Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận kiến an, thành phố hải phòng

.PDF
96
29
69

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- DƯƠNG VIỆT HÙNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN KIẾN AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC HÀ NỘI - 2020 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- DƯƠNG VIỆT HÙNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN KIẾN AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Mẫn Quang Huy XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG Giáo viên hướng dẫn Chủ tịch hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học PGS.TS. Mẫn Quang Huy PGS.TS. Phạm Quang Tuấn HÀ NỘI - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng, biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính bản thân tôi thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Tác giả luận văn Dương Việt Hùng i LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Mẫn Quang Huy, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. Xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Đại học Khoa học Tự nhiên đã trang bị kiến thức, tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường và góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình thực hiện Luận văn. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ công nhân viên đang công tác tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phòng đã cung cấp thông tin tư liệu và đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Xin chân thành cảm ơn bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, khích lệ và tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn. Vì hạn chế về nguồn lực và thời gian, đề tài nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi xin trân trọng tiếp thu ý kiến phê bình, đóng góp của các nhà khoa học và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Dương Việt Hùng ii MỤC LỤC MỤC LỤC.................................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................vi DANH MỤC HÌNH................................................................................................vii DANH MỤC BẢNG...............................................................................................vii MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................5 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về thị trường nhà đất...............................5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài............................................................5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước.............................................................7 1.2. Cơ sở lý luận về thị trường nhà đất trong chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở Việt Nam...................................................................................................................9 1.2.1 Quyền sử dụng đất đai......................................................................................9 1.2.2. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.....................................12 1.2.3. Thị trường nhà đất.........................................................................................16 1.2.4. Các yếu tố cấu thành thị trường nhà đất.........................................................22 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường nhà đất................................................23 1.3. Cơ sở pháp lý của thị trường chuyển nhượng và cho thuê quyền sử dụng đất. .28 1.3.1. Quyền chuyển nhượng, cho thuê của người sử đụng đất...............................28 1.3.2. Điều kiện được chuyển nhượng, cho thuê đất................................................29 1.3.3. Điều kiện nhận chuyển nhượng, cho thuê đất................................................29 1.3.4. Môi giới BĐS................................................................................................30 1.3.5. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, cho thuê nhà đất........................................31 1.4. Tổng quan về thị trường nhà đất ở nước ta và thành phố Hải Phòng................34 1.4.1. Tổng quan về thị trường nhà đất ở Việt Nam.................................................34 1.4.2. Tổng quan về thị trường nhà đất ở Hải Phòng...............................................37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG NHÀ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGÔ QUYỀN.........................................................................................................40 2.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Quận Ngô Quyền 40 2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................40 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..............................................................................43 2.2. Khái quát tình hình quản lý nhà nước về đất đai và hiện trạng sử dụng đất quận Ngô Quyền..............................................................................................................46 iii 2.2.1.Khái quát tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại Quận Ngô Quyền...........46 2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất Quận Ngô Quyền......................................................54 2.3 Thực trạng và công tác quản lý thị trường nhà đất trên địa bàn Quận Ngô Quyền ................................................................................................................................. 55 2.3.1. Thực trạng giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở được làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền từ năm 2016 – tháng 9/2019..............55 2.3.2. Thực trạng thị trường nhà đất để ở trên địa bàn Quận Ngô Quyền................55 2.3.3. Thực trạng thị trường cho thuê nhà đất trên địa bàn quận Ngô Quyền..........69 2.4. Những kết quả đạt được, những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân của thị trường nhà đất trên địa bàn quận Ngô Quyền..........................................................75 2.4.1. Những thuận lợi và kết quả đạt được.............................................................75 2.4.2. Những tồn tại và hạn chế...............................................................................77 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NHÀ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGÔ QUYỀN........................................................82 3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện khung pháp lý và nâng cao năng lực quản lý........82 3.1.1. Tích cực chủ động ban hành các chính sách quản lý liên quan tới phát triển nhà đất phù hợp với biến động thực tiễn..................................................................82 3.1.2. Nâng cao năng lực quy hoạch - kiến trúc nhà đất..........................................89 3.1.3. Tăng cường tính minh bạch và hiệu quả của TTNĐ......................................92 3.1.4. Chính sách tài chính, tín dụng nhà đất...........................................................93 3.1.5. Giải pháp tăng cường tính đồng bộ trong việc ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách phát triển thị trường nhà đất............................................................95 3.1.6. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đất đai......................95 3.2. Tăng cường chất lượng, số lượng nguồn cung các loại nhà cho thuê, nhà đất xã hội, nhà đất giá rẻ trên Quận Ngô Quyền................................................................96 3.3. Nhóm giải pháp tác động tới cầu của thị trường nhà đất trên địa bàn Quận Ngô Quyền...................................................................................................................... 98 3.4. Nhóm giải pháp nhằm phát triển, nâng cao năng lực cho các tổ chức trung gian thị trường nhà đất..................................................................................................100 3.5. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro trên thị trường nhà đất...................................101 3.5.1. Giải pháp hạn chế rủi ro thông tin...............................................................101 3.5.2. Giải pháp hạn chế rủi ro về chính sách pháp lý...........................................102 3.5.3. Giải pháp hạn chế rủi ro về đạo đức............................................................102 KẾT LUẬN...........................................................................................................104 iv KIẾN NGHỊ..........................................................................................................106 TÀI LIỆU THAM KHảO......................................................................................107 PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ ĐẤT...................110 PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT..................................113 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Việt BĐS: Bất động sản BLDS Bộ luật dân sự KĐTM Khu đô thị mới NƠXH Nhà ở xã hội DN: Doanh nghiệp NĐT Nhà đầu tư GCN: Giấy chứng nhận QLNN: Quản lý nhà nước QSD: Quyền sử dụng QSDĐ: Quyền sử dụng đất TTNĐ: Thị trường nhà đất UBND: Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.2. Quan hệ giữa cung BĐS với giá cả BĐS.................................................24 Hình 1.2. Ảnh hưởng của điều kiện giá cả đối với cầu............................................25 Hình 2.1. Sơ đồ địa giới hành chính Quận Ngô Quyền...........................................41 Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất quận Ngô Quyền năm 2018.........................55 Hình 2.3. Biểu đồ giá nhà nước, giá thực tế chuyển nhượng trung bình và giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng trung bình đối với vị trí 1 của một số tuyến đường. 59 Hình 2.4. Biểu đồ giá nhà nước, giá thực tế chuyển nhượng trung bình và giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng trung bình đối với vị trí 2 của một số tuyến đường. 60 Hình 2.5. Biểu đồ giá nhà nước, giá thực tế chuyển nhượng trung bình và giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng trung bình đối với vị trí 3 của một số tuyến đường. 63 Hình 2.6. Biểu đồ giá nhà nước, giá thực tế chuyển nhượng trung bình và giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng trung bình đối với vị trí 4 của một số tuyến đường. 64 D ANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cách tính thuê cho thuê tài sản................................................................34 Bảng 2.1. Bảng thống kê các văn bản Luật và các văn bản dưới luật được áp dụng trong công tác quản lý đất đai tại quận Ngô Quyền.................................................46 Bảng 2.2. Bảng thống kê hệ thống bản đồ địa chính trên địa bàn quận...................49 Bảng 2.3. Cơ cấu sử dụng đất quận Ngô Quyền......................................................54 Bảng 2.4. Thống kê số lượng đăng ký giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà ở, đất ở qua các năm..........................................................................................................55 Bảng 2.5. Giá đất ở tại vị trí 1 của một số tuyến đường..........................................56 Bảng 2.6. Giá đất ở tại vị trí 2 của một số tuyến đường..........................................59 Bảng 2.7. Giá đất ở tại vị trí 3 của một số tuyến đường..........................................61 Bảng 2.8. Giá đất ở tại vị trí 4 của một số tuyến đường..........................................63 Bảng 2.9. Tổng hợp thông tin về người bán, nhà đất và môi giới qua các hình thức thu thập khác nhau...................................................................................................65 Bảng 2.10. Tổng hợp các phương pháp thu thập thông tin của người mua nhà đất. 67 vii Bảng 2.11. Cơ sở để xác định giá nhà đất................................................................68 Bảng 2.12. Tổng hợp giá nhà đất và khả năng thanh toán của người mua...............68 Bảng 2.13. Kết quả điều tra thị trường cho thuê trên địa bàn quận..........................71 Bảng 2.14. Tổng hợp thông tin về nhà đất qua các hình thức thu thập khác nhau. .73 Bảng 2.15. Kết quả việc thực hiện thu phí, lệ phí....................................................77 Bảng 2.16. Kết quả các khoản thu từ đất.................................................................77 Bảng 3.1. Kiến nghị điều chỉnh chính sách tài chính – tiền tệ phát triển thị trường nhà đất........................................................................................................94 viii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong lịch sử Việt Nam, việc đăng ký đất đai lại được thực hiện từ rất sớm; lịch sử còn ghi nhận từ thế kỷ thứ XVI, nhà nước phong kiến Việt Nam đã tổ chức việc đạc điền để quản lý điền địa; dưới triều đại nhà Lê (từ năm 1428-1788) đã ban hành Quốc triều hình luật (còn gọi là Luật Hồng Đức), trong đó quy định rất cụ thể việc quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt chế độ sở hữu đối với ruộng đất của công và của tư nhân; giao cho quan lại có trách nhiệm đo đạc và lập sổ ruộng đất để quản lý và thu thuế; người dân sở hữu ruộng đất, kể cả người sử dụng đất công điền đều có trách nhiệm khai báo chính xác ruộng đất do mình sở hữu, sử dụng với nhà nước. Tuy nhiên chứng tích của việc đăng ký đất trong lịch sử Việt Nam mà ngày nay còn lưu giữ lại được chỉ còn hệ thống sổ địa bạ thời Gia Long (năm 1806) ở một số nơi thuộc Bắc Bộ Trung Bộ và hệ thống địa bộ thời Minh mạng ở một số nơi thuộc Nam Bộ. Vì vậy, đăng ký đất đai là một trong những nội dung quan trọng của quản lý nhà nước về đất đai. Việc đăng ký Nhà nước về đất đai có ý nghĩa: các quyền về đất đai được bảo đảm bởi Nhà nước, lợi ích đối với Nhà nước và xã hội: phục vụ thu thuế sử dụng đất, thuế tài sản, thuế sản xuất nông nghiệp, thuế chuyển nhượng; cung cấp tư liệu phục vụ các chương trình cải cách tin cậy, sự nhất quán và tập trung, thống nhất của dữ liệu địa chính. Đăng ký đất đai là một công cụ của Nhà nước để quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất, giám sát các giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất; xác lập và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, tạo điều kiện để người sử dụng đất được chủ động thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật, bản thân việc triển khai một hệ thống đăng ký đất đai cũng là một cải cách pháp luật đảm bảo sự công khai, minh bạch và công bằng xã hội. Trước Luật Đất đai năm 2003, việc tổ chức cho người sử dụng đất kê khai đăng ký do các cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện (bao gồm từ khâu tổ chức kê khai đăng ký đến xét duyệt hồ sơ đăng ký, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận). Tuy nhiên, trong quá trình triển khai đã nảy sinh rất nhiều bất cập như không đảm bảo việc “minh bạch” trong toàn bộ quá trình và xuất hiện những hiện tượng vừa thực hiện các tác nghiệp về kỹ thuật lại vừa thực hiện xác lập tính pháp lý, vì vậy, Luật 1 Đất đai năm 2013 ra đời đã phân định rõ ràng giữa cơ quan thực hiện dịch vụ công với cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai, với việc thành lập hệ thống Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất ở cấp tỉnh và cấp huyện, sau này là văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở tài nguyên môi trường cùng với việc thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa”, các cấp, các ngành đã có nhiều nỗ lực trong việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận với mục tiêu công khai, minh bạch, giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân có nhu cầu giao dịch, tình trạng vừa thực hiện các tác nghiệp về kỹ thuật lại vừa thực hiện xác lập tính pháp lý đã được hạn chế đáng kể. Tuy nhiên, so với yêu cầu của nhiệm vụ đăng ký đất đai theo quy định, thực tế trong quá trình triển khai vẫn còn nhiều vấn đề cần phải điều chỉnh từ hệ thống tổ chức đến nguồn lực và trang thiết bị mới có thể đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ, vì vậy, ngày 24/8/2011 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 1474/CT-TTg, trong đó nêu rõ yêu cầu đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, trực thuộc Trung ương “Thành lập, kiện toàn VPĐKĐĐ bảo đảm có đủ bộ máy, nhân lực, kinh phí và các điều kiện làm việc cần thiết để thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật đất đai”. Quận Kiến An được thành lập theo Nghị định số 100/CP ngày 29/8/1994 của Chính phủ. Quận Kiến An là quận nằm ở phía Tây Nam, cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 10km, có vị trí đầu mối giao thông về đường bộ, đường thuỷ quan trọng của thành phố. Kiến An là quận duy nhất của Hải Phòng được thiên nhiên ưu đãi có cả đô thị, đồng bằng, rừng núi, thuận lợi cho đầu tư phát triển công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, đặc biệt là du lịch và dịch vụ. Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của toàn thành phố Hải Phòng nói chung và quận Kiến An nói riêng đang diễn ra mạnh mẽ với sự hình thành dự án các khu dân cư đã làm quỹ đất có nhiều biến động, giá trị về đất ngày được nâng cao dẫn đến nhu cầu về giao dịch đất đai liên tục tăng nhanh. Vì vậy việc thực hiện giao dịch về đất đai trên địa bàn Quận rất lớn, dẫn đến việc quá tải trong công việc, một số hồ sơ bị tồn đọng chưa thực hiện đảm bảo thời gian trình tự thủ tục hồ sơ đất đai theo quy định, bên cạnh đó còn tồn tại những hạn chế khác trong vấn để chuyển nhượng, tặng cho thừa kế quyền sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu; cấp đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đăng ký thế chấp bằng 2 quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất. Trước tình hình trên, trong khuôn khổ yêu cầu thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học ngành Quản lý đất đai, trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, tôi lựa chọn thực hiện đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phòng” nhằm nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, góp phần giải quyết tình trạng hồ sơ Đăng ký đất đai của địa bàn nghiên cứu theo tinh thần cải cách thủ tục hành chính. 2. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn, cụ thể như sau: - Sách, báo và tạp chí Cuốn sách của tác giả Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007): “Quản lý nhà nước về đất đai ”, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội đã cung cấp những kiến thức cơ bản về quá trình phát triển của công tác quản lý nhà nước về đất đai ở Việt Nam; chỉ rõ phương pháp, nội dung và công cụ quản lý nhà nước về đất đai. Tuy nhiên, cuốn sách này đề cập đến nội dung cơ bản của Luật Đất đai năm 2003. Thực tế hiện nay, khi luật đất đai năm 2013 đã được thực thi, cần có những nghiên cứu thực tiễn trong điều kiện mới ở một địa phương cụ thể. [16] Cuốn sách của tác giả Nguyễn Đình Bồng (2012), “Quản lý đất đai ở Việt Nam 1945 - 2010), Nhà xuất bản chính trị Quốc gia đã đề cập đến vấn đề quản lý đất đai ở Việt Nam qua các thời kỳ từ Phong kiến và Pháp thuộc cho đến năm 2010, đặc biệt là giai đoạn 1986 - 2010. Mặc dù vậy, trong bối cảnh hiện nay khi mà Luật Đất đai 2013 có hiệu lực cần tìm hiểu và áp dụng vào quản lý đất đai thuộc một địa bàn cụ thể nhằm đạt hiệu quả cao nhất.[18] Đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống quy hoạch sử dụng đất đai trong thời kỳ công nghiệp hóa” - Nguyễn Dũng Tiến (đề tài khoa học năm 2007, cơ quan chủ quản là Viện Khoa học Đo đạc và bản đồ. Với cách tiếp cận đi từ tổng thể đến chi tiết từ chủ trương chính sách đến thực tế triển khai thực hiện và liên hệ trực tiếp đến các đối tượng cụ thể. Thông qua cách tiếp cận này để 3 nghiên cứu về cơ sở lý luận, cơ sở khoa học và thực tiễn thông qua việc điều tra dữ liệu QHSDĐ của nước ta trong những năm vừa qua. Trên cơ sở đó xây dựng các quan điểm, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện ngành khoa học QHSDĐ, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và môi trường thời kỳ công nghiệp hóa [15]. Bài nghiên cứu trao đổi “Một số tác động của chính sách đất đai đến phát triển nông nghiêp p ở Việt Nam” của tác giả Phạm Việt Dũng -Tạp chí Cộng sản điện tử ngày 09/12/2013: Trong thực tế phần lớn những biến động của lịch sử quan trọng theo chiều hướng tích cực của đất nước trong thời kỳ đổi mới đất nước đều có quan hệ mật thiết với đất đai, trong đó có lĩnh vực nông nghiệp. Chính sách đất đai có tác động tích cực đến phát triển nông nghiệp ở nước ta như đã khuyến khích tập trung và tích tụ đất nông nghiệp, đã thực hiện chính sách giá đất nông nghiệp, việc xác định giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp đã từng bước theo nguyên tắc phù hợp với cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước[19]. - Luận văn thạc sỹ Vũ Thị Bích Thủy (2018), “ Đánh giá thực trạng hoạt động của văn phòng Đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái ”, luận văn thạc sỹ trường Đại học Tài nguyên Môi trường Hà Nội. Đề tài đề cập đến các vấn đề như Đăng ký đất đai; Phát triển quỹ đất; Văn phòng ĐKĐĐ; Vai trò, ý nghĩa của Văn phòng đăng ký đất đai; Quy định về ĐKĐĐ, PTQĐ và hoạt động của Văn phòng ĐKĐĐ ở nước ta giai đoạn trước Luật Đất đai 2013; Khái quát về mô hình hoạt động của Văn phòng ĐKĐĐ ở một số nước trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam. Trên cơ sở đánh giá hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. Tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất tại thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái trong thời gian tới [30]. Đinh Quang Chiến (2015),” Đánh giá thực trạng hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 -2014”, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Luận văn đề cập đến các vấn đề như Khái niệm về đăng ký đất đai, bất động sản; Cơ sở đăng ký đất đai, bất động sản; Đăng ký pháp lý đất đai, bất động sản; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; Mối quan 4 hệ giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất với cơ quan đăng ký đất đai và chính quyền địa phương; Mô hình tổ chức đăng ký đất đai, bất động sản ở một số nước; Tình hình hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ở Việt Nam. Thông qua việc phân tích thực trạng về hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; Nghiên cứu một số một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. Tác giả Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất [11]. Tạ Thúy Ngọc (2016), “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”, Luận văn thạc sỹ trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Luận văn đề cập đến các vấn đề như Đăng ký quyền sử dụng đất; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; Hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; Cơ sở pháp lý về quyền sử dụng đất và đăng ký quyền sử dụng đất; Thực tiễn hoạt động văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất một số địa phưong; Thực tiễn nâng cao về hiệu quả hoạt động Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ở tỉnh Quảng Ninh. Thông qua việc đánh giá kết quả hoạt động của Văn phòng đăng ký QSD đất qua ý kiến cán bộ quản lý và người dân; Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại thành phố Cẩm Phả. Tác giả đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại thành phố Cẩm Phả [20]. Hoàng Nguyệt Ánh (2011), “Nghiên cứu giá đất ở phục vụ công tác quản lý tài chính về đất đai và phát triển thị trường bất động sản tại thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn”, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Khoa học tự nhiên. Tác giả đã tổng hợp cơ sở lý luận và phương pháp xác định giá đất, phân tích tác động của giá đất đối với công tác quản lý tài chính đất đai và phát triển thị trường bất động sản tại thành phố Lạng Sơn, từ đó đề xuất một số giải pháp về giá đất ở đô thị phục vụ công tác quản lý tài chính đất đai và phát triển thị trường bất động sản trên địa bàn nghiên cứu. Đào Thị Thuý Mai 2012), “Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên”, Luận văn thạc sỹ Trường Đại học Nông Nghiệp Hà nội. Luận văn đã làm rõ hơn cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tình hình 5 đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của một số nước trên thế giới. Tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai thông qua kết quả đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Xác định những thuận lợi và khó khăn của công tác này trên địa bàn thành phố Hưng Yên [14]. Như vậy, cho đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Nhìn chung, các công trình trên đã có những cách tiếp cận khác nhau hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề quản lý đất đai hay các lĩnh vực khác nhau của văn phòng đăng ký đất đai. Đó là nguồn tài liệu đáng quý giúp tôi có được những số liệu và thông tin cần thiết để kế thừa và phát triển trong luận văn của mình. Tuy nhiên, trong số các công trình đã xuất bản chưa có công trình nào nghiên cứu về nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. Do vậy, đề tài nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phòng” là có ý nghĩa khoa học và không trùng lắp với các công trình đã được thực hiện. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1.Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phòng trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và làm rõ những khó khăn vướng mắc. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận, các chính sách, quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến an, thành phố Hải Phòng. - Thu thập tài liệu, số liệu về các hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến an, thành phố Hải Phòng. - Điều tra, khảo sát về hiệu quả hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. 6 - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến an, thành phố Hải Phòng, làm rõ những nguyên nhân, những khó khăn vướng mắc trong các hoạt động, nhất là vấn đề giải quyết chuyển nhượng, tặng cho thừa kế QSDĐ; cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu; cấp đổi lại giấy chứng nhận QSDĐ; đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng QSDĐ . - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1.Phạm vi không gian: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. 4.2. Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2016 -2018 và 06 tháng đầu năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Nguồn dữ liệu a) Tài liệu khoa học tham khảo: bao gồm các sách, giáo trình, luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ; các công trình nghiên cứu liên quan tới hướng nghiên cứu lý thuyết của đề tài như chuyển nhượng, tặng cho thừa kế QSDĐ; cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu; cấp đổi lại giấy chứng nhận QSDĐ; đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng QSDĐ. b) Các văn bản pháp lý liên quan - Luật Đất đai năm 2003; - Luật Đất đai năm 2013. - Các Nghị định của Chính phủ, Thông tư của các Bộ, ngành về hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và liên quan đến chuyển nhượng, tặng cho thừa kế QSDĐ; cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu; cấp đổi lại giấy chứng nhận QSDĐ; đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng QSDĐ. - Các văn bản quy định, hướng dẫn của UBND thành phố Hải Phòng về công tác chuyển nhượng, tặng cho thừa kế QSDĐ; cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu; cấp đổi lại giấy chứng nhận QSDĐ; đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng QSDĐ. c) Tài liệu, số liệu thu thập, điều tra thực tế tại Chi nhánh Văn phòng 7 Đăng ký đất đai - Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình chuyển nhượng, tặng cho thừa kế QSDĐ; cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu; cấp đổi lại giấy chứng nhận QSDĐ; đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng QSDĐ. - Thu thập thông tin từ việc điều tra thực tế và phỏng vấn các hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp điều tra Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu: Sử dụng để thu thập thông tin tư liệu về chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế QSDĐ; cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận QSDĐ; đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng QSDĐ. Phương pháp điều tra xã hội học: Tiến hành điều tra các hộ gia đình thực hiện chuyển nhượng, tặng cho thừa kế QSDĐ; cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận QSDĐ; đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng QSDĐ bằng phiếu điều tra khảo sát theo phương pháp bảng hỏi hoặc phỏng vấn trực tiếp, sau đó tổng hợp ý kiến của người dân đánh giá về chuyển nhượng, tặng cho thừa kế QSDĐ; cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu; cấp đổi lại giấy chứng nhận QSDĐ; đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng QSDĐ. Dự kiến phỏng vấn lớn hơn 100 hộ gia đình. 5.2.2. Phương pháp thống kê: Sử dụng để thống kê các số liệu về chuyển nhượng, tặng cho thừa kế QSDĐ; cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận QSDĐ; đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng QSDĐ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. 5.2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích, xử lý số liệu Để đánh giá làm rõ thực trạng công tác chuyển nhượng, tặng cho thừa kế QSDĐ; cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu; cấp đổi lại giấy chứng nhận QSDĐ; đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng QSDĐ và đề xuất các giải pháp có tính khoa học và phù hợp với thực tiễn cao, góp phần hoàn thiện việc thực hiện chuyển nhượng, tặng cho thừa kế QSDĐ; cấp giấy chứng nhận 8 QSDĐ lần đầu; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận QSDĐ; đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng QSDĐ. 6. Kết cấu của Luận văn Ngoài danh mục tài liệu tham khảo, lời mở đầu, cấu trúc luận văn gồm 3 phần, cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan