m
'I
T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G
—ô»ũa«éi—
K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP
DỀ tài:
THỰC TRỌNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CfĩO
HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ sđ DỌNG FDI TRONG LĨNH vực
DỊCH vụ VIỄN THÔNG TỘI VIỆT NfĩM
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Mai Quỳnh
A14 - K40D - KTNT
Lớp
Giáo viên hướng dẩn ThS. Phạm Thị Mai Khanh
THI/
V i S x Ị
.ten
ì ' ..'.)•>'-(
ị ^nas" Ị
HÀ NỘI - 2005
MỤC LỤC
DANH MỤC Từ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
V
DANH MỤC BẢNG, BIỂU Đồ
LỜI NỐI DẪU
v i
1
C H Ư Ơ N G ì: DỊCH v ụ V I Ê N T H Ô N G V À s ự C Ầ N T H I Ế T P H Ả I T H U
H Ú T F D I V À O LĨNH v ự c DỊCH v ụ V I Ễ N T H Ô N G C ể A V I Ệ T N A M
/. Tìm hiểu chung về lĩnh vục dịch vụ viễn thông và sự phát triển của lĩnh
vực dịch vạ viễn thông tại Việt Nam
Ì. Khái quát chung về lĩnh vực dịch vụ viển thông
4
4
1.1. Khái niệm dịch vụ viễn thông
4
Ì .2. Phân loại dịch vụ viễn thông
4
1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dịch vụ viễn thông
7
Ì .4. Vai trò của dịch vụ viễn thông trong nền kinh tế
9
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của lĩnh vực dịch vụ viễn
thông
2. Sự phát triển của lĩnh vực dịch vụ viễn thông ViệtNam
16
20
2. Ì. Cơ sở hạ tầng viễn thông
22
2.2. Các nhà cung cấp chính trên thị trường dịch vụ viễn thông
23
2.3. Chất lượng, giá cước dịch vụ và sự ra đòi các dịch vụ viễn thông mới
24
li. Sự cẩn thiết phải thu hút FDI vào tĩnh vực dịch vụ viễn thông tại
ViệtNam
Ì .Nhu cầu về vốn đầu tư
26
26 *
ì
2. Yêu cầu về công nghệ
29
3. Yêu cầu nâng cao tính cạnh tranh trong thị trường viễn thông
29
4. Xu hướng mở cửa và hợp tác của viễn thông toàn cầu và các cam kết tự do
hoa của Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông
30
C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C T R Ạ N G H O Ạ T Đ Ộ N G T H U H Ú T V À sử D ố N G
F D I TRONG LĨNH v ự c DỊCH v ụ VIÊN T H Ô N G T Ạ I V I Ệ T N A M
/. Hành lang pháp lý
35
1.Các qui định pháp lý Quốc gia
36 ,
2. Các cam kết quốc tế trong lĩnh vục dịch vụ viễn thông
41 \
2.1. Cam kết song phương
41
2.2. Các cam kết khu vực
42
2.3. Cam kết trong tương lai khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới
44
//. Thục trạng thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vục dịch vụ viễn thông
tại Việt Nam
46
Ì. Thực trạng hoạt động thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vực dịch vụ viễn
thông tại Việt Nam trong thời gian qua
46
Ì. Ì. Tổng quan về tình hình thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vực dịch vụ
viễn thông Việt Nam
46
Ì .2. Chi tiết về một số H Đ H T K D đáng chú ý nhất
51
2. Đánh giá hiệu quà hoạt động thu hút FDI vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông
tại Việt Nam
56
2.1. Những kết quả đã đạt được
56
2.2. Những vấn đề còn tổn tại
61
CHƯƠNG n i : MỘT s ố GIẢI PHÁP TẢNG CƯỜNG THU HÚT FDI
VÀO LĨNH Vực DỊCH vụ VIỄN THÔNG TẠI VIỆT NAM
/. Chưn lược phát triển viễn thông Việt Nam trong tương lai
69
Ì. Quan điểm của chiến lược
69
2. Mục tiêu của chiến lược
70
3. Định hướng phát triển các lĩnh vực
70
4. Dự báo nhu cầu các dịch vụ viễn thông trong các năm 2006-2010
73
5. Nhu cầu vốn đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ viễn thông và lượng FDI cần thu
hút
li. Một số giải pháp tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực dịch vụ viễn
thông tại Việt Nam
77
A. Giải pháp V i m ô ( hay các kiến nghị cho doanh nghiệp)
77
Ì. M ở rộng các loại hình dịch vụ kinh doanh
77
2. Nâng cao chất lượng nghiên cậu, đàm phán, kí kết hợp đổng trong các dự
án FDI
78
3. Tăng cường đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn và nhận thậc của
cán bộ công nhân viên
80
B. Giải pháp Vĩ m ô ( hay các kiến nghị tới Chính phủ)
82
Ì. Về mặt pháp luật, chính sách và cải cách thủ tục hành chính
82
1.1. Hoàn thiên khung pháp lý liên quan đến viễn thông
Ì .2. Hoàn thiện chính sách về
1.3. Cải tiến thủ tục hành chính
2. Về việc xây dựng thị trường cạnh tranh lành mạnh
roi
82 í
84
86
88
iii
2.1. Xây dựng Bộ Bưu chính Viễn thông trở thành một cơ quan quản lý
độc lập hơn
88
2.2. Tái cơ cấu VNPT thành tập đoàn BCVT
91
2.3. Thành lập cơ quan chống độc quyền viễn thông
93
3. Về nâng cao năng lực công nghệ
3. Ì. Về nguồn nhân lực
3.2. Về khoa học công nghệ
4. Về tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế
KẾT LUẬN
94
94
95
96
97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH
O
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CÁC TỪ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BC
VT
BCC
HĐHTKD
FDI
CDMA
ADSL
IP
KHĐT
VNPT
VMS
VTI
GSM
VDC
ETC
HT
VIETTEL
SPT
VISHIPEL
ICT
Bưu chính
Viễn thông
Business Cooperation contract - Hợp đổng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Foreign Direct investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Code Division Multiple Access
Asymetric Digital Subscriber Line - Internet tốc độ cao
Internet Protocol - Giao thức internet
Kế hoạch đầu tư
Tổng công ty bưu chính viên thông Việt Nam
Công ty thông tin di động
Công ty viễn thông quốc tế
Công nghệ mạng di động
Công ty điện toán và truyền số liệu Việt Nam
Công ty viễn thông điện lực Việt Nam
Công ty viễn thông Hà Nội
Công ty điện tử viễn thông quân đội
Công ty bưu chính viễn thông Sài gòn
Công ty điện tử viễn thông hàng hải
Công nghệ thông tin và truyền thông
CNTT
Công nghệ thông tin
GATS
Hiệp định chung về thương mại và dịch vụ
Hiệp định thương mại Việt M
BTA
ITU
WTO
USD
VND
KT
Liên minh viễn thông Quốc tế
Tổ chức thương mại thế giới
United State Dollar - Đ ô la M
Viet Nam Dong - Đổng Việt Nam
FCR
Tập đoàn viễn thông Hàn quốc
Tập đoàn viễn thông Pháp
NTT
Công ty điện thoại và điện tín Nippon, Nhật bản
CP
Chính phủ
NĐ
Nghị định
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
V
Đ A N H MỌC BẢNG VÀ BIÊU Đ ồ
Bảng 1.1:
Sự đóng góp của viễn thông cho GDP tại một số quốc gia
11
(2003)
Bảng 1.2:
Mức độ quan trọng của các dịch vụ viễn thông đối với các
'3
doanh nghiệp
Bảng 1.3:
Tác động của việc cải thiện dịch vụ viễn thông đối với doanh
nghiệp
16
Bảng 1.4:
M ố i quan hệ giữa thu nhập và đẩu tư cho viễn thông
19
Bảng 1.5:
So sánh cước điện thoại quốc tế giữa Việt Nam và các nước
Asean khác
Bảng 1.6:
thông
Bảng 1.7:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
31
Các nước Đông Nam Á còn duy trì độc quyển nhà nước trong
lĩnh vực dịch vụ viễn thông
Bảng 2.1:
25
Mức độ mỹ cửa của các quốc gia trong lĩnh vực dịch vụ viển
3 3
Hiệp định thương mại song phương Việt - M ỹ đối với đẩu tư
nước ngoài vào viễn thông
42
Nguồn vốn FDI vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông Việt Nam
48
Các bên tham gia và thời hạn các H Đ H T K D trong lĩnh vực
dịch vụ viễn thông tại Việt Nam
50
Tốc độ giải ngân của H Đ H T K D giữa VNPT và Telstra
52
Bảng 2.5:
Số thuê bao di động mạng Mobifone
52
Bảng 2.6:
Tốc độ giải ngân của H Đ H T K D giữa VNPT và Comvik
53
Bảng 2.7:
FDI trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông một số nước năm 2003
57
Bảng 2.8:
Tình hình hoạt động đào tạo của các H Đ H T K D tại VNPT
59
Bảng 2.9:
Thời gian lập và trình duyệt dự án đâu tư
64
Bảng 3.1:
Dự báo mật độ điện thoại theo mức tăng trưỹng kinh tế
73
Bảng 3.2:
Dự báo mật độ điện thoại và Internet tại Việt Nam từ 2005
đèn 2010
Bảng 3.3:
Nhu cầu vốn cho lĩnh vực dịch vụ viễn thông Việt Nam giai
Bảng 3.4:
Nhu cẩu vốn đâu tư theo dự án trong lĩnh vực dịch vụ viễn
đoạn 2006-2010
thông Việt Nam giai đoạn 2006-2010
74
75
76
Biểu đồ 1.1:
Chi phí cho viễn thông trên tổng chi phí
Biểu đồ 1.2:
Biểu đồ 1.3:
Biểu đồ 1.4:
Sự tăng trưỹng số điện thoại tại Việt Nam qua các năm
Thị phẩn của các doanh nghiệp viễn thông tại Việt Nam
Vốn FDI vào lĩnh vực viễn thông của các nước Châu Á Thái
22
23
13
Bình Dương giai đoạn 1993-2001
28
vi
IKÍitìá Ị ti tui tốt nựíiìệặi
LỜJ Aỉóa ĐÀU
Hiếm có kỷ nguyên nào trong lịch sử loài người lại chứng kiến nhiều thay đổi
nhanh chóng trong hình thức thông tin và giao tiếp của xã hội như thời điểm hiện
nay. Sự hội tụ của công nghệ mạng, các sản phẩm và dịch vụ kết hợp các thuộc
tính của viừn thông, máy tính, truyền thông và giải trí đã thay đổi bản chất của
ngành viừn thông. M ộ t loạt xu hướng mới trong viừn thông ra đời từ cuộc cách
mạng khoa học công nghệ thông tin trên toàn cầu công nghệ vệ tinh, điện thoại
trên nền Internet (IP), mạng thông minh, công nghệ nén dữ liệu không dây
(CDMA), sự phát triển rộng rãi của hệ thống vô tuyến bằng công nghệ thứ 3
(3G)...đang tạo ra một làn sóng làm thay đổi cả hình thức hoạt động và phương
thức kinh doanh của các công ty viừn thông quốc tế. Trong thời đại thông tin ngày
nay, sự hội tụ của nhiêu công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực viừn thông đã khẳng
định vai trò "huyết mạch" của lĩnh vực này đối với nền kinh tế cũng như đối với
an ninh, quốc phòng, và đời sống tinh thần của người dân tại mỗi quốc gia. Hơn
thế nữa, ngoài vai trò thiết thực như trên, bản chất vốn có của viừn thông đòi hỏi
phải có sự đầu tư của nhiều thành phần, sự hợp tác qua biên giới và thương mại
toàn cầu. Vậy điều này có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?
Trong những năm qua, viừn thông Việt Nam đã đạt được những thành quả ấn
tượng về xây dựng mạng lưới, mở rộng loại hình dịch vụ, mở rộng địa bàn hoạt
động, ban hành văn bản pháp luật cũng như nỗ lực tạo ra một môi trường đầu tư
lành mạnh trong ngành viừn thông. Thị trường dịch vụ viên thông Việt Nam đang
nóng lên từng ngày với nhiều hoạt dộng sôi nổi, mang lại nhiều tín hiệu khả quan
cho tương lai phát triển của ngành. Tuy nhiên, với vai trò và vị trí cùa lĩnh vực
dịch vụ viừn thông cũng như tiềm năng của thị trường viừn thông Việt Nam,
những thành tựu đã đạt được còn khiêm tốn. Hơn thế nữa, vị trí của viừn thông
Việt Nam so với các nước trong khu vực hiện vẫn đứng sau và còn cách xa những
mục tiêu phát triển đã đề ra m à nguyên nhan chủ yếu là do Việt Nam đang trong
điều kiện thiếu về vốn và yếu về kỹ thuật.
(Hợm//* •7hỊ.flui UỊiùnh - ,.it-l Xể
ycỉtaé tuân tốt ti4fftỉ{'ff
CHƯƠNG ì
DỊCH VỤ VIÊN THÔNG VÀ
Sự CẦN THIẾT PHẢI THƯ HÚT FDI
VÀO LĨNH Vực DỊCH vụ
VIỄN THÔNG CỦA VIỆT NAM
Iìtựm,fn mị.mui Q/tùuh - ,4/4 X4I/0
tuân tối ttỉjhìĩ;p
Mục tiêu của chương ì là nhằm cung cấp kiến thức nền tàng về dịch vụ viên
thông, giúp người đọc hiểu được khái niệm, loại hình, đặc điểm của dịch vụ viên
thông, cũnẹ như vai trò quan trọng của lĩnh vực dịch vụ viễn thông trong nên
kinh tế quữc dân. Đồng thời, chương ì sẽ khái quát tình hình phát triển vượt bậc
cùa lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt Nam trong những năm vừa qua. Từ lý
luận và thực tiễn đã nêu, phần cuữi của chương ì sẽ tổng hạp những lý do cho
thấy sự cần thiết phải tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông nói
chung và tại Việt Nam nói riêng.
I.TÌM HIỂU CHUNG VÈ LĨNH vức ĐÍCH vu VIỂN
THỐNG VẢ Sư PHÁT TRIỂN CỦA ĐÍCH vu VIỂN
T H Ô N G
T A I V I Ệ T
N A M
LKhái quát chung về lĩnh vực dịch vụ viễn thông
1.1. Khái vùẬvn đích vụ viễn thong
Từ lâu nay, khái niệm dịch vụ viễn thông đã được Liên minh viễn thông quốc tế
(ITU) nghiên cứu và khuyến nghị các quốc gia áp dụng. Mặc dù trình độ phát
triển trong lĩnh vực viễn thông của các quốc gia thành viên trong nu rất khác
biệt, song khái niệm dịch vụ viễn thững tại các quốc gia này hầu như không thay
đữi. Là một thành viên của ITU, tại Việt Nam, pháp lệnh của uỷ ban thường vụ
Quốc hội số 43/2002/PL ngày 25 tháng 5 năm 2002 về Bưu chính, Viễn thông và
Nghị định số 60/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông, đã đưa ra
khái niệm và cách phân loại Dịch vụ Viễn thông như sau:
Dịch vụ Viễn thông: là dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết,
âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối của
mạng Viễn thông.
1.2.
P k â n loại dịcK vụ viễn tkổttg
Với khái niệm như trên, dịch vụ viễn thông được thể hiện ố rất nhiều loại hình
khác nhau trong thực tế. Tại Việt Nam, theo Pháp lệnh của Uỷ ban thường vụ
Quốc hội số 43/2002/PL, các loại hình dịch vụ viên thông được phân loại như sau
1.2.1. Dịch vụ Viễn thông cơ bản:
'ìíựuụễn mù Mai Qm/nli - ,/114
X4VO
•ì
ychtìá li lùn tết rụ/ttỉệp
Là dịch vụ truyền đưa tức thời thông tin của người sử dụng dưới dạng ký hiệu, túi
hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh thông qua mạng Viễn thông hoặc
Internet mà không làm thay đổi loại hình hoặc nội dung thông tin đưỉc gửi và
nhận qua mạng.
Dịch vụ Viễn thông cơ bản bao gồm:
a) Dịch vụ Viễn thông cố định
• Dịch vụ điện thoại (nội hạt, điện thoại nội tỉnh, điện thoại liên tỉnh, điện
thoại quốc tế)
+ Dịch vụ điện thoại nội hạt: là dịch vụ phục vụ nhu cầu đàm thoại của
khách hàng trong phạm vi địa danh theo quy định hành chính là nội thành, nội thị,
nội huyện của một tỉnh thông qua mạng lưới viên thông nội hạt.
+ Dịch vụ điện thoại nội tỉnh: là dịch vụ cho phép các cuộc gọi điện thoại
đưỉc thiết lập giữa thành phố, thị xã với các huyện, và ngưỉc lại thông qua mạng
lưới Viễn thông nội tỉnh.
+ Dịch vụ điện thoại liên tình: là dịch vụ cho phép các cuộc gọi điện thoại
đưỉc thiết lập giữa một máy điện thoại thuộc một tỉnh hoặc thành phố này đến
một máy điện thoại thuộc một tỉnh, thành phố khác và ngưỉc lại thông qua mạng
lưới Viễn thông liền tỉnh.
+ Dịch vụ điện thoại quốc tế: là dịch vụ cho phép các cuộc gọi điện thoại
đưỉc thiết lập giữa một máy điện thoại ở Việt Nam đến một quốc gia hoặc vùng
lãnh thổ khác và ngưỉc lại thông qua mạng Viễn thông quốc tế.
• Dịch vụ truyền số liệu
• Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình
• Dịch vụ thuê kênh riêng
• Dịch vụ telex
Dịch vụ điện báo
• Dịch vụ Fax (Facsimile)
b) Dịch vụ Viên thông di động (nội vùng, toàn quốc)
• Dịch vụ thông tin di động mặt đất;
• Dịch vụ điện thoại trung kế vô tuyến;
ỉ)l,i„ụĩ„ 9 * / M a i Q/iì/nh -.iu
x*ff»
„X/#/>« luân tốt nghiệp
• Dịch vụ nhắn tin;
c) Dịch vụ Viễn thông cố định vệ tinh;
d) Dịch vụ Viễn thông di dộng vệ tinh;
đ) Dịch vụ vô tuyến điện hàng hải;
e) Các dịch vụ cơ bản khác do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định
1.2.2. Dịch vụ cộng thêm:
Là dịch vụ được cung cấp thêm đổng thời cùng với dịch vụ cơ bản, làm phong phú
và hoàn thiện thêm dịch vụ cơ bản, trên cơ sở các tính năng kỹ thuật cằa thiết bị
hoặc khả năng phục vụ cằa Doanh nghiệp Viễn thông. Doanh nghiệp Viễn thông
quy định và công bố các dịch vụ cộng thêm do mình cung cấp.
1.2.3. Dịch vụ giá trị gia tăng
Là dịch vụ làm tăng thêm giá trị sử dụng thông tin cằa người sử dụng bằng cách
hoàn thiện loại hình hoặc nội dung thông tin, hoặc cung cấp khả năng lưu trữ,
khôi phục thông tin đó trên cơ số sử dụng mạng Viễn thông hoặc Intemet. Dịch
vụ giá trị gia tăng bao gồm:
a) Dịch vụ thư điện tử (e-mail)
b) Dịch vụt thư thoại (voice mail)
c) Dịch vụ truy cập dữ liệu và thông tin trên mạng
d) Dịch vụ trao đổi dữ liệu điện tử
e) Dịch vụ chuyển đổi m ã và giao thức
g) Dịch vụ xử lý dữ liệu và thông tin trên mạng
h) Các dịch vụ giá trị gia tâng khác do Bộ Bưu Chính, Viễn thông quy định.
1.2.4. Dịch vụ Internet
a) Dịch vụ kết nối Internet
b) Dịch vụ truy cập Intemet trong Viễn thõng
c) Dịch vụ ứng dụng Intemet trong Viễn thông
Trong các dịch vụ nói trên, sự phân chia ờ các nước và khu vực trên thế giới là
tương đối giống nhau. Tuy nhiên, à một số quốc gia phát triển khác, như Mỹ,
người ta có thể chia theo cách: các dịch vụ điện thoại nội hạt, điện thoại nội tỉnh,
điện thoại liên tinh, điện thoại quốc tế được gọi chung là các dịch vụ thoại; các
'Mựuụễn mị.mai Qm/n/, - ,i14
6
Jơwá
hừm
tốt tưjítỉệjt
dịch vụ còn lại được đặt tên là dịch vụ phi thoại. Trong WTO/GATS, dịch vụ viễn
thông chỉ được phân loại thành hai mảng, đó là dịch vụ viễn thông cơ bản và dịch
vụ giá trị gia tăng. Thông thường,các dịch vụ viễn thông cơ bản chiếm vai trò
quan trọng trong doanh thu của dịch vụ viễn thông tại các quốc gia đang phát
triển, còn vị trí này ở các quốc gia phát triển thuộc về các dịch vụ giá trị gia tăng
và dịch vụ Internet.
1.3. Đ ặ c điểm
lòrtk t ề k ỹ t k u ộ t c ủ a d ị c h v i j i Viền
ịị\ông
Viễn thõng là ngành kết cấu hạ tậng của nền kinh tế đồng thời cũng là
ngành sản xuất, dịch vụ. sản phẩm của dịch vụ viễn thông không phải là sàn phẩm
vật chất mới, không phải là hàng hoa cụ thể m à là hiệu quả có ích của quá trình
truyền đưa tin tức từ người gửi đến người nhận và được thể hiện dưới dạng dịch vụ
do đó dịch vụ Viễn thông có những đặc điểm kinh t ế - kỹ thuật sau:
1.3.1. Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm
Trong hoạt động của Viễn thông, quá trình sản xuất gắn liền với quá trình
tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến các sản phẩm Viễn thông không thể thu hồi lại được
và không thể thay thế các dịch vụ vi phạm chì tiêu chất lượng. Toàn bộ sản phẩm
Viễn thông có chất lượng đảm bảo hay không đảm bảo sẽ được chuyển đến cho
người sử dụng. Do tính chất không tách rời được quá trình sản xuất và tiêu dùng
dịch vụ Viễn thông dẫn đến có những yêu cậu cao hơn đối với tính nguyên vẹn
của tin tức trong hệ thống liên lạc, độ tin cậy của tin tức được truyền đưa.
Do đặc điểm này của dịch vụ Viên thông dẫn đến để kích thích và thoa mãn
tối đa nhu cẩu của khách hàng, mạng lưới thông tin cận được phát triển rộng khắp,
đảm bảo sự tiên lợi nhất cho khách hàng trong việc truyền đưa tin tức.
1.3.2. Khối lượng dịch vụ Viễn thông cung cấp phụ thuộc trực tiếp vào mức
độ và đặc tính của nhu cầu s
dụng
Dịch vụ Viễn thông được tạo ra trong việc thoa mãn các nhu cậu của khách
hàng khi truyền đưa tin tức. Trong khi đó, nhu cậu truyền đưa tin tức cùa khách
hàng lại rất đa dạng, phong phú, xuất hiện không đổng đều theo thời gian (giờ
trong ngày, ngày trong tuận, tháng và mùa trong năm) cũng như theo không gian.
Tính không đổng đều về thời gian và không gian của nhu cậu sử dụng, tức là tải
(ttụimỉn
- Xem thêm -