Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Thực trạng tổ chức, hoạt động khám chữa bệnh tại bệnh viện quân y 91, quân khu i...

Tài liệu Thực trạng tổ chức, hoạt động khám chữa bệnh tại bệnh viện quân y 91, quân khu i và đề xuất giải pháp

.PDF
95
83
58

Mô tả:

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC NGUYỄN VĂN CƢỜNG THỰC TRẠNG TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 91, QUÂN KHU I VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II THÁI NGUYÊN – 2016 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC NGUYỄN VĂN CƢỜNG THỰC TRẠNG TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 91, QUÂN KHU I VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Chuyên ngành:` Y tế công cộng Mã số: CK 62 72 76 01 LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀM THỊ TUYẾT THÁI NGUYÊN – 2016 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, 2016 Học viên Nguyễn Văn Cường 4 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: - Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Y - Dƣợc Đại học Thái Nguyên. - Lãnh đạo Bệnh viện Quân y 91 - Cục hậu cần - Quân khu I. - Phòng Đào tạo Trƣờng Đại học Y - Dƣợc Thái Nguyên. Đã luôn nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, công tác và hoàn thành luận văn Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới đến PGS.TS. Đàm Thị Tuyết – Cô giáo đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, góp ý, sửa chữa giúp tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong hội đồng bảo vệ đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn. Cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè đã luôn giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Với tình cảm thân thƣơng nhất, tôi xin dành cho những ngƣời thƣơng yêu trong toàn thể gia đình, nơi đã tạo điều kiện tốt nhất, là điểm tựa, nguồn động viên tinh thần giúp tôi thêm niềm tin và nghị lực trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu này. Thái Nguyên, 2016 Học viên Nguyễn Văn Cường 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BV : Bệnh viện BHYT : Bảo hiểm y tế DVYT : Dịch vụ y tế BQP : Bộ Quốc phòng QKI : Quân khu 1 BYT : Bộ Y tế CQY : Cục Quân y QY : Quân y QDY : Quân dân y CLBV : Chất lƣợng bệnh viện C-T : Chụp cắt lớp vi tính KCB : Khám chữa bệnh QDYKH : Quân dân y kết hợp QLKCB : Quản lý khám chữa bệnh TTBYT : Trang thiết bị y tế WHO : Tổ chức y tế thế giới YHCT : Y học cổ truyền 6 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Chƣơng 1. T N QU N T 1.1. Một số khái niệm L U 1 ......................................................................................................................................................................... 3 ......................................................................................................................................................................................................................................... 3 1.2. Phân loại bệnh viện ............................................................................................ Error! Bookmark not defined. 1.3. Tình hình tổ chức và hoạt động khám chữa bệnh tại Việt Nam hiện nay ...................... 3 1.4. Chất lƣợng dịch vụ y tế và chất lƣợng dịch vụ khám, chữa bệnh ở Việt Nam ............................................................................................................................................................................................................................................................................................. 1.5. Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng bệnh viện ................................................................................................................................. 8 9 1.6. Tình hình tổ chức và hoạt động khám chữa bệnh trong bệnh viện quân đội ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 13 1.7. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động khám chữa bệnh tại ệnh viện của Việt Nam nói chung và ệnh viện Quân đội nói riêng. ..................................................... 17 1.8. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh tại các bệnh viện của Việt Nam nói chung và bệnh viện Quân đội nói riêng 1.9. Sự hài lòng của ngƣời bệnh .......................................................... 21 .......................................................................................................................................................................................... 11 Chƣơng 2. ĐÔ TƢỢN V PHƢƠN PHÁP N H ÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................. 28 ................................................................................................................................................................................................................. 28 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................................................................................................................. 2.4. h a cạnh đạo đức trong nghiên cứu Chƣơng 3. T QU N H ÊN CỨU 28 .................................................................................................................................................... 34 ............................................................................................................................................................... 35 3.1. Thực trạng tổ chức và hoạt động khám chữa bệnh của ệnh viện Quân Y 91, Quân khu năm 2015 ................................................................................................................................................................................................ 35 3.2. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức hoạt động khám chữa bệnh tại bệnh viện Quân Y 91 ......................................................................................................................................................................................................................................... 57 3.3. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh tại bệnh viện Quân Y 91 .............................................................................................................................................................................................................................................................. 60 7 Chƣơng 4. N LUẬN ........................................................................................................................................................................................................................... 62 4.1. Thực trạng tổ chức, hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện Quân Y 91 .... 62 4.2. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức hoạt động khám chữa bệnh tại bệnh viện Quân Y 91 ......................................................................................................................................................................................................................................... 71 4.3. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh tại bệnh viện Quân Y 91 T LUẬN .............................................................................................................................................................................................................................................................. 73 ............................................................................................................................................................................................................................................................................. 77 HUY N N HỊ T ....................................................................................................................................................................................................................................................... L U TH M H O PHỤ LỤC 79 ......................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ 8 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình nhân lực chung về ệnh viện Bảng 3.2. Phân bố nhân lực tại các khoa, ban ............................................................................................................ 36 ................................................................................................................................. 37 Bảng. 3.3.Tỷ lệ bác sỹ / giƣờng bệnh, bác sỹ / điều dƣỡng ........................................................................... Bảng 3.4. Nhu cầu đào tạo và dự kiến tuyển dụng cán bộ của bệnh viện .................. 38 ...................................................... 39 ..................................................................... 41 Bảng 3.5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh ph của bệnh viện Bảng 3.6. Thực trạng phòng làm việc của một số khoa, ban 38 Bảng 3.7. Danh mục trang thiết bị một số khoa so với quy định của ộ Y tế/ ộ Quốc phòng ................................................................................................................................................................................................................ Bảng 3.8. Tình hình tài ch nh của ệnh viện .................................................................................................................................... Bảng 3.9. Đánh giá chất lƣợng chung ệnh viện theo quy chuẩn Bảng 3.10. Thực trạng danh mục kỹ thuật so với quy định 43 ................................................ 44 ........................................................................... 45 Bảng 3.11. Tình trạng không thực hiện đƣợc kỹ thuật theo phân tuyến ........................ 46 ................................................ 46 ............................................................................ 47 Bảng 3.12. Tình hình áp dụng kỹ thuật mới, kỹ thuật vƣợt tuyến Bảng 3.13. ết quả hoạt động khám chữa bệnh năm 2015 42 Bảng 3.14. ết quả hoạt động khám chữa bệnh cho ngƣời có thẻ bảo hiểm y tế ........... 48 Bảng 3.15. Thông tin chung của đối tƣợng nghiên cứu là ngƣời bệnh ............................. 48 Bảng 3.16. Đánh giá của ngƣời bệnh về khả năng tiếp cận dịch vụ y tế tại bệnh viện .......................................................................................................................................................................................................................................... 49 Bảng 3.17. Đánh giá của ngƣời bệnh về sự minh bạch thông tin và thủ tục khám chữa bệnh điều trị ............................................................................................................................................................................. 50 Bảng 3.18. Đánh giá của ngƣời bệnh về cơ sở vật chất và phƣơng tiện phục vụ ngƣời bệnh. ................................................................................................................................................................................................................... 51 Bảng 3.19. Đánh giá của ngƣời bệnh thái độ ứng xử và năng lực chuyên môn của nhân viên y tế ...................................................................................................................................................................................................... 53 Bảng 3.20. Đánh giá của ngƣời bệnh về kết quả cung cấp dịch vụ của bệnh viện ................................................................................................................................................................................................................................................................. 54 9 Bảng 3.21. Đánh giá chung về sự hài lòng của ngƣời tham gia nghiên cứu khi sử dụng dịch vụ y tế tại viện Quân y 91 ............................................................................................................ 55 Bảng 3.22. hả năng quay lại bệnh viên Quân y 91 nếu có nhu cầu khám và điều trị của ngƣời tham gia nghiên cứu ............................................................................................................... 56 Bảng 3.23. Ý kiến của ngƣời tham gia nghiên cứu nhằm cải thiện việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ y tế ................................................................................................................................................................. 56 10 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HỘP Sơ đồ: Tổ chức bệnh viện Quân Y 91 .................................................................................................................................................................. Hộp 1: Thực trạng về nhân lực của bệnh viện Quân y 91 Hộp 2: Về cơ sở vật chất và trang thiết bị 35 ................................................................................. 57 ................................................................................................................................................. 58 Hộp 3: Tình tình sử dụng thuốc của bệnh viện ............................................................................................................................. Hộp 4: iải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng bệnh viện ..................................................................................... 59 79 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong hệ thống y tế ở các Quốc gia, bệnh viện chiếm một vị trí quan trọng trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Bệnh viện là nơi chẩn đoán và điều trị bệnh tật, nơi tiến hành các hoạt động chăm sóc sức khỏe và các nghiên cứu y sinh học. Trong các chức năng của bệnh viện, chức năng khám bệnh, chữa bệnh đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất. Hệ thống bệnh viện ở Việt Nam phân thành các tuyến nhƣ bệnh viện tuyến Trung ƣơng, bệnh viện tỉnh, bệnh viện huyện. Các bệnh viện tuyến huyện là đơn vị y tế gần dân nhất tham gia giải quyết 80% nhƣ cầu khám chữa bệnh của ngƣời dân [38]. Ngoài ra còn có hệ thống y tế ngành trong đó có các bệnh viện ngành, các bệnh viện quân y… Bệnh viện Quân y 91 – Quân khu I (QKI) là bệnh viện đa khoa hạng 2, nằm trên địa bàn thị xã Phổ Yên, đƣợc thành lập từ ngày 12 tháng 9 năm 1965 do nhu cầu phục vụ Quân đội bảo vệ các tỉnh phía Bắc thuộc tuyến đƣờng chiến lƣợc quốc lộ số 3 và các đơn vị chủ lực phía bắc sông Hồng [8] , [20], [44]. Đến nay bệnh viện là một trong hai bệnh viện tuyến cuối của Q , đƣợc biên chế 140 giƣờng điều trị cho Quân đội và chính sách. Ngoài ra bệnh viện Quân y 91 còn tham gia KCB cho bệnh nhân có BHYT và dịch vụ cho nhân dân trên địa bàn đóng quân, nên số giƣờng triển khai trên thực tế là 290 giƣờng bệnh. Hàng năm bệnh viện luôn bảo đảm công tác cấp cứu, KCB cho bộ đội QK và các đơn vị theo tuyến quân y. Ngoài ra bệnh viện còn KCB cho các đối tƣợng BHYT và nhân dân trong vùng lân cận thị xã Phổ Yên. Bệnh viện luôn chú trọng nâng cao chất lƣợng KCB phục vụ ngƣời bệnh. Nhìn chung, do mang những t nh đặc thù trên nên các bệnh viện Quân đội hiện nay vẫn tồn tại những vấn đề nhƣ thiếu cán bộ chuyên môn phù hợp với nhu cầu sức khỏe nhân dân trong khi nguồn tài chính hạn hẹp Về tổ chức quản lý phải điều hành bộ máy cồng kềnh, nhiều ban ngành mang đặc thù 2 Quân đội dẫn đến thiếu hụt nhân lực làm chuyên môn. Cán bộ nhân viên thì quen đƣợc sống trong môi trƣờng bao cấp, nên ít năng động và thích nghi chậm với xu hƣớng phát triển của xã hội [29], [24]. Vì vậy vấn đề đặt ra là thực trạng tổ chức, hoạt động khám chữa bệnh tại ệnh viện Quân Y 91, Quân khu I hiện nay ra sao? yếu tố nào ảnh hƣởng đến tổ chức hoạt động khám chữa bệnh của ệnh viện và giải pháp nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh tại bệnh viện Quân Y 91, Quân khu tƣơng lai? Để trả lời các câu hỏi nêu trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Thực trạng tổ chức, hoạt động khám chữa bện tạ ệnh viện Quân Y 91, Quân khu I và đề xuất giả p áp”, nhằm các mục tiêu sau: 1. Đánh giá thực trạng tổ chức, hoạt động há ch nh tại nh vi n Quân Y 91, Quân hu I nă 2015. 2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động khám ch a b nh của nh vi n và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng khám ch a b nh tại b nh vi n Quân Y 91, Quân khu I. 3 C ƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Thực trạng tổ chức, hoạt động á c ữ ện tạ các Bện v ện 1.1.1. Tình hình tổ chức và hoạt động khám chữa bệnh tại Việt Nam hiện nay 1.1.1.1. Tình hình tổ chức Theo báo cáo thống kê của Cục Quản lý Khám chữa bệnh, t nh đến thời điểm 31/12/2013 trên toàn quốc có tổng số các loại hình bệnh viện, cơ sở điều dƣỡng –Phục hồi chức năng trong hệ thống (không bao gồm các bệnh viện Quân đội) là 1.180 bệnh viện (công và tƣ) (trong đó có 44 bệnh viện điều dƣỡng và phục hồi chức năng, 20 khu điều trị phong). Tổng số giƣờng bệnh kế hoạch là 199.011 giƣờng bệnh công lập và tƣ nhân (chƣa bao gồm nhà hộ sinh, phòng khám, đa khoa, trạm y tế xã). Số bệnh viện tƣ nhân 150 bệnh viện (bao gồm bệnh viện tƣ, bệnh viện bán công và bệnh viện có 100% vốn nƣớc ngoài) với tổng số 9.611 giƣờng bệnh [34], [47]. Tổng số giƣờng bệnh liên tục gia tăng qua các năm. Đến năm 2014, tỷ lệ giƣờng bệnh thực kê trên vạn dân là 28,1, tăng 3,4 giƣờng so với năm 2012 [47] Bảng 1.1. Một số chỉ số hoạt động chuyên môn b nh vi n nă 2010 – 2011 Năm 2010 TT I 1 2 3 II 1 2 3 Các chỉ số hoạt động TS lần khám bệnh Trung ƣơng Y tế ngành Tỉnh/thành phố Tống số lƣợt điều trị nội trú Trung ƣơng Y tế ngành Tỉnh/thành phố SL Năm 2011 % SL % So sánh tăng (giảm) 205.073.018 196.456.625 8.047.248 3,92 9.531.293 4,85 + 0,93 6.149.223 3,0 6.480.816 3,30 + 0,30 190.876.547 93,08 180.444.516 91,85 - 1,23 11.569.692 12.068.560 907.409 454.364 10.207.920 7,84 3,93 88,23 963.870 484.434 10.620.256 7,99 + 0,15 4,01 + 0,08 88,00 - 0,23 4 Năm 2010 TT III 1 2 3 IV 1 2 3 IV 1 2 3 V 1 2 3 Năm 2011 Các chỉ số hoạt SL % SL % động Tổng số lƣợt điều 32.814.156 35.030.797 trị ngoại trú Trung ƣơng 1.181.124 3,6 1.547.532 4,42 Y tế ngành 408.860 1,25 195.095 0,56 Tỉnh/thành phố 31.224.171 95,15 33.288.170 95,03 Tổng số ngày điều 85.045.729 82.433.779 trị nội trú Trung ƣơng 9.348.444 10,99 9.073.776 11,01 Y tế ngành 3.100.867 3,65 3.174.113 3,85 Tỉnh/thành phố 72.596.418 85,36 70.185.890 85,14 Ngày điều trị trung 7,35 6,83 bình 1 ngƣời bệnh nội trú Trung ƣơng 10,30 9,41 Y tế ngành 11,00 6,55 Tỉnh/thành phố 7,11 6,61 Công suất sử dụng 116,60 111,74 giƣờng bệnh điều trị nội trú Trung ƣơng 124,03 119,10 Y tế ngành 90,23 104,30 Tỉnh/thành phố 117,16 111,35 Nguồn: Niên giám thống kê y tế nă 2012 - Bộ y tế [14] So sánh tăng (giảm) + 0,82 - 0,69 - 0,12 + 0,02 + 0,2 - 0,22 Tỷ lệ bệnh viện tƣ và giƣờng bệnh tƣ của Việt Nam là rất thấp so với các nƣớc trong khu vực nhƣ Thái Lan (30% và 22,5%), ndonesia (42% và 32%), Malaysia (62,4% và 164,4%), Philippin (67% và 50%) [47]. Nhìn chung các bệnh viện Việt Nam có quy mô nhỏ. Số bệnh viện dƣới 100 giƣờng chiếm gần 70% (570 bệnh viện). Số bệnh viện có quy mô 101 300 giƣờng chiếm 20% (165 bệnh viện); số giƣờng từ 300 - 500 giƣờng chiếm 7,2%; số từ 501 - 700 giƣờng chiếm 2,4% (20 bệnh viện). Có 8 bệnh viện trên 700 giƣờng, khoảng 1%, trong đó có 3 bệnh viện có quy mô trên 5 1.000 giƣờng là Bạch Mai, Trung ƣơng Huế và Chợ Rẫy [33]. So với quy mô giƣờng bệnh của các bệnh viện của một số nƣớc trong khu vực cũng rất khác nhau: số giƣờng bình quân của bệnh viện ở Malaysia là 288 giýờng, của Trung Quốc là 138,7. Theo số liệu năm 2008 của 932 bệnh viện có báo cáo, trong đó có 559 bệnh viện tuyến huyện, thị thì năm 2008 số giƣờng tại các bệnh viện tuyến huyện chiếm 35,1 %, số lƣợt khám bệnh tại tuyến huyện chiếm 49,9 %, số lƣợt điều trị ngoại trú là 42,8%, số lƣợt điều trị nội trú là 40,2%, công suất sử dụng giƣờng bệnh bình quân tại các bệnh viện tuyến huyện là 101% [12] . 1.1.1.2. Nhân lực y tế Nhân lực y tế có vai trò quyết định và quan trọng trong cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Nhìn chung, nếu tính theo con số trung bình trên cả nƣớc, đến năm 2015, Việt Nam đã đạt đƣợc các chỉ tiêu cơ bản về nhân lực đã đặt ra trong kế hoạch 5 năm, hoàn toàn phù hợp thông tƣ hƣớng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nƣớc , [47] , [4]. Đào tạo sau đại học (bác sĩ chuyên khoa , , nội trú, thạc sĩ và tiến sĩ) cho cán bộ y tế đƣợc tăng cƣờng ở tất cả các loại hình. Theo niên giám thống kê y tế, số lƣợng học viên sau đại học tốt nghiệp năm 2010 chỉ là 3378 ngƣời đã tăng lên 4680 ngƣời vào năm 2013 [47], [4]. 1.1.1.3. Tài chính y tế Dự toán chi ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) cho y tế tăng (8,2% DP năm 2014 so với 7,7% năm 2010). Tổng chi công cho y tế tăng bình quân 10,2% sau khi đã loại trừ yếu tố lạm phát, cao hơn so với mức tăng chi NSNN. ảo hiểm y tế ( HYT) gia tăng cả về tỷ lệ bao phủ và mức ph bình quân đầu thẻ. Quỹ PCTHTL bắt đầu đƣợc sử dụng cho các hoạt động. Các đề án 47, 930 đƣợc cấp kinh phí từ trái phiếu chính phủ để nâng cấp cơ sở y tế. Nguồn viện trợ vẫn duy trì ở mức 2% tổng chi y tế [47]. 6 1.1.1.4. Phát triển BHYT toàn dân Hệ thống chính sách, pháp luật về HYT đƣợc hoàn thiện dần, Luật sửa đổi, bổ sung Luật HYT đƣợc thông qua. Tỷ lệ bao phủ HYT tăng bình quân 4,3%/năm và đạt 75,3% vào năm 2015. Mức hỗ trợ đóng HYT cho các hộ gia đình cận nghèo tăng từ 50% lên 70%. Kinh phí từ NSNN hỗ trợ mua HYT cho đối tƣợng ch nh sách tăng dần, chiếm 20% tổng NSNN cho y tế. Quyền lợi của ngƣời có thẻ HYT cũng đƣợc tăng lên. Mức đồng chi trả đã đƣợc điều chỉnh giảm đối với một số nhóm. Năm 2012, số lƣợt khám bệnh trung bình/ngƣời có thẻ HYT tăng 8,5% so với năm 2010 [47]. 1.1.1.5. Tiếp cận dịch vụ khám ch a b nh Ngƣời dân đã tiếp cận và sử dụng nhiều hơn dịch vụ KCB tại mạng lƣới YTCS, nhờ việc thực hiện một số giải pháp nâng cấp và cải thiện về cơ sở vật chất, TTB, tài chính. Một số dịch vụ kỹ thuật, thuốc thuộc tuyến trên cũng đã dần đƣợc triển khai tới tận tuyến huyện, xã. Kết quả là có sự gia tăng đáng kể việc sử dụng dịch vụ KCB tại bệnh viện đa khoa huyện, phòng khám đa khoa khu vực và TYT xã. Theo kết quả Khảo sát Mức sống dân cƣ qua các năm, tỷ lệ lƣợt ngƣời sử dụng dịch vụ KCB ngoại trú tại bệnh viện đa khoa huyện năm 2010 là 17,6%, cao hơn so với tỷ lệ 11,9% vào năm 2004; số lƣợt điều trị nội trú tại các bệnh viện đa khoa huyện đã gia tăng đạt tỷ lệ 38,2% vào năm 2010, so với 35,4% vào năm 2004. Tuy nhiên, tại TYT xã, tỷ lệ lƣợt KCB ngoại trú lại giảm từ 26% vào năm 2008 xuống 23,8% vào năm 2012 .T nh đến năm 2014, đã triển khai KCB BHYT tại 80% tổng số TYT xã, tỷ lệ thẻ HYT đăng ký C ban đầu tại TYT xã chiếm 41% và tại bệnh viện huyện chiếm 45% tổng số thẻ đăng ký C ban đầu . Hoạt động KCB bằng YHCT tiếp tục phát triển. Năm 2014, các cơ sở KCB tuyến huyện và xã đã thành lập các tổ YHCT. Tỷ lệ điều trị ngoại trú bằng YHCT so với tổng điều trị ngoại trú chung ở tuyến xã là 26,8% [47]. 7 Theo nghiên cứu của Phan Trọng Quyền tại bệnh viện đa khoa thành phố Bắc Giang, số lƣợt khám bệnh /ngày là 588 lƣợt. Tổng số lần khám bệnh/ tổng số giờ làm việc là 73,5 lƣợt/giờ. Về chất lƣợng điều tri: tổng số lƣợt điều trị nội trú/ngày đạt 125,4 lƣợt, công suất sử dụng giƣờng bệnh đạt 127%. Tỷ lệ chấn đoán phù hợp giữa lúc ra với lúc vào là 84.5% [41]. Theo Nguyễn Thế Vinh - Bệnh viện đa khoa Đaklak, các hoạt động các khoa cận lâm sàng năm 2011 tại bệnh viện đa khoa Đaklak lần lƣợt là : Xquang: 95.408 lƣợt, CT : 11.003 lƣợt , siêu âm :86.124 lƣợt, điện não đồ 4.474 lƣợt, điện tâm đồ 40.615 lƣợt…và hầu hết các hoạt động cận lâm sàng ngoại trú đều vƣợt kế hoạch năm 2011 [50]. Kết quả nghiên cứu của Vũ Văn Quang năm 2013 tại bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Hà Giang: Tỷ lệ số lƣợt khám bệnh đạt 112%. Công suất sử dụng giƣờng bệnh đạt 114,3%, số lƣợt xét nghiệm đạt 103%, tổng số lần phẫu thuật đạt 133% so với kế hoạch. Bệnh viện có 50 phòng điều trị và 25 phòng chƣc năng, còn 4 khoa phòng còn bố trí sử dụng lồng ghép, chƣa có điều kiện tách riêng. Và khảo sát ý kiến ngƣời bệnh thì có 12,4% số ngƣời bệnh không hài lòng với cơ sở vật chất của bệnh viện [40]. Nghiên cứu thực trạng hoạt động khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang từ năm 2010 đến năm 2012, tác giả Lƣơng Viết Thuần đã chỉ ra: Hàng năm tổng số lần khám bệnh luôn đạt mức cao và có chiều hƣớng giảm( từ 105,3% -89%); số lƣợt điều trị nội trú tăng từ 92,5% lên 105,3%. Số ngày điều trị trung bình 7,8 ngày. Tỷ lệ khỏi bệnh khi xuất viện đạt mức cao( 94,3%-94,5%); công suất sử dụng giƣờng bệnh luôn ở mức cao (101-102%). Các chỉ số cận lâm sàng đều tăng, nhất là các chỉ số về xét nghiệm chung/ngày từ 1.522 lần/ngày tăng lên 1.739 lần/ngày, chụp CT từ 8,1 lần/ngày tăng lên 10,3l/ngày. Siêu âm từ 51,3 lần/ngày tăng lên 81,1 lần/ngày [45]. Đặng Đình Thắng đã kết luận từ “ Nghiên cứu thực trạng cung cấp và sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa huyện Văn Yên tỉnh Yên 8 ái và đề xuất giải pháp” năm 2012 rằng: Hầu hết các chỉ tiêu chuyên môn đều đạt và vƣợt so với kê hoạch. Tỷ lệ khám chữa bệnh đạt 110,7%; tỷ lệ điều trị nội trú đạt 103,4%; tỷ lệ điều trị ngoại trú135%; công suất sử dụng giƣờng bệnh đạt 160,3%, số lần xét nghiệm đạt 142%, số lần siêu âm đạt 149,1%, số lần chụp Xquang đạt 169,3%; tổng số lần phẫu thuật đạt 115,5% [43]. 1.1.2. Chất lượng dịch vụ y tế và chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh ở Việt Nam 1.1.2.1. Xây dựng kế hoạch chất lượng Tại thời điểm hiện tại, đa số các bệnh viện chƣa có kế hoạch chất lƣợng, chƣa xây dựng đƣợc các mục tiêu về cải thiện chất lƣợng, chƣa có các đề án, chƣơng trình về chất lƣợng và chính sách về chất lƣợng. Theo kết quả khảo sát trên 200 bệnh viện tại 21 tỉnh/thành trên toàn quốc năm 2012 của Cục QLKCB: Có 82% bệnh viện có dự kiến xây dựng kế hoạch chất lƣợng trong 2 năm tới, tuy nhiên hiện tại tỷ lệ bệnh viện đã có kế hoạch chất lƣợng chỉ chiếm 9%; trong đó tỷ lệ này ở bệnh viện hạng I chiếm 29%, bệnh viện hạng II là 12%; bệnh viện hạng III là 2% và không có bệnh viện hạng IV nào có kế hoạch chất lƣợng. Tỷ lệ các bệnh viện có xây dựng mục tiêu về cải thiện chất lƣợng chiếm 21%. Một số mục tiêu chất lƣợng khá cụ thể nhƣ “cải tiến quy trình đón tiếp ngƣời bệnh”; “giảm tỷ lê nhiễm khuẩn bệnh viện”; “cải thiện thủ tục hành ch nh”… nhƣng nhiều mục tiêu khá chung chung nhƣ “nâng cao chất lƣợng khám và điều trị”, “nâng cao sự hài lòng ngƣời bệnh”… [46]. Cho đến nay, chỉ có 5% các bệnh viện đã xây dựng đề án, chƣơng trình về chất lƣợng, tỷ lệ này ở bệnh viện hạng I và II là 11% và 10%. Tỷ lệ các bệnh viện có các chính sách về chất lƣợng còn thấp hơn, chỉ chiếm 4% [18], [47]. *Quản lý chất lượng dịch vụ khám ch a b nh: Nâng cao chất lƣợng CSS ngƣời bệnh là mục tiêu số một của bệnh viện trong công tác quản lý chuyên môn. 9 *Chất lượng chă sóc sức khỏe người b nh: Chất lƣợng CSS ngƣời bệnh bao gồm khám chữa bệnh và chăm sóc điều dƣỡng (ĐD). Theo ngƣời bệnh: Chất lƣợng CSS là ngƣời bệnh đƣợc điều trị đúng mức, đƣợc thƣơng yêu, tôn trọng. Theo thầy thuốc: Chất lƣợng CSSK là sử dụng kiến thức, kỹ thuật tiên tiến cho ngƣời bệnh. Theo quản lý bệnh viện (BV), chất lƣợng CSSK cho ngƣời bệnh tốt khi có bác sỹ giỏi, có phòng điều trị tốt. Nhƣ vậy chất lƣợng CSS cho ngƣời bệnh tốt là: Có hiệu quả, khoa học, thích hợp với ngƣời bệnh, an toàn không gây biến chứng, ngƣời bệnh tiếp cận đƣợc và chấp nhận với sự hài lòng, ít tốn kém so với cách điều trị khác . 1.1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng b nh vi n Chất lƣợng bệnh viện là toàn bộ các khía cạnh liên quan đến ngƣời bệnh, ngƣời nhà ngƣời bệnh, nhân viên y tế, năng lực thực hiện chuyên môn kỹ thuật; các yếu tố đầu vào; yếu tố hoạt động và kết quả đầu ra của hoạt động khám bệnh, chữa bênh. Ngoài ra còn một số khía cạnh khác là khả năng tiếp cận dịch vụ, an toàn, ngƣời bệnh là trung tâm, hƣớng về nhân viên y tế, trình độ chuyên môn, kịp thời, tiện nghi, công bằng, hiệu quả. Đánh giá chất lƣợng chuyên môn của bệnh viện dựa vào các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế [16] . Theo bảng kiểm tra bệnh viện năm 2013 do ộ Y tế ban hành tiêu chuẩn đánh giá hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện [18], bao gồm: 1) Nguồn lực: Có cơ sở hạ tầng tốt, đủ trang thiết bị y tế và phƣơng tiện phục vụ ngƣời bệnh và cơ cấu lao động có chất lƣợng tốt, phân bố hợp lý. 2) Thực hi n nhi m vụ b nh vi n: - Thực hiện các chỉ tiêu khám chữa bệnh: khám bệnh, điều trị nội trú, điều trị ngoại trú, chỉ số phẫu thuật, công suất sử dụng gƣờng bệnh bình quân. - Công tác đào tạo: cử cán bộ đi học tập, đào tạo tại chỗ, đào tạo lại... - Công tác chỉ đạo tuyến: trong đó chú trọng đến thực hiện Đề án 1816/QĐ-BYT, cử cán bộ đi xuống hỗ trợ chuyên môn tại tuyến cơ sở [10]. 10 - Phòng bệnh: bố trí buồng bệnh thoáng mát, sạch sẽ và có môi trƣờng trong lành, công tác xử lý chất thải bệnh viện tốt, an toàn hợp vệ sinh. - Chƣơng trình hợp tác Quốc tế trong các lĩnh vực chuyên môn, hỗ trợ về nâng cao chất lƣợng về hạ tầng cơ sở, trang thiết bị y tế, đào tạo nhân lực... - Quản lý tốt kinh tế bệnh viện: Tổ chức thu đúng, thu đủ, bố trí sử dụng các nguồn kinh phí tiết kiệm, hiệu quả, nâng cao đời sống cán bộ nhân viên... - Chú trọng đến công tác nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chẩn đoán, phục vụ ngƣời bệnh và công tác quản lý. 3) Thực hi n quy chế chuyên môn và một số quy định củ Nhà nước: - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đƣợc giao; Lƣu trữ hồ sơ bệnh án; Hoạt động của Hội đồng ngƣời bệnh; Trang phục ngƣời bệnh và cán bộ. - Thƣờng trực cấp cứu; chẩn đoán làm hồ sơ bệnh án, kê đơn hợp lý; hội chẩn ra vào viện; điều dƣỡng và chăm sóc ngƣời bệnh; chống nhiễm khuẩn; hội đồng thuốc và điều trị; kiểm tra giám sát hoạt động của các khoa phòng; - Y đức, văn hoá nghề nghiệp; 4) Đáp ứng sự hài lòng về công tác quản lý, phục vụ của b nh vi n: - Khảo sát đánh giá về công tác phục vụ đáp ứng sự hài lòng của ngƣời bệnh; - Khảo sát sự hài lòng của cán bộ nhân viên với công tác quản lý của cán bộ lãnh đạo bệnh viện về thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc. Theo Bộ tiêu ch đánh giá chất lƣợng bệnh viện gồm 5 phần A,B,C,D,E có 83 tiêu ch đánh giá [16]: - Phần ; Hƣớng tới ngƣời bệnh (19 tiêu chí); - Phần B: Phát triển nguồn nhân lực (14 tiêu chí); - Phần C: Hoạt động chuyên môn (38 tiêu chí); - Phần D: Cải tiến chất lƣợng (8 tiêu chí); - Phần E: Tiêu ch đặc thù chuyên khoa (4 tiêu chí). Chất lƣợng bệnh viện đƣợc chia thành 5 mức: - Mức 1: Chất lƣợng kém;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng