BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN TRỊ
TÍN DỤNG THƢƠNG MẠI CỦA CÔNG TY TNHH
VINA TAIYO SPRING
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THANH
MÃ SINH VIÊN
: 17010
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN TRỊ
TÍN DỤNG THƢƠNG MẠI CỦA CÔNG TY TNHH
VINA TAIYO SPRING
Giáo viên hƣớng dẫn
: Ths.Trịnh Trọng Anh
Sinh Viên Thực Hiện
: Nguyễn Thị Thanh
Mã Sinh Viên
: 17010
Chuyên Ngành
: Tài Chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn Ths. Trịnh
Trọng Anh đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận
này. Nhờ sự chỉ bảo của thầy mà em có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp
dụng vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh nghiệm mà
thầy truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà còn là hành
trang cho công việc thực tế của em sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết
ơn chân thành tới tập thể các thầy cô giáo trường đại học Thăng Long, những bài giảng
bổ ích của các thầy cô đã giúp em tích lũy được nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn
thành khóa luận này. Hơn nữa, em muốn gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị trong
công ty TNHH Vina Taito Spring, những người đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập
số liệu và tìm hiểu về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ đó để có thể
phân tích sâu sắc hơn bài khóa luận của mình.
Do thời gian, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thu thập thông tin còn kém.
Vì vậy, trong quá trình thực hiện bài khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi nhiều
điều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy, cô và các
thành viên trong Công ty để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG THƢƠNG MẠI
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................1
1.1. Tổng quan về tín dụng thƣơng mại trong doanh nghiệp .................................1
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp .................................................................................1
1.1.2. Tổng quan về tín dụng thương mại .....................................................................1
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng thương mại ..........................................................................1
1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng thương mại ...................................................................1
1.1.2.2. Phân loại tín dụng thương mại ..........................................................................2
1.1.2.3. Vai trò của TDTM ..............................................................................................2
1.2. Chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp...........................................................4
1.2.1. Khái niệm chính sách tín dụng ............................................................................4
1.2.2. Mục tiêu của chính sách tín dụng .......................................................................4
1.2.3. Xây dựng các chính sách TDTM .........................................................................5
1.2.3.1. Điều khoản tín dụng ...........................................................................................5
1.2.3.2. Phân tích tín dụng ..............................................................................................9
1.2.2.3. Quyết định tín dụng ..........................................................................................12
1.2.3.4. Chính sách thu hồi nợ .......................................................................................16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng ...............................................19
1.3.1. Nhân tố bên ngoài ..............................................................................................19
1.3.2. Nhân tố bên trong ...............................................................................................20
CHUƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG THƢƠNG MẠI TẠI
CÔNG TY TNHH VINA TAIYO SPRING ..............................................................22
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Vina Taiyo Spring ...................................22
2.1.1. Khái quát chung về công ty ................................................................................22
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Vina Taiyo Spring ...22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vina Taiyo Spring ...................................23
2.1.4. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Vina Taiyo Spring ...25
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Vina Taiyo Spring giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................................26
2.2.1. Tình hình Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận giai đoạn 2011-2013 ................26
2.2.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty TNHH Vina Taiyo spring giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................................................30
2.2.3. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty TNHH Vina Taiyo
spring .............................................................................................................................35
2.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................................35
2.2.3.2.Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản ......................................................37
2.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .................................................................38
2.3. Thực trạng tình hình chính sách tín dụng thƣơng mại tại Công ty TNHH
Vina Taiyo Spring ........................................................................................................39
2.3.1. Các hình thức cấp tín dụng tại Công ty TNHH Vina Taiyo spring .................39
2.3.2. Quy trình xây dựng các điều kiện TDTM của Công ty.....................................40
2.3.2.1. Điều khoản tín dụng .........................................................................................40
2.3.2.2. Phân tích tín dụng ............................................................................................42
2.3.2.3. Phân nhóm nợ ...................................................................................................46
2.3.2.4. Chính sách thu hồi nợ .......................................................................................51
2.3.3. Những tác động từ chính sách tín dụng thương mại của công ty ...................52
2.3.3.1. Tác động tới lợi thế cạnh tranh của công ty.....................................................52
2.3.3.2. Tác động đến khách hàng .................................................................................53
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI
CÔNG TY TNHH VINA TAIYO SPRING. .............................................................54
3.1. Thuận lợi và khó khăn để thực hiện CSTD của công ty ...................................54
3.1.1.Thuận lợi ..............................................................................................................54
3.1.2.Khó khăn ..............................................................................................................54
3.2.Những ƣu điểm và hạn chế khi thực hiện CSTD của công ty ...........................55
3.2.1.Ưu điểm ................................................................................................................55
3.2.2. Hạn chế ...............................................................................................................55
3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả trong quản trị tín dụng tại Công ty ............56
3.3.1. Áp dụng mô hình Z- score ................................................................................56
3.3.2. Phát triển nghiệp vụ kinh doanh bảo hiểm nợ..................................................58
3.3.3. Triển khai tín dụng có đảm bảo .........................................................................58
3.3.3.1. Đảm bảo bằng uy tín của cá nhân có trách nhiệm tại công ty TNHH Vina
Taiyo Spring ..................................................................................................................58
3.3.3.2. Đảm bảo bằng hình thức kĩ quỹ tiền mặt .........................................................58
3.3.3.3. Đảm bảo bằng các hình thức bảo lãnh của tổ chức thứ 3 ...............................59
3.4. Định hƣớng phát triển tín dụng thƣơng mại tại công ty TNHH Vina Taiyo
Spring ............................................................................................................................59
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
CSH
Chủ sở hữu
NVL
TNHH
Nguyên vật liệu
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
TSLĐ
BCTC
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Báo cáo tài chính
TSNH
Tài sản ngắn hạn
CSTD
Chính sách tín dụng
TDTM
Tín dụng thương mại
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐÒ, HÌNH VẼ
Trang
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ doanh thu, chi phí ...........................................................................4
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Vina Taiyo spring giai đoạn 2011-2013 .30
Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Vina Taiyo spring giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................................................34
Sơ đồ 1.1 Mô hình mở rộng thời hạn tín dụng ................................................................5
Sơ đồ 1.2 Mô hình rút ngắn thời hạn tín dụng.................................................................6
Sơ đồ 1.3 Mô hình tăng tỷ lệ chiết khấu .........................................................................7
Sơ đồ 1.4 - Mô hình rút giảm tỷ lệ chiết khấu .................................................................7
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Vina Taiyo Spring ...............................23
Hình 1.1 Quan hệ giữa chi phí mức độ giảm mất mát trong chính sách thu hồi ...........17
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng thủ tục thu nợ .......................................................................................19
Bảng 2.1 Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Vina Taiyo spring giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................................................26
Bảng 2.2 Bảng Cân đối kế toán của Công ty TNHH Vina Taiyo spring giai đoạn 2011
– 2013 ............................................................................................................................31
Bảng 2.3 Tỷ trọng các khoản phải thu của Công ty TNHH Vina Taiyo spring giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................................................32
Bảng 2.4 Khả năng thanh toán của Công ty TNHH Vina Taiyo spring giai đoạn 20112013 ...............................................................................................................................35
Bảng 2.5 Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty TNHH Vina Taiyo spring giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................................................37
Bảng 2.6 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH Vina Taiyo spring
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................................38
Bảng 2.7 Tiêu thức Character – Đặc điểm ....................................................................43
Bảng 2.8 Tiêu thức Capacity-Cash flow .......................................................................44
Bảng 2.9. Tiêu thức Capital ...........................................................................................44
Bảng 2.10 Tiêu thức Collateral......................................................................................45
Bảng 2.11. Tiêu thức Condiions ....................................................................................45
Bảng 2.12. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần ô tô An
Hưng ..............................................................................................................................47
Bảng 2.13 Bảng cân đối kế toán công ty Cổ phần ô tô An Hưng .................................47
Bảng 2.14 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thương
mại Tiến Trình năm 2013 ..............................................................................................49
Bảng 2.15 Bảng cân đối kế toán công ty TNHH thương mại Tiến Trình năm 2013 ...49
Bảng 2.16 Quá trình thu nợ ...........................................................................................51
Bảng 3.1 Áp dụng mô hình Z - score cho Công ty Cổ phần ô tô An Hưng năm 2013 .57
Bảng 3.2 Áp dụng mô hình Z - score cho Công ty TNHH và thương mại Tiến Trình
năm 2013 .......................................................................................................................57
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Không chỉ ở Việt Nam mà cả các nước phát triển, qua điều tra gần đây ta thấy
nhiều công ty chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của quản trị tín dụng thương mại
nên không có một chính sách tín dụng bài bản. Và ngay khi xác định được chính sách
tín dụng nhiều công ty vẫn không tuân thủ theo chính sách do mình đặt ra mà thường
theo quán tính.
Quản trị tốt tín dụng thương mại làm tăng giá trị công ty, quản trị kém hiệu quả
sẽ có tác dụng ngược lại. Trước hết, bởi vì tín dụng thương mại thường được trang trải
bởi nguồn huy động vốn ngắn hạn nên rất lãng phí nếu khoản phải thu quá lớn. Đôi khi
một tỷ lệ khoản phải thu cao cũng là một tín hiệu cho thấy công ty có nhiều khoản phải
thu thanh toán không đúng hạn thậm chí là nợ xấu. Nếu khoản tín dụng không có tính
cạnh tranh so với những đối thủ cùng ngành, về lâu dài sẽ làm giảm khả năng sinh lời
của công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị tín dụng thương mại trong
doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận được trong trường và kiến
thức thực tế về công ty TNHH Vina Taiyo Spring, em chọn đề tài “Thực trạng và giải
pháp về quản trị tín dụng thương mại của công ty TNHH Vina Taiyo Spring” cho
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích các nhân tố tác động đến chính sách tín dụng thương mại.
Xác định các phương pháp quản lý tín dụng thương mại để nâng cao lợi thế cạnh
tranh.
Đề xuất các giải pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý
tín dụng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu công tác quản trị tín dụng thương mại tại công
ty TNHH Vina Taiyo Spring.
Phạm vi nghiên cứu: thực trạng quản trị tín dụng thương mại tại ty TNHH Vina
Taiyo Spring giai đoạn 2011-2013.
Kết cấu của khóa luận
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tín dụng thƣơng mại trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị tín dụng thƣơng mại tại công ty TNHH Vina
Taiyo Spring
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị tín dụng thƣơng mại
tại công ty TNHH Vina Taiyo Spring
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG THƢƠNG MẠI
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.
Tổng quan về tín dụng thƣơng mại trong doanh nghiệp
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài
chính, vật chất, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc
dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi
của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội.
(Nguồn: Giáo trình TCDN, T.S Trần Ngọc Thơ, Năm 2005)
1.1.2. Tổng quan về tín dụng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng thương mại
Tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử
dụng quỹ tín dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và
đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng thương mại (TDTM) là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa. Đây là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất - kinh
doanh được thực hiện dưới hình thức mua bán, bán chịu hàng hóa. Hành vi mua bán
chịu hàng hóa được xem là hình thức tín dụng - người bán chuyển giao cho người mua
quyền sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất định, và khi đến thời hạn đã được
thỏa thuận, người mua phải hoàn lại vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ và cả
phần lãi cho người bán chịu.
(Nguồn: Giáo trình TCDN, T.S Trần Ngọc Thơ, Năm 2005)
1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng thương mại
Vốn cho vay theo tín dụng thương mại là hàng hóa hay một bộ phận của vốn sản
xuất chuẩn bị chuyển hóa thành tiền, chưa phải tiền nhàn rỗi. Người cho vay (chủ nợ)
và người đi vay (con nợ) đều là những doanh nghiệp trực tiếp tham gia vào quá trình
sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Khối lượng tín dụng lớn hay nhỏ phụ thuộc vào tổng giá trị của khối lượng hàng
hóa được đưa ra mua bán chịu. Chủ thể tham gia là các doanh nghiệp, thông qua việc
trao đổi hàng hóa, dịch vụ, thông thường có khâu trung gian đứng giữa người sử dụng
vốn và người có vốn.
TDTM phát triển và vận động theo chu kỳ sản xuất kinh doanh và làm góp phần
làm phát triển sản xuất kinh doanh do nó rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh. TDTM
1
được thể hiện qua hợp đồng trả chậm, thương phiếu (hối phiếu và lệnh phiếu Trong đó,
hối phiếu là giấy đòi tiền vô điều kiện do người bán phát hành, lệnh phiếu là giấy cam
kết trả tiền vô điều kiện do người mua phát hành. TDTM thông thường không mất chi
phí sử dụng vốn (cost of capital) do hoạt động cấp tín dụng không có lãi trong một
khoảng thời gian nhất định, một số trường hợp bên nợ còn được hưởng lãi chiết khấu
trả sớm.
1.1.2.2. Phân loại tín dụng thương mại
Tín dụng thương mại có thể được phân thành 2 loại: Tín dụng phải thu và Tín
dụng phải trả.
Tín dụng phải thu là khoản tín dụng mà doanh nghiệp cấp cho khách hàng, được
phản ánh trên bảng Cân đối kế toán của doanh nghiệp là khoản “Phải thu khách hàng”.
Hình thức TDTM sẽ trở thành một công cụ khuyến mại của người bán, có khả năng
kích cầu gia tăng khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ của doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp sử dụng TDTM để cải thiện mối quan hệ với khách hàng. Ngoài ra,
TDTM là hình thước tài trợ bằng hiện vật nên có khả năng hạn chế được sự ảnh hưởng
của lạm phát.
Tín dụng phải trả là khoản tín dụng khách hàng được hưởng từ doanh nghiệp,
được phản ảnh trên bảng Cân đối kế toán của người mua là khoản “Phải trả người
bán”. Người mua tận dụng quyền được mua chịu như là một nguồn tài trợ ngắn hạn,
họ có thể được hưởng lợi từ khoản chiết khấu (nếu trả tiền sớm), hoặc chiếm dụng
được nguồn vốn nhàn rỗi trong thời hạn cho phép để gia tăng năng lực sản xuất kinh
doanh trong điều kiện hạn chế về vốn. Bên cạnh đó, thủ tục để được hưởng TDTM
được xem là nhẹ nhàng hơn so với trế hạn trong các khoản vay nợ, do đó nó như là
nguồn tài trợ rất mềm dẻo có tính phát sinh theo hoạt động kinh doanh.
Trong phạm vi nội dung của khóa luận này, người viết tập trung vào khoản
TDTM phải thu, bởi vì việc áp dụng một cách hợp lý TDTM tại thời điểm kinh tế hiện
nay mang lại nhiều giá trị to lớn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực hiện TDTM như
một con dao hai lưỡi, đem lại nhiều lợi ích nhưng cũng ẩn chứa nhiều rủi ro mà doanh
nghiệp cần cân nhắc để đưa ra các quyết định sáng suốt.
1.1.2.3. Vai trò của TDTM
TDTM có vai trò và ý nghĩa rất lớn đối với quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Một chính sách tín dụng hợp lý có thể mang lại khả năng cạnh tranh lớn
và nâng cao hiệu quả sử dụng cũng như quay vòng vốn cho doanh nghiệp, nhưng
ngược lại một chính sách TDTM sai lầm có thể dẫn đến phá sản doanh nghiệp. Có thể
tóm tắt qua một số vai trò của TDTM như sau:
2
Thang Long University Library
- TDTM giúp tăng nguồn vốn kinh doanh
TDTM tham gia vào quá trình điều tiết vốn giữa các doanh nghiệp một cách trực
tiếp mà không thông qua bất kỳ cơ quan trung gian nào. Các nhà sản xuất có thê tận
dụng được nguồn vốn nhàn rỗi để sản xuất làm tăng nguồn vốn kinh doanh trong thời
gian ngắn với chi phí thấp hoặc có thể bằng không tùy theo mối quan hệ giữa người
cấp tín dụng và người sử dụng nguồn vốn đó
- TDTM giúp tiết kiệm chi phí lƣu thông tiền tệ
TDTM làm giảm chi phí đáng kể đối với những người đi vay thay vì vay tại các
ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác với mức lãi suất cao, thủ tục phức tạp, phát
sinh nhiều chi phí đi kèm. Nhà sản xuất có thể mua nguyên vật liệu, hàng hóa, sản
phẩm từ các nhà cung ứng với chính sách mua chịu và được hưởng chiết khấu thỏa
thuận nếu trả tiền sớm.
TDTM với công cụ là thương phiếu được coi là hình thức lưu thông không dùng
tiền mặt giúp tiết kiệm chi phí lưu thông và giảm rủi ro trong việc chuyển tiền. Mặt
khác, việc sử dụng nguồn vốn tín dụng làm giảm thiểu chi phí lưu thông tiền tệ còn có
ảnh hưởng tích cực về mặt vĩ mô, giúp cho các Ngân hàng Trung Ương thực hiện
chính sách quản lý tiền tệ dễ dàng hơn.
- TDTM đẩy nhanh tốc độ lƣu chuyển hàng hàng hóa
Nhờ có TDTM quá trình kinh doanh sản xuất được diễn ra liên tục giúp hiệu quả
của việc sản xuất kinh doanh tăng lên đáng kể. Với nền kinh tế không ổn định hiện
nay, duy trì đủ vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất không phải là dễ dàng với các
doanh nghiệp. Vậy nên, sử dụng TDTM đáp ứng được nhu cầu thiếu vốn trong thời vụ
sản xuất cao điểm, dòng tiền có khả năng sinh lời nhiều hơn. Đồng thời thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển thông qua việc mua bán chịu, giải quyết hàng tồn kho.
TDTM tài trợ nguồn vốn lưu động làm tăng quy mô sản xuất qua đó các nhà sản xuất
có thể liên kết với nhau để cân bằng được đầu ra - đầu vào trong quá trình sản xuất.
- TDTM khuyến khích sản xuất kinh doanh
Trong giai đoạn lạm phát, TDTM với thủ tục đơn giản, chi phí sử dụng vốn thấp
là biện pháp cải thiện vốn tối ưu cho các doanh nghiệp. Dựa vào sự tin nhiệm giữa các
nhà sản xuất với nhau, họ sử dụng vốn TDTM để mua nguyên vật liệu, nhập hàng, tiêu
thụ sản phẩm…thay vì đi vay tại các ngân hàng với thủ tục phức tạp, lãi suất cao. Mặt
khác, nó còn khuyến khích sản xuất kinh doanh vì hoạt động đó có tính tương đối bí
mật, không phản ánh trên thương phiếu. Chính vì vậy, TDTM được xem là hình thức
tài trợ rất linh hoạt, tạo điều kiện mở rộng mối quan hệ với lâu bền giữa các doanh
nghiệp trong nền kinh tế.
3
1.2. Chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng (CSTD) là đưa ra các hình thức bán hàng trả chậm trong một
khoảng thời gian xác định đã được thỏa thuận mà doanh nghiệp áp dụng cho khách
hàng theo phương thức thanh toán của họ. Việc đưa ra quyết định có thực hiện chính
sách tín dụng hay không bao gồm các tiêu chuẩn tín dụng, thời hạn cấp tín dụng, các
chiết khấu được cung cấp và phương pháp thu hồi tiền.
(Nguồn: Giáo trình TCDN, T.S Nguyễn Minh Kiều, Năm 2006)
1.2.2. Mục tiêu của chính sách tín dụng
Để đưa ra một CSTD mạng lại hiệu quả tuyệt đối là một điều hết sức khó khăn.
Tuy nhiên, chúng ta có thể đưa ra một CSTD dựa trên mục tiêu của doanh nghiệp đề
ra, đặc điểm của từng ngành, từng doanh nghiệp, thị trường, xu thế tiêu dùng…sẽ có
lợi cho doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp phải xem xét, ước tính sự tăng trưởng
của khối lượng sản phẩm bán ra và lợi nhuận của doanh nghiệp thu về được nhằm đối
diện với các điều kiện cạnh tranh.
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ doanh thu, chi phí
Doanh thu
Chi phí
Tăng lượng
tiền mặt
Đầu tư
Từ khoản phải
thu khách
hàng
Thu hồi các
khoản phải
thu
Quản lý
hành chính
Chi phí bổ
sung
(Nguồn: Giáo trình TCDN, T.S Nguyễn Minh Kiều, Năm 2006)
Việc áp dụng TDTM cho khách hàng giúp tăng doanh thu và phát sinh chi phí
của doanh nghiệp. Khi doanh thu tăng đồng nghĩa với độ lớn của khoản phải thu khách
hàng tăng, từ đó công ty sẽ tính toán được khoản tiền nhận được trong tương lai khi
khách hàng thanh toán. Lượng tiền mặt trong doanh nghiệp tăng từ việc bán hàng với
số lượng lớn giúp doanh thu cao hơn. Song song, doanh nghiệp cũng phát sinh các
4
Thang Long University Library
khoản chi phí để duy trì các khoản phải thu. Những vấn đề như đầu tư, quản lý hành
chính, bổ sung cũng tạo nên những chi phí tiềm ẩn cho doanh nghiệp. Việc quyết định
chính sách bán chịu vì thế là sự trao đổi giữa lợi ích của việc tăng doanh số bán hàng
với chi phí của việc thực hiện cấp tín dụng.
1.2.3. Xây dựng các chính sách TDTM
Trong thời buổi kinh tế khó khăn như hiện nay, để đưa ra quyết định có cấp
TDTM cho khách hàng hay không doanh nghiệp phải cân nhắc kĩ lưỡng những yếu tố
sau:
1.2.3.1. Điều khoản tín dụng
Điều khoản tín dụng là những điều kiện quy định doanh nghiệp bán hàng hóa và
dịch vụ bằng cách thu tiền ngay hay cho khách hàng mua chịu. Đối với mỗi ngành
nghề nhất định, các điều khoản tín dụng thường được chuẩn hóa, tuy nhiên ở các
ngành nghề khác nhau điều kiện tín dụng cũng khác nhau. Điều khoản tín dụng nói
riêng và các chính sách nói chung có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu của doanh
nghiệp. Nếu đối thủ cạnh tranh mở rộng chính sách tín dụng, trong khi chúng ta không
phản ứng lại điều này thì nỗ lực tiếp thị sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, bởi bán chịu là
yếu tố ảnh hưởng rất lớn và có tác dụng kích thích nhu cầu. Các điều khoản tín dụng
được doanh nghiệp đưa ra cho khách hàng bao gồm thời hạn tín dụng cùng tỷ lê chiết
khấu đã được thỏa thuận.
Thời hạn tín dụng
Là độ dài thời gian mà tín dụng được mở cho một khách hàng với tỷ lệ chiết khấu
nếu họ trả sớm.
Sơ đồ 1.1 Mô hình mở rộng thời hạn tín dụng
Tăng kỳ thu tiền
bình quân
Tăng khoản
phải thu
Tăng lợi nhuận đủ bù
đắp tăng chi phí
không?
Mở rộng thời
hạn tín dụng
Tăng doanh thu
Tăng chi phí vào
khoản phải thu
Tăng lợi nhuận
Ra quyết định
(Nguồn:Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân)
5
Sơ đồ 1.2 Mô hình rút ngắn thời hạn tín dụng
Giảm kỳ thu tiền
bình quân
Giảm khoản
phải thu
Tiết kiệm chi phí đủ bù
đắp lợi nhuận giảm
không?
Rút ngắn thời hạn
tín dụng
Giảm doanh thu
Tiết kiệm chi phí vào
khoản phải thu
Giảm lợi nhuận
Ra quyết định
(Nguồn:Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân)
Khi kéo dài thời gian tín dụng, công ty có được lợi nhuận tăng thêm từ doanh số
và thu hút được nhiều khác hàng mới. Ngược lại sẽ phát sinh chi phí từ việc sử dụng
vốn để đầu tư vào khoản phải thu, rủi ro trở thành những khoản nợ khó đòi sẽ tăng lên
cao hơn, chi phí thu tiền bán hàng cũng tăng lên.
Khi thiết lập thời hạn tín dụng các doanh nghiệp phải cân nhắc các yếu tố sau:
- Sự hư hỏng và giá trị của tài sản thế chấp: Các mặt hàng dễ hư hỏng có doanh
thu tương đối nhanh và giá trị tài sản thế chấp tương đối thấp. Do đó, thời hạn tín dụng
thấp hơn đối với loại hàng hóa này. Ví dụ: một người bán buôn trái cây tươi và nông
sản có thời hạn tín dụng là 7 ngày. Đồ trang sức có thể bán với thời hạn 5/30 Net 120.
- Nhu cầu tiêu dùng: Các sản phẩm thông thường thường có doanh thu nhanh hơn
các sản phẩm mới hay có thời gian vẫn chuyển chậm thường có thời hạn tín dụng dài
hơn để lôi kéo người mua. Ngoài ra, người bán có thể mở rộng thời hạn tín dụng lâu
hơn vào thời điểm trái mùa (khi khách hàng có nhu cầu thấp).
- Chi phí, lợi nhuận và tiêu chuẩn hóa: Hàng hóa tưởng đối rẻ tiền có xu hướng
thời hạn tín dụng ngắn. Điều này cũng đúng đối với các hàng hóa tiêu chuẩn hóa và
nguyên liệu.
- Rủi ro tín dụng: Người mua có rủi ro tín dụng càng cao, thời hạn tín dụng càng
thấp. Khả năng thanh toán của khách hàng là lớn hay nhỏ, đúng hạn hay thường quá
hạn, nhanh hay chậm để đề phòng rủi ro xác suất khách hàng không trả tiền.
- Quy mô tài khoản: Nếu một tài khoản nhỏ, thời gian tín dụng có thể ngắn hơn
bởi vì chi phí quản lí tài khoản nhỏ là nhiều hơn, và khách hàng ít quan trọng hơn.
- Cạnh tranh: Khi người bán ở trong một thị trường cạnh tranh cao, thời hạn tín
dụng có thể được kéo dài để thu hút khách hàng.
- Loại khách hàng: Công việc làm ăn của khách hàng có mức độ rủi ro cao hay
thấp. Khách hàng có giao dịch thường xuyên và ổn định với doanh nghiệp hay không.
Mức độ đóng góp doanh số và cung cấp thông tin của khách hàng có đầy đủ chi tiết
6
Thang Long University Library
hay không. Một người bán hàng có thể cấp điều khoản tín dụng khác nhau cho các
người mua khác nhau. Một người buôn thực phẩm có thể cung cấp cho cửa hàng tạp
hóa, tiệm bánh và các nhà hàng. Mỗi nhóm có thể có các điều khoản tín dụng khác
nhau. Nói chung, người bán thường có cả khách hàng bán buôn và bán lẻ, và họ cấp tín
dụng khác nhau cho hai loại khách hàng này.
Tỷ lệ chiết khấu
Là tỷ lệ phần trăm của doanh thu hoặc giá bán được khấu trừ nếu người mua trả
tiền trong thời hạn chiết khấu.Tỷ lệ chiết khấu như là công cụ khuyến khích khách
hàng thanh toán nợ đúng hạn cho doanh nghiệp bằng cách khấu trừ làm giảm tổng giá
trị mệnh giá của hóa đơn.
Một số mô hình ra quyết định về thời hạn tín dụng:
Sơ đồ 1.3 Mô hình tăng tỷ lệ chiết khấu
Giảm kỳ thu tiền
bình quân
Giảm khoản
phải thu
Tiết kiệm chi phí đủ
bù đắp lợi nhuận
giảm không?
Tăng tỷ lệ chiết
khấu
Giảm doanh thu
ròng
Tiết kiệm chi phí vào
khoản đầu tư
Giảm lợi
nhuận
Ra quyết định
(Nguồn:Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân)
Sơ đồ 1.4 - Mô hình rút giảm tỷ lệ chiết khấu
Tăng kỳ thu tiền
bình quân
Tăng khoản
phải thu
Tăng lợi nhuận đủ bù
đắp tăng chi phí
không?
Giảm tỷ lệ chiết
khấu
Tăng doanh thu
ròng
Tăng chi phí vào
khoản phải thu
Tăng lợi
nhuận
Ra quyết định
(Nguồn:Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân)
Chiết khấu trả sớm được áp dụng để tăng tốc độ thu hồi khoản phải thu, giảm đầu
tư vào khoản phải thu và các chi phí liên quan. Bù lại các khoản tiết kiệm hay lợi ích
này, công ty phải mất đi chi phí chiết khấu trên phần doanh thu của các hóa đơn.Việc
7
sử dụng tỷ lệ chiết khấu đem lại cho doanh nghiệp hai nguồn lợi: thu hút thêm nhiều
đối tượng khách hàng mới mua hàng của công ty và kích thích khách hàng thanh toán
đúng hạn, giúp làm giảm kỳ thu tiền bình quân, tiết kiệm đầu tư cho khoản phải thu,
giảm chi phí vốn. Nếu đưa ra tỷ lệ chiết khấu quá cao sẽ làm gia tăng chi phí phần
chiết khấu của doanh nghiệp trên doanh thu vì phải chịu bán hàng với mức giá rẻ hơn.
Một số yếu tố tác động đến tỷ lệ chiết khấu của doanh nghiệp:
- Một tỷ lệ chiết khấu tiền mặt tối ưu thường tùy thuộc vào tỷ lệ chi phí biến đổi
của sản phẩm. Chi phí biến đổi càng thấp thì khả năng chiết khấu tiền mặt càng cao.
Những công ty có tỷ lệ lợi nhuận gộp thấp thường có xu hướng giảm tỷ lệ chiết khấu
tiền mặt, thậm chí không áp dụng.
- Chiết khấu tiền mặt còn phụ thuộc vào chi phí cơ hội vốn của công ty. Vì vậy,
chiết khấu tiền mặt sẽ thay đổi khi chi phí cơ hội vốn thay đổi. (Một đồng tiền có cơ
hội sinh lời là 20% thì phải “quý” hơn đồng tiền có cơ hội sinh lời 2%)
- Cần tính đến tác động của chiết khấu tiền mặt đến thời gian thanh toán đối với
cả khách hàng hưởng và không hưởng chiết khấu khi quyết định thay đổi tỷ lệ chiết
khấu
- Mức độ chiết khẩu tiền mặt tùy thuộc vào độ co giãn của cầu về giá sản phẩm
hay tốc độ thay đổi doanh thu khi áp dụng chiết khấu tiền mặt.
- Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì tỷ lệ chiết khấu tiền mặt tối ưu càng cao (khuyến
khích thanh toán sớm, giảm rủi ro nợ quá hạn)
Xác định tỷ lệ chiết khấu (k): Tỷ lệ chiết khấu (k) dựa trên chi phí cơ hội vốn của
doanh nghiệp và chi phí cơ hội vốn của khách hàng. Doanh nghiệp chỉ áp dụng chiết
khấu cho những khách hàng có chi phí cơ hội vốn nhỏ hơn so với công ty. Vì vậy một
tỷ lệ chiết khấu hợp lý cần thoả mãn giới hạn sau:
C01 < C0(k) < C02
Chú thích:
C01: Chi phí cơ hội thấp nhất của khách hàng trong một nhóm khách hàng = Số
tiền lãi ngân hàng công ty bỏ qua khi quyết định trả sớm hưởng chiết khấu.
C02: Chi phí cơ hội vốn của Công ty = Khoản doanh thu chênh lệch giữa tiền
hàng có chiết khấu và không chiết khấu.
C0(k): Tỷ lệ hưởng chiết khấu k.
Sau khi tìm được giới hạn của tỷ lệ chiết khấu, doanh nghiệp cần đưa ra một tỷ lệ
chiết khấu tối ưu nhất. Bằng cách thử nghiệm những tỷ lệ khác nhau k = k1, k2, k3,
…dao động trong giới hạn đó. Cuối cùng, tỷ lệ chiết khấu k tối ưu là tỷ lệ thỏa mãn
với phương pháp phân tích biên, tức là tỷ lệ chiết khấu mà ở đó có nhiều công ty đáp
ứng được điều kiện nhất, nhưng phải đem lại lợi ích cho công ty.
8
Thang Long University Library
1.2.3.2. Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng giúp doanh nghiệp tìm hiểu đánh giá mức độ tín nhiệm, uy tín
và năng lực thanh toán của khách hàng để phòng tránh được những rủi ro thanh toán
có thể xảy ra.
Doanh nghiệp thường thực hiện theo quy trình 3 bước như sau để đánh giá mức
độ uy tín của khách hàng:
- Bước 1: Thu thập thông tin của khách hàng
- Bước 2: Tập hợp và phân loại các thông tin thu thập được
- Bước 3: Phân tích thông tin để xác định giá trị khách hàng
Bƣớc 1: Thu thập thông tin của khách hàng
Doanh nghiệp nên thu thập thông tin tín dụng từ càng nhiều nguồn càng tốt
nhưng nên cân nhắc thời gian và chi phí dành cho việc này. Đặc biệt, các nhà phân tích
nên tính đến thu nhập kì vọng có được từ các thông tin bổ sung so với chi phí để có
được các thông tin đó.
Cách tốt nhất để thiết kế việc thu nhập thông tin là tiến hành liên tục, bắt đầu từ
những nguồn rẻ nhất và ít tốn thời gian nhất. Nếu kết quả của các thông tin ban đầu
này cho thấy cần phải bổ sung thêm thông tin thì các nhà phân tích mới tìm các nguồn
bổ sung. Khi một công ty muốn có thông tin tín dụng về khách hàng, có một số nguồn
để thu nhập. Các nguồn thông tin thường hay dùng để đánh giá khả năng chi trả bao
gồm:
- Báo cáo tài chính: Công ty có thể yêu cầu khách hàng cung cấp các báo cáo tài
chính như bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập ( nên sử dụng những báo cáo đã
được kiểm toán), và thậm chí có thể là một bảng dự toán các ngân sách. Thông tin này
có thể được sử dụng để đánh giá sức mạnh tài chính của khách hàng và khả năng trả
các khoản nợ tín dụng. Nếu khách hàng không sẵn lòng cung cấp các báo cáo tài chính
thì điều này có nghĩa là khách hàng có điểm yếu trong vấn đề tài chính và do đó, công
ty cần kiểm tra chi tiết hơn, có thể từ chối cấp tín dụng.
- Tổ chức báo cáo tín dụng: Có một vài tổ chức bán thông tin về sức mạnh tín
dụng và lịch sử tín dụng của các công ty kinh doanh. Các công ty và tổ chức cho vay
khác đang xem xét mở tín dụng cho một công ty có thể có thông tin về họ từ các tổ
chức này. Trên cơ sở các báo cáo kinh nghiệm của các công ty tư vấn về những rủi ro
mà các doanh nghiệp khác đã gặp với khách hàng, doanh nghiệp có thể rút kinh
nghiệm để tránh được những rủi ro đã xảy ra ở doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, thị
trường chứng khoán của nước ta mới ra đời và chậm phát triển của thị trường vốn nói
chung cũng như thị trường tiền tệ, chưa có một tổ chức đánh giá tín nhiệm tín dụng
9
chính thức nào. Hoạt động đánh giá tín nhiệm tín dụng hầu như đều do ngân hàng thực
hiện khi có nhu cầu đánh giá
- Các ngân hàng: Nhiều ngân hàng giúp khách hàng của họ thu thập thông tin về
mức độ tín nhiệm tín dụng của các công ty khác. Thông qua mối liên hệ với các ngân
hàng khách, ngân hàng của một khách hàng có thể thu nhập thông tin chi tiết về cấu
trúc trả nợ và tình hình tài chính của công ty đang được điều tra và chuyển thông tin
này cho khách hàng đó.
- Kinh nghiệm quá khứ của riêng công ty với khách hàng: Kinh nghiệm của một
công ty với một khách hàng tín dụng có thẻ vô cùng hữu ích khi quyết định có tiếp tục
mở tín hay tăng mức tín dụng cho khách hàng đó hay không. Chẳng hạn, nếu khách
hàng có xu hướng trả nợ chậm hơn nhiều so với ngày đến hạn hoặc nếu phải sử dụng
các phương pháp thu hồi tốn nhiều chi phí để thu nợ, nhà phân tích tín dụng có thể
phải tính đến các thông tin này khi ra quyết định cấp tín dụng.
Bƣớc 2: Tập hợp và phân loại các thông tin thu thập đƣợc
Sau khi thu thập thông tin từ phía khách hàng, các nhà quản lý cần phải tập hợp
những thông tin này và phân loại hợp lý để phục vụ cho việc phân tích chính sách tín
dụng một cách thuận tiện.
Tùy theo các số liệu tập hợp được và tầm quan trọng khoản “Phải thu khách
hàng”, nhà quản lý sẽ xếp hạng thông tin theo các nhóm với mức độ chi tiết khác nhau.
Bƣớc 3: Phân tích thông tin để xác định giá trị khách hàng
Phân tích các tỷ số tài chính:
Phân tích chỉ số tài chính là một phần quan trọng của phân tích cơ bản dựa trên
Báo cáo tài chính (BCTC) hàng năm của doanh nghiệp. Phân tích tỷ số liên quan đến
việc so sánh các con số với nhau để tạo nên các tỷ số và từ đó dựa vào các tỷ số này để
đánh giá xem hoạt động của công ty đang trong tình trạng suy giảm hay tăng
trưởng.Các tỷ số cần phải được so sánh giữa các thời kỳ trong công ty để thấy được
công ty đang tăng trưởng hay suy giảm, và với các công ty trong cùng ngành để thấy
công ty đó hoạt động tốt hay xấu so với mức trung bình ngành.Các phương pháp, kinh
nghiệm thường được căn cứ trên các chỉ số tài chính sau:
- Tỷ số về khả năng thanh toán: thanh toán nhanh, thanh toán hiện hành
- Tỷ số hoạt động: số vòng quay các khản phải thu, tồn kho và hiệu suất sử dụng
tài sản cố định, toàn bộ tài sản, tỷ số nợ trên vốn cổ phần, tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ
phần, tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần và khả năng thanh toán lãi vay
- Tỷ số sinh lợi: tỷ suất sinh lợi trên doanh thu, tổng tài sản và trên vốn cổ phần.
- Tỷ số nợ: tỷ số nợ trên tổng tài sản, các hệ số nợ.
Phân tích thông qua cách thức cho điểm
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -