Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Thuốc điều trị ung thư

.PDF
454
106
54

Mô tả:

Thuốc điều trị ung thư
THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƢ PSG. TS. NGUYỄN TƢỜNG VY 4/19/2015 1 MỤC TIÊU 1. Trình bày được một số nhóm hóa trị liệu về các mặt: Đặc điểm cấu tạo đặc trưng  Phân loại  Tính chất lý, hóa học đặc trưng và ứng dụng trong kiểm nghiệm, bào chế, bảo quản  Mối liên quan giữa cấu trúc - tác dụng và dược động học, cơ chế tác dụng.  4/19/2015 2 MỤC TIÊU 2. Trình bày được một số thuốc điển hình trong mỗi nhóm hóa trị liệu trên về các mặt: Nguồn gốc  Đặc điểm cấu tạo đặc trưng  Tính chất lý, hóa học và ứng dụng trong kiểm nghiệm, bào chế, bảo quản, tác dụng, cơ chế tác dụng và chỉ định.  4/19/2015 3 NỘI DUNG 1. Đại cương về bệnh ung thư và tình hình điều trị ung thư hiện nay 2. Thuốc điều trị ung thư 3. Điều trị giảm đau và các triệu chứng trong ung thư 4/19/2015 4 ĐẠI CƢƠNG VỀ UNG THƢ 1. 2. 3. 4. 5. 4/19/2015 Khái niệm Nguyên nhân gây bệnh Cơ chế bệnh sinh Dấu hiệu và triệu chứng Điều trị ung thư 5 BNUT trên TG và VN ngày càng tăng  THẾ GIỚI:  BN mới UT: 12,7 tr/ năm  Tử vong: 8,2 tr/năm (2012)  Tỷ lệ mắc ung thư nam/nữ là 1,3 (WHO)  Việt Nam: Thuộc nhóm nước có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất đối với: ung thư phổi, ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư cổ tử cung, ung thư gan, ung thư đại-trực tràng.  Khoảng 85% số bệnh nhân ung thư tại Việt Nam được phát hiện khi đã ở độ tuổi trên 40 4/19/2015 6 BNUT ở Việt Nam ngày càng gia tăng Năm 2010 tỷ lệ này ở nam giới tăng đến 181/100.000 dân và ở nữ giới tăng đến 134/100.000 dân.  Khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới, 1/3 số người bị ung thư có thể phát hiện sớm, 1/3 có thể dự phòng, 1/3 có thể kéo dài thêm sự sống.  4/19/2015 7 1. KHÁI NIỆM   Ung thư là một loại bệnh do sự phát triển không bình thường của tế bào, không tuân theo cơ chế liểm sóat và phát triển của cơ thể. Các tế bào lành: một tuổi thọ nhất định  quy luật chung là phát triển - già - chết.  Các tế bào chết đi lại được thay thế bằng các tế bào mới.  Cơ thể duy trì số lượng tế bào ở mỗi cơ quan, tổ chức ở mức ổn định.  có 4/19/2015 8 1. KHÁI NIỆM  Nếu các tế bào tiếp tục phân chia kể cả khi không cần thiết làm hình thành nên những nhóm mô gọi là khối u. U lành (chỉ phát triển tại chỗ thường rất chậm, có vỏ bọc xung quanh): có thể cắt bỏ mà không phát sinh thêm nữa. U ác: là ung thư, chúng có thể lan tỏa và hình thành u mới ở các vị trí khác trong cơ thể. 4/19/2015 9 Tế bào UT phân biệt với TB thƣờng 1. 2. 3. 4. Tăng sinh không kiểm soát được. Mất sự biệt hóa và mất chức năng: Xâm lấn: tế bào tiết ra enzym metalloproteinase để phá hủy các mô xung quanh và thành lập mạch máu riêng để nuôi dưỡng khối u Di căn: các tế bào ung thư ở mô nguyên phát có thể theo máu hoặc hệ bạch huyết đến thành lập một mô thứ phát ở một cơ quan khác. 4/19/2015 10 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH UNG THƢ Yếu tố di truyền:   Yếu tố nội tiết: Dùng lâu dài thuốc nội tiết ngừa mãn kinh và ngừa loãng xương ở phụ nữ >40 tuổi làm tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung… Tia phóng xạ: 3 yếu tố quan trọng:  Tuổi tiếp xúc càng nhỏ càng nguy hiểm (nhất là bào thai)  Mối liên hệ liều – đáp ứng  Cơ quan bị chiếu xạ (tuyến giáp, tủy xương rất nhạy với tia xạ) 4/19/2015 11 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH UNG THƢ   Tia cực tím: làm tăng nguy cơ ung thư da Thuốc lá: thuốc lá gây ra khoảng 30% trong số các trường hợp ung thư chủ yếu là ung thư phế quản, vùng mũi họng, tụy, đường tiết niệu. Chế độ ăn uống và ô nhiễm thực phẩm: Ngũ cốc nấm mốc (Aflatoxin) - UT gan nguyên phát  Ăn nhiều chất béo động vật làm tăng nguy cơ ung thư vú, đại tràng…  4/19/2015 12 CƠ CHẾ BỆNH SINH Ung thư là kết quả của một chuỗi biến đổi về di truyền ở tế bào. Những tổn thương di truyền chủ yếu là:  Bất hoạt gen ức chế khối u: ví dụ gen P53  4/19/2015 13 CƠ CHẾ BỆNH SINH  Hoạt hóa Pro-oncogen thành Oncogen  (Do sự đột biến tại chỗ hay sự chuyển vị của Chromosom, tác động của một số virus).  Oncogen làm tăng sinh tế bào không kiểm soát được do tác động lên lực làm tăng phân chia tế bào ung thư như tác động lên yếu tố tăng trưởng, các Cyclin… 4/19/2015 14 CƠ CHẾ BỆNH SINH 4/19/2015 15 CƠ CHẾ BỆNH SINH 4/19/2015 16 DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG Ban đầu không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng.  Khi xuất hiện triệu chứng rõ rệt thường là khi bệnh đã tiến triển trầm trọng  Thông thường,ung thư có thời gian ủ bệnh khá dài  cách phòng và điều trị ung thư hiệu quả nhất - đi khám sức khỏe định kì 6 tháng một lần  4/19/2015 17 DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG  Ung thư là tập hợp của nhiều dạng bệnh ung thư khác nhau: Triệu chứng của ung thư rất đa dạng  Khác nhau ở tùy thể bệnh ung thư   Triệu chứng của ung thư được phân làm ba nhóm chính: Triệu chứng tại chỗ  Triệu chứng của di căn  Triệu chứng toàn thân  4/19/2015 18 DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG  Triệu chứng tại chỗ: các khối u bất thường hay phù nề, chảy máu. (hemorrhage), đau và/hoặc loét (ulcer). Chèn ép vào mô xung quanh có thể gây ra các triệu chứng như vàng da. 4/19/2015 19 DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG  Triệu chứng của di căn (lan tràn): hạch bạch huyết lớn lên, ho, ho ra máu, gan to, đau xương, gãy xương ở những xương bị tổn thương và các triệu chứng thần kinh. Đau có thể gặp ở ung thư giai đoạn tiến triển, nhưng thông thường đó không phải là triệu 4/19/2015 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Văn hóa anh mỹ...
200
20326
146