo công thức gần đúng như sau:
N qS xq (kN / m2 )
+ q: Tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn trong đó gồm
tải trọng thường xuyên, tạm thời, trọng lượng của dầm, tường, cột đem tính ra phân bố đều
trên sàn. Thông thường với nhà có chiều dày sàn bé (10÷14)cm, có ít tường, kích thước cột
và dầm bé lấy q = (10 14) kN/m2 .
+ Sxq : Tổng diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
DIỆN TÍCH TRUYỀN TẢI CHO CỘT GIỮA
DIỆN TÍCH TRUYỀN TẢI CHO CỘT BIÊN
b. Kiểm tra về độ ổn định, đó là việc hạn chế độ mảnh :
l
H
h
b o
[gh ] 120
34,56
r
0, 288b
b
Với lo H , b: chiều rộng tiết diện, H: chiều cao cột)
- Thực hiện chọn tiết diện cho cột trục B tầng 1 của khung trục 7.
- Về độ bền:
+ Sxq = ST2+ST3+ST4+STM = 4ST2 = 4*(
)
(
)+= 60,48 (m2)
+ Nhà có chiều dày sàn bé (10÷14)cm, ít tường, kích thước cột dầm bé. Lấy
q = 10 (kN/m2) => N = 10 60,48 = 604,8 (kN)
+ Chọn k = 1,2 => Ao = k
= 1,2
= 0,05(m2) = 500(cm2)
Suy ra: chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột là: 22
- Kiểm tra độ ổn định tiết diện:
40 (cm2)
Trang 7
+ Đối với khung nhà nhiều tầng liên kết cứng giữa dầm và cột có từ 2 nhịp trở lên, đổ
bê tông cốt thép toàn khối hệ số 0, 7
l H 0, 7 5,1
b o
16, 22 ob 34,56
b
b
0, 22
Với các cột còn lại việc chọn kích thƣớc sơ bộ của tiết diện đƣợc thực hiện tƣơng tự và
thể hiện ở bảng sau:
BẢNG CHỌN TIẾT DIỆN CỘT KHUNG TRỤC 7
Cột
trục
A
B
C
Tầng l(m)
4
3
2
1
4
3
2
1
4
3
2
1
3,6
3,6
3,6
5,1
3,6
3,6
3,6
5,1
3,6
3,6
3,6
5,1
Sxq
(m2)
q
(kN)
k
Ao
(cm2)
3,6
7,2
10,8
14,4
15,12
30,24
45,36
60,48
11,52
23,04
34,56
46,08
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
1,1
1,1
1,1
1,2
1,1
1,1
1,1
1,2
1,1
1,1
1,1
1,2
34
69
103
150
145
289
434
631
110
220
331
481
b (cm) h (cm)
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
40
40
40
40
40
40
40
40
Ac
(cm2)
b
Kiểm
tra
484
484
484
484
880
880
880
880
880
880
880
880
11,45
11,45
11,45
16,23
11,45
11,45
11,45
16,23
11,45
11,45
11,45
16,23
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Trang 8
MẶT BẰNG BỐ TRÍ TIẾT DIỆN DẦM CỘT
III. Lập sơ đồ tính khung ngang:
- Để đơn giản và dễ dàng tính toán, ta chấp nhận các giả thiết sau.
Mô hình hóa kết cấu khung thành các thanh đứng (cột) và các thanh ngang (dầm), liên
kết cứng với nhau tại các nút và liên kết giữa cột với móng là ngàm tại mặt móng. Giả thuyết
chiều sâu chôn móng 1,5 m.
+ Sơ đồ tính của khung thể hiện trục của cột và trục của dầm, đồng thời thể hiện các
liên kết giữa các cấu kiện.
+ Để đơn giản trong tính toán, ta qui ước như sau: khi t số L B = 25,2/8,4 = 3≥1.5
(công trình có mặt bằng chạy dài) nội lực chủ yếu gây ra trong khung ngang vì độ cứng của
khung ngang nhỏ hơn nhiều lần độ cứng của khung dọc,cũng có thể xem khung dọc tuyệt
đối cứng .
+ Đà kiềng thường có kích thước bé (so với dầm khung), không đưa vào sơ đồ tính, do
đó thiên về an toàn ta bỏ qua đà kiềng. em cột tầng 1 cao 5,1m.
+ Trong hệ kết cấu thuần khung, trường hợp các khung ngang giống nhau, bố trí trên
mặt bằng với khoảng cách bước khung đều đặn thì có thể tách khung ngang thành khung
phẳng.
+ Tải trọng đứng gây ra chuyển vị ngang khá bé nên sự cùng làm việc của các khung
không đáng kể, có thể bỏ qua tính như hệ gồm các khung độc lập.
+ Tính toán khung ngang được thực hiện theo sơ đồ khung phẳng theo phương cạnh
ngắn của công trình (phương có độ cứng và độ ổn định nhỏ hơn).
+ Không tính đến những tải trọng và tác dụng bất thường như: động đất, biến dạng
không đều của đất, các tác động cục bộ,…
+ Một đoạn cột hoặc một đoạn dầm được mô hình bằng một thanh, đặt ở vị trí trục
hình học của thanh, kèm theo các các thông số kích thước (b,h của tiết diện); tính năng vật
liệu(môđun đàn hồi của bê tông).
+ Liên kết các thanh với nhau bằng nút khung, trong kết cấu khung toàn khối thường
dùng nút khung.
+ Việc mô hình như trên đã bỏ qua một số yếu tố hình học ảnh hưởng đến độ cứng và
nội lực của khung như độ lớn của tiết diện làm giảm nhịp tính toán của dầm, chiều dài tính
toán của cột…
+ Việc mô hình như trên đôi khi v n còn khó khăn cho việc xác định nội lực khung
bằng phương pháp thông thường như phương pháp chuyển vị, phương pháp lực, ngay cả khi
sử dụng các chương trình tính.Trong chừng mực nào đó, để đơn giản mô hình tính toán kết
cấu khung, ta có thể làm như sau:
+ Dời trục dầm để đưa công trình về cùng một độ cao khi độ chênh lệch cao nhỏ hơn
1/20 chiều cao tầng.
+ Nhịp tính toán lấy theo tim cột tầng trên cùng của kết cấu, vì tiết diện cột không
thay đổi nên lấy nhịp tính toán theo nhịp kiến trúc.
+ Cao trình tầng lấy theo tim dầm khung, để đơn giản tính toán và thiên về an toàn
lấy cao trình tính toán theo cao trình kiến trúc.
Ta có sơ đồ hình học và sơ đồ tính khung phẳng trục 7 như hình vẽ:
Trang 9
SƠ ĐỒ HÌNH HỌC KHUNG TRỤC 7
Trang 10
SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG TRỤC 7
Trang 11
VI. Xác định các loại tải trọng tác dụng lên khung:
4.1. Xác định các tải trọng đơn vị
4.1.1. Tĩnh tải đơn vị
Để thuận tiện cho việc tính toán sau này, ta tính toán tải đơn vị cho các cấu kiện sau.
a) Tĩnh tải đơn vị trên 1m2 sàn:
Tải trọng đơn vị sàn được tính theo công thức:
gs = i x i x f,i
Trong đó hệ số độ tin cậy i lấy theo TCVN 2737-1995.
BẢNG TÍNH TĨNH TẢI ĐƠN VỊ TRÊN 1M2 SÀN
Tên ô sàn
Các lớp tạo thành
- Gạch lát nền
ceramic
- Vữa lót xi măng
S1
(Tầng 2, 3, 4) - Sàn BTCT
- Vữa trát trần
- Gạch lát nền
ceramic
- Vữa lót xi măng
S2
(Tầng 2, 3, 4) - Sàn BTCT
- Vữa trát trần
S3, S4
( Tầng mái)
Sênô
- Tấm đan chống
nhiệt
- Gạch xây đỡ đan
- Gạch lát lá nem
- Vữa lót xi măng
- Bê tông chống
thấm B25
- Sàn BTCT
- Vữa trát trần
- Vữa láng sê nô
- Sàn BTCT
- Vữa trát trần
i
i (m)
(daN/m3)
f,i
gtc
gtt
(daN/m2) (daN/m2)
0,01
2200
1,1
22
24,2
0,03
0,1
0,015
TỔNG
1600
2500
1600
1,3
1,1
1,3
48
250
24
62,4
275
31,2
344
392,8
0,01
2200
1,1
22
24,2
0,03
0,08
0,015
TỔNG
1600
2500
1600
1,3
1,1
1,3
48
200
24
62,4
220
31,2
294
337,8
0,05
2500
1,1
125
137,5
0,045
0,02
0,025
1800
2200
1600
1,1
1,1
1,3
81
44
40
89,1
48,4
52
0,04
2500
1,1
100
110
0,08
0,015
2500
1600
1,1
1,3
200
24
220
31,2
688,2
62,4
220
TỔNG
0,03
0,08
1600
2500
1,3
1,1
614
48
200
0,015
1600
1,3
24
31,2
272
313,6
TỔNG
b) Tĩnh tải đơn vị trên 1m2 tƣờng:
Kết cấu tường chủ yếu bao che, dựa vào mục đích sử dụng, yêu cầu kỹ thuật, tính
kinh tế, tải trọng công trình. Sử dụng tường xây gạch rỗng 110 và tường xây gạch rỗng
220.
Trang 12
CẤU TẠO CÁC LỚP TƢỜNG 110 VÀ TƢỜNG 220
Tải trọng đơn vị tường được xác định theo công thức: gs = i x i x f,i, và lập thành bảng:
BẢNG TÍNH TĨNH TẢI ĐƠN VỊ TƯỜNG ( TRÊN 1M2 )
Loại
tường
Tường
110
Tường
220
i
i
(m) (daN/m3)
Các lớp tạo thành
- Tường xây gạch rỗng dày 110
- Vữa trát 2 bên: 0,015 x 2
TỔNG
- Tường xây gạch rỗng dày 220
- Vữa trát 2 bên: 0,015 x 2
TỔNG
f,i
0,105
0,03
1800
1600
1,1
1,3
0,22
0,03
1800
1600
1,1
1,3
gtc
gtt
2
(daN/m ) (daN/m2)
189
48
237
396
48
444
207,9
62,4
270,3
435,6
62,4
498
c) Tĩnh tải đơn vị trên 1m Dầm:
Tải trọng đơn vị dầm được tính theo công thức: gd = b x (hd-hs) x b x f,b
BẢNG TÍNH TĨNH TẢI ĐƠN VỊ DẦM ( TRÊN 1M DÀI )
STT
Tên dầm
1
2
3
4
5
DD (Trục B, C)
DD (Trục A)
DK ( AB)
DK ( BC)
DK mái (BC)
b
hd
(m) (m)
0,22 0,3
0,22 0,3
0,22 0,3
0,22 0,55
0,22 0,5
hs
(m)
0,1
0,08
0,08
0,1
0,1
b
(daN/m3)
2500
2500
2500
2500
2500
f,b
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
gd
(daN/m)
121
133
133
272
242
Vì đã tính toán cho sàn nên khi tính toán cho dầm ta trừ phần bê tông chung giữa sàn và dầm:
Trang 13
d) Tĩnh tải đơn vị trên 1m Cột:
ác định tương tự như đối với dầm.
BẢNG TÍNH TĨNH TẢI ĐƠN VỊ CỘT
STT
Trục cột
b
(m)
h
(m)
b
(daN/m3)
f,b
gc
(daN/m)
1
Cột trục B, C
0,22
0,22
2500
1,1
131
2
Cột trục A
0,22
0,4
2500
1,1
242
4.1.2. Hoạt tải đơn vị.
a) Hoạt tải thẳng đứng trên sàn:
Tra bảng 3 (TCVN 2737-1995), kết quả tra bảng và hoạt tải tính toán được lập
thành bảng với : Ptt = Ptc.f,b
BẢNG TÍNH HOẠT TẢI THẲNG ĐỨNG TRÊN SÀN
STT
Tên ô sàn
Chức năng
1
2
3
4
S1
S2
S3
S4 (Sê Nô)
Phòng học
Hành lang
Mái bằng không sử dụng
Mái bằng không sử dụng
Ptcs (daN/m2)
Toàn
Phần
phần dài hạn
200
70
300
100
75
0
75
0
f,b
Ptts (daN/m2)
1,2
1,2
1,3
1,3
240
360
97,5
97,5
b) Hoạt tải ngang ( hoạt tải gió)
- Giá trị tiêu chuẩn thành ph n tĩnh của tải trọng gió Wi ở độ cao Zi so với mốc
chuẩn được xác định theo công thức: Wi = f,g.Wo.ki.c (daN/m2)
Trong đó:
+ W0 : Giá trị của áp lực gió lấy theo phân vùng (Bảng 4 & điều 6.4-TCVN27371995)
+ ki : Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao lấy theo bảng 5-điều
6.5
+ c : Hệ số khí động lấy theo bảng 6
+ f,g : Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió (f,g =1,2)
- Địa điểm xây dựng thuộc phân vùng áp lực & dạng địa hình: II.B, Wo = 95
(daN/m2)
4.2. Xác định tĩnh tải tác dụng vào khung.
** Tải trọng bản thân của các cấu kiện dầm khung, cột khung nên để cho chương trình
tính toán kết cấu tự tính.
4.2.1. Mặt bằng truyền tĩnh tải và xác định các giá trị.
Mặt bằng truyền tải của bản được xác định như sau: truyền tải theo phương làm việc dưới
dạng hình chữ nhật đối với bản loại dầm, dưới dạng hình thang và hình tam giác đối với
bản kê (giao nhau của các đường chéo 45o tại các góc ô bản).
Trang 14
a) Tĩnh tải từ sàn vào dầm tầng 2, 3, 4:
Ta có mặt bằng sơ đồ truyền tải từ các ô sàn vào dầm như sau:
SƠ ĐỒ TRUYỀN TĨNH TẢI TẦNG 2, 3, 4
BẢNG TÍNH TĨNH TẢI PHÂN BỐ VÀ TẬP TRUNG TẦNG 2, 3, 4
TĨNH TẢI PHÂN BỐ - daN/m
Stt
Ký
hiệu
1
g1tg
2
1
g
ht
Tƣơng
đƣơng
g1
g2
Nguồn tải trọng và cách tính
Tải trọng từ 2 ô sàn S2 truyền vào dưới dạng tam giác với tung
đô lớn nhất:
g = 2 x gs x 2/2 = 2 x 337,8 x 2/2 =
Tải trọng từ sàn S1 truyền vào dưới dạng hình thang với tung
đô lớn nhất:
g = 2 x gs x 3,6/2 = 2 x 392,8 x 3,6/2 =
Kết
quả
675,6
1414,1
Trang 15
TĨNH TẢI TẬP TRUNG - daN
Stt
1
2
3
Ký
hiệu
GA
GB
GC
Nguồn tải trọng và cách tính
1. Trọng lượng bản thân dầm dọc 220x300 ( Trục A, nhịp 6-7, 7-8)
g = gd x 3,6/2 x 2 = 133 x 3,6/2 x 2 =
2. Trọng lượng tường lan can 100 xây trên dầm dọc cao: 0,9(m)
g =gt x 0,9 x (3,6 - bc)/2 x 2 = 270,3 x 0,9 x 3,38 =
3. Trọng lượng 2 ô sàn S2 truyền vào dầm dọc về nút:
g = gs x [(3,6 +3,6-2) x 2/2]/2 = 337,6 x (3,6 + 1,6)/2 =
Cộng
1. Trọng lượng bản thân dầm dọc 220x300 ( Trục B, nhịp 6-7, 7-8)
g = gd x 3,6/2 x 2 = 121 x 3,6/2 x 2 =
2. Trọng lượng tường 220 xây trên dầm dọc cao: (3,6 - 0,3) = 3,3m
g = gt x 3,3 x (3,6-bc)/2 x 2 = 498 x 3,3 x 3,38 =
3. Trọng lượng do 2 ô sàn S1 truyền vào dầm dọc về nút:
g = gs x (3,6 x 3,6/2)/2 = 392,8 x (3,6 x 1,8)/2 =
4. Trọng lượng sàn S2 truyền vào dầm dọc về nút:
g = gs x [(3,6 +3,6-2) x 2/2]/2 = 337,6 x (3,6 + 1,6)/2
Cộng
1. Trọng lượng bản thân dầm dọc 220x300 ( Trục C, nhịp 6-7, 7-8)
g = gd x 3,6/2 x 2 = 121 x 3,6/2 x 2 =
2. Trọng lượng sàn S1 truyền vào dầm về nút:
g = gs x (3,6 x 3,6/2)/2 = 392,8 x (3,6 x 1,8)/2 =
Cộng
Kết
quả
478,8
822,25
878,28
2179,3
435,6
5554,7
1272,7
878,28
8141,2
435,6
1272,7
1708,3
b) Tĩnh tải từ sàn vào dầm tầng mái.
SƠ ĐỒ TRUYỀN TĨNH TẢI TẦNG MÁI
Trang 16
BẢNG TÍNH TĨNH TẢI PHÂN BỐ VÀ TẬP TRUNG TẦNG MÁI
TĨNH TẢI PHÂN BỐ - daN/m
St
t
Ký
hiệu
1
2
2
g
2
g
tg
ht
Kết
quả
Tƣơng
đƣơng
Nguồn tải trọng và cách tính
g3
Tải trọng từ 2 ô sàn S4 truyền vào dưới dạng tam giác với tung
đô lớn nhất:
g = 2 x gs x 2,0/2 = 2 x 688,2 x 2,0/2
1376,4
g4
Tải trọng từ sàn S3 truyền vào dưới dạng hình thang với tung
đô lớn nhất:
g = 2 x gs x 3,6/2 = 2 x 688,2 x 3,6/2
2477,5
TĨNH TẢI TẬP TRUNG - daN
Stt
1
2
3
4
Ký
hiệu
G1
G2
G3
G4
Loại tải trọng và cách tính
1. Trọng lượng tường 100 xây trên dầm bo cao: 0,5 (m)
g = gt x 0,5 x 3,6/2 = 270,3 x 0,5 x 3,6/2 =
2. Trọng lượng bản thân dầm bo 100x200:
g = 1,1 x 2500 x 0,1 x (0,2 - 0,08) x 3,6/2 x 2 =
3. Trọng lượng sàn Sênô truyền vào dầm về nút:
g = gsn x 1,0/2 x 3,6/2 = 313,6 x 1,0/2 x 3,3/2 =
Cộng
1. Trọng lượng bản thân dầm dọc 220x300 (Trục A, nhịp
6-7, 7-8)
g = gd x 3,6/2 x 2 = 133 x 3,6 =
2. Trọng lượng sàn Sênô truyền vào dầm về nút :
g = gsn x 1,0/2 x 3,6/2 x 2 = 313,6 x 1,0 x 3,6 =
3. Trọng lượng sàn S4 truyền vào dầm về nút:
g =gs x [(3,6 + 1,6) x 1,0 ]/2 = 688,2 x [(3,6+1,6)x 1,0]/2
=
Cộng
1. Trọng lượng bản thân dầm dọc 220x300 (Trục B, nhịp
6-7, 7-8)
g = gd x 3,6/2 x 2 = 121 x 3,6 =
2. Trọng lượng sàn S3 truyền vào dầm về nút:
g = gs x (3,6 x 3,6/2)/2 = 688,2 x (3,6 x 3,6/2)/2 =
3. Trọng lượng sàn S4 truyền vào dầm về nút:
g =gs x [(3,6 + 1,6) x 1,0 ]/2 = 688,2 x [(3,6+1,6)x 1,0]/2
=
Cộng
1. Trọng lượng bản thân dầm dọc 220x300 ( Trục C, nhịp
6-7, 7-8)
g = gd x 3,6/2 x 2 = 121 x 3,6/2 x 2 =
2. Trọng lượng sàn S3 truyền vào dầm về nút:
g = gs x (3,6 x 3,6/2)/2 = 392,8 x (3,6 x 1,8)/2 =
3. Trọng lượng sàn Sênô truyền vào dầm về nút:
g = gsn x 1,0/2 x 3,6/2 x 2 = 313,6 x 1,0 x 3,6 =
Cộng
Kết
quả
243,27
118,8
258,72
620,79
478,8
1129
1789,3
3397,1
435,6
2229,8
1789,3
4454,7
435,6
1272,7
1129
2837,2
Trang 17
SƠ ĐỒ TĨNH TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG TRỤC 7
Trang 18
4.3. Xác định hoạt tải đứng tác dụng vào khung:
Mặt bằng truyền tải hoạt tải và cách xác định tương tự như mặt bằng truyền tải của tĩnh tải ở
mục 4.2.1.
Hoạt tải 1 tầng 2, 4
Hoạt tải 2 tầng 2,4
Hoạt tải 1 tầng 3
Hoạt tải 2 tầng 3
Hoạt tải 1 tầng mái
Hoạt tải 2 tầng mái
Trang 19
4.3.1. Hoạt tải 1:
a) Hoạt tải 1 tầng 2, 4:
SƠ ĐỒ TRUYỀN HOẠT TẢI 1 TẦNG 2, 4
BẢNG TÍNH HOẠT 1 TẢI PHÂN BỐ VÀ TẬP TRUNG TẦNG 2, 4
HOẠT TẢI PHÂN BỐ - daN/m
Ký
Kết
Loại tải trọng và cách tính
hiệu
quả
1. Hoạt tải từ 2 ô sàn S2 truyền vào dưới dạng tam giác
1
p tg
720
với tung đô lớn nhất:
p = 2 x phl x 2/2 = 2 x 360 x 2/2 =
HOẠT TẢI TẬP TRUNG - daN
Ký
Kết
Loại tải trọng và cách tính
hiệu
quả
1. Hoạt tải sàn S2 truyền vào dầm về nút:
P1
936
p = phl x [(3,6 +3,6-2) x 2/2]/2 = 360 x (3,6 + 1,6)/2 =
Trang 20
- Xem thêm -