Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp về lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn điện lực ...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp về lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn điện lực việt nam

.DOCX
181
167
136

Mô tả:

LUẬN VĂN THẠC SĨ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cám ơn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện cho tác giả để có được môi trường học tập tốt trong quá trình tác giả học tập và nghiên cứu. Tác giả mong muốn bày tỏ lòng biết ơn với Viện Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các thầy, các cô tham gia giảng dạy tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Hữu Ánh, đã dành rất nhiều tâm huyết và thời gian giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn của các thầy, các cô để luận văn của tác giả hoàn thiện hơn. TÁC GIẢ Trần Thị Huệ MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ TÓM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................i CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...........................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1 1.1.1. Nhu cầu sử dụng BCTC hợp nhất của Tập đoàn.......................................1 1.1.2. Yêu cầu về lập BCTC hợp nhất đối với Tập đoàn theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25...........................................................................................2 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu..................................................................2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................3 1.5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.................................................................4 1.6. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................4 1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................4 1.6.2. Phương pháp xử lý dữ liệu........................................................................5 1.6.3. Phương pháp phân tích dữ liệu..................................................................5 1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu......................................................................5 1.8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu.......................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT.......7 2.1. Khái quát chung về BCTC hợp nhất...........................................................7 2.1.1. Khái niệm BCTC hợp nhất đối với một Tập đoàn kinh tế.........................7 2.1.2. Sự cần thiết của BCTC hợp nhất đối với một Tập đoàn kinh tế...............9 2.1.3. Yêu cầu lập BCTC hợp nhất...................................................................10 2.1.4. Mô hình công ty mẹ - công ty con...........................................................11 2.2. Nội dung công tác lập BCTC hợp nhất......................................................13 2.2.1. Hệ thống BCTC hợp nhất........................................................................13 2.2.2. Các nguyên tắc chung khi lập BCTC hợp nhất tại Việt Nam..................14 2.2.3. Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ lập BCTC hợp nhất........................19 2.2.4. Phương pháp lập BCTC hợp nhất...........................................................23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................33 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG LẬP VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM..............................................34 3.1. Tổng quan về Tập đoàn Điện lực Việt Nam..............................................34 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................34 3.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và cơ cấu tổ chức....................................35 3.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Tập đoàn....................................................38 3.2. Thực trạng công tác lập BCTC hợp nhất tại Tập đoàn............................40 3.2.1. Tổ chức tài khoản và sổ kế toán phục vụ công tác lập BCTC hợp nhất .......................................................................................................................... 40 3.2.2. Công tác chuẩn bị lập BCTC hợp nhất....................................................47 3.2.3. Xác định chính sách kế toán áp dụng......................................................49 3.2.4. Trình tự lập BCTC hợp nhất của Tập đoàn.............................................51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................113 CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN....................................................................................................114 4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu..................................................................114 4.1.1. Ưu điểm................................................................................................114 4.1.2. Nhược điểm...........................................................................................114 4.2. Hoàn thiện công tác lập BCTC hợp nhất.................................................122 4.2.1. Hoàn thiện quy định về chính sách kế toán...........................................122 4.2.2. Hoàn thiện tổ chức TK chi tiết..............................................................122 4.2.3. Hoàn thiện quy trình lập BCTC hợp nhất..............................................126 4.2.4. Hoàn thiện lập BCTC hợp nhất.............................................................128 4.3. Đóng góp của đề tài nghiên cứu................................................................129 4.4. Những hạn chế và một số gợi ý cho việc nghiên cứu trong tương lai ...........................................................................................................................129 KẾT LUẬN..........................................................................................................130 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................131 PHỤ LỤC.............................................................................................................132 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT BCĐKT BCKQHĐKD BCLCTT BCTC IAS IFRS HTK LICĐKKS TNHH MTV TCT TK Thuế GTGT TSCĐ : : : : : : : : : : : : : TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo tài chính International Accounting Standard International Financial Reporting Standard Hàng tồn kho Lợi ích cổ đông không kiểm soát Trách nhiệm hửu hạn một thành viên Tổng Công ty Tài khoản Thuế giá trị gia tăng Tài sản cố định DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Bảng phân loại đầu tư và mức độ ảnh hưởng theo tỉ lệ biểu quyết..........13 Bảng 3.1. Nguyên tắc xây dựng tài khoản kế toán chi tiết tại Tập đoàn..................41 Bảng 3.2. Bảng theo dõi vốn đầu tư vào công ty con (sở hữu trực tiếp) tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.............................................................................................42 Bảng 3.3. Bảng theo dõi vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.............................................................................................43 Bảng 3.4. Bảng theo dõi vốn đầu tư dài hạn khác....................................................44 tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.......................................................................44 Bảng 3.5. Bảng quy định khung khấu hao của Tập đoàn Điện lực Việt Nam..........49 Bảng 3.6. Bảng theo dõi các công ty con sở hữu trực tiếp và gián tiếp của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2018................................................................................52 Bảng 3.7. Bảng theo dõi các công ty liên kết sở hữu trực tiếp và gián tiếp của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2018.......................................................................57 Bảng 3.8. Bảng tổng hợp các BCTC được sử dụng để hợp nhất BCTC của Tập đoàn ................................................................................................................................. 61 Bảng 3.9. Hợp cộng các chỉ tiêu trong BCKQHĐKD của công ty mẹ và các công ty con trong Tập đoàn cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018..........62 Bảng 3.10. Hợp cộng các chỉ tiêu trong BCĐKT của công ty mẹ và các công ty con trong Tập đoàn cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018.................63 Bảng 3.11. Loại trừ các khoản đầu tư tại các TCT TNHH MTV do Tập đoàn sở hữu 100%....................................................................................................................... 67 Bảng 3.12. Bảng tống hợp loại trừ các khoản đầu tư tại các công ty con là công ty cổ phần khác............................................................................................................68 Bảng 3.13. Bảng tống hợp điều chỉnh giảm các phần chênh lệch giữa giá gốc và mệnh giá.................................................................................................................. 69 Bảng 3.14. Bút toán loại trừ các khoản đầu tư vào công ty con và vốn quỹ............70 Bảng 3.15. Bảng tổng hợp dự phòng đầu tư tài chính dài hạn của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2018.............................................................................................71 Bảng 3.16. Bút toán hoàn nhập dự phòng vào các công ty con, công ty liên kết.....71 Bảng 3.17. Bảng tổng hợp thoái vốn công ty con thành công ty liên kết (Công ty Cổ phần Tư vấn điện 3) của Tập đoàn năm 2018..........................................................72 Bảng 3.18. Bảng tổng hợp chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá gốc khoản đầu tư vào công ty con thoái vốn thành công ty liên kết đầu kỳ của Tập đoàn...................72 Bảng 3.19. Bảng tổng hợp giá trị của tài sản thuần tại công ty con được thoái vốn của Tập đoàn...........................................................................................................73 Bảng 3.20. Xác định lợi nhuận của hoạt động thoái vốn.........................................73 Bảng 3.21. Xác định LICĐKKS đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 trước thoái vốn................................................................................................74 Bảng 3.22. Xác định phần lợi ích vào công ty liên kết sau thoái vốn......................74 Bảng 3.23. Bút toán thoái vốn tại Công ty Cổ phần Tư vấn điện 3..........................75 Bảng 3.24. Bảng tính LICĐKKS từ BCKQHĐKD của các công ty con.................76 Bảng 3.25. Bút toán tách LICĐKKS từ BCKQHĐKD của các công ty con............77 Bảng 3.26. Bảng tính LICĐKKS từ BCĐKT của các công ty con..........................78 Bảng 3.27. Bút toán tách LICĐKKS từ BCĐKT của các công ty con.....................80 Bảng 3.28. Bảng tổng hợp công nợ nội bộ của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2018......................................................................................................................... 80 Bảng 3.29. Bút toán bù trừ công nợ nội bộ của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2018......................................................................................................................... 84 Bảng 3.30. Bảng tổng hợp vay và cho vay nội bộ của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2018................................................................................................................. 85 Bảng 3.31. Bút toán bù trừ vay và cho vay nội bộ Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2018................................................................................................................. 86 Bảng 3.32. Bút toán hoàn nhập dự phòng phải thu nội bộ Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2018..................................................................................................86 Bảng 3.33. Bảng tổng hợp doanh thu và giá vốn nội bộ của Tập đoàn năm 2018. . .87 Bảng 3.34. Bút toán bù trừ doanh thu và giá vốn nội bộ Tập đoàn năm 2018.........92 Bảng 3.35. Bảng tổng hợp lãi và phí cho vay lại của Tập đoàn năm 2018..............93 Bảng 3.36. Bút toán bù trừ lãi và phí cho vay lại của Tập đoàn năm 2018..............94 Bảng 3.37. Bảng tổng hợp doanh thu và giá vốn liên quan đến vay công nợ nội bộ Tập đoàn năm 2018.................................................................................................94 Bảng 3.38. Bút toán bù trừ doanh thu và chi phí cho vay công nợ của Tập đoàn năm 2018......................................................................................................................... 95 Bảng 3.39. Bảng tổng hợp doanh thu và chi phí vay Phả Lại của Công ty mẹ........95 năm 2018................................................................................................................. 95 Bảng 3.40. Bút toán bù trừ vay Phả Lại của Công ty mẹ năm 2018........................96 Bảng 3.41. Bảng tổng hợp cổ tức nội bộ của Tập đoàn năm 2018...........................97 Bảng 3.42. Bút toán bù trừ cổ tức nội bộ của Tập đoàn năm 2018........................100 Bảng 3.43. Bút toán các giao dịch TSCĐ trong nội bộ công ty năm 2018.............101 Bảng 3.44. Bảng tổng hợp lợi nhuận vào công ty liên kết của Tập đoàn năm 2018 ............................................................................................................................... 107 Bảng 3.45. Điều chỉnh phần lợi nhuận vào công ty liên kết của Tập đoàn............108 năm 2018............................................................................................................... 108 Bảng 3.46. Bút toán xác định lợi nhuận từ công ty liên kết của Tập đoàn.............109 năm 2018............................................................................................................... 109 Bảng 3.47. Bút toán hoàn nhập lợi nhuận liên kết từ công ty liên kết chuyển thành công ty con của Tập đoàn năm 2018.....................................................................110 Bảng 4.1. Chính sách phân bổ công tơ của các TCT Điện lực trong năm 2018.....115 Bảng 4.2. Phân phối lợi nhuận của Công ty mẹ Tập đoàn trong năm 2018...........117 Bảng 4.3. Doanh thu hoạt động tư vấn chưa được loại trừ khi hợp nhất BCTC của Tập đoàn................................................................................................................ 119 Bảng 4.4. Các khoản công nợ nội bộ có chênh lệch được bù trừ trên cơ sở số nhỏ hơn khi lập BCTC hợp nhất...................................................................................121 Bảng 4.5. Hoàn thiện tổ chức danh mục mã khách hàng tại Tập đoàn..................123 Bảng 4.6. Hoàn thiện tổ chức thông tin theo dõi doanh thu tư vấn nội bộ.............128 Hình 3.1. Sơ đồ cấu trúc Tập đoàn..........................................................................37 Hình 3.2. Sơ đồ tóm tắt cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Tập đoàn (công ty mẹ).......................................................................................................................... 38 Hình 4.1. Quy trình lập BCTC hợp nhất................................................................127 i TÓM TẮT LUẬN VĂN Năng lượng luôn là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tất cả các nước trên thế giới. Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, Đảng ta đã luôn dành sự quan tâm sâu sắc đến vấn đề phát triển năng lượng. Trong quá trình chuyển dịch và phát triển kinh tế của Việt Nam, với phương châm “điện đi trước một bước”, ngành điện đã góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, phục hồi và tăng trưởng kinh tế, đảm bảo quốc phòng an ninh… Tính đến cuối năm 2018, quy mô sản xuất điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (gọi tắt là “Tập đoàn”) đứng thứ 23 trên thế giới và đứng thứ hai trong khu vực Đông Nam Á. Tỷ lệ tổn thất điện năng giảm xuống còn 7,04%, hoàn thành trước kế hoạch một năm theo kế hoạch 5 năm từ năm 2016 đến năm 2020. Tập đoàn đã kết nối điện đến 100% các xã, hơn 99% các hộ gia đình nông thôn đã được kết nối với lưới điện quốc gia và cung cấp điện cho 11 huyện đảo bao gồm cả quần đảo Trường Sa. Chỉ số điện của Việt Nam xếp thứ 27 trong tổng số 190 quốc gia và vùng lãnh thổ, tăng 37 hạng so với năm 2017. Theo đó, miền Nam đã không lo thiếu điện như trước đây; hoạt động sản xuất nông lâm, ngư nghiệp của người dân nông thôn, miền núi hải đảo đã theo hướng thị trường hàng hóa, xuất khẩu; dịch vụ và chất lượng điện ngày càng ổn định đã góp phần khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài nước yên tâm, mở rộng sản xuất. Tuy nhiên, bên cạnh các thành tự kế trên, trong những năm tới, Tập đoàn dự báo nhu cầu điện sẽ tăng trung bình khoảng 10%/năm. Tuy nhiên, công suất dự trữ của hệ thống điện đã cạn kiệt. Tập đoàn sẽ phải đối mặt với những thách thức dai dẳng như sự biến động thường xuyên của chi phí đầu vào cho sản xuất điện, các rủi ro thủy văn từ các hồ thủy điện; giảm cung cấp nhiên liệu trong nước; kế hoạch chi tiêu vốn lớn cho các dự án phát điện; và hạn chế về nguồn tài chính và nhiên liệu. Thêm vào đó, lưới điện quốc gia đang phải đối mặt với các vấn đề về khả năng truyền tải điện năng, sự mất cân bằng giữa các nhà máy điện và nhu cầu phụ tải tại khu vực phía Nam và sự tích hợp lớn các nguồn tái tạo tập trung, gây áp lực lớn cho hệ thống truyền tải. Thêm vào đó, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế tư nhân ii là việc thu hẹp quy mô, phạm vi tham gia của nhà nước vào các hoạt động kinh tế, tạo không gian cho các thành phần kinh tế tham gia hoạt động, sáng tạo và cạnh tranh. Lĩnh vực độc quyền nhà nước cũng được thu hẹp theo hướng tập trung hơn vào những ngành, lĩnh vực có tính độc quyền tự nhiên, đảm bảo lợi ích công cộng, v.v... Ngành điện cũng không phải là ngoại lệ. Tuy nhiên, mặc dù đã đạt được nhiều kết quả quan trọng nhưng vấn đề cải cách độc quyền trong ngành điện ở Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra, cần tiếp tục cải cách trong thời gian tới. Do đóng vai trò quan trọng của Tập đoàn trong việc điều tiết và phát triển nền kinh tế đất nước, sự minh bạch của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thể hiện qua BCTC hợp nhất là một vấn đề quan trọng. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn có kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về lập báo cáo tài chính hợp nhất Chương 3: Thực trạng về lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu, các giải pháp và kết luận CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về lập BCTC hợp nhất, tập trung nghiên cứu thực trạng lập BCTC hợp nhất của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập BCTC hợp nhất của Tập đoàn. Các câu hỏi nghiên cứu được thảo luận trong luận văn bao gồm: Thứ nhất, cơ sở lý luận về BCTC hợp nhất bao gồm những nội dung gì? Các nguyên tắc chung và phương pháp lập BCTC hợp nhất được xác định như thế nào? Thứ hai, Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã áp dụng các cơ sở lý luận, nguyên tắc và phương pháp lập BCTC hợp nhất đã nêu ở câu hỏi 1 như thế nào? Thứ ba, thực trạng việc áp dụng các cơ sở lý luận, nguên tắc và phương pháp lập BCTC hợp nhất tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam có những hạn chế gì và các hạn chế này được cải thiện bằng cách nào? Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác lập BCTC hợp nhất tại Tập đoàn iii Điện lực Việt Nam, từ đó đưa ra những đánh giá khách quan, mang tính thực tiễn với phạm vi nghiên cứu xác định: Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác lập BCTC hợp nhất, mà không nghiên cứu sang các loại BCTC khác của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Về không gian nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác lập BCTC hợp nhất tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Việc nghiên cứu sẽ không mở rộng sang các tập đoàn hay tổng công ty khác. Về thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu của luận văn là năm 2018. Ý nghĩa về mặt lý luận: Luận văn nghiên cứu về lý luận liên quan đến việc lập BCTC hợp nhất, từ đó, hiểu được quy trình, phương pháp và các yêu cầu khi lập BCTC hợp nhất. Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Luận văn nghiên cứu có ý nghĩa thực tiền đối với người sử dụng BCTC hợp nhất của Tập đoàn, cũng như đối với việc hoàn thiện công tác lập BCTC hợp nhất của Tập đoàn, đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng thông tin. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 2.1. Khái quát chung về BCTC hợp nhất 2.1.1. Khái niệm BCTC hợp nhất đối với một Tập đoàn kinh tế BCTC hợp nhất là BCTC của Tập đoàn kinh tế được lập dựa trên BCTC riêng của công ty mẹ và các công ty con trong đó tình hình tài sản, nguồn vốn, thu nhập, chi phí, lưu chuyển tiền tệ của Tập đoàn được trình bày như là của một thực thể kinh tế duy nhất. 2.1.2. Sự cần thiết của BCTC hợp nhất đối với một Tập đoàn kinh tế BCTC hợp nhất của Tập đoàn kinh tế là sự cần thiết khách quan xuất phát từ lý do: Thứ nhất, cũng phải lập BCTC hợp nhất để trình bày được tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của đơn vị kinh tế duy nhất. Thứ hai, BCTC riêng của từng công ty đơn lẻ thuộc Tập đoàn sẽ không có ý nghĩa trong bối cảnh các giao dịch nội bộ Tập đoàn phát sinh được phân tích, đánh giá và thực hiện không chỉ bó hẹp trong từng đơn vị riêng lẻ mà theo khuôn khổ “thực thể kinh tế duy nhất”. iv 2.1.3. Yêu cầu lập BCTC hợp nhất Công ty mẹ có trách nhiệm lập BCTC hợp nhất của cả Tập đoàn kinh tế trong các trường hợp sau đây: Công ty mẹ là tổ chức niêm yết trên thị trường chứng khoán, công ty đại chúng quy mô lớn và công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước phải lập BCTC hợp nhất hàng năm và BCTC hợp nhất bán niên dạng đầy đủ, BCTC hợp nhất quý dạng tóm lược (được lập BCTC hợp nhất quý dạng đầy đủ nếu có nhu cầu). Đối với công ty mẹ không thuộc các đối tượng đã nêu trên: Công ty mẹ phải lập BCTC hợp nhất năm dạng đầy đủ; và khuyến khích lập BCTC hợp nhất giữa niên độ dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược (nếu có nhu cầu). 2.1.4. Mô hình công ty mẹ - công ty con Một công ty được coi là công ty mẹ của một công ty khác nếu có quyền kiểm soát thông qua việc chi phối các chính sách tài chính và hoạt động nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của công ty này mà không chỉ xét tới hình thức pháp lý, hay tên gọi của công ty đó. Khi xác định quyền kiểm soát của công ty mẹ, doanh nghiệp phải xem xét quyền biểu quyết tiềm năng phát sinh từ các quyền chọn mua hoặc các công cụ nợ và công cụ vốn có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông tại thời điểm hiện tại. Nếu các công cụ nợ và công cụ vốn nêu trên không được phép chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông tại thời điểm hiện tại, ví dụ không thể chuyển đổi trước một thời điểm nào đó trong tương lai hoặc cho đến khi một sự kiện trong tương lai xảy ra thì không được sử dụng để xác định quyền kiểm soát. 2.2. Nội dung công tác lập BCTC hợp nhất 2.2.1. Hệ thống BCTC hợp nhất Hệ thống BCTC hợp nhất đều cung cấp được các thông tin về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, các luồng tiền của toàn Tập đoàn như là một thực thể duy nhất. Khi đó người sử dụng thông tin kế toán có thể phân tích và đánh giá chính xác hơn về tình hình của Tập đoàn trên các mặt sau: Đánh giá tình hình tài chính của Tập đoàn: tình hình tài chính của Tập đoàn được thể hiện ở cấu trúc vốn, khả năng thanh toán, khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh... Đánh giá hoạt động kinh doanh: Thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh, về tính sinh lợi, về sự phát triển của từng lĩnh vực... sẽ giúp đánh giá đánh giá những thay đổi tiềm tàng các nguồn lực tài chính mà Tập đoàn có thể kiểm soát v hay khả năng tạo ra các nguồn tiền trong tương lai... 2.2.2. Các nguyên tắc chung khi lập BCTC hợp nhất tại Việt Nam Khi lập BCTC hợp nhất của Tập đoàn kinh tế, có 16 nguyên tắc chung cần được áp dụng. Nguyên tắc 1: Đối tượng Nguyên tắc 2: Các trường hợp không được loại trừ Nguyên tắc 3: Khuôn khổ lập và trình bày Nguyên tắc 4: Chính sách kế toán Nguyên tắc 5: Kỳ kế toán Nguyên tắc 6: Thời điểm hợp nhất Nguyên tắc 7: Xác định phần sở hữu của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát Nguyên tắc 8: Chênh lệch giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ Nguyên tắc 9: Lợi thế thương mại Nguyên tắc 10: Đầu tư thêm vào công ty con Nguyên tắc 11: BCĐKT hợp nhất và BCKQHĐKD hợp nhất Nguyên tắc 12: Thoái vốn tại công ty con Nguyên tắc 13: Chênh lệch phát sinh trong việc điều chỉnh Nguyên tắc 14: BCLCTT hợp nhất Nguyên tắc 15: Đồng tiền sử dụng Nguyên tắc 16: Bản thuyết minh BCTC hợp nhất 2.2.3. Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ lập BCTC hợp nhất Kế toán khoản đầu tư vào công ty con Tại công ty mẹ: Khoản đầu tư vào công ty con được hạch toán vào TK “Đầu tư vào công ty con” và cổ tức, lợi nhuận được chia hạch toán vào TK “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tại công ty con: Khi nhận được tiền, tài sản góp vốn của công ty mẹ thì phản ánh vào TK “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”. Trong BCTC riêng của công ty mẹ, các khoản đầu tư vào công ty con được phản ánh theo phương pháp giá gốc. Khi lập BCTC hợp nhất khoản đầu tư này được loại trừ tương ứng với phần vốn chủ sở hữu của công ty mẹ tại công ty con theo phương pháp vốn chủ sở hữu. vi Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, công ty liên kết Phương pháp giá gốc được áp dụng khi lập và trình bày trên BCTC riêng của nhà đầu tư. Khi lập và trình bày BCTC hợp nhất thì áp dụng theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Kế toán khoản đầu tư khác Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư khác theo số lượng, đối tượng được đầu tư. Các đầu tư khác này được phản ánh theo giá gốc trên các BCTC riêng của công ty mẹ và BCTC hợp nhất. Kế toán mua bán vật tư, hàng hoá nội bộ TK “Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán thành phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, TCT tính theo giá nội bộ. Theo qui định, toàn bộ lãi/lỗ trong HTK cuối kỳ cũng như doanh thu và giá vốn của hàng hoá, thành phẩm và cung cấp dịch vụ giữa các thành viên trong nội bộ công ty mẹ - công ty con chưa được xem là bán ra bên ngoài đều phải loại trừ toàn bộ khi lập BCTC hợp nhất. TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK “Giá vốn hàng bán” phải chi tiết phần thực hiện cho công ty mẹ, công ty con để thuận lợi cho việc loại trừ khi lập BCTC hợp nhất. Kế toán mua bán TSCĐ Hoạt động mua bán TSCĐ cũng sẽ phát sinh lãi/lỗ chưa thực hiện khi TSCĐ đó chưa được bán ra bên ngoài hoặc chưa được trích hết khấu hao. Cần thực hiện loại trừ doanh thu, chi phí tiêu thụ nội bộ và toàn bộ lãi/lỗ chưa thực hiện khi lập BCTC hợp nhất. Việc xác định lãi/lỗ chưa thực hiện này dựa vào thời gian khấu hao còn lại của đơn vị mua. Để theo dõi phần lãi/lỗ chưa thực hiện phục vụ lập BCTC hợp nhất, kế toán phải theo dõi được các chỉ tiêu “giá trị còn lại của TSCĐ” tại thời điểm bán và giá trị khấu hao hàng năm tại đơn vị mua cũng như tại đơn vị bán. Kế toán các khoản vay nội bộ Với các khoản vay nội bộ, kế toán tổ chức theo dõi các khoản vay, từng lần vay trên các biên bản vay nội bộ, kế toán mở sổ chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ nội bộ, chi tiết từng nội dung thanh toán để cung cấp thông tin giúp cho việc loại trừ vii vay nội bộ khi lập BCTC hợp nhất. Tổ chức các TK công nợ nội bộ Khi lập BCTC hợp nhất thì số dư các khoản mục phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán, người mua trả tiền trước, trả trước cho người bán trên BCĐKT giữa các đơn vị trong nội bộ công ty mẹ - công ty con phải được loại trừ hoàn toàn. Do quan hệ về công nợ giữa các thành viên trong nội bộ công ty mẹ công ty con cũng giống như với các đơn vị bên ngoài khác. Vì vậy, cần phải theo dõi các TK công nợ này một cách chi tiết để thực hiện loại trừ khi lập BCTC hợp nhất. 2.2.4. Phương pháp lập BCTC hợp nhất Phương pháp lập BCĐKT hợp nhất Bước 1: Cộng hợp các chỉ tiêu trong BCĐKT của công ty mẹ và các công ty con. Bước 2: Loại trừ giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con và phần vốn góp của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con và ghi nhận lợi thế thương mại (nếu có). Bước 3: Điều chỉnh lợi ích của cổ đông không kiểm soát. Bước 4: Loại trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ. Bước 5: Loại trừ các ảnh hưởng của giao dịch bán hàng trong nội bộ công ty mẹ - công ty con. Bước 6: Loại trừ các ảnh hưởng của giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ công ty mẹ - công ty con. Bước 7: Trình bày khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Phương pháp lập BCKQHĐKD hợp nhất Bước 1: Điều chỉnh lợi ích của cổ đông không kiểm soát Bước 2: Điều chỉnh lãi/lỗ chưa thực sự phát sinh từ các giao dịch nội bộ Bước 3: Điều chỉnh các khoản doanh thu, giá vốn hàng bán nội bộ Bước 4: Ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Phương pháp lập BCLCTT hợp nhất BCLCTT hợp nhất tuân thủ các nguyên tắc lập BCLCTT thông thường cho từng doanh nghiệp độc lập. Ngoài ra, BCLCTT hợp nhất còn phải tuân thủ một số yếu tố sau: viii Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh chỉ được lập theo phương pháp gián tiếp (không áp dụng phương pháp trực tiếp) trên cơ sở xác định phần chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của từng khoản mục trên BCKQHĐKD hợp nhất và BCĐKT hợp nhất, sau đó tiến hành điều chỉnh cho các giao dịch mua hoặc bán công ty con. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính được lập theo phương pháp trực tiếp hoặc trực tiếp có điều chỉnh: Trong mọi trường hợp, kể cả trường hợp công ty mẹ mua thêm hoặc thanh lý công ty con trong kỳ, công ty mẹ ưu tiên áp dụng phương pháp này khi lập BCLCTT hợp nhất. Phương pháp trực tiếp có điều chỉnh được lập trên cơ sở xác định phần chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của từng khoản mục trên BCĐKT hợp nhất và BCKQHĐKD hợp nhất, sau đó tiến hành điều chỉnh cho các giao dịch phi tiền tệ, các giao dịch mua, bán công ty con trong kỳ. Khi lập BCLCTT hợp nhất, doanh nghiệp phải xác định được ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến luồng tiền khi mua, bán các công ty con trong kỳ báo cáo. Phương pháp lập Thuyết minh BCTC hợp nhất Đối với phần thuyết minh bằng số thì cộng hợp với các chỉ tiêu tương ứng trên thuyết minh BCTC tổng hợp của công ty mẹ và thuyết minh BCTC của các công ty con và giải thích tính toán lại cho phù hợp trừ một số chỉ tiêu như đã nêu ở BCĐKT hợp nhất và BCKQHĐKD hợp nhất. Đối với phần thuyết minh bằng chữ thì tổng hợp lại đặc điểm hoạt động, cấu trúc và các công ty con của Tập đoàn, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như chính sách kế toán được áp dụng thống nhất trong Tập đoàn. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG LẬP VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM 3.1. Tổng quan về Tập đoàn Điện lực Việt Nam 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Theo Quyết định số 148/2006/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tập đoàn trên cơ sở tổ chức lại cơ quan quản lý, điều hành và một số đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tập đoàn bao gồm: Công ty mẹ - Tập đoàn; Các công ty TNHH MTV do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ; ix Các công ty Cổ phần do Tập đoàn nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; Các công ty liên kết của Tập đoàn. 3.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và cơ cấu tổ chức Hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn được chia làm 4 khâu, tương ứng với 4 khối theo cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 3.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Tập đoàn Tổ chức bộ máy kế toán Trưởng ban Tài chính - Kế toán: Kiểm soát mọi hoạt động tài chính của công ty để tham mưu cho Ban Tổng giám đốc ra quyết định; Tổ chức công tác quản lý và điều hành Ban Tài chính - Kế toán, tổ chức công tác kế toán và bộ máy nhân sự phù hợp; Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát công việc của Tài chính - Kế toán để kịp thời giải quyết các khó khăn, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ đề ra. Kế toán tổng hợp: Thực hiện công tác nghiệp vụ, kiểm tra nội bộ việc chấp hành các quy định ghi chép sổ sách, chứng từ quản lý; Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy nhằm phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai sót (nếu có) về các nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo tính chính xác và kịp thời của số liệu; Lập các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các TK, bảng cân đối TK và BCTC theo đúng quy định. Kế toán phần hành: Có trách nhiệm thực hiện các công tác theo dõi và hạch toán các phần hành do kế toán trưởng phân công. Hình thức kế toán Các công ty thành viên của Tập đoàn đều sử dụng hình thức kế toán máy với phần mềm kế toán MMIS. 3.2. Thực trạng công tác lập BCTC hợp nhất tại Tập đoàn 3.2.1. Tổ chức tài khoản và sổ kế toán phục vụ công tác lập BCTC hợp nhất Nguyên tắc xây dựng tài khoản kế toán chi tiết Ngoài các tài khoản trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, hệ thống chuẩn mực kế toán và các quy định về sửa đổi bổ sung có liên quan của Bộ Tài chính, công ty mẹ còn thiết kế thêm các tài khoản cấp con bằng cách mở rộng phần đuôi của tài khoản có sẵn. Tất cả các nội dung cần theo dõi đều lần lượt mở tiểu khoản cấp con. Điều này làm cho hệ thống tài khoản càng phức tạp nếu nội dung chi tiết càng nhiều. x Tổ chức TK kế toán các khoản đầu tư tại công ty liên doanh, liên kết Đầu tư vào công ty con Trên BCTC của các công ty con, các khoản này được hạch toán trên TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”, còn trên BCTC của công ty mẹ, các khoản này được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc và được hạch toán vào TK 221 “Đầu tư vào công ty con”. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Tập đoàn vẫn luôn theo dõi tình hình vốn đầu tư thông qua bảng theo dõi vốn đầu tư vào công ty liên kết. Đầu tư dài hạn khác Với chính sách tập trung vào kinh doanh, tránh các trường hợp đầu tư tài chính thất bại do tình hình khủng hoảng kinh tế. Trong những năm vừa qua, Tập đoàn đã hạn chế toàn bộ vốn đầu tư dài hạn khác. Do đó trên BCĐKT hợp nhất, số dư khoản mục “Đầu tư dài hạn khác” chỉ còn khoản đầu tư tài hạn tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực. Tổ chức TK kế toán các giao dịch nội bộ Một số giao dịch nội bộ dễ nhận thấy trong Tập đoàn như giao dịch về mua bán hàng hoá thành phẩm giữa các thành viên trong nội bộ Tập đoàn, hoạt động góp vốn bằng TSCĐ, vay nội bộ giữa công ty mẹ và các công ty con. Mua bán hàng hoá nội bộ trong công ty Công tác kế toán các hoạt động mua bán giữa công ty mẹ và các công ty con được thực hiện theo đúng hướng dẫn về ghi nhận doanh thu, giá vốn, vật tư, hàng hoá và các chi phí mua tại Tập đoàn. Quy định của Tập đoàn là doanh thu của các giao dịch mua bán hàng hoá, thành phẩm, cung cấp dịch vụ giữa các thành viên nội bộ Tập đoàn cũng phải được ghi nhận theo giá trị của giá vốn hàng bán. Quy định như vậy sẽ không làm phát sinh lãi/lỗ chưa thực hiện, Tập đoàn chỉ phải thực hiện loại trừ doanh thu và giá vốn hàng bán một khoản bằng nhau khi hợp nhất BCTC. Vay nội bộ giữa công ty mẹ và các công ty con TK 1288 “Đầu tư ngắn hạn khác” được công ty mẹ sử dụng để phản ánh khoản cho công ty con vay còn TK 3411 “Vay ngắn hạn” được sử dụng để phản ánh các khoản vay ở các công ty con. Kế toán tại công ty mẹ chưa mở sổ chi tiết theo dõi các khoản cho công ty con vay trong kỳ. Các khoản doanh thu tài chính và chi phí tài chính phát sinh do hoạt động vay nội bộ này đều được ghi nhận vào xi BCKQHĐKD trong kỳ. Tổ chức TK kế toán các khoản công nợ nội bộ Các TK theo dõi công nợ được mở chi tiết đến công nợ nội bộ Công ty mẹ, công nợ nội bộ Tập đoàn và công nợ ngoài Tập đoàn. Theo quy định của Tập đoàn, kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu của khách hàng” để theo dõi các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán của khách hàng; TK 331 “Phải trả cho người bán” để theo dõi các khoản phải trả cho người bán, nhà cung cấp và tình hình thanh toán các khoản nợ. Các TK 131 và TK 331 đều được mở chi tiết cho từng đối tượng cụ thể. Tổ chức sổ kế toán tại công ty mẹ Công ty mẹ thực hiện mở các sổ kế toán gồm: Các sổ kế toán tổng hợp là các sổ cái được mở cho từng TK. Các sổ chi tiết bao gồm sổ chi tiết tiền mặt; sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng; sổ chi tiết HTK; sổ chi tiết công cụ, dụng cụ; sổ chi tiết phải thu khách hàng; sổ chi tiết phải trả cho người bán; sổ chi tiết phải thu nội bộ; sổ chi tiết phải trả nội bộ; sổ chi tiết vay ngắn hạn; sổ chi tiết doanh thu bán hàng; sổ chi tiết giá vốn hàng bán. 3.2.2. Công tác chuẩn bị lập BCTC hợp nhất Công tác đối chiếu công nợ Vào cuối năm, đối với các khoản công nợ nội bộ với đơn vị trực thuộc, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết công nợ với từng đơn vị, thực hiện đối chiếu và kiểm tra các khoản công nợ tương ứng ở mỗi đơn vị. Sau khi có biên bản xác định công nợ nội bộ chính xác, kế toán thực hiện lập BCTC tổng hợp ở công ty mẹ dựa trên các BCTC của các đơn vị trực thuộc và biên bản đối chiếu công nợ nội bộ. Công tác kiểm kê tài sản Vào cuối mỗi năm, Tập đoàn đều tổ chức kiểm tra toàn bộ tài sản của các công ty một cách chặt chẽ. Mặt khác, Tập đoàn lại không xây dựng mã số tài sản trên các biên bản kiểm kê cho các tài sản nên công tác kiểm kê thực sự gặp nhiều khó khăn và chưa đảm bảo tính chính xác. Xử lý các bút toán vào cuối niên độ kế toán Tính khấu hao TSCĐ Tính lập dự phòng 3.2.3. Xác định chính sách kế toán áp dụng Đối với các vấn đề đặc thù, Tập đoàn có quy định riêng như sau:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan