Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thuyết minh báo cáo đầu tư xây dựng Dự án nhà máy sản xuất bột giấy Minh Hương...

Tài liệu Thuyết minh báo cáo đầu tư xây dựng Dự án nhà máy sản xuất bột giấy Minh Hương

.PDF
56
354
94

Mô tả:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY MINH HƯƠNG ĐỊA ĐIỂM : LÔ CDP 11, KCN LA SƠN, PHÚ LỘC, THỪA THIÊN HUẾ CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH NHÂN TÍN Thừa Thiên Huế - Tháng 2 năm 2014 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY MINH HƯƠNG CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÂN TÍN (Giám đốc) ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (Phó Tổng Giám đốc) HỒ BÌNH AN NGUYỄN BÌNH MINH Thừa Thiên Huế - Tháng 2 năm 2014 MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN.............................................................1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư ........................................................................................................ 1 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .................................................................................................. 1 I.3. Căn cứ pháp lý....................................................................................................................... 1 CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN .......................................................3 II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án ..................................................... 3 II.1.1. Môi trường vĩ mô .............................................................................................................. 3 II.1.2. Thị trường bột giấy ........................................................................................................... 5 II.1.3. Nguồn cung và nhu cầu tiêu thụ giấy trên thị trường Việt Nam ...................................... 6 II.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án......................................................................................... 7 II.2.1. Chính sách phát triển của Chính phủ ................................................................................ 7 II.2.2. Điều kiện của khu vực thực hiện dự án ............................................................................ 8 II.3. Kết luận sự cần thiết đầu tư ................................................................................................. 9 CHƯƠNG III: LỰA CHỌN CÔNG SUẤT VÀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY ..........11 III.1. Lựa chọn công suất ........................................................................................................... 11 III.2. Lựa chọn địa điểm ............................................................................................................ 11 III.2.1. Những yêu cầu cơ bản ................................................................................................... 11 III.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm ........................................................................................ 11 III.2.3. Kết luận.......................................................................................................................... 11 CHƯƠNG IV: CÔNG NGHỆ VÀ CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT BỘT GIẤY ....................12 IV.1. Công nghệ......................................................................................................................... 12 IV.1.1. Mô tả qui trình công nghệ ............................................................................................. 12 IV.1.2. Quy trình sản xuất ......................................................................................................... 14 IV.1.3. Nguyên liệu và thiết bị sản xuất bột giấy tẩy trắng ....................................................... 15 IV.1.4. So sánh công nghệ sản xuất truyền thống và công nghệ FPMS.................................... 16 IV.2. Chương trình sản xuất ...................................................................................................... 17 IV.2.1. Phương án sản phẩm ..................................................................................................... 17 IV.2.2. Chương trình sản xuất ................................................................................................... 17 IV.2.3. Công xuất sản xuất ........................................................................................................ 17 IV.3. Các yếu tố đáp ứng và giải pháp thực hiện ...................................................................... 17 IV.3.1. Nhu cầu về nguyên liệu ................................................................................................. 17 IV.3.2. Các giải pháp kết cấu hạ tầng đảm bảo phục vụ sản xuất ............................................. 17 CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG ...................................................................................19 V.1. Các hạng mục công trình ................................................................................................... 19 V.2. Giải pháp thiết kế ............................................................................................................... 21 V.3. Quy hoạch tổng mặt bằng .................................................................................................. 21 CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ ...........................................22 VI.1. Đánh giá tác động môi trường .......................................................................................... 22 VI.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................................ 22 VI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường............. Error! Bookmark not defined. VI.2. Tác động của dự án tới môi trường .................................. Error! Bookmark not defined. VI.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................. Error! Bookmark not defined. VI.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng .................. Error! Bookmark not defined. VI.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm ......................... Error! Bookmark not defined. VI.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................. Error! Bookmark not defined. VI.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng .................. Error! Bookmark not defined. VI.4. Kết luận ............................................................................ Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG VII: NHÂN SỰ VÀ TỔ CHỨC DỰ ÁN .................................................................28 VII.1. Mô hình hệ thống tổ chức của nhà máy .......................................................................... 28 VII.2. Nhu cầu lao động ............................................................................................................ 28 VII.3. Hình thức quản lý dự án .................................................................................................. 28 VII.4. Tiến độ thực hiện dự án .................................................................................................. 29 VII.5. Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan đếnn dự án .............................................. 29 VII.5.1. Mối quan hệ với Công ty ............................................................................................. 29 VII.5.2. Mối quan hệ với các cơ quan nhà nước ....................................................................... 29 CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN .....................................................................30 VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ............................................................................................. 30 VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư ............................................................................................. 30 VIII.2.1. Vốn cố định................................................................................................................. 31 VIII.2.2. Vốn lưu động .............................................................................................................. 33 VIII.3 Kết quả tổng mức đầu tư ................................................................................................ 34 CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................................................35 IX.1. Kế hoạch đầu tư tài sản cố định ....................................................................................... 35 IX.2. Tiến độ sử dụng vốn cố định ............................................................................................ 35 IX.3. Nguồn vốn thực hiện dự án. ............................................................................................. 36 IX.4. Tổng sử dụng vốn. ............................................................................................................ 37 CHƯƠNG XI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ...............................................43 XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ............................................................................ 43 XI.1.1. Giả định về doanh thu ................................................................................................... 43 XI.1.2. Giả định về chi phí ........................................................................................................ 43 XI.2. Báo cáo thu nhập dự trù ................................................................................................... 44 XI.3. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm TIPV .......................................................................... 45 XI.4. Hệ số đảm bảo trả nợ ........................................................................................................ 47 XI.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................................................... 47 CHƯƠNG XII: PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ ÁN .........................................................................48 XII.1. Nhận diện rủi ro .............................................................................................................. 48 XII.2. Phân tích độ nhạy ............................................................................................................ 48 XII.3. Kết luận ........................................................................................................................... 51 CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN .....................................................................................................52 XIII.1. Kết luận .......................................................................................................................... 52 XIII.2. Cam kết của chủ đầu tư ................................................................................................. 52 DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY MINH HƯƠNG CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư  Chủ đầu tư : Công ty TNHH Nhân Tín  Mã số thuế : 3300994196  Địa chỉ : 4/22/254 Phan Chu Trinh, P.Phước Vĩnh, Tp.Huế  Ngành nghề KD : Sản xuất bột giấy, giấy và bia (Sản xuất tại khu CN, cụm CN)  Vốn điều lệ : 10,000,000,000 VNĐ (Mười tỷ đồng)  Đại diện pháp luật : Hồ Bình An Chức vụ: Giám đốc I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án  Tên dự án : Nhà máy sản xuất bột giấy  Địa điểm xây dựng : Lô CDP 11 Khu Công Nghiệp La Sơn, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế  Diện tích : 2 ha  Mục tiêu đầu tư : Nhà máy sản xuất bột giấy công suất 25,500 tấn/năm  Mục đích đầu tư : + Đáp ứng nhu cầu thị trường về bột giấy. + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế. + Đạt được mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới  Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.  Tổng mức đầu tư : 141,127,652,000 đồng (Một trăm bốn mươi mốt tỷ, một trăm hai mươi bảy triệu, sáu trăm năm mươi hai ngàn đồng). I.3. Căn cứ pháp lý  Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996;  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; 1 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;  Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;  Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;  Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; 2 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án II.1.1. Môi trường vĩ mô 1/Kinh tế thế giới: Trong quý I năm 2013, giá nhiều loại hàng hóa trên thị trường thế giới có xu hướng tăng nhẹ trước những thông tin lạc quan hơn về sự phục hồi của một số nền kinh tế lớn. Tuy nhiên, từ cuối tháng 3 trở lại đây, thị trường hàng hóa chủ yếu biến động theo chiều hướng giảm do những lo ngại về cuộc khủng hoảng nợ tại khu vực châu Âu và tăng trưởng kinh tế thế giới có xu hướng chậm lại. Sáu tháng cuối năm 2013 kinh tế thế giới tiếp tục phục hồi, tuy nhiên mức tăng không cao, một số nền kinh tế lớn ở khu vực Eurozone vẫn chưa có nhiều chuyển biến tích cực. Lo ngại cầu yếu khi kinh tế thế giới có nguy cơ tăng trưởng chậm khiến giá cả nhiều hàng hóa nguyên nhiên vật liệu thiết yếu chỉ biến động nhẹ. 2/Kinh tế trong nước Kinh tế-xã hội Việt Nam những tháng đầu năm 2013 tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn. Mặc dù các điều kiện về tài chính toàn cầu đã và đang được cải thiện; những rủi ro ngắn hạn đang có dấu hiệu giảm bớt; một số nền kinh tế lớn đang áp dụng chính sách nới lỏng tiền tệ và tài chính nhằm tăng cầu trong nước nhưng nhìn chung, kinh tế thế giới chưa hoàn toàn phục hồi, tăng trưởng chậm và vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ bất lợi. Theo Tổng cục Thống kê, tổng sản phẩm trong nước (GDP) sáu tháng đầu năm 2013 ước tính tăng 4.90% so với cùng kỳ năm 2012 (quý I tăng 4.76%; quý II tăng 5.00%), trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2.07%, đóng góp 0.40 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 5.18%, đóng góp 1.99 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5.92%, đóng góp 2.51 điểm phần trăm. Tăng trưởng GDP 6 tháng đầu năm 2013 - Nguồn: Tổng cục Thống kê Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp sáu tháng đầu năm ước tính tăng 5.2% so với cùng kỳ năm 2012 (quý II cao hơn 1.5 điểm phần trăm so với quý I, trong khi quý II năm 3 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY 2012 chỉ tăng 0.4 điểm phần trăm). Trong mức tăng chung 5.2% của toàn ngành sáu tháng đầu năm, ngành khai khoáng đóng góp 0.4 điểm phần trăm; ngành chế biến, chế tạo đóng góp 4.1 điểm phần trăm; sản xuất và phân phối điện đóng góp 0.6 điểm phần trăm và ngành cung cấp nước, xử lý nước thải, rác thải đóng góp 0.1 điểm phần trăm Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng sáu tháng tăng 1.9%, thấp hơn nhiều so với mức tăng 4.2% cùng kỳ năm trước, chủ yếu do sản lượng than và dầu thô giảm. Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp chế biến, chế tạo sáu tháng tăng 5.7% (cùng kỳ năm trước tăng 5.9%), đây là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn ngành công nghiệp, tuy chưa đạt mức tăng như cùng kỳ năm trước nhưng mức tăng quý II cao hơn 2.3 điểm phần trăm so với mức tăng quý I (mức tăng quý II/2012 thấp hơn 1.0 điểm phần trăm so với quý I/2012). Chỉ số sản xuất của ngành sản xuất và phân phối điện sáu tháng đầu năm tăng 8.7%, thấp hơn nhiều mức tăng 14.7% của cùng kỳ năm trước. Trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo, một số ngành có chỉ số sản xuất tăng cao là: Sản xuất da tăng 16.8%; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 14.7%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc thiết bị) tăng 14.6%; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 11.1%; sản xuất đồ uống tăng 10.5%; khai thác, xử lý và cung cấp nước tăng 10.1%; sản xuất xe có động cơ tăng 9%. Một số ngành có chỉ số sản xuất tăng thấp hoặc giảm so với cùng kỳ năm trước là: Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại tăng 5.5%; sản xuất thiết bị điện tăng 5.2%; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic tăng 5%; sản xuất, chế biến thực phẩm tăng 4.4%; sản xuất thuốc lá tăng 4.1%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và sản phẩm quang học giảm 1.8%; sản xuất kim loại giảm 3.9%. Mức tăng sản lượng sáu tháng đầu năm của một số sản phẩm đóng góp nhiều trong công nghiệp chế biến, chế tạo như sau: Thủy hải sản chế biến tăng 5.8% so với cùng kỳ năm 2012; đường kính tăng 13.9%; phân urê tăng 34.9%; xi măng tăng 7.2%; thép cán tăng 22.3%; ô tô lắp ráp tăng 5.4%. Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm tháng đầu năm tăng 7.5% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số tồn kho tại thời điểm 01/6/2013 của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 9.7%. Một số ngành có chỉ số sản xuất, chỉ số tiêu thụ và chỉ số tồn kho tương đối tốt là: Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan với các chỉ số tương ứng là 116.8%, 129.0% và 74.3%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy với các chỉ số: 11.7%, 105.2% và 102.4%; sản xuất đồ uống: 110.5%, 113.4% và 105.4%; sản xuất xe có động cơ: 109,0%, 122.2% và 78.4%; sản xuất trang phục: 108.7%, 107.1% và 102.5%; dệt với 107.3%, 108.7% và 103.0%. Một số ngành có chỉ số sản xuất, chỉ số tiêu thụ và chỉ số tồn kho chưa an toàn là: Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất với các chỉ số tương ứng là: 111,1%, 104,6% và 132.3%; sản xuất thiết bị điện: 105.2%, 118.6% và 117.7%; sản xuất thuốc lá: 104.1%, 106.2% và 118.6%; sản xuất kim loại: 96.1%, 95.2% và 112.3%. Tỷ lệ tồn kho tháng Năm năm nay là 71%, tỷ lệ tồn kho năm tháng đầu năm là 75.4%. Một số ngành có tỷ lệ tồn kho năm tháng cao hơn tỷ lệ tồn kho chung của ngành chế biến, chế tạo là: Sản xuất xe có động cơ 120.4%; sản xuất hóa chất và sản phẩm từ hóa chất 117.9%; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu 112.5%; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 100.2%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn 93,4%. Một số ngành có tỷ lệ tồn kho năm tháng thấp hơn tỷ lệ chung là: Sản xuất thuốc lá 64.1%; sản xuất đồ uống 61.2%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy 48.2%. Chỉ số sử dụng lao động tháng Sáu của các doanh nghiệp công nghiệp tăng 0.8% so với tháng trước. So với cùng kỳ năm trước, chỉ số sử dụng lao động tháng 6/2013 tăng 2.8%, trong đó khu vực doanh nghiệp nhà nước tăng 0.1%; khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước giảm 4 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY 1.5%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 6.6%. Chỉ số sử dụng lao động tháng Sáu trong các doanh nghiệp ngành khai khoáng giảm 1.5%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 3.2%; sản xuất và phân phối điện tăng 2.3%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 3.3%. II.1.2. Thị trường bột giấy Theo số liệu tổng hợp từ Foex tuần 25 năm 2013, giá bột kraft gỗ mềm tẩy trắng miền Bắc (NBSK) tăng 1.5 USD/tấn trong khi bột kraft gỗ cứng tẩy trắng (BHK) giảm 0.17 USD/tấn. Đối với giấy tái chế, giá OCC xuống 0.28 euro/tấn còn chỉ số ONP/OMG giảm 0.77 Euro/tấn. Về giấy đồ họa, giá giấy in báo và giấy tráng định lượng thấp giảm tuy nhiên giấy woodfree tráng và giấy photo A4 B lại tăng. Riêng mặt hàng bao bì, giá các loại đồng loạt đi xuống so với tuần 24. Riêng mặt hàng bao bì, giá các loại đồng loạt đi xuống so với tuần 24. Giá/tấn Châu Âu Bột NBSK (dollars) NBSK (euros) BHK (euros) BHK (dollars) Giấy In báo (euros) LWC (euros) Coated woodfree reels (euros) A4 B-grade copy paper (euros) Giấy bao bì Kraftliner (euros) White-top kraftliner (euros) Testliner 2 (euros) Testliner 3 (euros) Recycled fluting (euros) Giấy tái chế OCC (euros) ONP/OMG (euros) Mỹ Bột NBSK (dollars) Giấy In báo định lượng 30 lb (dollars) In báo định lượng 27 lb (dollars) Trung Quốc Bột BHK (dollars) BHK (renminbi) NBSK (dollars) 25/06/2013 18/06/2013 11/06/2013 04/06/2013 860.59 652.95 622.72 820.74 859.09 645.79 617.09 820.91 858.26 647.25 617.58 818.91 857.02 658.94 629.76 819.07 465.90 665.51 679.93 849.95 465.92 666.86 678.75 849.27 465.92 665.85 682.66 849.46 465.83 664.93 680.60 849.59 594.18 767.81 443.82 419.53 405.01 594.97 769.06 444.66 421.01 406.46 592.67 768.94 444.66 421.61 406.94 592.58 769.38 444.60 421.47 407.47 112.49 124.02 25/06/2013 112.77 124.79 18/06/2013 114.01 124.73 11/06/2013 114.46 124.97 04/06/2013 940.37 938.21 937.42 930.00 592.85 634.70 25/06/2013 592.85 634.70 18/06/2013 592.85 634.70 11/06/2013 599.60 639.01 04/06/2013 695.44 4,265.08 688.03 700.39 4,293.95 688.05 702.55 4,308.97 687.63 701.41 4,303.00 688.05 5 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY NBSK (renminbi) 4,219.64 Chú thích: Giấy in báo = Giá châu Âu cho loại 45 g LWC = 60 g offset cuộn Coated woodfree = 100 g cuộn A4 B-grade copy paper = 80 g tờ Kraftliner = 175 g White-top kraftliner = 135-140 g Testliner 2 = 140-150 g Testliner 3 = 140-150 g Recycled fluting = 100-105 g OCC = 1.04 ONP/OMG = 1.11 4,218.30 4,217.46 4,221.04 II.1.3. Nguồn cung và nhu cầu tiêu thụ giấy trên thị trường Việt Nam Theo thống kê, trong 2,075 triệu tấn giấy được tiêu dùng trong nước mỗi năm thì có tới 48.2% là nhập khẩu từ nước ngoài. Ngành giấy Việt Nam trong 20 năm qua đã đạt tốc độ tăng trưởng hàng năm 15% - 16%, sản lượng từ 80,000 tấn/năm đã tăng lên tới 824,000 tấn/năm. Nhưng chủng loại giấy sản xuất trong nước vẫn rất nghèo nàn, chỉ có giấy in báo, giấy in và viết, giấy bao gói (không tráng), giấy lụa. Đối với bột giấy, dù năng lực sản xuất đạt trên dưới 437,600 tấn nhưng lại chủ yếu cũng được bù đắp nhờ nhập khẩu, trong khi các doanh nghiệp cũng chỉ hoạt động ở công suất tối thiểu (khoảng 20 – 25%), sản xuất bột giấy trong nước hiện chỉ đáp ứng được 37% nhu cầu, còn lại vẫn phải nhập khẩu. Nguồn cung giấy từ thị trường nội địa Theo Hiệp hội Giấy và Bột giấy Việt Nam, đến nay ngành công nghiệp giấy và bột giấy Việt Nam hầu như không có doanh nghiệp sản xuất bột giấy thương phẩm công suất lớn. Các doanh nghiệp sản xuất bột chủ yếu để phục vụ nhu cầu sản xuất giấy của chính doanh nghiệp. Hiện cả nước có 500 doanh nghiệp hoạt động trong ngành giấy, với tổng năng lực sản xuất 2.075 triệu tấn giấy và 437,600 tấn bột giấy mỗi năm. Công suất bột giấy mới chỉ đạt khoảng 21.8%, sản xuất bột giấy mới đáp ứng được 37% nhu cầu, số bột giấy còn lại được đảm bảo bởi bột giấy nhập khẩu, giấy loại thu gom nội địa và giấy loại nhập khẩu. Trong 10 năm qua, đã có một số dự án nhà máy bột giấy được đưa vào kế hoạch đầu tư, trong đó có Nhà máy bột giấy An Hòa (Tuyên Quang) công suất thiết kế 130,000 tấn/năm, Nhà máy bột giấy Phương Nam (Long An) 100,000 tấn/năm, Nhà máy bột giấy Thanh Hóa, 2 nhà máy bột giấy của Tập đoàn Tân Mai tại Quảng Ngãi và Kon Tum.... song cho tới nay, tất cả dự án bột giấy này hoặc chưa đầu tư xong, hoặc gặp khó về nguồn nguyên liệu Ngành giấy Việt Nam hiện nay có tốc độ tăng trưởng hàng năm vào khoảng 15-16%. Giấy đã qua sử dụng hiện là nguyên liệu chính để sản xuất, chiếm tới 70% tổng số nguyên liệu đưa vào sử dụng để sản xuất giấy. Điều này cho thấy, giấy đã qua sử dụng là nguyên liệu chính và quan trọng hơn cả bột giấy được sản xuất từ gỗ. Song, hiện ở nước ta, tỉ lệ thu gom và tận dụng nguồn nguyên liệu này còn rất hạn chế, hiện Việt Nam chưa có chiến lược cụ thể về thu hồi giấy loại. Ước tính, hiện trên cả nước chỉ có khoảng 7% là giấy thu hồi và Việt Nam bị xếp vào danh sách các nước thu hồi, tái chế giấy thấp nhất thế giới. Bình thường, 6 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY giấy có thể sử dụng và tái chế lại khoảng 6 lần. Việc tái chế giấy giúp giảm khí thải độc hại ra môi trường, tránh phải chặt cây, chi phí chôn lấp... do đó cần phải coi thu hồi giấy là một chiến lược của ngành công nghiệp giấy. Nhu cầu tiêu thụ giấy trên thị trường Việt Nam Theo Bộ Công Thương, nhu cầu tiêu dùng giấy của cả nước năm 2012 ước đạt khoảng 2.9 triệu tấn giấy các loại, trong đó nhập khẩu khoảng 1.23 triệu tấn. Như vậy, so với năm 2011, lượng giấy nhập khẩu của nước tăng sẽ tăng hơn 230,000 tấn. Đối với bột giấy, dù năng lực sản xuất đạt trên dưới 438,000 tấn nhưng lại chủ yếu cũng được bù đắp nhờ nhập khẩu, trong khi các doanh nghiệp cũng chỉ hoạt động ở công suất tối thiểu (khoảng 20 – 25%). Không những thế, việc phải nhập hầu hết công nghệ sản xuất giấy của nước ngoài đã cho thấy những bí bách của các doanh nghiệp sản xuất trong nước trước xu hướng buộc phải tái cấu trúc để hội nhập, nâng cao năng lực cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường. Tiêu dùng giấy (các loại) bình quân đầu người Việt Nam là khoảng 14 - 20kg, trong khi của Singapore khoảng 144kg/người/năm. Tiêu dùng bình quân tissue của Việt Nam là dưới 1kg/người/năm, trong khi Trung Quốc với 1 tỷ người là 3kg/người/năm, thế giới hiện khoảng trên 4kg/người/năm. Dự báo giai đoạn 2011 – 2015, mức tiêu dùng nội địa sẽ tăng bình quân 41% năm, trong đó sản xuất giấy tissue trong nước đáp ứng 70% cho tiêu dùng nội địa và 30% cho xuất khẩu. Theo đà phát triển này, một tầm nhìn tươi sáng cho ngành giấy tissue ước tính đến năm 2015 đã được phác thảo, tổng năng lực sản xuất sẽ đạt ngưỡng 80% với khoảng 150,000 tấn giấy tissue, tăng hơn gấp đôi so với giai đoạn 2005-2010 và nâng mức tiêu dùng bình quân đầu người đạt 1.1kg. 20%/năm cũng là mức tăng trưởng dự kiến hằng năm của ngành hàng giấy tissue Việt Nam. Dù vậy, con số này vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu trong nước cũng như xuất khẩu của ngành sản xuất tissue. Với nguồn tài nguyên phong phú, dồi dào, ngành công nghiệp giấy nước ta có điều kiện phát triển. Tuy nhiên việc nhập khẩu bột giấy còn nhiều, công nghệ sản xuất vẫn phụ thuộc nước ngoài, việc thu hồi giấy chưa cao…đã làm sản xuất gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi cần có chiến lược cụ thể để tiếp tục phát triển ngành công nghiệp giấy hiện nay. II.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án II.2.1. Chính sách phát triển của Chính phủ - Đầu tư mạnh hơn và nhanh chóng hoàn thiện để sớm đi vào hoạt động các dự án sản xuất bột giấy đang triển khai, đặc biệt là bột hóa tẩy trắng nhằm đáp ứng 100% nhu cầu trong nước tiến tới sẽ xuất khẩu bột giấy trong tương lai gần, tạo động lực để phát triển rừng cây nguyên liệu giấy và giảm thiểu xuất khẩu dăm mảnh. - Tìm mọi biện pháp để tăng tỉ lệ thu hồi giấy đã qua sử dụng tại Việt Nam, tiếp tục vận động nhà nước có chính sách hỗ trợ. - Có nhiều dự án đầu tư nhà máy sản xuất giấy bao bì các tông công suất từ 50,000tấn/năm trở lên và sẽ sản xuất giấy định lượng thấp hơn nhưng có chất lượng cao hơn giúp tiết kiệm chi phí xã hội. - Sản xuất giấy làm túi và gia công túi đựng hàng thay thế cho túi nilon hiện nay. - Xuất khẩu giấy vàng mã hoàn thiện là chủ yếu, làm tăng hiệu quả và giá trị sản phẩm xuất khẩu. 7 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY - Sản xuất giấy in & viết độ trắng thấp (70-75% ISO), văn phòng phẩm, giấy tissue cuộn lớn đáp ứng hoàn toàn nhu cầu trong nước và tiến tới xuất khẩu với số lượng tăng dần qua các năm. - Đến năm 2016 sẽ có ít nhất một nhà máy quy mô vừa sản xuất giấy tráng phấn cao cấp thay thế hàng nhập khẩu. II.2.2. Điều kiện của khu vực thực hiện dự án  Vị trí địa lý: Thừa Thiên Huế là một tỉnh ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Việt Nam, có tọa độ địa lý 160 – 16.80 Bắc và 107.80 – 108.20 Đông. Phía bắc giáp tỉnh Quảng Trị, phía nam giáp tỉnh Quảng Nam và TP. Đà Nẵng, phía đông giáp biển Đông, phía tây giáp nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Thừa Thiên Huế là tỉnh ở điểm cuối hành lang kinh tế Đông - Tây nối từ Miến Điện Đông Bắc Thái Lan - Lào - Miền Trung Việt Nam, trong đó cảng nước sâu Chân Mây nằm trong Khu Kinh tế (KKT) Chân Mây- Lăng Cô là đầu ra biển Đông của hành lang kinh tế Đông - Tây. Hình: Vùng thực hiện dự án 8 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY  Điều kiện tự nhiên - Khí hậu: - Nhiệt độ trung bình 250C - Giờ nắng hàng năm: 1700 – 2000 giờ - Lượng mưa trung bình hàng năm: 1800 – 2000 mm. Mùa mưa tập trung từ tháng 9 đến tháng 12, chiếm 73% tổng lượng mưa. - Độ ẩm tương đối: 85%. Địa hình: Thừa Thiên Huế có địa hình đa dạng gồm: núi, đồi, đồng bằng, đầm phá và biển. Diện tích đầm phá: 22000 ha, lớn nhất Đông Nam Á.  Đơn vị hành chính: Có 9 đơn vị hành chính: Thành phố Huế (đô thị loại I, nguyên là cố đô của Việt Nam) và 8 huyện: Hương Thủy, Phú Vang, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới, Quảng Điền và Phong Điền. TP. Huế là trung tâm chính trị, kinh tế, văn của tỉnh.  Nguồn nhân lực Nguồn lao động của tỉnh Thừa Thiên Huế dồi dào, được cung cấp từ 7 trường đại học thành viên, 3 khoa trực thuộc Đại học Huế, 1 Đại học Dân lập và Học viện âm nhạc; 8 trung tâm nghiên cứu và đào tạo, 8 trường cao đẳng, 7 trường trung cấp nghề và nhiều cơ sở đào tạo nghề khác. Tóm lại, trong những năm qua, tỉnh Thừa Thiên Huế đã có nhiều chính sách ưu đãi đầu tư thông thoáng, đồng thời tăng cường cải cách hành chính theo hướng “một cửa” và đẩy mạnh công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư. II.3. Kết luận sự cần thiết đầu tư Hiện nay ngành công nghiệp giấy ngày càng phát triển, mức cầu ngày càng lớn kéo theo sự đòi hỏi, yêu cầu nơi sản xuất bột giấy phải đạt tiêu chuẩn cao. Sau khi nghiên cứu và nắm vững thị trường cũng như công nghệ chúng tôi quyết định đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất bột giấy Minh Hương” tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Mục tiêu của dự án là xây dựng nhà máy sản xuất bột giấy lớn nhất tỉnh Thừa Thiên Huế với công suất 25,500 tấn/năm. Đây là sản phẩm bột giấy cao cấp, áp dụng Công nghệ Sinh học hiện đại của Trung Quốc. Vấn đề ứng dụng Công nghệ sinh học trong Nông nghiệp để sản xuất bột giấy trên cơ sở áp dụng công nghệ cao của Trung Quốc nêu bật tính ưu việt của Công nghệ sản xuất bột giấy kiểu Module với thiết bị đồng bộ FPMS: - Thiết bị đồng bộ sản xuất bột giấy theo công nghệ sinh học, không ô nhiễm môi trường, góp phần bảo vệ môi trường xanh. - Sản xuất bột giấy từ nguyên liệu gỗ bạch đàn, gỗ keo lá tràm và các nguyên liệu phế phẩm khác. - Thiết bị đồng bộ được thiết kế và chế tạo theo hệ thống modul, phù hợp với phương thức đầu tư từ qui mô nhỏ đến qui mô lớn 9 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY - Công nghệ thiết bị đồng bộ bảo đảm chất lượng sản phẩm với công suất khởi điểm 25,500 tấn bột giấy sản phẩm/năm. - Chất lượng sản phẩm bột giấy đạt tiêu chuẩn dùng để sản xuất các loại giấy cao cấp. - Đầu tư thấp, hiệu quả cao, thu hồi vốn nhanh. Với niềm tin sản phẩm bột giấy chất lượng cao do chúng tôi tạo ra sẽ được những thị trường khó tính ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm công nghiệp Việt Nam, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại Thừa Thiên Huế, chúng tôi tin rằng dự án “Nhà máy sản xuất bột giấy” là sự đầu tư cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 10 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY CHƯƠNG III: LỰA CHỌN CÔNG SUẤT VÀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY III.1. Lựa chọn công suất - Căn cứ vào khả năng cung cấp nguyên liệu (gỗ keo lá tràm, gỗ bạch đàn) của địa phương. - Dự án lựa chọn mô hình đầu tư công suất dây chuyền sản xuất bột giấy là 25,500 tấn sản phẩm/năm là mô hình đầu tư thích hợp ở địa phương. III.2. Lựa chọn địa điểm III.2.1. Những yêu cầu cơ bản Vấn đề lựa chọn và xác định địa điểm xây dựng Nhà máy sản xuất bột giấy có vị trí quan trọng đặc biệt đối với chi phí đầu tư và hiệu quả kinh doanh của nhà máy. Bởi vậy, địa điểm xây dựng nhà máy cần phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản sau đây : - Là trung tâm của vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy - Giao thông phải thuận lợi. - Khả năng cung cấp điện, nước thuận lợi. - Không gây ô nhiễm môi trường. III.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm Căn cứ vào những yêu cầu nêu trên, dự án lựa chọn địa điểm xây dựng Nhà máy sản xuất bột giấy tại Lô CDP 11, Khu công nghiệp La Sơn, Huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Nhà máy sản xuất bột giấy Minh Hương nằm cạnh Tỉnh lộ 14b, nối huyện Nam Đông với Quốc lộ 1A, cách Quốc lộ 1A khoảng 2km. Hệ thống giao thông huyết mạch của tỉnh Thừa Thiên Huế, thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu sản xuất đến nhà máy. III.2.3. Kết luận + Thuận lợi Địa hình bằng phẳng, diện tích đảm bảo đủ để xây dựng nhà máy và phát triển mở rộng sau này khi có nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm. Nằm ở trung tâm vùng nguyên liệu được quy hoạch, bán kính vận chuyển nguyên liệu bình quân 30 Km . Giao thông thuận lợi nên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và xây dựng nhà máy. Đảm bảo nhu cầu cung cấp điện công nghiệp, nước sạch và xử lý nước thải. + Khó khăn Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất bột giấy hình thành trên cơ sở phải có vùng nguyên liệu là các loại gỗ như gỗ keo lá tràm, gỗ bạch đàn cho nên để thực hiện mục tiêu của dự án và đảm bảo công suất hoạt động của Nhà máy, Công ty phải tiến hành kí các hợp đồng với các hộ lâm nghiệp và nông dân tại địa phương. 11 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY CHƯƠNG IV: CÔNG NGHỆ VÀ CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT BỘT GIẤY IV.1. Công nghệ Nhà máy sản xuất bột giấy sẽ sử dụng công nghệ FPMS của ZHUCHENG XURIDONG MACHINERY CO., LTD - Trung Quốc. Đây là một trong những công nghệ cao đang được phát triển trong lĩnh vực sản xuất bột giấy tại Trung Quốc. Từ năm 2004, công nghệ này được ứng dụng rộng rãi tại Trung Quốc. Ngày 13/9/2006, Cục Sáng Chế nước CHND Trung hoa đã cấp cho ông Li Zeng Peng “Bằng phát minh độc quyền 200610068902.4 với tấm bằng phát minh là Sử dụng Nấm sinh học tạo ra phương pháp và công nghệ sản xuất bột giấy bảo vệ môi trường. Đồng thời ông Li Zeng Peng đã phát minh và chế tạo thành công hệ thống thiết bị sản xuất bột giấy mang tên Bộ thiết bị FPMS bảo vệ môi trường xanh. IV.1.1. Mô tả qui trình công nghệ Sản xuất bột giấy bao gồm 2 công đoạn: Công đoạn sản xuất bột giấy và công đoạn tẩy trắng bột giấy. + Khái quát qui trình công nghệ sản xuất + Mô tả công nghệ - Xử lý nguyên liệu thô (tức cắt nhỏ nguyên liệu): dùng máy băm dăm để cắt nhỏ gỗ keo lá tràm, gỗ bạch đàn,… 12 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY - Ngâm rã trong nước: Nguyên liệu được ngâm trong bể với phụ gia điều tiết hỗ trợ quá trình nát rã của nguyên liệu trong 5 – 10 giờ. - Vỏ nguyên liệu: Xử lý vỏ nguyên liệu bằng máy cuốn chân ốc XJXJ, thiết bị tiên tiến do Trung Quốc chế tạo đồng bộ trong hệ thống dây chuyền thiết bị, trực tiếp cuộn các nguyên liệu đã bị rã nát từ trong bể vào máy. Sau khi nguyên liệu vào máy, các sợi xơ thô to được xử lý chuyển sang trạng thái sợi xơ nhỏ. Đồng thời sử dụng hệ thống thiết bị FPMS – Thiết bị sản xuất nguyên liệu bột giấy có ưu điểm như: Lực hút thấm siêu mạnh, không có độ trong suốt, mặt quay mịn phẳng mềm mại, đoạn phân cắt dài, chỉ số vò xé cao, để tiếp tục đến khâu cho ra sản phẩm. - Khâu phân hóa xơ: Sử dụng máy vò xé bột có độ đông đặc cao ZDPH600. Đây là một loại thiết bị búa giã đối xứng, có cường độ lôi kéo nguyên liệu cực lớn, bảo hộ cường độ kéo của xơ, nâng cao độ va đập phân giải và bảo đảm tính đều đặn ngăn nắp của nguyên liệu bột. Nguyên lý vận hành của thiết bị là sự chuyển động với tốc độ cao giữa các phân tử bột tạo nên sự ma sát dẫn tới việc cắt đoạn cưỡng bức của sự phân giải xơ sợi trong nguyên liệu sản xuất . - Khâu cuốn ép: Thiết bị XSJ. Đây là thiết bị được chế tạo chuyên dùng có kết cấu mang tính đặc chủng cao. Cửa ra của bột được thiết kế kiểu nén ép theo tỉ lệ 4 : 1, có khả năng tự động điều tiết tốc độ. Đặc biệt trong quá trình vận hành, thiết bị có khả năng đồng thời lôi kéo nước bột và khí có ở trong xơ sợi ra để nâng cao độ mềm mại của xơ sợi. - Phân giải xơ sợi : Thiết bị XDLC – Hệ thống phân giải xơ sợi nhằm tách hết toàn bộ đất cát, làm loại trừ toàn bộ các hạt đất cát cũng như những tạp chất làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm nằm trong nguyên liệu bột . - Điều tiết bột tính: Máy đĩa mơn song song XSP là thiết bị sử dụng trong công đoạn điều tiết bột tính. Mục đích làm cho xơ sợi thêm một bước bung hóa, dần dần nâng cao cao độ va đập và phân giải, sau giai đoạn vò xé lần thứ hai, độ va đập phân giải có thể đạt tới khoảng mức 37- 47. - Sàng tuyển áp lực: Thiết bị sàng tuyển áp lực kiểu nâng hạ tuyển xoay vòng XRUV. Thiết bị nhằm mục đích thông qua áp lực tuyển ra các hạt tinh bột siêu mịn có tính ưu việt bảo đảm cho chất lượng bột dùng để sản xuất giấy chất lượng cao, đồng thời cũng thu hồi được sản phẩm không đạt yêu cầu để tái chế. + Mô tả công nghệ phụ gia kích thích sự phân giải Như chúng ta đều biết, bất kỳ loại nguyên liệu xơ sợi thực vật nào cũng là do các thành phần hóa học tạo nên chất xơ sợi, hoặc nguyên tố bán xơ sợi, hoặc do ba loại nguyên tố thảo mộc tạo thành. Hơn nữa nguyên tố thảo mộc là do kết cấu Ankani benzen 3 thể đơn có kết cấu không gian độ 3 của các cao phân tử thiên nhiên hợp lại. Loại nguyên liệu khác nhau có kết cấu hóa học của nguyên tố gốc khác nhau, do vậy biện pháp tách nguyên tố thảo mộc cũng khác nhau như: Trong sản xuất bột giấy bằng phương pháp hóa chất nguyên tố thảo mộc là bộ phận cần phải diệt trừ hoàn toàn. Trong kỹ thuật nấu chưng cất và tẩy trắng thì căn cứ tình trạng nguyên tố xơ sợi để giảm mức tối đa sự tổn thương của chúng mà lấy đi các nguyên tố thảo mộc … song cho dù bằng cách nào cũng không được thúc ép làm cho nguyên tố tạo xơ sợi hay bán xơ sợi phải giảm thiểu một cách cưởng bức. Hơn nữa, vì nâng cao công suất thu bột cần phải giảm thiểu tối đa sự tổn thương của chúng. Phụ gia kích thích sự phân giải của công nghệ FPMS là một loại dung dịch Enzime. Đây là một loại men đã oxi hóa màng bọc ngoài của đồng (Cu), thông qua phản ứng sinh hóa để có thể làm cho nguyên 13 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY liệu thảo mộc hóa sinh phân giải. Màng nguyên tố thảo mộc sau khi được phản ứng thúc đẩy sẽ bị phân giải thành các nguyên tố thảo mộc có chất lượng phân tử thấp, đồng thời nâng cao năng lực hòa tan và mất đi của nguyên tử thảo mộc. Từ đó việc phân giải được thực hiện được dể dàng. Và cũng chính vì vậy, sản xuất bột giấy theo công nghệ thiết bị FPMS hoàn toàn không có nước thải ô nhiễm và hoàn toàn bảo vệ môi trường xanh. IV.1.2. Quy trình sản xuất Nguyên liệu (gỗ keo lá tràm, bạch đàn đã bóc vỏ, băm thành dăm nghiền vỡ nát. Máy vận chuyển băng chuyền (20m) Kho xúc tác (Bể) Máy vận chuyển băng chuyền (15m) Thiết bị vò phân sợi độ đặc cao Máy vận chuyển xoắn ốc đơn Thiết bị vò phân sợi độ đạc cao Máy băng chuyền (20m) Tháp điều tiết Thiết bị vò bột độ đặc trung bình Bể điều tiết Bơm Thiết bị rửa bột lưới kép Thiết bị vận chuyển xoắn ốc đơn Máy chân ốc thọc bùn Máy vận chuyển băng (15m) Tháp tẩy trắng độ đặc cao Thiết bị vận chuyển xoắn ốc đơn Bể điều tiết bột Bơm Thiết bị rửa bột lưới kép Vận chuyển băng chuyền Thiết bị phân giải độ đặc cao Bơm Bể điều tiết bột Bơm Máy loại bỏ cát độ đặc thấp Vào thẳng Sàng tuyển áp lực kiểu ngược Tự chảy Cô đặc kiểu mạng vòng ---------------------------------------------- Tự vào bị ép Xanh nổi , lưới kép , kiểu đai Công ty CPTVĐT ThảoThiết Nguyên 14 Bột thành phẩm DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY Ghi chú : Thiết bị và công nghệ sản xuất bột giấy của dự án là Thiết bị công nghệ sản xuất Bột giấy thương phẩm có độ tẩy trắng trên 80 độ, độ va đập trên 32, trọng lượng ướt từ trên 2 – 8 gr. IV.1.3. Nguyên liệu và thiết bị sản xuất bột giấy tẩy trắng  Nguyên liệu: - Nguyên liệu chính: gỗ keo lá tràm, gỗ bạch đàn. - Nguyên liệu phụ: chất xúc tác, thuốc tẩy trắng. - Than, nước, điện.  Máy móc thiết bị STT Tên thiết bị Mã hiệu qui cách RO.5 x 15 mAa 300 B216 XSGM f185 XDL f325 ZDPH f600 XZH f 1 1 2 3 4 5 6 7 8 Máy tải kiểu băng chuyền Máy lột vỏ Máy băm dăm Máy nghiền bột xoắn Máy đẩy xoắn vít Máy nghiền bột đặc Hệ thống trộn bột đặc Thùng trộn bột 30 m3 9 10 11 12 13 14 15 Thùng trộn đều bột giấy Máy nghiền bột nồng độ trung bình Máy ép lọc , lưới kép , kiểu đai Các loại Máy bơm Máy lọc siêu vi Máy nồi hơi đít xoáy Nồi hơi lô tròn (2 tấn) Động lực KW 5,5 15 30 315 2,2 110 37 f 600 ZDYA 2000 HT 160 Tổ hợp Đơn vị tính Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Số lượng sử dụng 2 2 1 1 2 1 1 2 Cái Cái Cái HT Cái Cái 1 4 1 1 1 1 Cái 1  Tính năng hoạt động của các thiết bị chủ yếu + Thiết bị vò xé bột và điều tiết độ đông đặc ZDPH  600 Loại nguyên liệu sản xuất bột Loại cây cỏ Loại chất gỗ Năng lực sx (tấn/ngày) 25 – 30 20 – 25 + Thiết bị cuộn ép XSJ Model Năng lực sản xuất (Tấn / ngày) Độ đặc đạt tới (%) Độ đặc bột giấy xuất khỏi máy (%) Công suất điện Model máy giảm tốc Công suất (Kw) 90 110 Đường kính đĩa quay 600 mm 600 mm Vận tốc đĩa Tốc độ vò xé 1480r/min 1480r/min 20 – 30% 20 – 30% XSJ – 250 15 – 25 XSJ - 400 25 – 35 7 – 10 20 – 35 22 ZQ 500 – V - II 37 ZQ 650 – V – II 15 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT GIẤY i  20 So sánh tốc độ + Máy đẩy xoắn vít XDL Model Năng lực sản Máy phân ly xuất(Tấn/ngày) Máy bột tinh 15N 7-10 20N 10-14 5-8 8-12 Động cơ hỗ trợ (KW) Độ đặc (%) 11 15 30N 1420 1216 22 40N 2028 1624 30 50N 2835 2430 37 2 60N 3542 3038 45 – 5% 80N 42-50 38-48 55 100N 5060 4856 75 120N 6070 140N 7080 90 100 + Máy rửa bột giấy XSX Model 12S 18S 24S 30S 40S Độ đông đặc khi vào (%) Độ đông đặc khi ra (%) 2–3 12 Năng lực sản xuất (tấn/ngày) 12 – 20 18 – 25 24 – 30 30 – 45 40 – 50 Kích thước kết cấu 16.87 x 2.5 x 2.2 16.87 x 3.0 x 3.2 16.90 x 3.6 x 2.2 17.00 x 5.0 x 2.2 17.5 x 5.8 x 2.24 Lượng hút thải chất bẩn (%) 85 85 85 85 85 + Chất lượng thiết bị của dự án Nhà sản xuất và cung ứng thiết bị là nhà máy sản xuất độc quyền các thiết bị theo phát minh công nghệ độc quyền. Các thiết bị chính yếu trong quá trình sản xuất đều được nước CHND Trung hoa cấp giấy chứng nhận độc quyền thiết kế cho Công ty ZHUCHENG XURIDONG MACHINERY CO., LTD. IV.1.4. So sánh công nghệ sản xuất truyền thống và công nghệ FPMS + Biểu so sánh về chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật bột giấy Tên chỉ tiêu Nguyên liệu Tỷ lệ bột thô thu được (%) Chỉ số lực vò xé (mN.m2g) Độ dài đoạn vò xé (Km) Độ trắng (% SBD) Độ đánh vữa bột (OSR) Lượng nước sử dụng sản xuất (m3) Nước (Lượng nước bẩn thải ra m3) Điện tiêu hao (Kw/h) Than ( Tấn) Nhân công (Tấn giấy) Nguyên liệu hóa chất khâu ngâm rã nguyên liệu và tẩy trắng (USD) Nấm sinh học (USD) Phương pháp sản xuất cũ bằng hóa chất Rơm rạ 30 – 37 2.81 2.26 83 47 70 -80 240 720 1000 kg 87 92 Giấy sách cũ 86 2.1 1.8 85 52 50 – 70 120 860 800 kg 82 53 Công nghệ FPMS Rơm rạ 75 – 85 3.41 2.52 80 47 15 2–3 910 170 kg 36 21 89 16 ---------------------------------------------Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng