1
GI O Ụ V
OT O
I HỌ TH I NGUY N
TRƢỜNG
Y TẾ
I HỌ Y ƢỢ
KIM NGỌ THỦY
THỰ TR NG
TỔ HỨ V HO T
NG Y TẾ TRƢỜNG HỌ
T I HUYỆN HỮU LŨNG TỈNH L NG SƠN
Chuyên ngành: Y tế công cộng
Mã số: 62 72 76 01
LUẬN VĂN HUY N KHOA ẤP II
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
THÁI NGUYÊN - NĂM 2016
2
GI O Ụ V
OT O
I HỌ TH I NGUY N
TRƢỜNG
Y TẾ
I HỌ Y ƢỢ
KIM NGỌ THỦY
THỰ TR NG
TỔ HỨ V HO T
NG Y TẾ TRƢỜNG HỌ
T I HUYỆN HỮU LŨNG TỈNH L NG SƠN
Chuyên ngành: Y tế công cộng
Mã số: 62 72 76 01
LUẬN VĂN HUY N KHOA ẤP II
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
THÁI NGUYÊN - NĂM 2016
3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- BHYT :
Bảo hiểm y tế
- CSSK:
Chăm sóc sức khỏe
- CSSKBĐ:
Chăm sóc sức khỏe ban đầu
- CSSKND:
Chăm sóc sức khỏe nhân dân
- GD&ĐT:
Giáo dục và Đào tạo
- GDSK:
Giáo dục sức khỏe
- HS:
Học sinh
- KSK:
Khám sức khỏe
- MN:
Mầm non
- TCYTTG:
Tổ chức y tế Thế giới
- TH:
Tiểu học
- THCS:
Trung học cơ sở
- THPT:
Trung học phổ thông
- TTB:
Trang thiết bị
- TTYT:
Trung tâm y tế
- YTHĐ:
Y tế học đường
- YTTH:
Y tế trường học
4
MỤ LỤ
ẶT VẤN Ề......................................................................................................................................................................... 1
hƣơng 1: TỔNG QUAN T I LIỆU ....................................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về y tế trường học............................................................................................................... 3
1.1.1. Lịch sử và khái niệm về y tế trường học ...................................................................... 3
1.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động Y tế trường học ........................................................... 6
1.1.3. Nội dung và nhiệm vụ của YTTH ....................................................................................... 7
1.1.4. Các cơ sở xây dựng trường học nâng cao sức khỏe ở Việt Nam ... 11
1.2. Các nghiên cứu về thực trạng y tế trường học................................................................ 12
1.2.1. Trên thế giới ............................................................................................................................................ 12
1.2.2. Tại Việt Nam .......................................................................................................................................... 19
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động YTTH ................................................................... 21
1.4. Sơ lược đặc điểm huyện Hữu Lũng tỉnh Lạng Sơn................................................... 23
hƣơng 2: ỐI TƢỢNG V PHƢƠNG PH P NGHI N ỨU ...................... 25
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ........................................................................ 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................................... 25
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................................................... 25
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................................................... 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................... 25
2.2.2. Cỡ mẫu, chọn mẫu nghiên cứu............................................................................................ 26
2.2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................................................................... 27
2.3. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................................................ 30
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................................................................... 31
2.5. Xử lý số liệu........................................................................................................................................................ 31
5
hƣơng 3: KẾT QUẢ NGHI N ỨU................................................................................................ 32
3.1. Thực trạng về tổ chức, hoạt động y tế trường học tại huyện Hữu Lũng .......... 32
3.1.1. Tổ chức ......................................................................................................................................................... 32
3.1.2. Thực trạng hoạt động về y tế trường học ................................................................. 33
3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động y tế trường học tại huyện Hữu
Lũng - Tỉnh Lạng Sơn .......................................................................................................................................... 43
3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động y tế trường học
giai đoạn 2015 - 2020 ............................................................................................................................................ 50
hƣơng 4:
N LUẬN .......................................................................................................................................... 53
4.1. Thực trạng về tổ chức và hoạt động y tế trường học trong các trường
phổ thông tại huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn ...................................................................... 53
4.1.1. Tổ chức y tế trường học .............................................................................................................. 53
4.1.2. Thực trạng hoạt động về y tế trường học ................................................................. 54
4.2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động y tế trường học tại
huyện Hữu Lũng tỉnh Lạng Sơn ................................................................................................................ 58
4.2.1. Nhân lực thực hiện hoạt động y tế trường học ................................................... 58
4.2.2. Kinh phí dành cho YTTH còn rất hạn hẹp ............................................................. 59
4.2.3. Trang thiết bị, cơ sở vật chất ................................................................................................. 60
4.2.4. Cơ chế chính sách.............................................................................................................................. 61
4.2.5. Cơ chế phối hợp liên ngành .................................................................................................... 62
4.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động y tế trường học
giai đoạn 2015 - 2020 ............................................................................................................................................ 63
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................................................... 65
KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................................................................................. 67
T I LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................. 68
6
ANH MỤ
ẢNG
Bảng 3.1. Triển khai văn bản của địa phương ................................................................................... 33
Bảng 3.2. Các hoạt động tại Phòng GD&ĐT ..................................................................................... 34
Bảng 3.3.Các hoạt động tại TTYT huyện .............................................................................................. 34
Bảng 3.4. Các hoạt động do Nhà trường tổ chức triển khai ............................................... 35
Bảng 3.5. Hoạt động của cán bộ YTTH về nhiệm vụ của y tế trường học tại huyện
Hữu Lũng- tỉnh Lạng Sơn............................................................................................................... 36
Bảng 3.6. Tỷ lệ các trường thực hiện chương trình YTTH ................................................. 37
Bảng 3.7. Khả năng thực hiện tư vấn cho học sinh về y tế trường học của
YTTH tại các trường của huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn................. 37
Bảng 3.8. Khả năng thực hiện khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh của YTTH
tại các trường của huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn..................................... 38
Bảng 3.9. Khả năng thực hiện sơ cấp cứu cho học sinh của YTTH tại các
trường của huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn .................................................... 38
Bảng 3.10. Khả năng thực hiện lập hồ sơ sức khoẻ cho học sinh của YTTH tại
các trường của huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn ......................................... 39
Bảng 3.11. Khả năng thực hiện chăm sóc sức khoẻ học sinh của YTTH tại các
trường của huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn .................................................... 39
Bảng 3.12. Khả năng thực hiện truyền thông giáo dục sức khoẻ cho học sinh của
YTTH tại các trường của huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn ..........................40
Bảng 3.13. Khả năng thực hiện khám phát hiện cong vẹo cột sống cho học sinh
của YTTH tại các trường của huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn .............40
Bảng 3.14. Khả năng thực hiện khám phát hiện cận thị học đường cho học sinh
của YTTH tại các trường của huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn .............41
Bảng 3.15. Nội dung các em học sinh được YTTH tuyên truyền tại trường học ....42
Bảng 3.16. Biên chế của cán bộ YTTH tại huyện Hữu Lũng - Tỉnh Lạng Sơn.......44
7
Bảng 3.17. Số năm công tác của cán bộ y tế trường học ....................................................... 44
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của chuyên môn cán bộ YTTH và việc xây dựng kế
hoạch hoạt động hàng năm ..................................................................................................... 46
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của chuyên môn cán bộ và việc thực hiện tư vấn sức
khỏe cho học sinh ............................................................................................................................. 46
Bảng 3.20. Kinh phí hoạt động y tế trường học tại huyện Hữu Lũng, tỉnh
Lạng Sơn .................................................................................................................................................... 47
Bảng 3.21. Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động y tế trường học ............................ 52
8
ANH MỤ HÌNH
Hình 3.1. Tỷ lệ theo giới tính của cán bộ YTTH tại huyện Hữu Lũng .................. 43
Hình 3.2. Trình độ chuyên môn của cán bộ YTTH ..................................................................... 43
Hình 3.3. Cơ sở vật chất dành cho hoạt động YTTH.......................................................................... 47
9
ANH MỤ H P
Hộp 1. Phối hợp hoạt động YTTH ................................................................................................................. 41
Hộp 2. Về nhân lực hoạt động YTTH ........................................................................................................ 45
Hộp 3. Về tài chính cho hoạt động y tế trường học ..................................................................... 48
Hộp 4. Về cơ sở vật chất - trang thiết bị - thuốc ............................................................................. 49
Hộp 5. Về vai trò và các hoạt động ảnh hưởng tới công tác YTTH .......................... 49
Hộp 6. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt độngYTTH ................... 50
1
ẶT VẤN Ề
Trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã có rất nhiều chính sách
quan tâm đầu tư phát triển cho giáo dục, coi “Giáo dục là quốc sách hàng
đầu", trong đó công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho học sinh
là một trong những nội dung quan trọng và luôn là mối quan tâm hàng đầu
của toàn xã hội.
Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về việc
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới đã chỉ
rõ “cần củng cố, phát triển cơ sở y tế trong các trường học trong cả nước, bố
trí đầy đủ và nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế trong các trường
học, cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường học tập, đồng thời bảo đảm cơ bản
nguồn lực cho các hoạt động y tế các trường học”. Trong những năm qua,
thực hiện Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân, Luật Giáo dục, Luật Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em, ngành y tế và ngành Giáo dục đã cùng các Bộ, ngành,
Ủy ban nhân dân các cấp nỗ lực phối hợp chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác y
tế trường học và thu được một số kết quả nhất định.
“Tuy nhiên, công tác y tế trong các trường học vẫn còn tồn tại nhiều
khó khăn, bất cập, mạng lưới cán bộ y tế trong các trường học thiếu về số
lượng, chưa đảm bảo về chất lượng, …; điều kiện giáo dục và chăm sóc sức
khỏe cho học sinh, sinh viên chưa đảm bảo do thiếu cơ sở vật chất, trang thiết
bị và kinh phí hoạt động. Sự phối hợp giữa các Bộ, ngành liên quan trong
công tác chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên chưa chặt chẽ” [7].
Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo y tế trường học gồm 6 nội
dung hoạt động là: Quản lý và chăm sóc sức khỏe trong nhà trường; Tuyên
truyền, giáo dục, tư vấn các vấn đề liên quan đến sức khỏe cho học sinh, giáo
viên, cán bộ, nhân viên nhà trường và cha mẹ học sinh. vận động học sinh
2
tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện; Tổ chức thực hiện vệ sinh học đường, vệ
sinh môi trường, phòng chống các dịch bệnh, bệnh, tật học đường, đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chông tai nạn thương tích, phòng chống
HIV/AIDS, các bệnh xã hội và thực hiện các hoạt động khác về y tế trường
học; Phối hợp với cơ sở y tế, các đơn vị liên quan tại địa phương, các đơn vị,
tổ chức, đoàn thể trong trường triển khai, thực hiện các hoạt động y tế trường
học và các hoạt động y tế khác, xây dựng môi trường trường học lành mạnh,
an toàn; Tổ chức thực hiện sự chỉ đạo của ngành y tế địa phương về chuyên
môn, nghiệp vụ; Sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả công tác y tế trường học
theo quy định [2]. Tuy nhiên việc thực hiện các nội dung này ở các trường
học hiện nay còn chưa đồng nhất và nhiều bất cập. Câu hỏi nghiên cứu là các
hoạt động nào về Y tế trường học đang được tổ chức và thực hiện như thế
nào? Hoạt động nào tốt, hoạt động nào chưa tốt cần phải cải thiện? Những
yếu tố nào ảnh hưởng đến việc tổ chức và hoạt động của y tế trường học? Cần
phải làm gì để đảm bảo công tác y tế trường học thật sự hiệu quả ?
Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi nghiên cứu đề tài “Thực trạng tổ
chức và hoạt động y tế trƣờng học tại huyện Hữu Lũng tỉnh Lạng Sơn”
nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động y tế trường học tại huyện
Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn năm 2015.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp hoạt động y
tế trường học tại huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN T I LIỆU
1.1. Tổng quan về y tế trƣờng học
1.1.1. Lịch sử và khái niệm về y tế trường học
Trường học từ lâu đã được coi là một môi trường quan trọng để nâng
cao sức khỏe và phát triển xã hội cho học sinh. Tại nhiều quốc gia, các trường
học công đầu tiên thường do các nhà thờ, các tổ chức từ thiện sáng lập nhằm
xã hội hóa công tác chăm sóc trẻ em (khi bố mẹ các em phải đi làm việc ở các
thành phố lớn). Về sau, giáo dục sức khỏe được giới thiệu trong các trường
học, lúc đầu do các cán bộ y tế nhằm phòng ngừa bệnh tật. Khi đó, trường học
được coi là nơi để chuyển tải các thông điệp về sức khỏe và thực hiện các
chương trình y tế dự phòng cho học sinh. Sau đó, cách tiếp cận nâng cao sức
khỏe trường học thay đổi theo các bối cảnh giáo dục.
Theo Viện sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường - Bộ Y tế YTTH là
một lĩnh vực thuộc chuyên ngành Y học dự phòng nghiên cứu tác động của
điều kiện sống, sinh hoạt và học tập lên cơ thể học sinh, trên cơ sở đó xây
dựng và triển khai các biện pháp can thiệp phù hợp nhằm bảo vệ và nâng cao
sức khoẻ, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho các em học sinh phát triển một
cách toàn diện [32].
Hiện nay trên thế giới và Việt Nam có rất nhiều tên gọi khác nhau về y
tế trường học. Tại Việt Nam, các thuật ngữ được sử dụng là y tế trường học,
vệ sinh trường học, sức khỏe học đường, sức khỏe trường học và trường học
nâng cao sức khỏe. Tuy nhiên, văn bản chính thức thống nhất về tên gọi y tế
trường học để dễ sử dụng còn chưa đầy đủ.
Trên thế giới, thuật ngữ trường học nâng cao sức khỏe được sử dụng ở
các nước châu Âu, châu Á khu vực Thái bình dương và châu Mỹ Latin. Thuật
4
ngữ này được sử dụng có nghĩa tương tự như các thuật ngữ: chương trình Y tế
trường học phối hợp (coordinated school health programs), trường học khỏe
mạnh (healthy schools), nâng cao sức khỏe trường học (school health
promotion), trường học nâng cao sức khỏe (health promoting schools- HPS)
và y tế trường học toàn diện (comprehensive school health). Khái niệm này
mô tả cách tiếp cận toàn diện (comprehensive approach) có sự phối hợp liên
ngành và các nhà giáo dục nhằm nâng cao sức khỏe, phát triển xã hội và giáo
dục thông qua trường học [50], [54]
Khái niệm về nâng cao sức khỏe dựa vào trường học được phát triển
khác nhau tại các châu lục trên thế giới. Tại Châu Âu, y tế trường học được
gọi là trường học nâng cao sức khỏe (Young & Williams, 1989). Với sự hỗ
trợ của Ủy ban và Hội đồng Châu Âu, Mạng lưới châu Âu về trường học nâng
cao sức khỏe (viết tắt là ENHPS) được thành lập và hiện nay thực hiện ở trên
43 quốc gia tại châu lục này. Tại Bắc Mỹ, khái niệm Giáo dục Sức khỏe
trường học toàn diện (Comprehensive School Health Education) được sử
dụng rộng rãi từ những năm 1980 khi áp dụng cách tiếp cận dựa vào khung
chương trình (curriculum-focused approach). Sau đó, khái niệm này được mở
rộng vào những năm 1990 với cách tiếp cận toàn diện hơn (giải quyết nhiều
vấn đề sức khỏe bởi nhiều tổ chức, đơn vị ở nhiều cấp độ khác nhau) qua thực
hiện chương trình Y tế trường học phối hợp (coordinated school health
programs) [Kolbe 1993, TCYTTG 1991]. Khu vực Tây Thái Bình Dương của
Tổ chức Y tế thế giới phát triển “Hướng dẫn trường học nâng cao sức khỏe”
cho 32 đơn vị thành viên từ năm 1995 [TCYTTG 1996]. Các mô hình tương
tự cũng được phát triển như trường học nâng cao sức khỏe (Health Promoting
Schools HPS), Sức khỏe trường học phối hợp (Coordinated School Health
CSH) tại châu Mỹ Latin, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Đông, Châu Á và châu
Phi. Tuy nhiên, cho tới nay, y tế trường học hay nâng cao sức khỏe trường
5
học là gì vẫn chưa được hiểu rõ ràng và điều này có ảnh hưởng lớn tới hiệu
quả và tính bền vững của các mô hình y tế trường học. Năm 1997, nhóm
chuyên gia TCYTTG đã tổng kết một số điều hiểu chưa rõ về khái niệm này.
Đó là: YTTH là một kết quả (một trường học khỏe mạnh), một cách tiếp cận
toàn diện (nhấn mạnh vào sự tham gia của các đơn vị khác nhau nhằm giải
quyết các vấn đề sức khỏe khác nhau ở các cấp độ), mang lại nhiều giá trị
(dựa trên cách nhìn nhận toàn diện về sức khỏe), một chương trình dự phòng
các vấn đề cụ thể (các can thiệp phối hợp nhằm phòng ngừa một vấn đề cụ
thể) hoặc sự phối hợp các chương trình và dịch vụ (nhằm giải quyết các vấn
đề sức khỏe hay nâng cao sức khỏe nói chung) [55], [56]. Rõ ràng, các hiểu
biết về các lĩnh vực này đã dẫn đến việc đo lường sự thành công và chiến lược
về YTTH khác nhau.
Gần đây, có nhiều bằng chứng về tính hiệu quả và bền vững của các
chính sách và chương trình về nâng cao sức khỏe và giáo dục, và các hiểu biết
về trường học cũng được chú ý hơn, người ta đã thấy có mối liên quan giữa
hoạt động thể dục thể chất với kết quả học tập của học sinh [51]. Các hiểu biết
này đặt ra các nhu cầu xây dựng năng lực hệ thống, các tổ chức, các nhà
chuyên môn để thực hiện các chương trình y tế trường học. Hơn nữa, hoạt
động chính của trường học là dạy học, chứ không phải là y tế, vì vậy chúng ta
không thể coi trường học đơn thuần là nơi tiếp nhận các thông điệp và tài liệu
về sức khỏe [44].
Các nghiên cứu và chính sách về YTTH hiện nay tập trung nhiều vào
mô hình cải tiến, thay đổi hệ thống và các yếu tố thực tiễn như các đặc trưng
cá nhân, gia đình và xã hội có ảnh hưởng tới môi trường trường học (hoặc
nâng cao hoặc bất lợi cho sức khỏe). Chính vì vậy, các chương trình và chính
sách hiện nay thường lặp đi lặp lại (iterative) hơn là theo chỉ thị, hướng dẫn
(directive) và nghiên cứu hay đánh giá mô hình YTTH hiện nay thường bao
6
gồm nhiều mặt (multi-layered) hơn là chỉ tập trung vào những can thiệp đang
kiểm soát (controlled) và thường không bền vững (nonsustainable) [47], [48].
1.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động Y tế trường học [33]
1.1.2.1. Tại Trung ương
Tại Bộ Y tế: Cục Y tế dự phòng Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về lĩnh vực y tế trường học. Các cán bộ chuyên trách của cục là đầu mối để
triển khai thực hiện các quy định, chính sách liên quan đến y tế trường học.
Trực thuộc Bộ Y tế có các Viện nghiên cứu với chức năng nghiên cứu
khoa học, tham mưu cho Bộ Y tế về các vấn đề chuyên môn, chỉ đạo chuyên
môn đối với tuyến dưới.
Tại Bộ Giáo dục và Đào tạo: Vụ Công tác học sinh, Sinh viên có chức
năng quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục thể chất và chăm sóc sức khoẻ
cho học sinh sinh viên trong các trường học.
1.1.2.2. Tại các tỉnh:
- Ở mỗi tỉnh đã thành lập Ban chỉ đạo liên ngành về y tế trường học
gồm đại diện lãnh đạo của Sở Y tế, Sở GD&ĐT, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các
cán bộ theo dõi về YTTH tại các Sở Y tế, Sở GD&ĐT. Ở quận, huyện đã
thành lập Ban chỉ đạo YTTH do đồng chí Phó chủ tịch UBND huyện là
trưởng Ban, đại diện Trung tâm y tế huyện, Phòng Giáo dục huyện và một số
ban ngành khác làm uỷ viên. Tại tuyến xã, Ban chỉ đạo YTTH là đại diện của
lãnh đạo UBND xã, Trạm y tế xã, Ban giám Hiệu nhà trường và một số cán
bộ chuyên trách khác.
- Tại Sở GD&ĐT: có một cán bộ phụ trách giáo dục thể chất đảm
nhiệm công tác YTTH cho toàn ngành, phối hợp với ngành y tế trong quá
trình hoạt động.
- Tại Trung tâm YTDP tỉnh có khoa Sức khoẻ Cộng đồng, chịu trách
nhiệm quản lý công tác YTTH của ngành y tế tại tỉnh, lập kế hoạch, thực hiện
7
các hoạt động, tập huấn cho cán bộ làm công tác YTTH, hướng dẫn chuyên
môn, đồng thời kiểm giám sát các điều kiện đảm bảo vệ sinh học đường trong
các trường học thuộc địa bàn tỉnh. Định kỳ báo cáo kết quả hoạt động về Cục
Y tế dự phòng Việt Nam.
- Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện có 01 cán bộ phụ trách về YTTH,
kết hợp với cán bộ chuyên trách của ngành Y tế để thực hiện và giám sát các
hoạt động về YTTH.
- Trung tâm Y tế huyện có cán bộ y tế chuyên trách về YTTH có nhiệm
vụ: lập kế hoạch, triển khai các hoạt động, tham gia khám sức khoẻ cho học
sinh các trường, phân loại sức khoẻ, tuyên truyền giáo dục về sức khoẻ, báo
cáo các kết quả cho Ban chỉ đạo.
- Tại các trường học có cán bộ y tế tham gia các hoạt động tuyên truyền
giáo dục về sức khoẻ, sơ cấp cứu ban đầu cho học sinh, phối hợp với cán bộ y tế
xã và các đơn vị y tế để khám, phân loại sức khoẻ và quản lý sức khỏe học sinh.
Các cán bộ chuyên trách được tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ y tế
trường học để thực hiện tốt các hoạt động về YTTH.
1.1.3. Nội dung và nhiệm vụ của YTTH
1.1.3.1. Nội dung Y tế trường học
Theo Bộ Y tế mô hình trường học nâng cao sức khỏe gồm năm nội
dung cơ bản. Các nội dung này liên quan và hỗ trợ lẫn nhau, đó là: Các chính
sách nâng cao sức khỏe trong trường học; Đảm bảo cơ sở vật chất Trường học
nâng cao sức khỏe; Xây dựng môi trường học tập lành mạnh và các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe học sinh [5]. Cụ thể các nội dung này như sau:
- Các chính sách nâng cao sức khoẻ trong trường học
Căn cứ theo các văn bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn, văn bản
chỉ đạo của tuyến trên, các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và điều kiện cụ
thể của địa phương, nhà trường cụ thể hóa thành các kế hoạch, quy định, cam
8
kết bằng văn bản để triển khai thực hiện. Có thể lồng ghép một số nội dung
trong cùng một văn bản hoạc riêng từng nội dung. Các văn bản này được phê
duyệt hay ký kết và phổ biến tới toàn thể các em học sinh, thầy cô giáo, cán
bộ, nhân viên nhà trường và cha mẹ học sinh để cùng phối hợp triển khai thực
hiện. Một số nội dung đang được chỉ đạo thực hiện trong các trường là:
+ Xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực.
+ Phòng chống các bệnh truyền nhiễm và HIV/AIDS.
+ Phòng chống bệnh không lây nhiễm, bệnh tật phổ biến ở học sinh.
+ Phòng chống ngộ độc thực phẩm, đảm bảo ATVSTP.
+ Phòng chống tai nạn thương tích.
+ Đảm bảo dinh dưỡng hợp lý.
+ Phòng chống tác hại thuốc lá, rượu bia, ma túy.
+ Tăng cường hoạt động thể lực.
+ Củng cố phòng y tế và đảm bảo nguồn lực YTTH.
+ Cơ chế phối hợp giữa nhà trường – gia đình - cộng đồng.
- Đảm bảo cơ sở vật chất Trường học nâng cao sức khỏe
Cơ sở vật chất của nhà trường phải đáp ứng các yêu cầu theo Quy định
về vệ sinh trường học ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT
và Điều lệ của trường tiểu học, Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ
thông có nhiều cấp học. Bao gồm:
+ Đảm bảo các yêu cầu về quy hoạch xây dựng trường.
+ Đảm bảo yêu cầu vệ sinh phòng học, phòng học bộ môn.
+ Cung cấp đủ nước uống, nước sinh hoạt.
+ Có đủ nhà vệ sinh đảm bảo các yêu cầu vệ sinh.
+ Đảm bảo cơ sở vật chất cho học sinh nội trú, bán trú.
+ Đảm bảo cơ sở vật chất cho nhà ăn, nhà bếp, căng tin.
9
- Xây dựng môi trường học tập lành mạnh
+ Chương trình giảng dạy phù hợp: thực hiện nghiêm chỉnh theo
Chương trình giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Xây dựng mối quan hệ tốt giữa thầy cô giáo và học sinh: Thực hiện
tốt “Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường”, phát huy tính chủ
động, tích cực, sáng tạo của học sinh trong học tập và các hoạt động xã hội.
tạo sự bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa học sinh trong nhà trường ….
+ Xây dựng mối quan hệ tốt giữa học sinh với học sinh: Xây dựng được
các tập thể lớp đoàn kết, tích cực giúp đỡ nhau trong học tập, tích cực tham
gia vào các phong trào thể thao, văn hóa, văn nghệ của trường. Học sinh
không cãi cọ, đánh nhau ở trong cũng như ở ngoài trường.
+ Xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng: Xây dựng mối
liên kết chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình học sinh, chính quyền, các cơ
quan y tế và với các tổ chức chính trị, xã hội ở địa phương.
- Truyền thông giáo dục sức khỏe
Xuất phát từ thực tiễn và những kiến thức mà học sinh học được ở các
cấp học bậc học, nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục sức khỏe cho các em
học sinh với nội dung phù hợp, bao gồm:
+ Giáo dục vệ sinh cá nhân
+ Giáo dục vệ sinh môi trường
+ Giáo dục về dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm
+ Giáo dục kỹ năng phòng chống dịch bệnh, tai nạn thương tích và các
tệ nạn xã hội
+ Giáo dục phòng chống các yếu tố nguy cơ của bệnh không lây nhiễm
- Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe học sinh
+ Tổ chức khám sức khỏe định kỳ và phân loại sức khỏe học sinh
+ Chăm sóc sức khỏe học sinh và sơ cấp cứu
10
+ Nâng cao năng lực cán bộ y tế
+ Tổ chức thực hiện các chương trình y tế tại trường học
+ Tư vấn sức khỏe (phòng chống bệnh tật, sức khỏe tâm thần ...
1.1.3.2. Nhiệm vụ của cán bộ y tế trường học [1]
- Tham mưu cho Hiệu trưởng nhà trường trong việc xây dựng kế hoạch
chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác y tế hàng năm.
- Theo dõi và khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh
- Sơ cấp cứu và xử lý các trường hợp tai nạn thương tích và bệnh tật khi
xảy ra ở trường học.
- Tổ chức các biện pháp giữ gìn vệ sinh, góp phần bảo vệ môi trường
trường học xanh-sạch-đẹp.
- Kiểm tra vệ sinh an toàn các cơ sở học tập, phương tiện đồ dùng dạy
học, nhà ăn, ký túc xá, các công trình vệ sinh, nước sạch.
- Triển khai các chương trình dự án về giáo dục chăm sóc sức khoẻ, vệ
sinh môi trường ở trong nhà trường.
- Quản lý sổ y bạ và các tài sản của phòng, trạm y tế.
- Tham gia đánh giá tình trạng sức khoẻ của học sinh, sinh viên.
Trong nghiên cứu này sẽ bám sát 5 nội dung và 8 nhiệm vụ trên để mô
tả thực trạng YTTH tại địa điểm nghiên cứu.
1.1.3.3. Quyền lợi của cán bộ y tế trường học [1]
• Được hưởng chế độ đãi ngộ theo chính sách hiện hành quy định cho
cán bộ y tế cơ sở hoặc hưởng chế độ hợp đồng thỏa thuận giữa nhà trường với
bản thân.
• Được tham dự các lớp huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn để nâng
cao trình độ nghiệp vụ.
• Được tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, phát huy sáng kiến để
cải tiến, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác
11
• Được tham gia các buổi sinh hoạt và các hoạt động khác như cán bộ,
giáo viên nhà trường
• Được mời giảng môn sức khỏe, tham gia tuyên truyền phòng dịch
bệnh cho học sinh, sinh viên và cán bộ giáo viên toàn trường về các chủ đề
chăm sóc, bảo vệ sức khỏe
• Được xét khen thưởng theo qui định hiện hành của ngành Giáo dục và
Đào tạo và ngành Y tế
1.1.4. Các cơ sở xây dựng trường học nâng cao sức khỏe ở Việt Nam [5]
Có một thực tế phổ biến là Y tế, giáo dục có mối liên quan chặt chẽ.
Các trường học tạo ra một môi trường NCSK và nâng cao chất lượng giáo
dục. Trường học là môi trường xã hội quan trọng cung cấp một môi trường
giáo dục, trong đó trẻ em trải qua các giai đoạn phát triển thể chất, xã hội và
tinh thần khác nhau. Những thời gian xung quanh tuổi dậy thì là dễ bị tổn
thương nhất trong cuộc sống của một người trẻ tuổi, đòi hỏi sự chú ý đặc biệt
và nhạy cảm. Phát triển lối sống lành mạnh và những hành vi hỗ trợ sức khỏe
thường bắt đầu ở trường học, cùng với nhận thức liên quan đến môi trường.
Khoảng thời gian trẻ em có mặt ở trường thay đổi từ 25 đến 45 giờ một tuần
kéo dài ít nhất là 10 năm. Khoảng thời gian này chiếm một phân khúc lớn
trong cuộc sống của một cá nhân và bất cứ điều gì trẻ học được trong thời
gian này đều có tác động đối với phần cuộc sống còn lại của trẻ. Vì vậy, để
chuẩn bị cho cá nhân hợp tác tích cực trong phát triển cuộc sống lành mạnh
sau này, cần phát triển hành vi hỗ trợ sức khỏe và cải thiện kỹ năng sống
trong trẻ em tuổi đến trường. Với mục đích này, học sinh cần được thông tin,
giáo dục để làm quen, nhận thức với các vấn đề về sức khỏe, môi trường, phát
triển và chất lượng cuộc sống. Đồng thời, cần tạo ra các hoạt động, cơ sở vật
chất và môi trường để cho phép trẻ em thực hành kiến thức, kỹ năng và phát
triển hành vi hỗ trợ sức khỏe.
- Xem thêm -