TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG 620
BINH MINH
Giáo viên hướng dẫn:
NGUYỄN VĂN DUYỆT
Sinh viên thực hiện:
TRẦN THANH ĐIỀN
MSSV: 4085081
Lớp: QTKD – Thương Mại K34
Cần Thơ 2012
LỜI CẢM TẠ
-------------------------------------------------------------
Qua bốn năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ em luôn nhuận được sự
chỉ bảo, giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy cô, đặc biệt là Quý Thầy cô Khoa
Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng
quan trọng trong suốt thời gian đó.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Bê Tông 620 Bình Minh, em đã
nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong cơ quan, đặc
biệt là Chị Nguyễn Thị Hồng Thảo ở Phòng Nhân sự.
Em kính gửi lờ cảm ơn chân thành đến Quý Thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản
Trị Kinh Doanh, đặc biệt là Thầy Bguyeenx Văn Duyệt đã tận tình hướng dẫn em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh Chị trong công ty CP Bê
Tông 620 Bình Minh đặc biệt là Chị Nguyễn Thị Hồng Thảo đã tận tình hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin kính chúc Quý Thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Ban
Quản trị, cùng toàn thể các Anh chị trong công ty lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm…….
Sinh viên thực hiện
TRẦN THANH ĐIỀN
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
I
SVTH: Trần Thanh Điền
LỜI CAM ĐOAN
-----------------------------------------------------------
Tôi cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm…….
Sinh viên thực hiện
Trần Thanh Điền
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
II
SVTH: Trần Thanh Điền
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
---------------------------------------------------------------------
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………
……………………………………………………………………………………
…
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm…….
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
III
SVTH: Trần Thanh Điền
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
--------------------------------------------------------------------------
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm…….
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)
Nguyễn Văn Duyệt
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
IV
SVTH: Trần Thanh Điền
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
--------------------------------------------------------------------------
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm…….
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
V
SVTH: Trần Thanh Điền
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU.....................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu............................................................................ 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .................................................................. 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...2
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định............................................................... 2
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................. 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 3
1.4.1. Phạm vi không gian .................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi thời gian........................................................................................ 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..............................................................................4
2.1.1. Thế nào là quản trị nhân sự? ....................................................................... 4
2.1.2. Ý nghĩa của quản trị nhân sự....................................................................... 4
2.1.3. Các công tác trong quản trị nhân sự ............................................................ 5
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 11
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ
TÔNG 620 BÌNH MINH................................................................................... 12
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY.................................................... 12
3.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CÔNG TY............................ 13
3.2.1. Chức năng ................................................................................................ 13
3.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................. 14
3.2.3. Quyền hạn ................................................................................................ 14
3.3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT ......................................................................... 15
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
VI
SVTH: Trần Thanh Điền
3.4. LĨNH VỰC KINH DOANH CHU YẾU .................................................... 16
3.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC................................................................................... 17
3.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................. 16
3.5.2. Chức Năng nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy Kế toán tại Công
ty
............................................................................................................................ 18
3.6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.......................... 19
3.7. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG PHÒNG NHÂN SỰ ......................... 24
Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG
CÔNG TY 25
4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC NHÂN SỰ TRONG
CÔNG TY 25
4.1.1. Thực trạng về nhân sự cuối kỳ của công ty trong 3 năm 2009, 2010 và
2011
............................................................................................................................ 25
4.1.2. Lao động phân theo trình độ ..................................................................... 29
4.1.3. Lao động chia theo lao động gián tiếp và lao động trực tiếp....................... 32
4.1.4. Lao động chia theo trình độ lao động gián tiếp và lao động trực tiếp.......... 35
4.1.5. Thực trạng đào tạo trong 3 năm 2009, 2010 và 2011.................................. 42
4.1.6. Thực trạng quản lý công ............................................................................ 43
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ ................ 52
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG CÔNG TY .............................. 56
5.1. ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC .............................. 56
5.2. SẮP XẾP BỐ TRÍ LAO ĐỘNG................................................................. 56
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 58
6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................. 58
6.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................. 58
6.2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................... 58
6.2.2. Đối với công ty.......................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 60
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
VII
SVTH: Trần Thanh Điền
DANH MỤC BẢNG
Bảng 01: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2009 – 2011 .......... 20
Bảng 02: Thực trạng về nhân sự của công ty trong ba năm 2009, 2010 và 2011 .. 25
Bảng 03: Thực trạng nhân sự 12 tháng của công ty trong 3 năm 2009 – 2011..... 26
Bảng 04: Lao động phân theo trình độ 2009, 2010 và 2011 ................................. 29
Bảng 05: Lao động phân theo lao động gián tiếp và lao động trực tiếp trong ba
năm 2009, 2010 và 2011 ..................................................................................... 32
Bảng 06: Bảng tỷ lệ lao động trực tiếp và lao động trực tiếp của công ty trong ba
năm 2009, 2010 và 2011 ..................................................................................... 32
Bảng 07: Lao động chia theo trình độ của lao động gián tiếp............................... 35
Bảng 08: Lao động chia theo trình độ của lao động trực tiếp ............................... 36
Bảng 09 Thực trạng đào tạo trong ba năm 2009, 2010 và 2011............................ 43
Bảng 10: Tỷ lệ lao động trực tiếp và lao động gián tiếp được đào tạo trên tổng số
lao động trong ba năm 2009, 2010 và 2011 ......................................................... 44
Bảng 11: Thực trạng quản lý công 2009, 2010 và 2011 ..................................... 46
Bảng 12: Chênh lệch giữa ngày công chính, ngày tăng ca của lao động trực tiếp
và lao động gián tiếp trong ba năm 2009, 2010 và 2011 ...................................... 47
Bảng 13: Bảng tổng lương, quỹ khen thưởng phúc lợi, doanh thu, tỷ lệ doanh thu
trên lương và doanh thu trên quỹ khen thưởng phúc lợi....................................... 52
Bảng 14: Chênh lệch của tổng lương, doanh thu và quỹ khen thưởng – phúc lợi
trong ba năm 2009, 2010 và 2011........................................................................ 52
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
VIII
SVTH: Trần Thanh Điền
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ quy trình tuyển dụng của công ty ....................................................9
Hình 2: Mô hình cơ cấu tổ chức ......................................................................... 17
Hình 3: Lao động chia theo lao động gián tiếp và lao động trực tiếp trong ba năm
2009, 2010 và 2011 ............................................................................................. 33
Hình 4: Thực trạng dào tạo trong ba năm 2009, 2010 và 2011............................. 44
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
IX
SVTH: Trần Thanh Điền
Thực trạng và giai pháp nâng cấp hiệu quả công tác quản trị nhân sự tai Công ty Cổ
phần Bê tông 620 Binh Minh
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nhân sự là tài sản quan trọng nhất của mỗi doanh nghiệp vì trong các nguồn
lực của công ty thì nguồn lực con người là quan trọng nhất. Trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, trước sự biến động mạnh mẽ của môi trường kinh doanh, tính
chất khốc liệt của sự cạnh tranh và nhu cầu đòi hỏi được đáp ứng ngày càng cao
của nhân viên, tất cả những vấn đề này đã và đang là sức ép lớn đối với doanh
nghiệp. Trong đó, vấn đề quản trị nguồn nhân lực là một trong các yếu tố mang
tính chất sống còn. Quản lý tốt nguồn nhân lực chính là giúp cho doanh nghiệp đi
đến thành công.
Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức doanh nghiệp, vận hành doanh
nghiệp và quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Nguồn nhân lực là một
trong những nguồn lực không thể thiếu được của doanh nghiệp nên quản trị nhân
sự là một lĩnh vực quan trọng của quản lý trong mọi tổ chức doanh nghiệp. Mặt
khác, quản lý các nguồn lực khác cũng sẽ không có hiệu quả nếu doanh nghiệp
không quản lý tốt nguồn lực nhân sự, vì suy cho cùng mọi hoạt động quản lý đều
thực hiện bởi con người. Xét về mặt kinh tế, quản trị nhân sự giúp cho các doanh
nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng, nâng cao năng suất lao động và lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp về nguồn nhân lực. Về mặt xã hội, quản trị nhân sự
thể hiện quan điểm rất nhân bản về quyền lợi của người lao động, đề cao vị thế
và giá trị của người lao động, chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích
giữa tổ chức, doanh nghiệp và người lao động.
Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách “Quản
lý con người” bao gồm cả cách quản lý chính bản thân người quản lý, quản lý
nhân viên,… như thế nào.
Nhận thức được tầm quan trọng của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp như
vậy nên tôi quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác quản trị nhân sự trong Công ty Cổ phần Bê tông 620 Bình Minh”
làm đề tài nghiên cứu luận văn và rút ra những kinh nghiệm thực tiễn cần thiết.
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
1
SVTH: Trần Thanh Điền
Thực trạng và giai pháp nâng cấp hiệu quả công tác quản trị nhân sự tai Công ty Cổ
phần Bê tông 620 Binh Minh
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích hoạt động quản trị nhân sự của doanh nghiệp, nhất là
đi sâu vào tình hình lao động, thực trạng về trình độ, đào tạo, quản lý công và các
chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động để thấy được mặt
mạnh, mặt yếu trong công tác quản trị nhân sự của doanh nghiệp. Từ đó đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng lao động và đảm bảo
cuộc sống về vật chất cũng như tinh thần cho người lao động tạo động lực trong
lao động góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình lao động, trình độ, đào tạo, sử dụng lao động và quản lý
công của doanh nghiệp trong 3 năm 2009, 2010 và 2011.
Đánh giá hiệu quả của công tác quản trị nhân sự.
Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhân sự tại
doanh nghiệp.
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
Mô hình quản trị nhân sự của doanh nghiệp hiện tại có thật sự hiệu quả.
Chất lượng hoạt động, năng suất lao động có đang được nâng cao.
Các giải pháp là đề xuất phù hợp với tình hình quản trị nhân sự tại doanh
nghiệp.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Tình hình quản lý và sử dụng lao động tại doanh nghiệp có đạt hiệu quả cao
hay không?
Các chế độ đãi ngộ như trả lương, các khoản trợ cấp, bảo hiểm và các hoạt
động phúc lợi công cộng có thật sự phát huy hiệu quả trong việc kích thích nhân
viên tăng năng suất lao động hay không?
Những nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nhân sự tại doanh
nghiệp?
Các giải pháp nào là phù hợp để hoàn thiện quản trị nhân sự tại doanh nghiệp?
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
2
SVTH: Trần Thanh Điền
Thực trạng và giai pháp nâng cấp hiệu quả công tác quản trị nhân sự tai Công ty Cổ
phần Bê tông 620 Binh Minh
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Bê tông 620 Bình Minh.
1.4.2. Phạm vi thời gian: 3 năm 2009, 2010 và 2011
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị nhân sự của Công Ty Cổ
Phần Bê Tông 620 Bình Minh
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
3
SVTH: Trần Thanh Điền
Thực trạng và giai pháp nâng cấp hiệu quả công tác quản trị nhân sự tai Công ty Cổ
phần Bê tông 620 Binh Minh
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Thế nào là quản trị nhân sự?
Quản Trị nhân sự là sự phối hợp một cách tổng thể các hoạt động hoạch
định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, động viên và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tài nguyên nhân sự thông qua tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu
chiến lược và định hướng viễn cảnh của tổ chức.
2.1.2. Ý nghĩa của quản trị nhân sự
Cho đến khoảng hai mươi năm trước, bộ phận nguồn nhân lực đã được
nhiều giám đốc điều hành nhận thức như là việc thực hiện những hoạt động hỗ
trợ thường lệ, bây giờ nó được nhận thức như là việc thực hiện những hoạt động
chính cho sức sống và sự thành công của nhiều tổ chức. Để minh họa, một cuộc
khảo sát năm 1995 cho những giám đốc điều hành đến từ các ngành công nghiệp
chủ chốt khác nhau ở Canada đã kết luận như sau:
Chức năng của nguồn nhân lực (HR) nổi bật lên một cách nhanh chóng, nó
chứng tỏ rằng nó mang quyền năng để đảm bảo sức mạnh, sự xuất sắc và nâng
cao tính cạnh tranh cho công ty. Những giám đốc điều hành cao cấp đã được
thuyết phục rằng người lãnh đạo là thành phần quan trọng nhất trong việc tạo ra
thành quả cao cho tổ chức trong môi trường ngày nay. Họ bằng lòng rằng hầu hết
những công việc thiết yếu ngày nay, như là chất lượng của sản phểm dịch vụ, sự
thỏa mãn của khách hàng và sự cạnh tranh đều được tạo ra bởi những nhân viên
trong bộ phận nguồn nhân lực.
Trong một cuộc điều tra trước đó, 18 tổng giám đốc điều hành được yêu cầu
phân loại bốn trách nhiệm của quản trị - tài chính, con người, tiếp thị và sự vận
hành – theo thứ tự tầm quan trọng. “Con người” được 8 người chọn là quan trọng
nhất, “tiếp thị” được năm người lựa chọn, “sự vận hành” là hai, và “tài chính” chỉ
có một người lựa chọn đó là trách nhiệm quan trọng nhất. Có hai giám đốc điều
hành không đưa ra sự xếp hạng của mình. Nhưng những ấn tượng chung nhất mà
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
4
SVTH: Trần Thanh Điền
Thực trạng và giai pháp nâng cấp hiệu quả công tác quản trị nhân sự tai Công ty Cổ
phần Bê tông 620 Binh Minh
những cuộc phỏng vấn này mang lại đó là những nhà quản lý hàng đầu luôn coi
quản trị nguồn nhân lực là cực kỳ quan trọng.
Một trong những giám đốc điều hành (CEOs) không đưa ra được sự phân
loại nói, “ Cần thiết phải có một sự cân bằng riêng biệt giữa tất cả bốn lĩnh vực.
Tất cả bốn lĩnh vực đều như là những cơ quan quan trọng trong cơ thể con người.
Không ai có thẻ nói rằng cơ quan này quan trọng hơn cơ quan khác để giúp
chúng ta có thể tồn tại cà có sức khoẻ tốt?” Đây là một phát biểu rất khôn ngoan.
Thật vây, tất cả bốn lĩnh vực đều không thể thiếu và chúng bổ sung cho nhau.
2.1.3. Các công tác trong quản trị nhân sự
Hoạch định nguồn nhân lực:
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình hoạch định nhằm đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực cho tổ chức trong bối cảnh tác động của các yếu tố môi trường
kinh doanh. Quá trình hoạch định sẽ khác nhau với mỗi tổ chức khác nhau. Quá
trính hoạch định bao gồm việc dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và phát triển các
chương trình nhằm đảm bảo sự sẵng sàng về số lượng với chất lượng mong muốn
về nguồn nhân lực cho tổ chức đúng nơi và đúng lúc. Quản lý nguồn nhân lực
của một tổ chức phụ thuộc vào các tình huống có thể xẩy ra trong tương lai về
nguồn nhân lực như là yếu tố nhân khẩu học, tình hình nền kinh tế, sự thay đổi về
công nghệ, mức thành công của tuyển dụng, xác lập lại mục tiêu hay tình huống
chiến lược của công ty.
Thiết kế công việc:
Thiết kế công việc là quá trình quyết định những nhiệm vụ cần phải được
thực hiện bởi các cá nhân, nhóm và việc thiết lập các luật lệ, lịch trình công việc
và các điều kiện làm việc cho mỗi nhiệm vụ khác nhau mà mỗi người phải thực
hiện và thông qua các kế hoạch và tình hình tài chính và các điều kiện xung
quanh công việc để tạo nên các nhiệm vụ hay công việc mà mỗi người được phân
chia.
Phân tích công việc là một bước của thiết kế công việc, nó được xem là một
quy trình nghiên cứu các nhiệm vụ và các công việc cụ thể. Gần đây, với cách
tiếp cận mới về thiết kế công việc, nội dung chủ yếu cũng tập trung vào nghiên
cứu những đặc điểm, kiến thức và kỹ năng cần thiết cho mỗi công việc cụ thể.
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
5
SVTH: Trần Thanh Điền
Thực trạng và giai pháp nâng cấp hiệu quả công tác quản trị nhân sự tai Công ty Cổ
phần Bê tông 620 Binh Minh
Trong các chức năng khác người ta sử dụng phân tích công việc để thiết kế
ra các bảng câu hỏi hay sử dụng trong các cuộc phỏng vấn tuyển dụng. và quan
trọng hơn cả là những thông tin từ bảng phân tích công việc được sử dụng để viết
bảng mô tả công việc và để tạo ra các công việc đặc biệt, sau đó, các đặc điểm cá
nhân của người lao động có khả năng thực hiện được công việc như trình độ học
vấn, kinh nghiệm… được nêu ra.
Tuyển dụng
Tuyển dụng là quy trinh mà kết quả của nó là việc lấp đầy các vị trí trống
trong tổ chức. Quy trình này bao gồm những hoạt động có mối liên hệ chặc chẽ
với nhau như thu hút ứng viên, lựa chọn trong số các đơn xin việc gởi về cho tổ
chức, phỏng vấn, định hướng vào công việc, giao việc cho nhân viên thông qua
việc luân chuyển, thăng tiến hay gián chức và quản trị số nhân viên thông qua
việc xin từ chức, sa thải hay về hưu.
Một vài ví dụ trong quy trình tuyển dụng này bao gồm tuyển dụng ở trường
học, quảng cáo trên báo và tạp chí chuyên ngành, kiểm tra các kỹ năng , phỏng
vấn nhóm và các chính sách như luân chuyển công việc, thăng tiến hay sa thải.
Đào tạo và phát triển
Đào tạo và phát triển là quy trình các hoạt động phức tạp định hướng vào
việc cải thiện năng lực cá nhân và nhóm trong tổ chức. Một vài quan điểm khác
cho rằng quy trình này như là việc phát triển nghề nghiệp cho nhân viên ở tất cả
các cấp độ. Nhưng hầu hết tất cả nhân viên trong bất kỳ tổ chức nào cũng cần
được huấn luyện ban đầu để định hướng khi họ bắt đầu công việc mới.
Hệ thống được sử dụng thường xuyên trong quá trình này bao gồm các
chương trình phát triển kỹ năng, sự huấn luyện bởi các chuyên gia, các khóa học
về quản trị tổng quát và các hội thảo huấn luyện.
Đánh giá là quá trình định giá những đóng góp của cá nhân hay nhóm vào
tổ chức và những sự liên hệ để kéo mọi người xích gần nhau hơn. Việc định giá
công việc này dùng để phục vụ các mục dích khác nhau như: cung cấp những ý
kiến phản hồi từ việc thực thi công ciệc, quyết định nhu cầu đào tạo, quyết định
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
6
SVTH: Trần Thanh Điền
Thực trạng và giai pháp nâng cấp hiệu quả công tác quản trị nhân sự tai Công ty Cổ
phần Bê tông 620 Binh Minh
tăng lương, lựa chọn người cho việc thăng tiến hay đưa ra những quyết định kỷ
luật.
Thù lao
Thù lao là quy trình quyết định những gì thuộc về lương, thưởng và những
khuyến khích được chi trả, những lợi nhuận bổ xung, và những phần thưởng phi
tài chính khác. Tầm quan trọng của sự hiện diện hay vắng mặt của những phần
thưởng sẽ ảnh hưởng nhiều đến tinh thần làm việc của nhân viên. Bên cạnh đó,
những phần thưởng phi tài chính ví dụ như là một đặc ân nào đó hay được hưởng
những ngoại lệ trong tổ chức… Một vài hệ thống quản trị quan hệ này bao gồm
định giá công việc, lập kế hoạch sản xuất, đề xuất kế hoạch hay việc xem xét trả
lương và các lợi ích khác cho nhân viên
Bảo về quyền lợi người lao động
Trong hầu hết các tổ chức đều có cách chính thức hoặc không chính thức để
bảo vệ quyền lợi của nhân viên. Quy trình này có thể chia làm 3 giai đoạn chính:
Quá trình thích nghi, quy trình thiết lập tổ chức công đoàn và quy trình quản trị
sức khỏe và an toàn lao động.
Quy trình thích nghi chỉ ra cách thức mà nhà quản trị nghe và đáp trả
những nhu cầu, mong muốn và phàn nàn của các thành viên trong tổ chức.
Những người đang làm việc trong tổ chức luôn mong đợi sự công bằng, hơn nữa,
họ cảm thấy họ có quyền được nói và quyền được tôn trọng. Vấn đề sẽ trỏe nên
cực kỳ quan trọng khi trong đầu công nhân bắt đầu xuất hiện những suy nghĩ cho
rằng mình bị đối xử không công bằng hay khi công cảm thấy rằng nhà quản trị
không quan tâm đến những cảm nhận, những phàn nàn hay những đề nghị của
họ. Hệ thống quy trình quản trị sự thích nghi bao gồm việc huấn luyện người
giám sát về kỹ năng nghe, đặt câu hỏi, hộp đề nghị và những thủ tục ghi chép
những lời phàn nàn. Hiệu quản của quy trình thích nghi này sẽ khác nhau với mỗi
tổ chức khác nhau và phụ thuộc vào các nhân tố như kiểu lãnh đạo và lý thuyết
quản tị
Quy trình thiết lập tổ chức công đoàn chỉ ra việc thiết lập một sự đồng ý
giữa công nhân và sự nhà quản trị trong tổ chức công đoàn như lương và lợi ích
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
7
SVTH: Trần Thanh Điền
Thực trạng và giai pháp nâng cấp hiệu quả công tác quản trị nhân sự tai Công ty Cổ
phần Bê tông 620 Binh Minh
công nhân , giờ làm việc, điều kiện làm việc và thủ tục phàn nàn. Quy trình này
bao gồm cả thương lượng và quản trị công đoàn.
An toàn và sức khỏe người lao động là quy trình bao gồm những hoạt động
và những sự kiện nhằm bảo vệ các thành viên trong tổ chức từ việc đau ốm đến
những nguy hiểm về thể chất trong nơi làm việc. Quy trình này cũng bao gồm
việc bảo vệ nhân viên từ sự ô nhiễm và những chất độc hại. Ngày nay việc bảo
vệ sức khỏe và an toàn lao động cũng là một minh chứng cho sự phát triển của
một xã hội.
Cải thiện tổ chức
Quy trình cải thiện tổ chức bao gồm một loạt các sự kiện ,chiến lược cấn
thiết mà những người trong tổ chức sử dụng để cải thiện tính hiệu quả của tổ
chức. Nói tóm lại, mục tiêu của các chiến lược này là nhằm làm tăng cấp độ hợp
tác, làm việc nhóm và việc thực thi công việc trong tổ chức.
Quy trình cải thiện tổ chức, nói một cách cụ thể là quy trình đào tạo và phát triển.
Như đã nói lúc đầu, tất cả những quy trình trong quản trị nguồn nhân lực đều
phụ thuộc vào nhau và mỗi quy trình có một vài sự kiện mà thông thường liên
quan đến một hay nhiều sự kiện của những quy trình khác.
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
8
SVTH: Trần Thanh Điền
Thực trạng và giai pháp nâng cấp hiệu quả công tác quản trị nhân sự tai Công ty Cổ
phần Bê tông 620 Binh Minh
2.1.4. Quy trinh tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Bê tông 620
Bình Minh
Trách nhiệm
Bộ phận có nhu cầu
Sơ đồ
Yêu cầu bổ xung nhân sự
Ghi chú
BM: 02.08
Xem xét tình hình nhân sự
Phòng Nhân sự
Duyệt
Giám đốc
Đăng tuyển dụng
Phòng Nhân sự
Phỏng vấn sát hạch
Phòng Nhân sự
Bộ phận yêu cầu
Tiếp nhận thử việc
Phòng Nhân sự
Đánh giá kết quả
Trưởng Bộ phận tiếp
nhận
Trưởng Bộ phận
Nhận việc chính thức NV
BM: 02.11
Cập nhật và lưu hồ sơ
Phòng Nhân sự
(nguồn: Phòng Nhân sự Công ty Cổ Phần 620 Bình Minh)
Hình 1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY
Có nhu cầu tuyển dụng, Trưởng Bộ phận lập Phiếu yêu cầu bổ sung nhân sự
theo biểu mẫu BM: 02.08 gửi về phòng Nhân sự.
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
9
SVTH: Trần Thanh Điền
Thực trạng và giai pháp nâng cấp hiệu quả công tác quản trị nhân sự tai Công ty Cổ
phần Bê tông 620 Binh Minh
Trưởng phòng Nhân sự có trách nhiệm xem xét và cho ý kiến về việc
tuyển mới hay điều động từ các bộ phận khác trong Công ty trước khi trình
Giám đốc phê duyệt.
Phòng Nhân sự làm đầu mối cho việc thông báo tuyển dụng và tổ chức
tuyển dụng. Công tác tuyển dụng được thực hiện qua 3 công đoạn:
Công đoạn phỏng vấn của Phòng Nhân sự.
Công đoạn phỏng vấn về mặt nghiệp vụ.
Công đoạn phỏng vấn của Giám đốc Công ty (đối với các chức danh
quản lý và nhân sự cấp cao).
Việc ra quyết định tuyển dụng thử việc được quy định như sau:
Giám đốc Công ty: đối với các chức danh quản lý và nhân sự cấp cao.
Trưởng phòng Nhân sự: các chức danh còn lại.
Kết quả ghi nhận tại biểu mẫu BM: 02.10
Kết thúc quá trình thử việc hoặc chuyển giai đoạn hợp đồng thì:
Đối với nhân viên: Bộ Phận quản lý lao động và phòng Nhân sự phải
đánh giá lao động theo biểu mẫu BM: 02.11.
Đối với vị trí cấp quản lý: Phòng Nhân sự tổng hợp mẫu đánh giá
trình Giám đốc xem xét và phê duyệt.
Phòng Nhân sự có trách nhiệm cập nhật, lưu giữ hồ sơ.
Việc cập nhật biểu mẫu này vào hồ sơ lao động, chỉ áp dụng với các dạng
hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên.
2.1.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản trị nhân sự.
Ảnh hưởng của lương đến năng suất lao động có đạt hiệu quả cao hay
không có nghĩa là một đồng lương có tạo ra nhiều đồng doanh thu và ngày càng
nhiều đồng doanh thu hay không? Ý nghĩa của việc xác định ảnh hưởng của
lương đến doanh thu nhằm giúp ta có thể xác định vai trò hiệu quả của lương và
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
10
SVTH: Trần Thanh Điền
- Xem thêm -