Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
------------------
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP
Ñeà taøi:
THÖÏC TRAÏNG VAØ GIAÛI PHAÙP PHAÙT TRIEÅN
KINH TEÁ TRANG TRAÏI TREÂN ÑÒA BAØN
HUYEÄN HÖNG NGUYEÂN, TÆNH NGHEÄ AN
Giaûng vieân höôùng daãn :
PGS.TS Buøi Duõng Theå
Sinh vieân thöïc hieän :
Nguyeãn Thò Dung
Lôùp : K42A-KTNN
Khoùa : 2008 – 2012
Hueá, 05/2012
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
Lôøi Caûm Ôn
Ñeå hoaøn thaønh khoùa luaän toát nghieäp lôøi ñaàu tieân toâi xin chaân
thaønh caûm ôn Ban giaùm hieäu tröôøng Ñaïi Hoïc Kinh Teá Hueá, Ban giaùm
hieäu Khoa Kinh Teá Phaùt Trieån vaø Phoøng ÑTÑH & CTSV ñaõ taïo
ñieàu kieän cho toâi ñöôïc ñi thöïc taäp cuoái khoùa.
Toâi xin chaân thaønh caûm ôn UBND huyeän Höng Nguyeân, Phoøng
Noâng Nghieäp & PTNT, Phoøng Thoáng Keâ ñaõ nhieät tình giuùp ñôõ toâi
tieáp caän caùc thoâng tin cung nhö caùc soá lieäu ñeå hoaøn thaønh khoùa luaän toát
nghieäp cuoái khoùa naøy.
Toâi cuõng xin chaân thaønh caûm ôn caùc thaày coâ giaùo trong Khoa Kinh
Teá Phaùt Trieån ñaõ taïo ñieàu kieän toâi hoaøn thaønh khoùa luaän. Ñaëc bieät toâi
xin chaân thaønh caûm ôn thaày PGS.TS Buøi Duõng Theå ñaõ taän tình höôùng
daãn, chæ baûo toâi trong quaù trình thöïc taäp cuõng nhö trong quaù trình hoaøn
thieän khoùa luaän cuoái khoùa naøy.
Cuoái cuøng toâi xin chaân thaønh caûm ôn nhöõng ngöôøi thaân trong gia
ñình vaø baïn beø ñaõ luoân ñoäng vieân, giuùp ñôõ toâi trong suoát thôøi gians qua.
Khoùa luaän toát nghieäp ñaõ ñöôïc hoaøn thaønh vôùi söï noã löïc heát söùc
mình cuûa baûn thaân. Tuy nhieân do taàm hieåu bieát coøn haïn cheá vaø gaëp phaûi
nhöõng khoù khaên khaùch quan neân khoùa luaän toát nghieäp khoâng theå khoâng
traùnh khoûi nhöõng thieáu soùt, kính mong thaày coâ vaø caùc baïn ñoùng goùp ñeå
khoùa luaän toât nghieäp ñöôïc hoaøn thieän hôn.
Xin chaân thaønh caûm ôn!
Hueá, Ngaøy 04 thaùng 05 naêm 2012
Sinh vieân thöïc hieän
Nguyeãn Thò Dung
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Formatted: Tab stops: 6,03 cm, Left
CNH - HĐH
Công nghiệp hoá – hiện đại hóa
CPTG (IC)
Chi phí trung gian
GTSX (GO)
Giá trị sản xuất
GTGT(VA)
Giá trị gia tăng
TNHH(MI)
Thu nhập hỗn hợp
TLSX
Tư liệu sản xuất
KHKT
Khoa học kỹ thuật
HTX
Hợp tác xã
TW
Trung Ương
KTTT
Kinh tế trang trại
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
VAC
Vườn - ao - chuồng
VACR
Vườn- ao- chuồng- rừng
TM - DV
Thương mại- dịch vụ
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Các quan hệ kinh tế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
Formatted: Tab stops: 14 cm, Left,Leader: …
+ 14,29 cm, Right
doanh của trang trại. .................................................................................... 8
Sơ đồ 2: Mối quan hệ 3 mặt cơ bản của trang trại .............................. 9
Sơ đồ 3: Tính hệ thống của trang trại ................................................ 9
Formatted: Tab stops: 14 cm, Left,Leader: …
CÁC BIỂU ĐỒ
Formatted: Indent: First line: 0 cm, Tab
stops: 14 cm, Left,Leader: …
Biểu đồ 1: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Hưng Nguyên năm 2011 (%) ....... 35
Biều đồ 2: Cơ cấu lao động của huyện Hưng Nguyên năm 2011 .................. 37
Biều đồ 3: Cơ cấu loại hình trang trại theo vùng sinh thái ............................ 45
Formatted: Tab stops: 14 cm, Left,Leader: …
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1Ha = 10000 m2 = 20 Sào
1 Sào = 500 m2
1 Tấn = 1000 kg
1 Tạ = 100 kg
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1:Số lượng mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu ....................................... 5
Formatted: Tab stops: 14,92 cm,
Right,Leader: …
Bảng 2: Loại hình trang trại ở tỉnh Nghệ An năm 2011 .................................... 25
Bảng 3: Thu nhập của trang trại Nghệ An năm 2011 ....................................... 26
Bảng 4: Tình hình sử dụng đất đai của Huyện qua 3 năm 2009- 2011 .............. 34
Bảng 5: Tình hình dân số và lao động của huyện qua 3 năm 2009- 2011 ........ 36
Bảng 6: Loại hình và cơ cấu trang trại của huyện giai đoạn 2009- 2011 ........... 41
Bảng 7: Các loại hình trang trại của huyện phân theo đơn vị hành chính Năm
2011 ................................................................................................................ 43
Bảng 8: Các loại hình trang trại của huyện phân theo vùng sinh thái năm 2011 44
Bảng 9: Quy mô diện tích của các trang trại năm 2011 .................................... 46
Bảng 10: Thực trang nhân khẩu và lao động của các loại hình trang trại điều tra
năm 2011 ......................................................................................................... 48
Bảng 11: Thực trang đất nông nghiệp của các mô hình trang trại điều tra năm
2011( tính bình quân cho 1 trang trại)............................................................... 50
Bảng 12: Thực trạng nguồn vốn kinh doanh của các mô hình trang trại điều tra
năm 2011( tính bình quân cho 1 trang trại) ...................................................... 52
Bảng 13: Kết quả sản xuất kinh doanh của các trang trại điều tra năm 2011 .... 54
Bảng 14: Các yếu tố gây rủi ro và mức độ rủi ro đối với các trang trại điều tra
năm 2011 ......................................................................................................... 56
Bảng 15: Hiệu quả sử dụng đất của các mô hình trang trại điều tra năm 2011(
tính bình quân cho 1 trang trại)........................................................................ 58
Bảng 16: Hiệu quả sử dụng vốn của các trang trại điều tra năm 2011 ( tính bình
quân cho 1 trang trại) ....................................................................................... 60
Bảng 17: Hiệu quả sử dụng lao động của các trang trại điều tra năm 2011 (tính
bình quân cho 1 trang trại) ............................................................................... 62
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Phát triển KTTT là xu hướng tất yếu trong sản xuất nông nghiệp, nông
thôn hiện nay. Sự phát triển của trang trại đã góp phần khai thác thêm nguồn vốn
trong dân, mở mang thêm diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất hoang hoá, nhất là
ở các vùng trung du, miền núi và ven biển, tạo thêm việc làm cho người lao động
nông thôn, góp phần xoá đói giảm nghèo, tăng thêm nông sản hàng hoá, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, tạo ra sự cân
bằng sinh thái, bảo vệ môi trường, nhằm phát triển một nền nông nghiệp bền
vững. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế trang
trại trên địa bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An” làm khóa luận tốt
nghiệp.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hoá được những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn về kinh
Formatted: Bullets and Numbering
tế trang trại.
- Phân tích đánh giá được thực trạng về các nguồn lực sản xuất và kết quả
sản xuất kinh doanh của các mô hình trang trại.
- Thông qua quá trình nghiên cứu tìm ra những nhân tố cản trở sự phát
triển kinh tế trang trại của huyện, nguyên nhân của nó (cả nguyên nhân khách
quan và chủ quan). Phát hiện những nhân tố thuận lợi còn tiềm ẩn, (cả về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội)
- Đưa ra phương hướng và giải pháp kinh tế chủ yếu nhằm thúc đẩy quá
trình phát triển kinh tế trang trại ở Huyện Hưng Nguyên phù hợp với yêu cầu của
thị trường.
DỮ LIỆU THỰC HIỆN
- Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu thông qua các báo cáo kinh tế- xã hội và
Formatted: Bullets and Numbering
các nghị quyết, niên giám thông kê của Huyện Hưng Nguyên, các số liệu thu
thập từ sách báo, tạp chí, mạng internet…
- Số liệu thứ cấp: Thông qua các mẫu điều tra phổng vấn được thiết kế
sẵn, tiến hành phỏng vấn trực tiếp 50 hộ được lựa chọn ngẫu nhiên từ các xã trên
địa bàn huyện Hưng Nguyên.
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu: bao gồm số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp.
Formatted: Bullets and Numbering
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.
- Xử lý và tổng hợp số liệu
- Các phương pháp phân tích bao gồm: phương pháp thống kê kinh tế,
phương pháp so sánh và phương pháp xử lý thông tin.
CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƯỢC
Thông qua nghiên cứu đề tài “ Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế
trang trại trên địa bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An” đã phát hiện được các
yếu tố thuận lợi, khó khăn tồn tại và tiềm năng phát triển KTTT của huyện Hưng
Nguyên. Từ đó đã đưa ra các giải pháp phù hợp góp phần phát triển KTTT cho
huyện Hưng Nguyên, Tỉnh Nghệ An.
Những phát hiện của đề tài sẽ góp phần quan trọng trong việc quy hoạch
vùng phát triển KTTT tại huyện Hưng Nguyên. Đưa ra các định hướng, chiến
lược để mang lại nguồn thu nhập cho người dân cũng như tạo việc làm cho hàng
ngàn lao động, mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
Formatted: Centered, Line spacing: 1,5 lines
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
Formatted: Font: 14 pt, Bold
MỤC LỤC
Formatted: Font: 14 pt
Formatted: Normal, Tab stops: Not at 14,98
cm
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................15
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................15
Formatted: Font: Bold
Formatted: Line spacing: 1,5 lines
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................26
2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................26
2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................26
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................37
3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................37
3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................37
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................37
4.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................37
4.1.1. Thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ..............................................................37
4.1.2. Thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp................................................................48
4.2. Chọn điểm nghiên cứu ................................................................................48
4.3. Xử lý và tổng hợp số liệu............................................................................59
4.4.Các phương pháp phân tích..........................................................................59
4.4.1. Phương pháp thống kê kinh tế................................................................610
4.4.2. Phương pháp so sánh .............................................................................610
4.4.3. Phương pháp xử lý thông tin. .................................................................610
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................711
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ....................711
TRANG TRẠI.................................................................................................711
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI ..............711
1.1.1. Trang trại và kinh tế trang trại................................................................711
1.1.2. Vai trò và vị trí của kinh tế trang trại ...................................................1014
1.1.3. Đặc trưng của các mô hình kinh tế trang trại ........................................1115
1.1.4. Tiêu chí nhận dạng trang trại ..............................................................1216
1.1.5. Thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại ..................1317
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế trang trại .........................1418
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
1.1.6.1. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật...................................................1418
1.1.6.2. Chính sách của nhà nước ..................................................................1418
1.1.6.3. Trình độ chủ trang trại và các điều kiện khác ....................................1418
1.1.7. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển kinh tế trang trại ..............1519
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI.............1721
1.2.1. Các chủ trương và chính sách của chính phủ về phát triển kinh tế
trang trại .......................................................................................................1721
1.2.1.1. Chính sách đất đai.............................................................................1721
1.2.1.2. Chính sách về thuế............................................................................1822
1.2.1.3. Chính sách đầu tư tín dụng................................................................1822
1.2.1.4. Chính sách lao động..........................................................................1822
1.2.1.5. Chính sách khoa học, công nghệ, môi trường....................................1923
1.2.1.6. Chính sách thị trường........................................................................1923
1.2.1.7. Chính sách bảo hộ tài sản đã đầu tư của trang trại .............................2024
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế trang trại ở các địa phương trong nước 2024
1.2.2.1. Kinh nghiệm làm kinh tế trang trại tại Đà Nẵng ................................2024
1.2.2.2. Kinh nghiệm làm kinh tế trang trại tại Bắc Giang .............................2125
1.2.2.3. Kinh nghiệm làm kinh tế trang trại tại Khánh Hòa ............................2327
1.2.3. Tình hình phát triển trang trại tại tỉnh Nghệ An....................................2428
CHƯƠNG II: THỰC TRANG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI HUYỆN
HƯNG NGUYÊN .........................................................................................2832
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................2832
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. ..............................................................................2832
2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình .........................................................................2832
2.1.1.2. Khí hậu thuỷ văn...............................................................................2933
2.1.2. Đánh giá các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển kinh tế
trang trại trên địa bàn huyện Hưng Nguyên ...................................................3034
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................3135
2.1.3.1. Tình hình đất đai...............................................................................3135
2.1.3.2. Tình hình dân số và lao động ............................................................3539
2.1.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật......................................................................3842
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
2.1.4 Đánh giá các điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển
kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Hưng Nguyên........................................3943
2.2. Thực trạng về phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện
Hưng Nguyên ................................................................................................4145
2.2.1. Số lượng trang trại và loại hình trang trại trên địa bàn huyện Hưng Nguyên
......................................................................................................................4145
2.2.2. Sự phân bố của các trang trại trên địa bàn huyện Hưng Nguyên ..................4347
2.2.3. Quy mô và đóng góp của kinh tế trang trại ở Huyện Hưng Nguyên............4650
2.2.3.1. Quy mô diện tích của các trang trại trên địa bàn................................4650
2.2.3.2. Đóng góp của kinh tế trang trại ở huyện............................................4751
2.2.4. Đặc trưng và năng lực sản xuất của các trang trại điều tra....................4852
2.2.4.1. Thực trạng mô hình nhân khẩu và lao động của các trang trại ...........4852
2.2.4.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của các trang trại......................4953
2.2.4.3. Thực trạng nguồn vốn của các mô hình trang trại điều tra .................5155
2.2.5. Kết quả và hiệu quả của các trang trại điều tra .....................................5458
2.2.5.1. Kết quả của các trang trại điều tra .....................................................5458
2.2.5.2. Hiệu quả của các mô hình trang trại điều tra trên địa bàn huyện
Hưng Nguyên. ..............................................................................................5862
2.2.5.2.1.Hiệu quả về mặt kinh tế ..................................................................5862
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
TẾ TRANG TRẠI TẠI HUYỆN HƯNG NGUYÊN .....................................6569
3.1. Những khó khăn, hạn chế đến phát triển kinh tế trang trại của
các hộ điều tra. ..............................................................................................6569
3.2. Định hướng chiến lược phát triển............................................................6771
3.3. Mục tiêu phát triển trang trại cho huyện Hưng Nguyên...........................6771
3.4. Một số giải pháp phát triển kinh tế trang trại...........................................6872
3.4.1. Đối với công tác quy hoạch, định hướng bố trí trang trại......................6872
3.4.2. Về việc giao đất, thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ....6973
3.4.3. Giải pháp về vốn..................................................................................7074
3.4.4. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, tiếp cận thị trường, tiêu thụ sản phẩm. 7074
3.4.5. Nâng cao trình độ ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật...............7175
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
3.4.6. Nâng cao năng lực quản lý và tay nghề cho chủ trang trại và người
lao động.........................................................................................................7276
3.4.7.Giải pháp đối với từng loại hình trang trại.............................................7276
3.4.7.1. Đối với trang trại trồng trọt. ..............................................................7276
3.4.7.2. Đối với trang trại chăn nuôi. .............................................................7377
3.4.7.3. Đối với trang trại NTTS. ...................................................................7377
3.4.7.4. Đối với trang trại lâm nghiệp. ...........................................................7478
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................7579
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................7579
2. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................7781
2.1. Đối với các trang trại ..............................................................................7781
2.2. Đối với địa phương.................................................................................7781
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................8084
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Level 1
PHẦNphẦn I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Formatted
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình chuyển đổi từ sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá là
xu hướng phát triển tất yếu của kinh tế nông hộ. Theo xu hướng này, một số
nông dân phát triển kinh tế thành công, tích luỹ được vốn liếng, thuê mướn thêm
lao động, mạnh dạn ứng dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất kinh doanh,
họ trở nên ngày càng có ưu thế hơn về năng lực, kết quả và hiệu quả sản xuất so
với các hộ khác. Sự phát triển kinh tế nông hộ sẽ dẫn tới xu hướng phân hoá về
quy mô và trình độ sản xuất và kết quả làm xuất hiện loại hình kinh tế trang trại.
Trang trại là hình thức doanh nghiệp nhỏ trực tiếp sản xuất ra nông sản
phẩm, là đối tượng để phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá.
Kinh tế trang trại là bước phát triển cao có tính quy luật của kinh tế nông hộ, là
mô hình sản xuất đã có từ rất lâu, mang tính chất phổ biến và không ngừng phát
triển cho đến nay. Trang trại là một loại hình sản xuất nông nghiệp khá phổ biến
và đang đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp ở hầu hết các quốc
gia trên thế giới.
Phát triển KTTT là xu hướng tất yếu trong sản xuất nông nghiệp, nông
thôn hiện nay. Sự phát triển của trang trại đã góp phần khai thác thêm nguồn vốn
trong dân, mở mang thêm diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất hoang hoá, nhất là
ở các vùng trung du, miền núi và ven biển, tạo thêm việc làm cho người lao động
nông thôn, góp phần xoá đói giảm nghèo, tăng thêm nông sản hàng hoá, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, tạo ra sự cân
bằng sinh thái, bảo vệ môi trường, nhằm phát triển một nền nông nghiệp bền
vững. Một số trang trại đã góp phần sản xuất và cung ứng giống tốt, làm dịch vụ,
kỹ thuật tiêu thụ sản phẩm cho nông dân trong vùng.
Cùng với sự phát triển của nông nghiệp cả nước, KTTT của Tỉnh Nghệ
An nói chung và Huyện Hưng Nguyên nói riêng đang có những bước phát triển
mạnh mẽ. Hiện nay toàn huyện có 269 trang trại với tổng diện tích là 451 ha đã
và đang là nguồn cung cấp nông sản phẩm cho huyện và đã tạo được việc làm
cho hàng ngàn lao động thường xuyên và lao động thời vụ. Huyện Hưng Nguyên
là một trong những khu vực quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Nghệ An.
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Formatted: Right: 0,63 cm
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Nơi đây hội tụ những điều kiện thuận lợi cho phát triển KTTT như: có hệ thống
các công trình cơ sở vật chất thuận lợi cho phát triển KTTT như hệ thống giao
thông, hệ thống thủy lợi, bên cạnh đó có nguồn nhân lực dồi dào, đáp ứng nhu
cầu lao động kịp thời cho các trang trại . Bên cạnh những thuận lợi còn gặp
không ít những khó khăn làm cản trở cho việc phát triển kinh tế trang trại như:
chủ trang trại còn thiếu kiến thức khoa học kỹ thuật, khó khăn về tiêu thụ sản
phẩm, thiếu vốn, lao động trang trại hầu hết chưa qua đào tạo, các chủ trang trại
đều có nguyện vọng được vay vốn ngân hàng với số lượng lớn và thời gian dài
lãi suất ưu đãi để đầu tư mở rộng quy mô và kinh doanh các sản phẩm mới có
hiệu quả như cây lâu năm, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản với mô hình lớn…
Phát triển KTTT là hướng đi đúng đắn, cần được quan tâm giúp đỡ bằng
các chính sách hợp lý, góp phần khai thác một cách có hiệu quả và bền vững tiềm
năng đất đai, lao động ở địa phương. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Thực trạng và giải
pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ
An” làm khóa luận tốt nghiệp.
Formatted: Level 1
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển KTTT, tìm kiếm những giải pháp
kinh tế chủ yếu thúc đẩy phát triển tốt hơn nữa kinh tế trang trại trên địa bàn huyện
Hưng Nguyên góp phần tăng thu nhập và tạo việc làm cho người động trên địa bàn
Huyện.
Formatted: Level 1
2.2. Mục tiêu cụ thể
-
Hệ thống hoá được những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn về
-
Phân tích đánh giá được thực trạng về các nguồn lực sản xuất và kết
KTTT.
quả sản xuất kinh doanh của các mô hình trang trại.
-
Thông qua quá trình nghiên cứu tìm ra những nhân tố cản trở sự phát
triển KTTT của huyện, nguyên nhân của nó (cả nguyên nhân khách quan và chủ
quan). Phát hiện những nhân tố thuận lợi còn tiềm ẩn, (cả về điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
2
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Đưa ra phương hướng và giải pháp kinh tế chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình
phát triển kinh tế trang trại ở Huyện Hưng Nguyên phù hợp với yêu cầu của thị trường.
Formatted: Level 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về thực trạng và giải pháp
phát triển KTTT tại địa bàn Huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
Formatted: Level 1
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung nghiên cứu
-
Nghiên cứu tình hình cơ bản của các trang trại ở huyện.
-
Nghiên cứu nội dung hoạt động của các loại hình KTTT của Huyện
(loại hình trang trại, quy mô sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và thu nhập).
-
Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình sản xuất và phát triển
trang trại (cơ chế chính sách, điều kiện nội tại của các trang trại và các điều kiện
khách quan tác động hạn chế tới sự phát triển). Những tiềm ẩn chưa được khai
thác cần được đưa vào phục vụ cho sự phát triển của các trang trại ở huyện.
* Về thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu sự phát triển kinh tế trang trại của Huyện
Hưng Nguyên trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2011, số liệu điều tra
khảo sát năm 2011.
* Về không gian
Đề tài nghiên cứu trên phạm vi huyện Hưng Nguyên, Tỉnh Nghệ An.
Formatted: Level 1
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp
Sử dụng phương pháp kế thừa, tất cả các thông tin, số liệu thứ cấp về sản
xuất nông lâm nghiệp, chăn nuôi và dịch vụ về kinh tế nông nghiệp, hệ sinh thái
nông lâm, về kinh tế vườn, các mô hình kinh tế sản xuất trên đất vườn đồi, sử
dụng các mô hình đất trên đất đồi núi trong nước, điều kiện tự nhiên, dân sinh,
kinh tế - xã hội, môi trường và các chính sách có liên quan đến phát triển kinh tế
- xã hội của huyện được thu thập thông qua các báo cáo, chuyên đề, các tạp chí,
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
báo ra hàng ngày, hàng tháng của TW và địa phương đều được chọn lọc, chỉ rõ
nguồn trích dẫn giúp cho việc phân tích và xử lý số liệu.
Formatted: Level 1
4.1.2. Thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ các trang trại trong vùng nghiên
cứu, các cá nhân có kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm nghiệp đặc biệt là các
hộ nông dân làm kinh tế trang trại, thông qua những nguồn cơ bản:
Dựa trên kết quả điều tra tình hình trang trại trên địa bàn huyện Hưng
Nguyên do Phòng Nông Nghiệp &PTNT thực hiện năm 2011 và qua phiếu điều
tra kinh tế trang trại.
-
Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người
dân (PRA) trực tiếp tiếp xúc với người dân tạo điều kiện để người dân tự bộc lộ,
mô tả những điều kiện sản xuất, những kinh nghiệm, những khó khăn và những
mong đợi. Số liệu thu thập được dùng để phân tích hiệu quả kinh tế mô hình kinh
tế trang trại và kiểm định lại những kết quả nghiên cứu đưa ra.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn từng hộ nông dân: trước hết xây dựng
phiếu điều tra, sau đó điều tra thử và điều tra thật cho phù hợp với thực tế.
- Phương pháp quan sát thực tế: đây là một phương pháp quan trọng, nó
liên quan đến cách giải thích chính xác các kết quả nghiên cứu.
Formatted: Level 1
4.2.Chọn điểm nghiên cứu
Do điều kiện tự nhiên và thổ nhưỡng của Huyện giữa các vùng khác nhau
nên trên thực tế Huyện được chia làm 3 tiểu vùng kinh tế - sinh thái:
- Tiểu vùng đồng bằng đồi núi thấp(chuyên cây ăn quả và cây công nghiệp):
Gồm 3 xã Hưng Tây, Hưng Trung, Hưng Yên có diện tích tự nhiên
5.629,28 ha, dân số gần 3 vạn người, đặc trưng của tiểu vùng có đồi núi thấp,
ruộng nước, đất chua, nghèo dinh dưỡng
- Tiểu vùng đồng bằng trong đê(chuyên trồng lúa, NTTS): gồm thị trấn
Hưng Nguyên và 8 xã: Hưng Đạo, Hưng Tân, Hưng thông, Hưng Thắng...có diện
tích tự nhiên 5.123,46 ha .Dân số trên 5 vạn người, đây là tiểu vùng trung tâm kinh
tế của huyện ,có lợi thế địa hình đồng bằng bằng phẳng, màu mỡ, giáp ranh thành
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
phố Vinh nên được gọi là tiểu vùng sản xuất nông nghiệp và kinh doanh chủ lực
của huyện.
- Tiểu vùng đồng bằng ngoài đê(chuyên rau, màu): gồm 10 xã dọc bờ
sông Lam: Hưng Lĩnh, Hưng Long, Hưng Xá...có diện tích tự nhiên 5.155,34 ha,
dân số trên 4 vạn người. Ở tiểu vùng này chủ yếu là đất phù sa không được bồi
và được bồi có độ phì nhiêu màu mỡ, thuận lợi cho phát triển rau màu.
Dựa vào điều kiện của từng vùng, việc chọn mẫu điều tra cụ thể ở bảng sau:
Bảng 1: Số lượng mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu.
Vùng đồi núi
Vùng trung tâm
Vùng ven đê
Tổng cộng
Số
lượng
TT
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
TT
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
TT
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
TT
Tỷ lệ
(%)
3
100.00
25
100.00
22
100.00
50
100
0
0.00
1
4.00
2
9.09
3
6.00
2. Trang trại
chăn nuôi
0
0.00
2
8.00
3
13.64
5
10.00
3. Trang trại
NTTS
0
0.00
3
12.00
15
68.18
18
36.00
4. Trang trại
lâm nghiệp
2
66.67
0
0.00
0
0.00
2
4.00
5. Trang trại
tổng hợp
1
33.33
19
76.00
2
9.09
22
44.00
Chỉ tiêu
Số lượng mẫu
điều tra
1. Trang trại
trồng trọt
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả chọn mẫu)
Formatted: Level 1
4.3.Xử lý và tổng hợp số liệu
Số liệu điều tra trang trại sau khi thu thập đủ được tiến hành kiểm tra, rà
soát, loại bỏ nhưng thông tin, số liệu bất hợp lý trong quá trình phỏng vấn và
chuẩn hoá lại các thông tin làm cơ sở cho việc phân tổ và được nhập vào máy
tính, tạo thành một cơ sở dữ liệu. Sau đó dùng các phần mềm chuyên dụng như
Excel để tính toán, tổng hợp, đưa ra các bảng biểu, các chỉ tiêu nghiên cứu phù
hợp với mục tiêu và nội dung đã đặt ra của đề tài.
Formatted: Level 1
4.4.Các phương pháp phân tích
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
Formatted: Right: 0,63 cm
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
4.4.1. Phương pháp thống kê kinh tế
Để tổng hợp kết quả điều tra nhằm phản ánh các đặc điểm cơ bản của mô
hình và phân loại chúng theo các loại mô hình sản xuất trên đất vườn đồi, phân tổ
theo giá trị sản xuất và tỷ trọng các nông sản phẩm hàng hoá trong mô hình: phân
tổ theo quy mô diện tích, lao động chính, số đầu cây, con trong mô hình. Trên cơ
sở đó phân tích kết quả, đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình, rút ra những
nhận xét và kết luận.
Formatted: Level 1
4.4.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh các chỉ tiêu, nội dung tương ứng như:
-
So sánh kết quả hiệu quả kinh tế của từng thành phần trong mô hình.
-
So sánh kết quả hiệu quả kinh tế của các mô hình kinh tế trang trại
khác nhau giữa các tiểu vùng hoặc trên cùng tiểu vùng…
-
So sánh hiệu quả kinh tế giữa các mô hình kinh tế trang trại điển hình ở
các mô hình với nhau từ đó thấy được đặc điểm cơ bản và ưu nhược điểm làm cơ sở để
đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của từng loại mô hình kinh trang trại.
Formatted: Level 1
4.4.3. Phương pháp xử lý thông tin.
Sử dụng Excel để tổng hợp và xử lý số liệu điều tra.
Formatted: Level 1
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TRANG TRẠI
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI
1.1.1. Trang trại và kinh tế trang trại
Trang trại là loại hình cơ sở sản xuất nông nghiệp của các hộ gia đình
nông dân, hình thành và phát triển chủ yếu trong điều kiện kinh tế thị trường khi
phương thức sản xuất tư bản thay thế phương thức sản xuất phong kiến. Một số
tác giả khi nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển KTTT trên thế giới cho
rằng, các trang trại được hình thành từ cơ sở của các hộ tiểu nông sau khi từ bỏ
sản xuất tự cung tự cấp khép kín, vươn lên sản xuất hàng hoá đáp ứng nhu cầu thị
trường trong điều kiện cạnh tranh. Về thực chất "trang trại" và "kinh tế trang
trại" là những khái niệm không đồng nhất. Kinh tế trang trại là tổng thể các yếu
tố vật chất của sản xuất và các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình tồn tại và
hoạt động của trang trại, còn trang trại là nơi kết hợp các yếu tố vật chất của sản
xuất và là chủ thể của các quan hệ kinh tế đó. Các quan hệ kinh tế nảy sinh trong
quá trình tồn tại và phát triển của trang trại có thể tóm lược thành hai nhóm đó là
quan hệ giữa trang trại với môi trường bên ngoài và quan hệ giữa trang trại với
môi trường bên trong. Quan hệ giữa trang trại với môi trường bên ngoài bao gồm
hai cấp độ, môi trường vĩ vô (cơ chế, chính sách chung của Nhà nước...) và môi
trường vi mô (các đối tác, khách hàng, bạn hàng, đối thủ cạnh tranh...) các quan
hệ nội tại bên trong trang trại rất đa dạng và phức tạp như các quan hệ về đầu tư,
phân bổ nguồn lực cho các ngành, các bộ phận trong trang trại, các quan hệ lợi
ích kinh tế liên quan đến việc phân phối kết quả làm ra, trong đó lợi ích của chủ
trang trại với tư cách là người chủ sở hữu tư liệu sản xuất và lợi ích của người lao
động làm thuê là rất quan trọng. Để tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế trang trại
phát triển thì các quan hệ về lợi ích phải được giải quyết một cách thoả đáng. Các
quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tồn tại và phát triển của trang trại được
tóm lược ở sơ đồ 1.1.
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Trang trại
Vị trí địa lý
Địa hình
Đặc điểm thời tiết khí hậu
Các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình
hoạt động SXKD của trang trại
Quan hệ bên ngoài
Tìm kiếm hiệu quả, hạn
Quan hệ bên trong
Thị trường vốn
chế rủi ro
Đầu tư
Thị trường lao động
Liên kết các trang trại
Bố trí cơ cấu sản xuất
Thị trường TLSX
Quan hệ khách hàng, các
Lợi ích chủ trang trại
Thị trường thông tin
tổ chức trung gian
Lợi ích người lao động
Các cơ quan quản lý nhà
Tìm kiếm thị trường, tiêu
nước về kinh tế
thụ sản phẩm
Chính quyền địa
phương
Trang trại phải đồng thời giải quyết tất cả các quan hệ kinh tế
trên một cách thoả đáng hài hoà
Sơ đồ 1.1. Các quan hệ kinh tế trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của trang trại
Ngoài mặt kinh tế, trang trại còn có thể được nhìn nhận từ mặt xã hội và
môi trường.
Về mặt xã hội, trang trại là một tổ chức cơ sở của xã hội, trong đó các mối
quan hệ xã hội đan xen nhau.
Về mặt môi trường, trang trại là một không gian sinh thái, trong đó diễn ra
các quan hệ sinh thái đa dạng. Không gian sinh thái trang trại có quan hệ chặt chẽ
và ảnh hưởng qua lại trực tiếp với hệ sinh thái của vùng. Ba mặt trên của trang
trại có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau. Sự kết hợp hài hoà ba
mặt này sẽ bảo đảm cho KTTT phát triển bền vững và bảo vệ tốt môi trường, sử
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
8
- Xem thêm -