Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện thoại sơn tỉnh an giang...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện thoại sơn tỉnh an giang

.PDF
95
262
140

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG ÂU MINH PHỤNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RÁC SINH HOẠT TẠI HUYỆN THOẠI SƠN TỈNH AN GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Long Xuyên, tháng 06, năm 2011 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG ÂU MINH PHỤNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RÁC SINH HOẠT TẠI HUYỆN THOẠI SƠN TỈNH AN GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. TRẦN MINH TÂM GVPB: Ths. BÙI THỊ MAI PHỤNG Ths. TRẦN NGỌC CHÂU Long Xuyên, tháng 06, năm 2011 Phân tích tình hình HĐV và cho vay tại NHTMCP Sài Gòn – CN An Giang GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh  NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Long xuyên, ngày …., tháng …., năm…… Giáo viên hướng dẫn Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp: DH8MT  LỜI CẢM ƠN Qua bốn năm học tập tại trường Đại học An Giang, cùng với sự giảng dạy tận tình của các giảng viên Khoa Kỹ Thuật – Công Nghệ - Môi Trường, đã giúp em tiếp thu nhiều kiến thức, phương pháp nghiên cứu mới trong cách học, cũng như cách thức làm việc sau này. Cùng với sự tiếp xúc thực tế thông qua thời gian làm khóa luận, giúp em tích lũy được một số kiến thức, cùng với kỹ năng làm việc sau này. Em xin gởi lời cảm ơn đến thầy Trần Minh Tâm đã hướng dẫn nhiệt tình giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ của thầy Trần Minh Tâm, còn có sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh, chị tại ban CTCC huyện Thoại Sơn đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế và cung cấp những thông tin cần thiết để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Sau cùng, xin kính chúc quý thầy cô khoa KT – CN – Môi Trường và thầy Trần Minh Tâm gặt hái được nhiều thành công trong công tác giảng dạy. Xin chân thành cám ơn! GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang i Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp: DH8MT  MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG..................................................................................................v DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. viii CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...................................................................................... 1 CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................... 2 2.1. Tổng quan về huyện Thoại Sơn .................................................................... 2 2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 2 a. Vị trí địa lí............................................................................................... 2 b. Đặc điểm khí hậu, thủy văn.................................................................... 4 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..............................................................4 2.2. Khái niệm về rác sinh hoạt............................................................................ 4 2.3. Sự hình thành chất thải sinh hoạt .................................................................. 5 2.4. Những ảnh hưởng của rác sinh hoạt đến sức khỏe của con người và môi trường sinh thái ........................................................................................... 5 2.5. Hệ thống quản lý rác sinh hoạt...................................................................... 6 2.6. Cơ sở tính toán để xác định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.................................................................................................... 6 2.6.1. Thu phí chất thải rắn sinh hoạt .......................................................... 6 2.6.2. Thu phí chất thải rắn nguy hại ........................................................... 8 2.7. Các chính sách và pháp luật liên quan trong quản lý chất thải sinh hoạt ..... 8 2.8. Một số giải pháp quản lý rác sinh hoạt ......................................................... 9 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 10 3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 10 3.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................................. 10 3.3. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 10 GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang ii Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp: DH8MT  3.4. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................... 10 3.5. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 10 3.6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 10 3.6.1. Số liệu thứ cấp ................................................................................. 10 3.6.2. Số liệu sơ cấp ................................................................................... 11 3.7. Phương tiện và vật liệu nghiên cứu .................................................... 12 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 13 4.1. Hiện trạng các nguồn phát sinh rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn............ 13 4.1.1. Ước tính lượng rác sinh hoạt phát sinh tại huyện Thoại Sơn........ 13 4.1.2. Thành phần rác sinh hoạt..................................................................... 15 4.1.3. Lưu giữ rác sinh hoạt ........................................................................... 17 4.1.4. Quản lý rác sinh hoạt tại hộ dân .......................................................... 19 4.1.5. Phân loại rác sinh hoạt tại nguồn......................................................... 22 4.2. Hiện trạng quản lý thu gom rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn.................. 24 4.2.1. Thu gom rác sinh hoạt ......................................................................... 25 4.2.2. Trung chuyển và vận chuyển rác sinh hoạt ......................................... 32 4.2.3. Hiện trạng các điểm trung chuyển rác ................................................. 34 4.2.4. Hiện trạng tuyến đường thu gom rác sinh hoạt ................................... 38 4.2.5. Hiện trạng bãi rác huyện Thoại Sơn .................................................... 40 4.3. Đánh giá hiện trạng quản lý rác sinh hoạt và đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả, năng lực quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn ................................................................................... 42 4.3.1. Giải pháp quản lý rác sinh hoạt hộ dân tại khu vực thị trấn ................ 42 4.3.2. Giải pháp quản lý thu gom rác sinh hoạt hộ dân tại các xã, ấp thuộc khu vực nông thôn .............................................................................. 43 4.3.3. Giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại các trường học và công sở ........... 44 4.3.4. Giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại các chợ ......................................... 45 4.3.5. Giải pháp quản lý thu gom rác trên đường .......................................... 46 GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang iii Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp: DH8MT  4.3.6. Giải pháp nâng cao hệ thống thu gom rác sinh hoạt............................ 47 4.3.7. Giải pháp về điểm tập kết rác sinh hoạt............................................... 48 4.3.8. Giải pháp về trung chuyển và vận chuyển rác sinh hoạt ..................... 49 4.3.9. Phương tiện thu gom rác sinh hoạt ...................................................... 51 4.3.10. Giải pháp nâng cấp mở rộng tuyến thu gom rác sinh hoạt ................ 52 4.3.11. Giải pháp nâng cao trình độ cho đội ngũ quản lý thu gom rác sinh hoạt .................................................................................................... 53 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. 54 5.1. Kết luận ....................................................................................................... 54 5.2. Kiến nghị..................................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... PHỤ LỤC GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang iv Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp: DH8MT  DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Diện tích, dân số và mật độ dân số các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thoại Sơn năm 2010................................................................. 3 Bảng 4.1. Hiện trạng quản lý rác sinh hoạt tại 3 thị trấn ................................... 33 Bảng 4.2. Thống kê các điểm trung chuyển rác sinh hoạt tại thị trấn Núi Sập. 35 Bảng 4.3. Thống kê các điểm trung chuyển rác sinh hoạt tại thị trấn Óc Eo..... 36 Bảng 4.4. Thống kê các điểm trung chuyển rác sinh hoạt tại thị trấn Phú Hòa ............................................................................................. 36 Bảng 4.5. Thống kê các điểm trung chuyển rác sinh hoạt tại các chợ của các xã ................................................................................................. 37 GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang v Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp: DH8MT  DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1. Bản đồ vị trí địa lý huyện Thoại Sơn ..................................................2 Hình 2.2. Sự hình thành chất thải rắn..................................................................5 Hình 4.1. Biểu đồ thống kê khối lượng rác sinh hoạt hộ dân phát sinh của các xã, thị trấn trong ngày ................................................................14 Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích thành phần của rác sinh hoạt tại thị trấn Núi Sập............................................................................16 Hình 4.3. Dụng cụ chứa rác sinh hoạt của hộ dân tại TT Núi Sập....................17 Hình 4.4. Thùng chứa rác công cộng ở các công viên ở TT Núi Sập...............18 Hình 4.5. Rác sinh hoạt không được thu gom tại các hẻm núi của thị trấn Núi sập..............................................................................................19 Hình 4.6. Biểu đồ thống kê dụng cụ chứa rác sinh hoạt tại TT Núi Sập ..........20 Hình 4.7. Điểm tập trung rác sinh hoạt tại đường Nguyễn Trãi của TT Núi Sập.........................................................................................20 Hình 4.8. Biểu đồ thống kê số lượng hộ dân đồng ý rác sinh hoạt (%) phát sinh nhiều nhất vào các khoảng thời gian trong ngày ......................21 Hình 4.9. Biểu đồ thể hiện cách xử lý các loại chai lọ thủy tinh, sách báo, giấy carton của người dân.........................................................22 Hình 4.10. Những người dân đang nhặt rác tại bãi rác huyện Thoại Sơn.........23 Hình 4.11. Sơ đồ hành chính trong quản lý rác sinh hoạt tại các xã, thị trấn ...25 Hình 4.12. Quy trình thu gom rác sinh hoạt trên địa bàn huyện Thoại Sơn .....26 Hình 4.13. Sơ đồ tuyến thu gom rác ở huyện Thoại Sơn..................................28 Hình 4.14. Biểu đồ thể hiện khối lượng rác sinh hoạt do xã, thị trấn tổ chức thu gom và ban CTCC huyện Thoại Sơn thu gom ...........................29 Hình 4.15. Biểu đồ thể hiện độ hợp lý về thời gian thu gom rác của công nhân vệ sinh ...................................................................................31 Hình 4.16. Xe thu gom rác của ban CTCC huyện Thoại Sơn...........................32 Hình 4.17. Hiện trạng bãi rác huyện Thoại Sơn ...............................................41 Hình 4.18. Hồ sinh học của bãi rác huyện Thoại Sơn.......................................42 GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang vi Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp: DH8MT  Hình 4.19. Thùng rác công cộng loại 240 lít ....................................................47 Hình 4.20. Xe kéo tay tập trung tại các điểm tập kết rác không che phủ bạt ...49 Hình 4.21. Xe đẩy tay composite loại 660 lít....................................................50 Hình 4.22. Xe ép rác tải trọng 10 tấn loại cặp thùng ........................................51 GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang vii Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp: DH8MT  DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CTCC: Công trình Công cộng UBND: Ủy ban nhân dân TT: Thị trấn CHC: Chất hữu cơ GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang viii Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp DH8MT CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU Trong bất kỳ một hoạt động sống nào của con người đều tạo ra rác thải, chất thải như: hoạt động sản xuất, vui chơi giải trí, sinh hoạt… đều phát sinh ra một lượng rác thải đáng kể. Vì vậy rác thải là một phần tất yếu phải có của cuộc sống. Xã hội ngày càng phát triển, dân số ngày càng tăng dẫn đến lượng rác thải sinh ra ngày càng nhiều. Nếu không có biện pháp giải quyết một cách hợp lý, không bao lâu rác thải sẽ trở thành mối đe dọa thật sự đối với môi trường sinh thái, cảnh quan thiên nhiên và chất lượng của cuộc sống. Cuộc sống của chúng ta sẽ ngập tràn trong rác thải nếu con người không sớm tìm ra những biện pháp giải quyết thật sự hiệu quả, nhiều nguy cơ tiềm ẩn từ rác thải sẽ nảy sinh như: ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm về không khí, phát sinh nhiều mầm bệnh... sẽ tác động trực tiếp đến cuộc sống của con người. Chính vì những tác hại của rác thải mà từ lâu, tại các nước phát triển, họ đặc biệt chú trọng đến vấn đề rác thải, nhiều nước đã đầu tư không nhỏ cho các chương trình xử lý rác thải, phế thải, họ đã sớm đề ra những quy định về rác thải, phương pháp xử lý, những quy chế, phương pháp thu gom, phân loại rác tại nơi công cộng và từng hộ gia đình. Nhưng thực tế tại nước ta hiện nay vấn đề khó khăn trong các đô thị lớn, nhỏ và kể cả các vùng nông thôn là việc quản lý rác sinh hoạt. Thực trạng chung là việc quản lý rác sinh hoạt chưa mang lại hiệu quả, chưa được đầu tư thỏa đáng và rác vẫn còn tồn đọng lại tại các nguồn thải sau khi đã thực hiện thu gom. Nguyên nhân người dân chưa có ý thức cao dẫn đến công tác quản lý rác và công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt chưa mang lại hiệu quả. Chúng ta đã biết rác thải vừa gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng, sinh thái và vừa ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên và vẻ mỹ quan xung quanh, nếu công tác quản lý rác sinh hoạt không triệt để sẽ dẫn đến nhiều tác động xấu. Do đó việc quản lý rác sinh hoạt đòi hỏi phải được thực hiện một cách khoa học, hợp lý, khả thi và hiệu quả cao. Bên cạnh đó cũng cần phải tăng cường đầu tư, hoạch định công tác quản lý rác sinh hoạt đúng mức nhằm mục tiêu đảm bảo vệ sinh môi trường và phục vụ tốt cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Với những lý do cần thiết, đề tài: “Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang” được thực hiện. Nhằm đề ra các giải pháp thích hợp và góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý rác sinh hoạt. GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang 1 Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp DH8MT CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1. Tổng quan về huyện Thoại Sơn: 2.1.1. Điều kiện tự nhiên: a. Vị trí địa lí: Hình 2.1: Bản đồ vị trí địa lý huyện Thoại Sơn. Thoại Sơn có diện tích là 468,85 km2 và dân số 180.951 người, là huyện nằm phía Nam của tỉnh An Giang; Bắc giáp huyện Châu Thành; Nam giáp huyện Hòn Đất, huyện Tân Hiệp của tỉnh Kiên Giang và huyện Thốt Nốt của thành phố Cần Thơ; Tây giáp huyện Tri Tôn; Đông giáp thành phố Long Xuyên. Huyện bao gồm 3 thị trấn là: Núi Sập, Phú Hòa, Óc Eo và 14 xã: An Bình, Tây Phú, Vĩnh Phú, Vĩnh Trạch, Mỹ Phú Đông, Định Mỹ, Vĩnh Chánh, Vọng Thê, Vọng Đông, Bình Thành, Thoại Giang, Định Thành, Vĩnh Khánh, Phú Thuận. Nằm trong vùng Tứ giác Long Xuyên, Thoại Sơn là một huyện đặc thù về địa hình, có đồng bằng, sông nước và núi non. GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang 2 Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp DH8MT Bảng 2.1: Diện tích, dân số và mật độ dân số các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thoại Sơn năm 2010. STT Xã, thị trấn Dân số Diện tích (người) (km2) Mật độ (người/km2) 1 Xã An Bình 7.423 27,98 265 2 Xã Tây Phú 7.228 35,02 206 3 Xã Vĩnh Phú 11.688 36,69 319 4 Xã Vĩnh Trạch 16.279 20,78 783 5 Xã Mỹ Phú Đông 4.012 30,87 130 6 Xã Định Mỹ 10.192 37,09 275 7 Xã Vĩnh Chánh 9.761 38,24 255 8 Xã Vĩnh Khánh 10.655 32,70 326 9 Xã Vọng Thê 5.228 27,14 193 10 Xã Vọng Đông 12.284 29,68 414 11 Xã Bình Thành 8.912 27,67 322 12 Xã Thoại Giang 10.933 29,36 372 13 Xã Phú Thuận 10.516 31,19 337 14 Xã Định Thành 12.691 35,41 358 15 TT Phú Hòa 12.125 7,41 1.636 16 TT Núi Sập 17.811 9,49 1.877 17 TT Óc Eo 13.213 12,13 1.007 180.951 468,85 386 Tổng cộng (Nguồn: Cục thống kê tỉnh An Giang, 2010). GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang 3 Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp DH8MT b. Đặc điểm khí hậu, thủy văn: Huyện Thoại Sơn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, quanh năm nóng ẩm, lượng mưa phong phú, các yếu tố khí hậu có sự phân hóa theo mùa rõ rệt. Nhiệt độ trung bình trong năm của huyện khá cao khoảng 27,30C, ổn định theo không gian và thời gian. Nhìn chung, không có sự khác biệt lớn so với các nơi khác trong tỉnh và khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tháng 04 có nhiệt độ trung bình cao nhất 28,60C, tháng 02 có nhiệt độ trung bình thấp nhất 25,90C. Trung bình mỗi năm tỉnh có 182,9 giờ nắng, số giờ nắng cao nhất vào tháng 03 (221 giờ), thấp nhất vào tháng 09 (143,2 giờ). Ảnh hưởng của hai hướng gió chính: - Gió mùa Tây – Nam: từ tháng 05 – 10, thổi từ vịnh Thái Lan và mang theo hơi nước và gây mưa. - Gió mùa Đông – Bắc: từ tháng 11 – 04 năm sau, thổi từ lục địa nên khô và hạn. Chế độ thủy văn của huyện được chia làm hai mùa : - Mùa khô: từ tháng 01 – 04 hàng năm. Vào mùa Khô hệ thống kênh rạch trên địa bàn phụ thuộc vào yếu tố thủy triều. - Mùa lũ: từ tháng 07 – 11 hàng năm. Lũ được hình thành do mưa tại chổ lớn, kết hợp với lũ từ thượng nguồn sông Mêkông chảy tràn vào nội đồng (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh An Giang, 2008). 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội: Văn hoá - Xã hội: Hiện trạng dân số và đời sống dân cư: ước tính năm 2010, dân số trung bình huyện Thoại Sơn là 180.951 người (Nguồn: Cục thống kê tỉnh An Giang, 2010). Y tế: huyện có 1 bệnh viện đa khoa, 1 phòng khám khu vực, có 17 trạm y tế xã, thị trấn (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh An Giang, 2008). 2.2. Khái niệm về rác sinh hoạt: Trong vô số các hoạt động hàng ngày của con người như: buôn bán, vui chơi giải trí, trong sinh hoạt gia đình, công sở, trường học, nhà hàng, khách sạn, GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang 4 Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp DH8MT công viên…đều có phát sinh một lượng rác đáng kể và thành phần của chúng cũng rất đa dạng từ hữu cơ cho đến vô cơ: giấy, nylon, chai, nhựa, rau, cải, kim loại, thủy tinh…Người ta có thể gọi chung đó là rác thải sinh hoạt. 2.3. Sự hình thành rác thải sinh hoạt: Các nguồn chủ yếu phát sinh rác sinh hoạt bao gồm: từ các khu dân cư, từ các trung tâm thương mại, từ các viện nghiên cứu, cơ quan trường học, các công trình công cộng, từ các dịch vụ đô thị, nhà hàng, khách sạn, sân bay, từ các khu công nghiệp. Nguyên vật liệu Chất thải Chất thải Chế biến Chế biến lần 2 Thu hồi về tái chế Tiêu thụ Thải bỏ Hình 2.2: Sự hình thành chất thải rắn. Nguyên vật liệu, sản phẩm và các thành phần thu hồi và tái sử dụng. Chất thải. (Nguồn: Nguyễn Trung Việt, 2006). 2.4. Những ảnh hưởng của rác sinh hoạt đến sức khỏe của con người và môi trường sinh thái: Trong hoạt động sống và sản xuất hằng ngày, con người dù muốn hay không cũng phải thải ra một lượng rác thải rất lớn, tác hại của rác thải thì không nhỏ. Nếu không được thu gom và xử lý một cách hiệu quả thì đây là một mối đe dọa đối với cuộc sống và môi trường sinh thái: GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang 5 Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp DH8MT + Rác thải tồn đọng tại nguồn dễ gây hôi thối phát sinh nhiều mầm bệnh gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người. + Rác thải tại các bãi chôn lấp dễ sinh nước rỉ rác gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và nguồn nước mặt xung quanh. + Rác thải từ các hộ gia đình ven sông thải bỏ mà không được xử lý gây ô nhiễm nguồn nước. 2.5. Hệ thống quản lý rác sinh hoạt: Nhiệm vụ của các cơ quan chức năng trong hệ thống quản lý rác sinh hoạt ở một số đô thị lớn ở Việt Nam: Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm đề ra chiến lược cải thiện môi trường chung cho cả nước, tư vấn cho Nhà nước trong việc đề xuất chính sách quản lý môi trường quốc gia. Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo cho Ủy ban Nhân dân các quận, huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường, chấp hành nghiêm chỉnh chiến lược chung và pháp luật chung về bảo vệ môi trường của Nhà nước thông qua việc xây dựng các quy tắc, quy chế cụ thể trong việc bảo vệ môi trường trên địa bàn quản lý. Công ty môi trường và đô thị (hay Ban công trình đô thị) là cơ quan trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ xử lý rác sinh hoạt (Nguồn: Nguyễn Trung Việt, 2006). 2.6. Cơ sở tính toán để xác định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn: Ngày 28/8/2008 UBND tỉnh An Giang ban hành Quyết định số 29/2008/QĐ - UBND, về việc quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn. Quyết định của UBND tỉnh An Giang ban hành là để thực hiện Nghị định định số 174/2007/NĐ – CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn. Theo quyết định trên, thì các đối tượng phát sinh chất thải sinh hoạt và chất thải độc hại (chất thải y tế, công nghiệp…) ngoài việc đóng phí vệ sinh (còn gọi là phí thu gom rác) còn phải đóng thêm phí xử lý rác thải (gọi là phí bảo vệ môi trường). Cơ sở tính toán thu phí xử lý chất thải rắn và đề xuất thu phí, bao gồm như sau: 2.6.1. Thu phí chất thải rắn sinh hoạt: ¾ Đối với chất thải rắn thông thường: + Cơ quan hành chính: 330 đồng/người/tháng. GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang 6 Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp DH8MT + Trường học: 130 đồng/học sinh/tháng. + Cơ sở lưu trú: 1.360 đồng/phòng/tháng. + Các bệnh viện, trạm y tế, trung tâm y tế (không tính rác thải y tế): 1.460 đồng/giường/tháng. + Cơ sở sản xuất, kinh doanh: 810 đồng/người/tháng. + Cơ sở dịch vụ ăn uống: 2.700 đồng/bàn/tháng. ¾ Bến xe, bến tàu, bến phà: + Bến nhỏ (ở xã, ấp): 33.000 đồng/bến/tháng. + Bến trung (thị trấn, thị tứ): 66.000 đồng/bến/tháng. + Bến lớn (phường, huyện, thị xã, thành phố): 130.000 đồng/bến/tháng. ¾ Vựa cá, trái cây: + Loại nhỏ (ở xã, ấp): 45.000 đồng/vựa/tháng. + Loại trung (thị trấn, thị tứ, phường, huyện): 90.000 đồng/vựa/tháng. + Loại lớn (chợ đầu mối trung tâm thị xã, thành phố): 180.000 đồng/vựa/tháng. ¾ Sạp buôn bán tại các chợ: + Loại nhỏ (ở xã, ấp): 10.000 đồng/sạp/tháng. + Loại trung (thị trấn, thị tứ): 20.000 đồng/sạp/tháng. + Loại lớn (phường, huyện, thị xã, thành phố): 40.000 đồng/sạp/tháng. ¾ Các đối tượng khác (ngoài các đối tượng đã nêu trên): thu theo lượng rác phát sinh thực tế là 40.000 đồng/tấn. ¾ Đối với chất thải rắn y tế, chất thải nguy hại công nghiệp: mức thu 6.000.000 đồng/tấn. ¾ Ngoài các đối tượng này, các đối tượng khác thu theo lượng rác phát sinh theo thực tế là 40.000 đồng/tấn. ¾ Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí: + Đơn vị trực tiếp thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn được trích để lại 20% trên tổng số tiền phí thực thu được để chi phí cho việc thu phí. + Số tiền được trích để lại, đơn vị sử dụng để chi phí cho việc thu phí theo nội dung cụ thể sau: GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang 7 Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp DH8MT Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như in hoặc mua mẫu, biểu, sổ sách. Chi văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí theo quy định trên. + Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ đi số trích để lại theo quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. + Thủ tục thu, nộp và thời gian nộp ngân sách thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí (Nguồn: Đoàn Văn Nhã, 2008.) 2.6.2. Thu phí chất thải rắn nguy hại: Đề xuất đối tượng có chất thải nằm trong danh mục chất thải nguy hại được ban hành kèm theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mức thu không quá 6.000.000 đồng/tấn, thu theo thực tế (Nguồn: Đoàn Văn Nhã, 2008). 2.7. Các chính sách và pháp luật liên quan trong quản lý chất thải sinh hoạt: - Ngày 03/4/1997 Thủ tướng Chính Phủ đã ban hành Chỉ thị 199/CP về những biện pháp cấp bách trong công tác quản lý chất thải sinh hoạt tại các đô thị và khu công nghiệp. - Chỉ thị 26/CT.UBT ngày 15/8/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang về việc tăng cường công tác quản lý chất thải sinh hoạt cho khu đô thị cũng như nông thôn. - Thông tư liên tịch số 1950/1997/TTLT – BKHCN – BXD ngày 17/10/1997 của Bộ Khoa học công nghệ & Môi trường, Bộ Xây dựng về việc GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang 8 Thực trạng và giải pháp quản lý rác sinh hoạt tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Lớp DH8MT hướng dẫn quản lý chất thải sinh hoạt tại khu đô thị và khu công nghiệp, kết hợp với tình hình thực tế của địa phương tiến hành quy hoạch cải tạo, xây dựng phương án xử lý phù hợp với các bãi rác tại địa phương, đảm bảo vệ sinh môi trường, vẽ đẹp mỹ quan đô thị và nông thôn. - Quyết định số 152/1999/QĐ – TTg ngày 10/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quản lý chất thải sinh hoạt tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020. - Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21/6/2005 về đẩy mạnh công tác quản lý chất thải sinh hoạt tại các đô thị và khu công nghiệp. - Nghị định số 59/2007/NĐ – CP của Chính phủ ngày 09/4/2007 về quản lý chất thải sinh hoạt. - Thông tư số 13/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 31/12/2007 Về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ – CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải sinh hoạt 2.8. Một số giải pháp quản lý rác: Quản lý rác thải sinh hoạt là vấn đề đã được chú trọng từ rất lâu và được rất nhiều người quan tâm, sau đây là một số giải pháp về quản lý rác thải sinh hoạt: - Tăng cường chuyên mục tuyên truyền và phổ biến kiến thức về gìn giữ vệ sinh môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài, … cho người dân biết. - Mở rộng phạm vi thu gom rác xuống các địa bàn dân cư bằng các loại xe thô sơ như xe đẩy tay,… - Đối với các hộ sống trên các nhà nổi, ghe tàu,… bắt buộc phải trang bị các thùng chứa rác (nghiêm cấm vứt rác xuống sông, kênh rạch,…) và cầu tiêu bằng composite. - Đối với các hộ sống ven kênh rạch, sông,…cũng nên trang bị cho nhà mình các dụng cụ chứa rác phù hợp để chứa rác, tránh bỏ rác xuống lòng kênh rạch nhằm hạn chế ô nhiễm nguồn nước góp phần bảo vệ môi trường khu vực vì nguồn nước nơi đây cũng chính là nguồn nước sinh hoạt của bà con. - Hỗ trợ kinh phí để tổ chức thu gom (Nguồn: Phan Văn Phú, 2008). GVHD: Trần Minh Tâm SVTH: Âu Minh Phụng Trang 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng