ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
MÔN HỌC: ĐỘC CHẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
…………………….o0o……………………
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
ĐỀ TÀI:
THỦY NGÂN _ NGUY CƠ TÌM ẨN!
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 1
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................4
1.1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................4
1.2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................5
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG..............................................................................................5
2.1.
TỔNG QUAN VỀ NỘI DUNG......................................................................5
2.1.1.
Định nghĩa...............................................................................................5
2.1.2.
Tính chất.................................................................................................5
2.1.2.1. Tính chất vật lý....................................................................................6
2.1.2.2. Tính chất hóa học................................................................................7
2.1.3.
Đồng vị...................................................................................................8
2.1.4.
Hợp chất của thủy ngân...........................................................................8
2.1.4.1.
Các hợp chất của thủy ngân (I)...........................................................8
2.1.4.2.
Hợp chất thủy ngân (II)...................................................................11
2.1.4.3.
Một số hợp chất thường gặp...........................................................14
2.1.5.
2.2.
Ứng dụng của thủy ngân.......................................................................15
NGUỒN GỐC, QUÁ TRÌNH XÂM NHẬP VÀ HẤP THỤ THỦY NGÂN 17
2.2.1.
Nguồn gốc phát sinh thủy ngân.............................................................18
2.2.1.1. Nguồn gốc tự nhiên...........................................................................18
2.2.1.2. Nguồn gốc nhân tạo...........................................................................19
2.2.2.
Đường hấp thụ vào cơ thể.....................................................................22
2.2.3.
Quá trình hấp thụ thủy ngân..................................................................22
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 2
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
2.2.4.
Quá trình phân bố thủy ngân trong cơ thể.............................................23
2.2.5.
Quá trình loại thải thủy ngân.................................................................24
2.3.
ĐỘC TÍNH CỦA THỦY NGÂN VÀ CƠ CHẾ GÂY ĐỘC.........................24
2.3.1.
Độc tính của thủy ngân.........................................................................24
2.3.2.
Cơ chế gây độc của thủy ngân...............................................................24
2.4.
ẢNH HƯỞNG CỦA THỦY NGÂN LÊN MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
25
2.4.1.
Môi trường............................................................................................25
2.4.1.1. Cơ chế lan truyền...............................................................................26
2.4.1.1.1. Trong môi trường nước............................................................26
2.4.1.1.2. Trong không khí........................................................................28
2.4.1.2. Hậu quả.............................................................................................29
2.4.2.
Con người.............................................................................................30
2.4.2.1. Cơ chế xâm nhiễm.............................................................................31
2.4.2.2. Cơ chế gây độc..................................................................................33
2.5.
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ- XỬ LÝ- PHÒNG TRÁNH..................................35
2.5.1.
Quản lý- xử lý:........................................................................................35
2.5.1.1.
Trong công nghiệp:...........................................................................35
2.5.1.2.
Y tế...............................................................................................44
2.5.2.
Phương pháp dự phòng- phòng tránh:......................................................44
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ...................................................................47
3.1.
KẾT LUẬN..................................................................................................47
3.2.
KIẾN NGHỊ...................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................47
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 3
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 4
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thủy ngân là một kim loại được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp
cũng như trong đời sống. Thủy ngân là vật liệu chủ yếu trong nhiều khí cụ vật lý: áp kế
kỹ thuật, khí áp kế, bơm chân không, các điện cực trong một số dạng thiết bị điện tử,
pin và chất xúc tác, thuốc diệt cỏ (ngừng sử dụng năm 1995), thuốc trừ sâu, hỗn hống
nha khoa, pha chế thuốc và kính thiên văn gương lỏng…; nhiệt kế thủy ngân là một
trong những thiết bị phổ dụng nhất trên thế giới; đèn thủy ngân - thạch anh tạo ra bức
xạ tử ngoại rất mạnh được sử dụng rộng rãi trong y học và trong công nghiệp hóa học...
Tuy nhiên, việc sử dụng rộng rãi kim loại thủy ngân, đặc biệt trong tình trạng
công nghiệp hóa đang lan rộng trên phạm vi toàn cầu, người ta càng lo ngại đến nguy
cơ nhiễm độc thủy ngân.
Thủy ngân nguyên tố lỏng là ít độc, nhưng hơi, các hợp chất và muối của nó là
rất độc và là nguyên nhân gây ra các tổn thương não và gan khi con người tiếp xúc, hít
thở hay ăn phải. Thủy ngân là chất độc tích lũy sinh học rất dễ dàng hấp thụ qua da,
các cơ quan hô hấp và tiêu hóa. Các hợp chất vô cơ ít độc hơn so với hợp chất hữu cơ
của thủy ngân.
Ngày nay, nguy cơ nhiễm độc thủy ngân là ngày càng cao. Những hợp chất thủy
ngân có khuynh hướng tích lũy trong đất và trầm tích, làm ô nhiễm chuỗi thức ăn và
ảnh hưởng tới sự trao đổi chất của con người lâu dài.Vậy câu hỏi đặt ra là sử dụng thủy
ngân như thế nào để thủy ngân mãi là bạn chứ không phải là kẻ thù của con người?
Những nguy cơ nhiễm độc thủy ngân từ đâu? Làm cách nào để phòng tránh? Bài báo
cáo này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 5
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
1.2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu nguồn gốc, thuộc tính, các dạng tồn tại của thủy ngân trong môi
trường.
- Cơ chế lan truyền, gây độc của thủy ngân và những ảnh hưởng của thủy ngân
đối với sức khỏe con người và môi trường.
- Những nguy cơ nhiễm độc thủy ngân và biểu hiện khi nhiễm độc.
- Một số cách phòng tránh nhiễm độc thủy ngân.
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG
2.1.
TỔNG QUAN VỀ NỘI DUNG
2.1.1. Định nghĩa
Thủy ngân, là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Hg (từ tiếng
Hy Lạp hydrargyrum hay còn gọi là nước bạc) và số nguyên tử 80. Là một kim loại
chuyển tiếp nặng có ánh bạc, thủy ngân là một nguyên tố kim loại được biết có dạng
lỏng ở nhiệt độ thường. Thủy ngân được sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết
bị khoa học khác. Thủy ngân thu được chủ yếu bằng phương pháp khử khoáng chất
chu sa.
Trong thiên nhiên thuỷ ngân tồn tại ở trong các quặng sunfua (quặng xinaba) thành
phần chính là HgS hàm lượng từ 0,1 – 4% (còn gọi là Thần sa hay Chu sa).
2.1.2. Tính chất
- Là kim loại duy nhất tồn tại dưới dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Nó bị phân chia
thành các giọt nhỏ khi khuấy.
- Là kim loại duy nhất có nhiệt độ sôi thấp.
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 6
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
- Là kim loại được đặc trưng bởi khả năng dễ bay hơi.
- Là một kim loại dễ dàng kết hợp với những phân tử khác như với kim loại (tạo
hỗn hống), với phân tử chất vô cơ (muối) hoặc hữu cơ (cacbon).
- Là kim loại được xếp vào họ kim loại nặng với khối lượng nguyên tử 200.
- Kim loại này có hệ số nở nhiệt là hằng số khi ở trạng thái lỏng, hoạt động hóa
học kém hơn kẽm và cadmium.
2.1.2.1.
Tính chất vật lý
-
Hg là kim loại thể lỏng ở 0oC.
-
Số hiệu nguyên tử : 57
-
Khối lượng nguyên tử: 200,59 u
- Khối lượng riêng:13,6 g/cm3
- Đống vị: có 24 đồng vị
- Màu sắc : màu trắng bạc, lóng lánh
- Điểm sôi: 3570C; 629,880K; 674,110F
- Nhiệt độ nóng chảy: 234,320K; -37,89oF
- Thể tích phân từ 14,09 cm3/mol
- Điểm đông đặc: -40oC
- Bán kính nguyên tử: 1,60Ao
- Bán kính Vanderwaals: 155pm
- Cấu hình electron: [Xe]4f145d106s2
- Cấu trúc tinh thể: lăng tụ xiên
- Năng lượng ion hoá thứ nhất: 1007,1 kJ/mol
- Năng lượng ion hóa thứ 2: 1810 kJ/mol
- Năng lượng ion hoá thứ 3: 3300 kJ/mol
- Tính dẫn nhiệt kém nhưng dẫn điện tốt.
- Thuỷ ngân rất dễ bốc hơi ở 20oC,
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 7
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
- Nồng độ bảo hoà của hơi Hg tới 20 mg/m3.
- Sự phân bố của Hg trong vỏ quả đất (úng với thành phần thạch quyển ): 7.10 -7%
số nguyên tử, và chiếm 7.10-6% khối lượng.
2.1.2.2.
Tính chất hóa học
Phản ứng với O2
Khi có mặt oxy, thuỷ ngân dễ dàng bị oxy hoá chuyển từ dạng kim loại (Hg),
dạng lỏng hoặc khí sang trạng thái ion, (Hg2+). Nó cũng dễ dàng kết hợp với những
phân tử hữu cơ tạo nên nhiều dẫn xuất thuỷ ngân.
Hoạt tính hóa học của các nguyên tố trong nhóm II B giảm dần khi khối lượng
nguyên tử tăng. Mặc dù là kim loại đứng sau Hidro, nhưng Hg lại có hoạt tính hóa học
cao là do Hg ở trạng thái lỏng làm cho phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.
Không phản ứng với hidro.
Ở nhiệt độ thường, khi tiếp xúc với không khí khô, Hg không bị biến đổi, nhưng
khi nung nóng thì Hg bị cháy nhưng chậm (bề mặt Hg bị sạm đi), tạo ra oxit HgO. Hg
phản ứng trực tiếp với lưu huỳnh khi nghiền S bột với Hg tạo ra HgS.
Phản ứng với các halogen
- Tạo ra các halogenua như HgI có màu đỏ
- Thủy ngân tạo ra hợp kim với phần lớn các kim loại, bao gồm vàng, nhôm và
bạc, đồng nhưng không tạo với sắt. Do đó, người ta có thể chứa thủy ngân trong
bình bằng sắt. Hợp kim của thủy ngân được gọi là hỗn hống. Trạng thái ôxi hóa
phổ biến của nó là +1 và +2. Rất ít hợp chất trong đó thủy ngân có hóa trị +3 tồn
tại.
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 8
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
Phản ứng với axit
Với axit có tính oxi hoá mạnh, Hg bị ăn mòn. Hg tác dụng với H 2SO4 đặc nóng
tạo ra HgSO4 nếu axit dư, khi Hg dư tạo ra Hg2SO4
Hg + 2H2SO4 đặc,dư => HgSO4 + SO2 + 2H2O
2Hgdư + 2H2SO4 đặc,dư => Hg2SO4 + SO2 + 2H2O
Phản ứng với HNO3
6Hgdư + 8HNO3loãng = 3Hg2(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Hg + 4HNO3 đặc,dư = Hg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
2.1.3. Đồng vị
Có 7 đồng vị ổn định của thủy ngân với
202
Hg là phổ biến nhất (29,86%). Các
đồng vị phóng xạ bền nhất là 194Hg với chu kỳ bán rã 444 năm, và 203Hg với chu kỳ bán
rã 46,612 ngày. Phần lớn các đồng vị phóng xạ còn lại có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 1
ngày.
2.1.4. Hợp chất của thủy ngân
2.1.4.1.
Các hợp chất của thủy ngân (I)
- Những hợp chất của thủy ngân mà trong thành phần phân tử có chứa nhóm (Hg-Hg-) hoặc trong dung dịch có chứa ion phức tạp Hg22+ gọi là hợp chất thủy ngân(I).
Ví dụ như Hg2O, các halogenua Hg2X2 và nhiều muối khác.
- Khoảng cách Hg - Hg biến đổi trong khoảng từ 2,5 - 2,7Ǻ. Đa số các hợp chất
Hg (I) đều không màu, khó tan trong nước, chỉ trừ Hg2(NO3)2.
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 9
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
- Tùy theo điều kiện phản ứng, mà các hợp chất Hg (I) thể hiện tính oxi hóa hoặc
khử. Ví dụ:
Hg2Cl2 + Cl2
=> 2HgCl2
Hg2Cl2 + SnCl2 => 2Hg + SnCl4
- Trong dung dịch: Hg22+
Hg + Hg2+
; E= -0.13 V , K= 6.10-3
- Ion Hg22+ không có khả năng tạo phức như Hg2+.
Dưới đây nêu phương pháp điều chế và một vài tính chất của một số hợp chất
Hg(I):
Hg2Cl2 (calomen) được điều chế bằng cách cho SO 2 qua dung dịch HgCl2 đun
sôi, hoặc bằng phản ứng trao đổi của Hg2(NO3)2 với NaCl:
Hg2(NO3)2 + 2NaCl = Hg2Cl2
+
2NaNO3
+ Bằng cách nghiền HgCl2 với Hg trong cối bằng sắt:
HgCl2 + Hg = Hg2Cl2
+ Điều chế bằng cách hòa tan Hg trong H 2SO4 nước muối sunfat, sau đó đun nóng
với muối ăn và Hg :
Hg
+ 2H2SO4
=
HgSO4 + SO2
HgSO4 + 2NaCl + Hg = Hg2Cl2
+ 2H2O
+ Na2SO4
+ Hoặc hòa tan Hg trong HNO 3 loãng tạo ra thủy ngân(I) nitrat sau đó cho thêm
NaCl hoặc axit HCl.
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 10
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
Hg2Cl2 là chất bột màu trắng, hầu như không tan trong nước, nhưng tan trong
HNO3. Dưới tác dụng của ánh sáng, calomen sẫm lại dần do phân hủy một phần thành
HgCl2 và Hg. Khi đun nóng đến 383oC thì thăng hoa không nóng chảy, nhưng khi nung
trong ống hàn kín thì nóng chảy ở 525oC ( có phân hủy một phần thành HgCl 2 và Hg)
tạo ra chất lỏng màu nâu đỏ. Khi đun nóngtovới C hoặc Na 2CO3 thì bị khử đến thủy
ngân kim loại :
2Hg2Cl2
+ C => 4Hg + CCl4
Hg2Cl2
to
+ Na2CO3 => Hg + HgO + 2NaCl + CO2
Một trong những phản ứng quan trọng của Hg2Cl2 (Cũng như các muối Hg22+
khác) là phản ứng phân hủy Hg22+ do NH3 làm cho cân bằng Hg22+Hg
2+
.Hg chuyển
dịch mạnh sang phải gần như tức thời, tạo ra hợp chất amiđua không tan trong nước,
còn Hg thoát ra ở dạng màu đen :
Hg2Cl2 + 2NH3 => H2N – Hg – Hg – Cl + NH4
Cl
NH2(Hg)2Cl => Hg
+ Hg
NH 2
Nói chung, các muối halogenua của Hg(I) đều khó tan trong nước, ít bền, độ bền
giảm từ Hg2Cl2 đến Hg2I2 .
Hg2SO4 được điều chế bằng cách cho lượng dư Hg tác dụng với H2SO4 đặc hoặc
bằng cách cho Hg2(NO3)2 tác dụng với H2SO4 loãng :
Hg2(NO3)2 + H2SO4 => Hg2SO4
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
+ 2HNO3
Page 11
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
Hg2SO4 là chất rắn màu trắng, kết tủa hầu như không tan trong nước và trong
H2SO4 loãng. Trong dung dịch loãng (dư H2O), Hg2SO4 bị thủy phân tạo ra muối bazơ
sunfat không tan màu vàng xanh.
Hg2CO3 tạo ra khi cho lượng dư dung dịch Na 2CO3 tác dụng với dung dịch muối
Hg(I).
Hg2(NO3)2 + Na2CO3 => Hg2CO3
+ 2NaNO3
Hg2CO3 là chất kết tủa màu vàng, đun nóng đến 100 - 130 oC hoặc chiếu sáng, bị
phân hủy
to
Hg2CO3 => HgO + Hg + CO2
Hg2O: chất bột màu đen, là hỗn hợp của HgO và Hg, không tan trong nước. Khi
đun nóng hay chiếu sáng mạnh thì bị phân hủy.
Hg2(NO3)2: Không màu, dễ tan trong nước và dễ bị thuỷ phân.
Hg2(NO3)2 + H2O
Có tính khử mạnh:
Hg2(OH)(NO3) + HNO3
2Hg2(NO3)2 + 4HNO3 + O2 => 4Hg(NO3)2 + 2H2O
Bị phân huỷ khi đun nóng thành HgO và phân huỷ tiếp thành Hg.
2.1.4.2.
Hợp chất thủy ngân (II)
Với các hợp chất của Hg (II) có dạng hình tuyến tính ứng với dạng lai hóa sp,
chẳng hạn như Hg(CN)2, [Hg(NH3)2]Cl2... Các muối Hg(II) đều có tính oxi hoá, dễ tan
trong nước, tác dụng với halogenua tạo phức halogenua tương ứng.
Phương pháp điều chế các hợp chất Hg (II)
HgO được điều chế bằng cách nhiệt phân muối nitrat Hg(II):
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
to
Page 12
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
2 Hg(NO3)2 => 2HgO + 4NO2
+ O2
to
Hg2(NO3)2 => 2HgO + 2NO2
+ Hoặc bằng cách trộn dung dịch nóng HgCl2 v ớ i K 2CO3 hay Na2CO3:
HgCl2 + K2CO3 => HgO + 2KCl + CO2
+ Đun nóng Hg trong không khí đến gần nhiệt độ sôi ( Ts = 357oC ) cũng
tạo ra HgO (Hg thu được từ các phản ứng đều có màu đỏ) :
2Hg + O2 => 2HgO ( H= -90,37 kJ)
+ Khi cho dung dịch kiềm dư tác dụng với dung dịch clorua hoặc nitrat Hg(II) tạo
ra dạng HgO màu vàng :
HgCl2 + 2NaOH => HgO + 2NaCl + H2O
+ Nếu nung đến 400oC HgO bị phân hủy thành đơn chất :
400
2 Hg => 2Hg + O2
HgCl2 được điều chế bằng cách cho Hg tan trong nước cường thủy hoặc cho
HgO tác dụng với HCl đun nóng:
3Hg + 2HNO3 + 6HCl => 3HgCl2 + 2NO
+ 4H2O
+ Trong công nghiệp điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm HgSO4với NaCl:
HgSO4 + 2NaCl => Na2SO4 + HgCl2
+ Trong dung dịch, HgCl2 bị phân hủy chậm tạo ra Hg2Cl2 màu trắng và clo :
2HgCl2 => Hg2Cl2 + Cl2
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 13
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
HgS tồn tại dưới hai dạng: đen và đỏ. Dạng màu đen được tạo ra khi nghiền Hg
với S hoặc khi cho H2S đi qua dung dịch muối Hg(II). Kết tủa này màu trắng sau đó
chuyển thành màu đỏ và cuối cùng chuyển thành màu đen. Khi HgS đen thăng hoa
chuyển thành dạng HgS đỏ là dạng thường gặp trong thiên nhiên.
- HgS chỉ tan trong HCl đặc sôi. Tan trong nước cường thủy tạo ra HgCl 2; tan
trong dung dịch kiềm của natri hoặc kali sunfua tạo ra muối thio:
HgS + K2S => K2[ HgS2]
- HgS đen tan trong HNO3 tạo ra muối nitrat. Khi đun nóng trong không khí tạo
ra thủy ngân và SO2:
to
HgS + O2 => Hg + SO2
HgSO4 được điều chế bằng cách đun nóng rất cẩn thận H 2SO4 đặc với Hg hoặc
bằng cách hòa tan HgO trong H2SO4:
Hg + 2H2SO4 => HgSO4 + SO2
+ 2H2O
HgO + H2SO4 => HgSO4 + H2O
Ở dạng khan có dạng hình vẩy trắng, khi có nước tạo thành tinh thể hiđrat
HgSO4. H 2O không màu. Khi đun nóng lúc đầu biến thành màu vàng, sau đó chuyển
thành màu nâu, để nguội màu sẽ biến mất . Khi nung đến nhiệt độ nóng đỏ tạo thủy
ngân:
to
HgSO4 => Hg + SO2
+ O2
HgSO4 tan ít trong nước lạnh, nhưng khi đun nóng dung dịch đến 25 oC, tạo ra
tinh thể muối bazơ màu vàng và H2SO4 tự do:
2HgSO4 + 2H2O => ( HgOH )2SO4
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
+ H2SO4
Page 14
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
2HgSO4 + H2O
=> HgSO4.HgO
+ H2SO4
Thuỷ ngân nitrua Hg3N2 là chất bột màu nâu thẫm, bị phân hủy gây nổ, được
điều chế bằng cách cho luồng khí NH3. Nóng ở 120 - 170oC liên tục qua HgO vàng :
to
3HgO + 2NH3 => Hg3N2 + 3H2O
2.1.4.3.
Một số hợp chất thường gặp
Clorua thủy ngân (I) : calomen và đôi khi vẫn được sử dụng trong y học.
Clorua thủy ngân (II) : là một chất có tính ăn mòn mạnh, thăng hoa và là chất
độc cực mạnh.
Fulminat thủy ngân : ngòi nổ sử dụng rộng rãi trong thuốc nổ.
Sulfua thủy ngân (II) : màu đỏ thần sa là chất màu chất lượng cao.
Selenua thủy ngân (II) : chất bán dẫn.
Telurua thủy ngân (II) : chất bán dẫn.
Telurua cadmi thủy ngân : là những vật liệu dùng làm đầu dò tia hồng ngoại.
Các hợp chất hữu cơ của thủy ngân cũng là quan trọng. Các thí nghiệm trong
phòng thí nghiệm cho thấy sự phóng điện làm cho các khí trơ kết hợp với hơi thủy
ngân. Các hợp chất này được tạo ra bởi các lực van der Waals và kết quả là các hợp
chất như HgNe, HgAr, HgKr và HgXe. Methyl thủy ngân là hợp chất rất độc, là chất
gây ô nhiễm thủy sinh vật.
Sự tạo phức:
Phức Kali tetraiođomecurat K2[HgI4] tan trong nước, có màu vàng nhạt.
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 15
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
HgI2 + 2KI => K2[HgI4]
Phức Amoni tetratioxianotomecurat (NH4)2[Hg(SCN)4]
Hg(SCN)2 + 2NH4SCN => (NH4)2[Hg(SCN)4]
Được dùng để phát hiện còn Cu2+ và ion Co2+ khi có mặt Zn2+
2.1.5.
Ứng dụng của thủy ngân
Thủy ngân được sử dụng chủ yếu trong sản xuất các loại hóa chất, trong kỹ
thuật điện và điện tử. Nó cũng được sử dụng trong một số nhiệt kế. Các ứng dụng khác
là:
Máy đo huyết áp chứa thủy ngân (đã bị cấm ở một số nơi).
Hình 1 : Máy đo huyết áp thủy ngân
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 16
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
Thimerosal, một hợp chất hữu cơ được sử dụng như là chất khử trùng trong
vaccin và mực xăm.
Hình 2 : Thimerosal
Phong vũ kế thủy ngân, bơm khuyếch tán, tích điện kế thủy ngân và nhiều thiết bị
phòng thí nghiệm khác. Là một chất lỏng với tỷ trọng rất cao, Hg được sử dụng
để làm kín các chi tiết chuyển động của máy khuấy dùng trong kỹ thuật hóa học.
Điểm ba trạng thái của thủy ngân, -38,8344 °C, là điểm cố định được sử dụng
như nhiệt độ tiêu chuẩn cho thang đo nhiệt độ quốc tế (ITS-90).
Trong một số đèn điện tử.
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 17
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
Hình 3: Đèn điện tử
Hơi thủy ngân được sử dụng trong đèn hơi thủy ngân và một số đèn kiểu "đèn
huỳnh quang" cho các mục đích quảng cáo. Màu sắc của các loại đèn này phụ
thuộc vào khí nạp vào bóng.
Thủy ngân được sử dụng tách vàng và bạc trong các quặng sa khoáng.
Thủy ngân vẫn còn được sử dụng trong một số nền văn hóa cho các mục đích y
học dân tộc và nghi lễ. Ngày xưa, để chữa bệnh tắc ruột, người ta cho bệnh nhân
uống thủy ngân lỏng (100-200 g). Ở trạng thái kim loại không phân tán, thủy
ngân không độc và có tỷ trọng lớn nên sẽ chảy trong hệ thống tiêu hóa và giúp
thông ruột cho bệnh nhân.
Các sử dụng linh tinh khác: chuyển mạch điện bằng thủy ngân, điện phân với
cathode thủy ngân để sản xuất NaOH và clo, các điện cực trong một số dạng thiết
bị điện tử, pin và chất xúc tác, thuốc diệt cỏ (ngừng sử dụng năm 1995), thuốc trừ
sâu, hỗn hống nha khoa, pha chế thuốc và kính thiên văn gương lỏng.
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 18
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
2.2.
NGUỒN GỐC, QUÁ TRÌNH XÂM NHẬP VÀ HẤP THỤ THỦY NGÂN
Hình 5 : Quá trình xâm nhiễm Hg ( giải thích
2.2.1. Nguồn gốc phát sinh thủy ngân
Tính chất hóa học của Hg được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực đời sống
và là nguồn thải không mong muốn của nhiều lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, y
học…
2.2.1.1.
Nguồn gốc tự nhiên
Từ hoạt động của núi lửa, sự phong hoá nhiều loại đá và khoáng có chứa thủy
ngân. Trong tự nhiên Hg có mặt ở dạng vết trong một số loại khoáng, đá. Các loại
khoáng này trung bình chứa khoảng 80 phần tỉ thuỷ ngân. Quặng chứa Hg chủ yếu là
cinnabar (HgS). Các loại nguyên liệu than đá, than nâu chứa khoảng 100 phần tỉ thuỷ
ngân. Hàm lượng thuỷ ngân trung bình trong đất trồng trọt là 0,1 phần triệu.
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 19
ĐỘC CHẤẤT HỌC MÔI TRƯỜNG
Các nguồn nước tích lũy thủy ngân thông qua quá trình xói mòn của các khoáng
chất hay trầm tích từ khí quyển. Thực vật hấp thụ thủy ngân khi ẩm ướt nhưng có thể
thải ra trong không khí khô . Thực vật và các trầm tích trong than có các nồng độ thủy
ngân dao động mạnh.
2.2.1.2.
Nguồn gốc nhân tạo
Lĩnh vực công nghiệp: đây là lĩnh vực thải lương lớn Hg vào môi trường không
khí và nước:
+ Khai thác mỏ: thủy ngân, vàng, đồng, kẽm, bạc (làm tăng nồng độ thủy ngân
trong nước từ 0,1microgramme/l – 80microgramme/l).
+ Công nghiệp bột giấy và thiết bị điện
+ Các nhà máy điện sử dụng than là nhiên liệu để đốt.
+ Sản xuất clo, thép, photphat, vàng.
+ Luyện kim
Thứ 3- tiêt 123- RĐ 204
Page 20
- Xem thêm -