Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh hàng hải đại quốc việt

.PDF
130
2194
103

Mô tả:

i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện MSSV: 1154010711 : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ : Trương Thị Thu Thanh Lớp: 11DQN04 TP. Hồ Chí Minh, 2015 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong bài khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt là không sao chép từ bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2015 Tác giả Trương Thị Thu Thanh iii LỜI CẢM ƠN Để có được kết quả như ngày hôm nay, con chân thành biết ơn cha mẹ người đã sinh thành, dưỡng dục, tạo điều kiện cho con có cơ hội được học tập. Cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM đã tận tâm truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian qua. Em chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Phú Tụ đã hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập với tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt thành. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các anh chị trong công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với Doanh nghiệp để kiểm tra và nâng cao kiến thức đã học của mình với hoạt động thực tế, học hỏi kinh nghiệm và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Qua bốn năm học ở trường kết hợp với quá trình thực tập trong hai tháng qua tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã giúp em rất nhiều trong việc tìm hiểu, đi sâu vào thực tế, củng cố những kiến thức đã học ở nhà trường. Việc được nhận thực tập ở công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã là một điều đáng quý và cũng là cơ hội học hỏi rất tốt cho bản thân em trong công việc sau này. Tuy nhiên, với kiến thức và thời gian có hạn do đó bài khóa luận này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những góp ý, nhận xét, đánh giá chân thành từ quý Thầy Cô cũng như từ quý Công Ty. Em xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2015 Sinh viên Trương Thị Thu Thanh iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ..................................................................................................... MSSV : .................................................................................................... Khoá : ......................................................................................................... 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………….. 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………….. 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………….. 4. Kết quả thực tập theo đề tài ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………….. 5. Nhận xét chung ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2015 Đơn vị thực tập v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tp.HCM, Ngày Tháng Năm 2015 vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: .....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ...........................................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:...................................................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................................1 5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp: .............................................................................2 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .......................................................... 3 1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận: .....................................................................3 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận .............................................................3 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận: ............................................................3 1.1.3. Vai trò của dịch vụ giao nhận .................................................................3 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu: ...........................................3 1.1.3.2. Đối với nền kinh tế thế giới: ............................................................3 1.1.3.2.1. Thúc đẩy mậu dịch thế giới phát triển: ..........................................3 1.1.3.2.2. Góp phần rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển của các quốc gia trong nền kinh tế thế giới: ...............................................................4 1.1.4. Phân loại dịch vụ giao nhận ....................................................................4 1.1.4.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động.........................................................4 1.1.4.1.1. Giao nhận nội địa (giao nhận truyền thống) ..................................4 1.1.4.1.2. Giao nhận quốc tế : ........................................................................4 1.1.4.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh....................................................4 1.1.4.3. Căn cứ vào phương tiện vận tải .......................................................5 1.1.5. Khái niệm về người giao nhận ................................................................5 1.1.6. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ................................................5 1.1.7. Trách nhiệm của người giao nhận ..........................................................5 1.1.7.1. Khi người giao nhận là đại lý của chủ hàng ....................................5 1.1.7.2. Khi người giao nhận là người chuyên chở .......................................6 1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển .............................................6 1.2.1. Phương thức giao nhận ...........................................................................6 1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển: ...............6 vii 1.2.3. Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển .............................6 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ..........................7 1.3. 1.3.1. Sơ đồ giao nhận hàng hóa nhập khẩu .....................................................7 1.3.2. Phân tích sơ bộ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển ...........7 1.3.3. Trình tự giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng ....................................9 1.3.3.1. Đối với hàng hóa dạng rời phải lưu kho, lưu bãi .............................9 1.3.3.2. Đối với hàng không lưu kho, lưu bãi tại cảng................................10 1.3.3.3. Đối với hàng nhập bằng container .................................................10 1.4. Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container..................................11 1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................11 1.4.1.1. Giai đoạn 1920 – 1955 ...................................................................11 1.4.1.2. Giai đoạn 1956 - 1966....................................................................11 1.4.1.3. Giai đoạn 1967-1980......................................................................11 1.4.1.4. Giai đoạn 1981- nay .......................................................................11 1.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải container ........................11 1.4.2.1. Container ........................................................................................11 1.4.2.1.1. Đặc điểm của container ...............................................................12 1.4.2.1.2. Phân loại container ......................................................................12 1.4.2.2. Công cụ vận chuyển container .......................................................13 1.4.2.3. Cảng, bến bãi và công cụ xếp dỡ container ...................................13 1.4.3. Lợi ích trong việc vận tải hàng hóa bằng container..............................13 1.4.3.1. Đối với chủ hàng ............................................................................13 1.4.3.2. Đối với người chuyên chở..............................................................13 1.4.3.3. Đối với người gom hàng ................................................................13 1.4.3.4. Đối với xã hội.................................................................................13 1.4.4. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container ........14 1.4.4.1. Kỹ thuật đóng hàng vào container .................................................14 1.4.4.2. Phương pháp nhận hàng bằng container ........................................14 1.4.4.2.1. Phương pháp nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) ..................14 1.4.4.2.1.1. Khái niệm ..............................................................................14 1.4.4.2.1.2. Phương pháp, quy trình FCL/FCL ........................................14 1.4.4.2.1.3. Trách nhiệm của người gởi hàng ...........................................15 viii 1.4.4.2.1.4. Trách nhiệm của người chuyên chở ......................................15 1.4.4.2.1.5. Trách nhiệm của người nhận hàng (Consignee) ....................15 1.4.4.2.2. Phương pháp nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL) ..................................15 1.4.4.2.2.1. Khái niệm: .............................................................................15 1.4.4.2.2.2. Phương pháp, quy trình LCL/LCL ........................................15 1.4.4.2.2.3. Trách nhiệm của người gởi hàng: ..........................................16 1.4.4.2.2.4. Trách nhiệm của người vận chuyển hàng lẻ ..........................16 1.4.4.2.2.5. Trách nhiệm của người nhận hàng ........................................16 1.4.4.3. Giá cước và chi phí chuyên chở hàng hóa bằng container: ...........16 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT ................................................................ 18 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt .............18 2.1. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................18 2.1.1.1. Loại hình doanh nghiệp và quy mô................................................18 2.1.1.2. Tư cách pháp nhân .........................................................................18 2.1.1.3. công ty Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt động của ........................................................................................................18 2.1.1.3.1. Mục tiêu: ......................................................................................19 2.1.1.3.2. Chức năng:...................................................................................19 2.1.1.3.3. Nhiệm vụ: ....................................................................................19 2.1.1.3.4. Quyền hạn:...................................................................................19 2.1.1.3.5. Phạm vi hoạt động: ......................................................................19 2.1.1.3.6. Ngành sản xuất kinh doanh chính: ..............................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty .........................................................................20 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty........................................................20 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .............................................20 2.1.2.2.1. Giám đốc .....................................................................................20 2.1.2.2.2. Phó giám đốc ...............................................................................20 2.1.2.2.3. Các phòng ban .............................................................................20 2.1.2.2.3.1. Phòng kinh doanh ..................................................................20 ix 2.1.2.2.3.2. Phòng kế toán ........................................................................21 2.1.2.2.3.3. Phòng xuất nhập khẩu ...........................................................21 2.1.2.2.3.4. Phòng Marketing: ..................................................................21 2.1.3. Chuyên môn kinh nghiệm, tay nghề .....................................................21 2.1.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của công ty....................................................22 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2012-2014 ............................22 2.1.5.1. Cơ cấu dịch vụ vận chuyển ............................................................22 2.1.5.2. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường: ................................23 2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2012 – 2014 ...................24 2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt .................26 2.2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty: ...............................................................................................................26 2.2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt ........................................................................26 2.2.2.1. Kí kết hợp đồng dịch vụ:................................................................26 2.2.2.2. Nhận, kiểm tra bộ chứng từ ...........................................................27 2.2.2.3. Lấy lệnh giao hàng D/O .................................................................28 2.2.2.4. Làm thủ tục Hải quan cho hàng nhập khẩu: ..................................30 2.2.2.4.1. Lập hồ sơ Hải quan:.....................................................................30 2.2.2.4.2. Các bước lập tờ khai Hải quan điện tử : ......................................30 2.2.2.4.3. So sánh sự khác nhau giữa phần mềm khai Hải Quan điện tử ECUS-K4 và ECUS-K5 (ECUS VNACCS) ...............................................32 2.2.2.4.4. Quy trình thủ tục Hải quan đối với lô hàng nhập khẩu tại chi cục Hải Quan nơi khai báo: ................................................................................34 2.2.2.5. Tính thuế XNK, thuế GTGT: .........................................................37 2.2.2.6. Nhận hàng tại cảng.........................................................................37 2.2.2.7. Kiểm tra hàng .................................................................................39 2.2.2.8. Thanh lý Hải Quan .........................................................................39 2.2.2.9. Giao hàng cho công ty khách hàng ................................................40 2.2.2.10. Thực hiện thanh toán, quyết toán và lưu hồ sơ ..............................40 2.2.3. Nhận xét thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt: ..................................40 x TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 43 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 44 3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nguyên container bằng đường biển tại công ty:.........................................................................44 3.1.1. Giải pháp thị trường ..............................................................................44 3.1.1.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................44 3.1.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................44 3.1.1.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................45 3.1.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ ................................................................45 3.1.2.1. Cở sở của giải pháp ........................................................................45 3.1.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................46 3.1.2.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................46 3.1.3. Giải pháp về xúc tiến thương mại .........................................................47 3.1.3.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................47 3.1.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................47 3.1.3.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................48 3.1.4. Hạn chế sự ảnh hưởng của tính thời vụ ................................................48 3.1.4.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................48 3.1.4.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................48 3.1.4.2.1. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách hàng .....................................48 3.1.4.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ với giá không đổi..........................48 3.1.4.3. 3.1.5. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................49 Đào tạo nguồn nhân lực cho phù hợp với tình hình mới ......................49 3.1.5.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................49 3.1.5.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................49 3.1.5.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................50 3.1.6. Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho công ty ..................................50 3.1.6.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................50 3.1.6.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................50 3.1.6.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................51 3.1.7. Giải pháp nghiệp vụ và quản lý ............................................................52 3.1.7.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................52 xi 3.1.7.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................52 3.1.7.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................52 3.2. Một số kiến nghị......................................................................................................53 3.2.1. Thực trạng .............................................................................................53 3.2.2. Kiến nghị...............................................................................................53 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 56 PHỤ LỤC .................................................................................................................... DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 Ký hiệu, từ viết tắt XNK D/O B/L ICD 5 6 7 8 ROROC FCL LCL EIR 9 10 11 12 13 CFS N/A CONT P/O COC 14 15 16 P/L C/O COA 17 18 GTGT TTĐB Viết đầy đủ Xuất nhập khẩu Delivery order: Lệnh giao hàng Bill of Lading: Vận đơn đường biển Inland clearance deport: Trạm thông quan nội địa Bảng kết toán hàng với tàu Full container Load: Hàng nguyên container Less than a container Load: Hàng lẻ Equipment Interchange Receipt: Phiếu giao nhận container Kho chứa hàng Notice of Arrival: Giấy thông báo hàng đến Container Purchase Order: hợp đồng mua bán Certificate of Conformity: chứng nhận hợp chuẩn hàng hóa Packing list: phiếu đóng gói hàng hóa Certificate of origin : giấy chứng nhận xuất xứ Certificate of Analysis: chứng nhận phân tích kỹ thuật Thuế giá trị gia tăng Thuế tiêu thụ đặc biệt DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG STT 1 2 Bảng Bảng 1.1 Một số ký hiệu container của các hãng tàu lớn trên thế giới Bảng 1.2 Phân loại dung tích container Trang 11 3 Bảng 2.1 Lao động của công ty tại thời điểm 01/03/2015 23 4 Bảng 2.2 Cơ cấu dịch vụ vận chuyển năm 2014 22 5 Bảng 2.3 Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường năm 2014 23 6 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 24 7 Bảng 2.5 So sánh sự khác nhau trong quy trình khai báo Hải Quan điện tử đối với 2 phần mềm ECUS và ECUS VNACCS 32 8 Bảng 2.6 Phân tích thực trạng quy trình theo mô hình SWOT 40 12 DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ STT Biểu đồ, Sơ đồ, hình vẽ Trang 1 Sơ đồ 1.1 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu 7 2 Sơ đồ 1.2 Các bước trong kỹ thuật đóng hàng vào container 14 3 Sơ đồ 1.3 Quy trình nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) 15 4 Sơ đồ 1.4 Quy trình nhận lẻ giao lẻ (LCL/LCL) 16 5 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt 20 6 26 7 Sơ đồ 2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển thực tế tại công ty. Sơ đồ 2.3 Quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu 8 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu hàng xuất khẩu theo thị trường năm 2014 20 9 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu hàng nhập khẩu theo thị trường năm 2014 25 10 Biểu đồ 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 25 34 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển mình vươn lên mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế, mà một trong những mốc quan trọng đánh dấu cho sự vươn lên đó chính là sự kiện Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO. Với việc tham gia WTO, Việt Nam sẽ có cơ hội tham gia sâu rộng, mạnh mẽ hơn nữa vào thương mại và hội nhập quốc tế. Do sự phát triển và giao lưu kinh tế mạnh mẽ giữa việt Nam và các nước trên thế giới thì một ngành kinh tế được cho là sẽ có cơ hội rất lớn để phát triển đó là ngành giao nhận vận tải. Việc nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng cao, ổn định trong những năm qua và kim ngạch xuất khẩu cũng tăng mạnh theo, đây là một tín hiệu rất tốt cho nghành vận tải vốn đã phát triển, sẽ phát triển mạnh hơn nữa trong tương lai. Kể từ khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới và chuyển đổi từ kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường đến nay, ngành giao nhận vận tải nói chung và ngành vận tải biển nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước. Hiện nay, ở Việt Nam đã xuất hiện rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải với nhiều quy mô khác nhau, mặc dù còn non trẻ so với bề dày lịch sử của ngành giao nhận vận tải trên thế giới, song các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực này đã dần chứng tỏ được sự phát triển nhanh và ổn định của mình. Trước tình hình đó, Công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã từng bước hoàn thiện và củng cố hoạt động kinh doanh của mình. Tuy vậy, để tồn tại và phát triển lâu dài, công ty không còn cách nào khác là phải nhìn nhận lại tình hình, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp thực tế để nâng cao các lợi thế hiện có và giảm thiểu tối đa những bất cập đang diễn ra. Chính vì thế em quyết định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt” 2. Mục tiêu nghiên cứu:  Tổng kết lý luận về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.  Phân tích thực trạng về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.  Đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng: quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển  Phạm vi nghiên cứu: Thực tế quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt. 4. Phương pháp nghiên cứu: SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ 2  Phương pháp thống kê so sánh: nhận số liệu từ công ty, thống kê các chỉ tiêu lại, so sánh và phân tích số liệu.  Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, và các anh chị trực tiếp thực hiện nghiệp vụ. 5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp: Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:  Chương 1: Lý luận chung về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển  Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt  Chương 3: Giải pháp và kiến nghị SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ 3 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận: 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, “dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.” [3, 139] Theo Luật thương mại Việt nam thì “Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác”. [2] 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận:  Phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố bên ngoài như các đơn vị nguồn hàng, các đơn vị vận chuyển, các đơn vị nhận hàng  Mang tính thời vụ do chịu ảnh hưởng của tính thời vụ trong hoạt động XNK.  Mang đặc điểm của dịch vụ vận tải. 1.1.3. Vai trò của dịch vụ giao nhận 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu:  Giảm thiểu được các rủi ro đối với hàng hoá trong quá trình vận chuyển. Người giao nhận thường có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong thuê phương tiện.  Tiết kiệm được thời gian và chi phí phát sinh cho chủ hàng. Giúp giảm nhân sự cho doanh nghiệp.  Trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải dọc đường thì người giao nhận đảm trách việc này, đảm bảo nhận được hàng mà không cần có người của công ty tại nước chuyển tải. Thay mặt doanh nghiệp (nếu được ủy quyền) để làm các thủ tục khiếu nại với người vận chuyển hoặc cơ quan bảo hiểm khi xảy ra tổn thất hàng hóa.  Giúp doanh nghiệp ghi chứng từ hợp lý cũng như áp mã thuế (nếu hàng hóa thuộc loại chịu thuế) sao cho số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là hợp lý và ở mức tối thiểu. 1.1.3.2. Đối với nền kinh tế thế giới: 1.1.3.2.1. Thúc đẩy mậu dịch thế giới phát triển:  Quá trình phân công lao động diễn ra ngày càng sâu sắc thì sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trong nền kinh tế thế giới ngày càng tăng. Thúc đẩy quan hệ mậu dịch quốc tế tăng trưởng và phát triển. SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ 4  Trong đó vai trò của giao nhận vận tải không những làm cầu nối cho mậu dịch quốc tế diễn ra, mà còn kích thích thương mại thế giới tăng trưởng và phát triển. Khoảng cách vận chuyển cũng như chi phí sẽ không còn làm trở ngại cho quá trình lưu thông hàng hoá.  Đặc biệt với sự ra đời của vận tải đa phương thức, trong đó các tổ chức giao nhận là người điều hành hoạt động này đã mang lại hiệu quả to lớn cho hoạt động thương mại trên thế giới. Đơn giản hoá thủ tục hải quan cũng như thủ tục hành chính khác, không những làm giảm chi phí, tăng sức cạnh tranh cho hàng hoá ngoại thương mà còn rút ngắn thời gian, đảm bảo an toàn trong vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu. 1.1.3.2.2. Góp phần rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển của các quốc gia trong nền kinh tế thế giới: Giao nhận vận tải đã tạo lập môi trường thuận lợi và động lực phát triển mậu dịch toàn cầu. Giúp các nước có điều kiện khai thác, tận dụng được lợi thế so sánh của mình, cũng như tiếp nhận được nhiều nguồn lực từ bên ngoài. Từ đó, làm cơ sở phát triển lực lượng sản xuất trong nước. Do đó, giao nhận vận tải đã tác động gián tiếp đến trình độ phát triển của quốc gia. Khi lĩnh vực dịch vụ này phát triển đến trình độ cao thì lượng thời gian cần thiết trong lưu thông hàng hoá diễn ra nhanh chóng hơn, tận dụng được thời cơ kinh doanh quốc tế. 1.1.4. Phân loại dịch vụ giao nhận 1.1.4.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động 1.1.4.1.1. Giao nhận nội địa (giao nhận truyền thống)  Chủ yếu là các khâu nghiệp vụ do chủ hàng trực tiếp thực hiện theo nhiệm vụ của mình được chỉ định trong hợp đồng. Tổ chức chuyên chở hàng hoá từ nơi này đến nơi khác, từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, các điểm đầu mối và ngược lại. Tổ chức xếp dỡ hàng hoá lên xuống các phương tiện vận tải tại các đầu mối vận tải.  Lập các chứng từ có liên quan đến giao nhận hàng hoá vận chuyển nhằm bảo vệ hàng hoá của chủ hàng. Theo dõi và giải quyết những khiếu nại về hàng hoá trong quá trình giao nhận vận tải đồng thời thanh toán các chi phí có liên quan đến giao nhận hàng hoá. 1.1.4.1.2. Giao nhận quốc tế : Trừ khi bản thân người giao hàng (Shipper) hoặc người nhận hàng (Consigner) muốn tự mình thực hiện bất cứ thủ tục và chứng từ nào đó. Còn thông thường thì người giao nhận thay mặt chủ hàng lo liệu quá trình vận tải qua các công đoạn. Người giao nhận có thể trực tiếp thực hiện các dịch vụ hay thông qua đại lý của họ hoặc thông qua những người ký hợp đồng phụ. 1.1.4.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ 5 Giao nhận thuần tuý là hoạt động thuần tuý chỉ bao gồm việc gởi hàng đi hoặc nhận hàng đến. Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như : xếp dỡ, bảo quản, chuyển chở… 1.1.4.3. Căn cứ vào phương tiện vận tải Bao gồm các phương tiện vận tải sau: Đường biển, Đường hàng không, Đường thuỷ, Đường sắt, Đường ôtô, Đường bưu điện, Đường ống, Đường liên hợp vận tải. 1.1.5. Khái niệm về người giao nhận Người giao nhận là người kinh doanh dịch vụ giao nhận. Trước đây, người giao nhận (A Frieght Forwarder) chỉ là đại lý hoa hồng (Commission Agent) thay mặt cho người nhập khẩu thực hiện các công việc thông thường như : bốc dỡ hàng, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục giấy, sắp xếp vận chuyển trong nước, nhận thanh toán tiền hàng cho khách hàng của họ. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty bốc dỡ hay kho hàng người giao nhận chuyên nghiệp hoặc bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá. 1.1.6. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận Điều 167 luật Thương mại Việt Nam quy định người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau đây :  Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý.  Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng. Sau khi ký hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện được những chỉ định của khách hàng thì phải thông báo cho khách hàng để nhận chỉ dẫn thêm. Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không thoả thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng. 1.1.7. Trách nhiệm của người giao nhận 1.1.7.1. Khi người giao nhận là đại lý của chủ hàng Tuỳ theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:  Giao hàng không đúng chỉ dẫn, thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn, thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan  Chở hàng đến sai nơi quy định, giao hàng cho người không phải là người nhận, giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng  Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế  Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên.Tuy nhiên, chứng ta cũng cần chú ý người giao nhận không chịu trách nhiệm về SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ 6 hành vi lỗi lầm của người thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao nhận khác... nếu anh ta chứng minh được là đã lựa chọn cần thiết 1.1.7.2. Khi người giao nhận là người chuyên chở Khi vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu, người giao nhận phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người giao nhận khác mà mình thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể là hành vi và thiếu sót của chính mình. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận như thế nào là do luật lệ của các phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền theo giá cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng. Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên chở. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh từ những trường hợp sau đây:  Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác  Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá, do chiến tranh, đình công  Do các trường hợp bất khả kháng, người giao nhận không chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm chễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình. 1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển 1.2.1. Phương thức giao nhận  Giao nhận nguyên bao, nguyên kiện, nguyên bó, nguyên hầm, giao nhận còn kẹp chì, theo số lượng, trọng lượng hoặc thể tích, giao nhận theo mớn nước, giao nhận nguyên container. 1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển: Người nhận hàng có thể là chủ hàng hay đại diện, đại lý giao nhận. Ở phương thức này có 4 nguyên tắc xảy ra :  Có chứng từ hợp lệ để nhận hàng, thanh toán mọi chi phí cho cảng.  Phải nhận hàng liên tục trong một thời gian ấn định (do thoả thuận giữa cảng và người nhận hàng).  Hàng phải có ký mã hiệu, trừ trường hợp hàng trần, hàng rời, giao nhận theo tập quán thương mại quốc tế.  Nếu bao kiện còn nguyên vẹn, còn seal, chì thì cảng không chịu trách nhiệm về hàng hoá chứa bên trong có hư hỏng hay không hư hỏng, có thiếu hay không thiếu. 1.2.3. Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển Vận tải đường biển là một phương thức vận chuyển ra đời sớm nhất. Chỉ từ khi phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa ra đời, quan hệ buôn bán giữa các quốc SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan