Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Thực trạng tổ chức, hoạt động của trung tâm y tế huyện cao lộc tỉnh lạng sơn và ...

Tài liệu Thực trạng tổ chức, hoạt động của trung tâm y tế huyện cao lộc tỉnh lạng sơn và đề xuất giải pháp

.PDF
107
132
66

Mô tả:

O Ụ V OT O Ọ T N U N TRƢỜN N T Ự TR N Ủ TRUN TỈN L N Y TẾ Ọ O N TỔ TẾ SƠN V DẪN n : SỸ O O T ỘN U ỆN O LỘ Ề XUẤT M số: LUẬN VĂN B N Ứ , TÂM u nn ƢỚN - DƢỢ Ả P t c n c n 62 72 76 01 U Ọ : TS N O M T Ị TU ẾT THÁI NGUYÊN - NĂM 2016 P ii LỜ M O N Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. ác số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, năm 2016 N ƣời cam đoan in o n ian ` iii LỜ ẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo và các Phòng ban chức năng của Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đàm Thị Tuyết, Trưởng Khoa Y tế công cộng Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên, người cô đã trực tiếp, tận tình, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tại nhà trường. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, cô giáo Bộ môn khoa YTCC, cũng như các Bộ môn liên quan của trường Đại học Y- Dược Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Trung tâm Y tế huyện Cao Lộc, các đồng nghiệp đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy, các Cô trong Hội đồng bảo vệ đã đọc và đưa ra những ý kiến quý báu cho luận văn. Cuối cùng tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, các bạn đồng nghiệp đã động viên, ủng hộ tôi rất nhiều trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn ! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Học vi n in o n ian ` iv D N MỤ V ẾT TẮT ATVSTP : An toàn vệ sinh thực phẩm BHYT : ảo hiểm Y tế BS : ác sỹ V K BVSKBMTE SSK : ệnh viện đa khoa : ảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em : hăm sóc sức khỏe ban đầu CSSKND : hăm sóc sức khoẻ nhân dân CSSKSS : hăm sóc sức khoẻ sinh sản DS : ƣợc sỹ DS-KHH : ân số - Kế hoạch hoá gia đình KCB : Khám chữa bệnh KHH : Kế hoạch hoá gia đình PK KKV : Phòng khám đa khoa khu vực PYT : Phòng y tế SDDTE : Suy dinh dƣỡng trẻ em TCMR : Tiêm chủng mở rộng TTGDSK : Truyền thông giáo dục sức khoẻ TTYT : Trung tâm Y tế TYT : Trạm Y tế UBND : Uỷ ban nhân dân YHDT : Y học dân tộc YS K : Y sỹ đa khoa YTCS : Y tế cơ sở YTTB : Y tế thôn bản ` v MỤ LỤ Lời cam đoan .................................................................................................................... Lời cảm ơn .......................................................................................................................... Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................... Mục lục ................................................................................................................................ Danh mục bảng Danh mục hộp ................................................................................................................ .................................................................................................................. Danh mục sơ đồ, biểu đồ ............................................................................................. hƣơng 1: TỔN QUAN ........................................................................................................ 3 1.1. Hệ thống y tế cơ sở trên Thế giới ................................................................................ 3 1.2. Tổ chức của hệ thống y tế cơ sở Việt Nam theo quy định hiện nay .............. 4 1.3. Tình hình chung về Y tế cơ sở Việt Nam .............................................................. 10 1.4. Một số yếu tố ảnh hƣởng và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho Y tế cơ sở hiện nay ................................................................................. 20 1.5. Một số đặc điểm kinh tế - văn hóa - xã hội - y tế của huyện ao Lộc .............. 22 hƣơng 2: Ố TƢỢN V PHƢƠN PH P N H ÊN ỨU ........................ 24 2.1. ối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................... 24 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 24 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................. 24 2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................................................... 29 2.5. ạo đức nghiên cứu........................................................................................................ 30 hƣơng 3: KẾT QUẢ N H ÊN ỨU............................................................................ 31 3.1. Thực trạng tổ chức và hoạt động Trung tâm Y tế huyện ao Lộc trong năm 2013; 2014 ; 2015 ............................................................................................. 31 3.2. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức, hoạt động của Trung tâm Y tế huyện ao Lộc, tỉnh Lạng Sơn và đề xuất giải pháp .................................... 58 vi hƣơng 4: N LUẬN......................................................................................................... 68 4.1. Thực trạng tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế ao Lộc, tỉnh Lạng Sơn 3 năm 2013 - 2015 ................................................................................. 68 4.2. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức, hoạt động và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Y tế huyện ao Lộc, tỉnh Lạng Sơn ..................................................................................................... 84 KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 89 KHUYẾN N HỊ ...................................................................................................................... 91 T L ỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... PHỤ LỤ ........................................................................................................................................ 7 D N ảng MỤ BẢN Số cán bộ y tế tuyến huyện, xã qua các năm 2010-2014 .................... 14 ảng 2 Tình hình phân bố nhân lực y tế tại tuyến xã theo vùng ..................... 15 ảng 3 Tỷ lệ suy dinh dƣỡng ở trẻ em dƣới 5 tuổi qua các năm .................... 19 ảng 3 Nhân lực y tế chung của TTYT huyện theo chuyên môn. ......................... 32 ảng 3 2 Nhân lực chuyên môn theo tuyến năm 2015. .......................................... 33 ảng 3 3 Nhân lực tại Trung tâm y tế huyện theo trình độ chuyên môn. ....... 35 ảng 3 4 Phân bố cơ cấu nhân lực y tế theo khoa, phòng, đội năm 2015 ....... 36 ảng 3 5 Nhân lực y tế theo trình độ chuyên môn tại TYT xã ............................ 37 ảng 3 6 Thực trạng cán bộ quản lý ở các trạm y tế xã năm 2015 .................... 38 ảng 3 7 Nhân lực y tế thôn bản huyện ao Lộc...................................................... 39 ảng 3 8 Thực trạng thời gian đào tạo nhân lực YTT ......................................... 39 ảng 3 9 Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của TTYT huyện ................ 41 ảng 3 0 Tình hình nhà trạm của y tế tuyến xã huyện ao Lộc ....................... 44 ảng 3 Tình hình trang thiết bị của y tế tuyến xã huyện ao Lộc ............... 45 ảng 3 2 Tình hình tài chính y tế của TTYT huyện trong 3 năm 2013- 2014- 2015........ 47 ảng 3 3 Kết quả hoạt động hƣơng trình phòng chống các bệnh truyền nhiễm ............................................................................................................................. ảng 3 4 Kết quả hoạt động chƣơng trình Phòng chống bệnh lao .................. 48 ảng 3 5 Kết quả hoạt động Phòng chống sốt rét................................................... 49 ảng 3 6 Kết quả hoạt động chƣơng trình Tiêm chủng mở rộng ..................... 49 ảng 3 7 Kết quả hoạt động chƣơng trình ân số - hăm sóc sức khoẻ sinh sản ... 50 ảng 3 8 Kết quả hoạt động hƣơng trình phòng chống suy dinh dƣỡng ... 50 ảng 3 9 Kết quả hoạt động hƣơng trình vệ sinh an toàn thực phẩm ......... 51 ảng 3 20 Kết quả hoạt động hƣơng trình vệ sinh môi trƣờng ........................ 51 ảng 3 2 ảng 3 22 Kết quả hoạt động hƣơng trình phòng chống H V/A S ............. 52 ánh giá chất lƣợng chung ệnh viện theo quy chuẩn .................... 53 8 ảng 3 23 Thực trạng thực hiện danh mục kỹ thuật so với quy định ............... 53 ảng 3 24 Kết quả hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện năm 2015 ....... 54 ảng 3 25 Kết quả một số hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2015 ............................................................................................................................ 55 ảng 3 26 Kết quả hoạt động K của các Trạm y tế xã thuộc huyện ao Lộc trong 3 năm: 2013- 2014 - 2015 ............................................................ 56 ảng 3 27 Kết quả chấm điểm 10 tiêu chí quốc gia về y tế xã T năm 2015 ............................................................................................................................ 57 9 D N MỤ ỘP Hộp : ác yếu tố thuộc về nhân lực ............................................................................... 59 Hộp 2: Về cơ sở vật chất, trang thiết bị .......................................................................... 61 Hộp 3: Về tài chính................................................................................................................... 62 Hộp 4: ơ chế phối hợp hoạt động ................................................................................... 63 Hộp 5: Về đào tạo và nâng cao năng lực cho cán bộ y tế........................................ 65 Hộp 6: Về chế độ chính sách, cơ chế thu hút. ................................................................... 65 Hộp 7: Về cơ sở vật chất, trang thiết bị .......................................................................... 66 10 D N Sơ đồ MỤ SƠ Ồ, B ỂU Ồ Mô hình tổ chức của các đơn vị y tế tuyến huyện hiện nay ................. 8 Sơ đồ 3 . Tổ chức của Trung tâm Y tế huyện ao Lộc .......................................... 31 iểu đồ 3 Thực trạng nhân lực y tế chung của TTYT huyện theo giới ........ 33 iểu đồ 3 2 Thực trạng nhân lực y tế chung của TTYT huyện theo học vấn....... 34 iểu đồ 3 3 Phân bố nhân lực theo tuổi của cán bộ TTYT năm 2015 .............. 35 iểu đồ 3 4 ặc điểm về thâm niên công tác của cán bộ Trung tâm Y tế ...... 39 iểu đồ 3 5 Kết quả hoạt động khám bệnh cho ngƣời có thẻ HYT 2015 .... 55 1 ẶT VẤN Ề Sức khoẻ là vốn quí nhất của mỗi con ngƣời và của toàn xã hội, là nhân tố quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. ảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân là bổn phận của mỗi ngƣời dân, gia đình và cộng đồng, là trách nhiệm của các cấp ủy ảng, hính quyền, các đoàn thể trong đó ngành Y tế giữ vai trò nòng cốt về chuyên môn và kỹ thuật [7]. Hệ thống tổ chức Ngành Y tế Việt Nam đƣợc chia thành 4 tuyến: Tuyến Trung ƣơng, tuyến tỉnh, tuyến huyện thị và tuyến xã. Mạng lƣới y tế cơ sở đƣợc xác định bao gồm: Y tế tuyến huyện, thị và y tế tuyến xã, phƣờng trong đó có y tế thôn bản. ặc biệt đối với tuyến xã là đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc với nhân dân, nằm trong hệ thống y tế nhà nƣớc, có nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ, kỹ thuật chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân trên địa bàn. Vì vậy củng cố y tế cơ sở vừa có ý nghĩa đƣa các dịch vụ y tế có chất lƣợng đến gần dân, vừa có tác dụng hỗ trợ ngƣời nghèo đƣợc tiếp cận sử dụng các dịch vụ y tế có chất lƣợng. ây là điều kiện tiên quyết để làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân và thực hiện công bằng xã hội trong chăm sóc y tế ở địa phƣơng [1], [28], [24]. Trong những năm qua, mạng lƣới y tế cơ sở đã và đang tiếp tục đƣợc củng cố và hoàn thiện nhƣ đầu tƣ trang thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực để sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị đƣợc đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ y tế tuyến dƣới nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực quản lý để phát hiện bệnh sớm, điều trị kịp thời, giảm tải cho tuyến trên [20], [25], [27]. Thực hiện đƣờng lối chính sách của ảng và Nhà nƣớc, trong những năm qua, công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân tại huyện ao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đƣợc các cấp, các ngành quan tâm. Mạng lƣới y tế từ huyện đến xã, thôn bản từng bƣớc đƣợc củng cố và phát triển và đạt đƣợc những kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên trƣớc yêu cầu của tình hình mới mạng lƣới y tế cơ sở nhất là tại một số huyện miền núi biên giới bộc lộ nhiều hạn chế nhƣ thiếu nhân lực, cơ sở vật chất thiếu, lạc hậu, việc chăm sóc sức khỏe và khám chữa bệnh cho nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, chất lƣợng các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ còn hạn chế, dẫn đến việc quá tải ở các bệnh viện tuyến trên. ên cạnh đó, cấp ủy ảng, hính quyền đôi 2 khi còn chƣa lãnh đạo, chỉ đạo đúng mức và đầu tƣ chƣa thỏa đáng để củng cố và phát triển mạng lƣới Y tế cơ sở. Mặt khác, trong những năm gần đây mô hình tổ chức và quản lý của hệ thống y tế cơ sở từ huyện đến xã có nhiều sự thay đổi. hính những vấn đề nhƣ vậy đã ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động công tác y tế tại huyện ao Lộc. Vậy việc đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của Trung tâm y tế huyện ao Lộc, tỉnh Lạng Sơn là rất cần thiết để có cái nhìn tổng thể về thực trạng tổ chức, hoạt động của Trung tâm y tế huyện đồng thời có biện pháp khắc phục để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân trong thời kỳ mới. âu hỏi nghiên cứu của chúng tôi là: Thực trạng tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế huyện ao Lộc, tỉnh Lạng Sơn trong 3 năm từ năm 2013 đến năm 2015 nhƣ thế nào? Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế huyện? iải pháp để khắc phục những khó khăn, tồn tại, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Y tế huyện ao Lộc? hính vì những lý do đó mà chúng tôi xây dựng đề tài: "T ực trạn tổ c ức, oạt đ n của Trun tâm t u ện ao L c, tỉn Lạn Sơn v đề xuất iải pháp" nhằm các mục tiêu sau: 1) Đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn năm 2013; 2014; 2015. 2) Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức, hoạt động của Trung tâm Y tế huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn và đề xuất giải pháp. 3 ƣơn 1 TỔN 1.1. ệ t ốn t cơ sở tr n T QU N iới Trên thế giới có nhiều mô hình tổ chức y tế cơ sở YT S khác nhau để chăm sóc sức khỏe nhân dân và hình thức hoạt động của các mô hình này đa dạng tùy theo bối cảnh cụ thể của từng quốc gia và phụ thuộc vào đầu ra mong muốn của hệ thốngchăm sóc sức khỏe ban đầu( SSK ) của quốc gia đó. Mô hình bác sỹ gia đình đó là cung ứng các dịch vụ SSK S mang tính toàn diện bao gồm cả y tế dự phòng và khám chữa bệnh và thực hiện quản lý sức khỏe ngƣời dân theo hộ gia đình. Mô hình này phổ biến ở các nƣớc phát triển nhƣ: anada, . ác nƣớc ông c, Anh, Mỹ Nhật, u hiện nay và ở một số nƣớc trong khu vực nhƣ Malaysia, Singapore. Mô hình YT S bao gồm hệ thống các bệnh viện tuyến huyện, trung tâm y tế TTYT cộng đồng tƣơng đƣơng nhƣ trạm y tế xã và mạng lƣới nhân viên y tế thôn tình nguyện. Mô hình YT S cung ứng dịch vụ SSK này đƣợc áp dụng ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa trƣớc đây và hiện nay ở nhiều nƣớc trong khu vực nhƣ Thái Lan, Ấn ộ, Trung Quốc, ndonesia, Philippines, Việt Nam Ở Ấn [31]. ộ: Tuyến xã hay còn gọi là Taluka, là nơi thực hiện các chƣơng trình chăm sóc sức khỏe ban đầu. Trung tâm Y tế cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh cơ bản về đa khoa, nhi khoa, sản phụ khoa cho khoảng 80.000 đến 120.000 dân và chịu trách nhiệm quản lý tuyến Taluka. Ở ndonesia: ndonesia có 33 tỉnh, ở mỗi tỉnh đƣợc chia thành các huyện và mỗi huyện có khoảng 1-2 cơ sở cung ứng dịch vụ cơ bản nhƣ điều trị nội, ngoại, sản, nhi. Với mỗi đơn vị hành chính dƣới huyện sub-district có một cơ sở thực hiện chức năng SSK , dự phòng và giáo dục sức khỏe. ơ sở Y tế này không có bác sỹ mà thƣờng chỉ có y tá và cộng tác viên. Ở ức mạng lƣới y tế có 3 phần riêng biệt là y tế công cộng; cung ứng dịch vụ y tế cơ bản; cấp cứu và dịch vụ y tế bệnh viện. Hệ thống y tế công cộng có nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các sàng lọc và tƣ vấn các bệnh trong chƣơng trình y tế quốc gia nhƣ H V, tiêm chủng, khám sức khỏe định kỳ cho các trƣờng học, tƣ vấn 4 hƣớng dẫn tiếp cận dịch vụ y tế, điều tra báo cáo số liệu y tế. Hệ thống này đƣợc bao cấp hoàn toàn từ ngân sách nhà nƣớc. ịch vụ chăm sóc y tế ban đầu và dịch vụ cấp cứu hoàn toàn do tƣ nhân cung cấp và thu phí thông qua bảo hiểm y tế. Hệ thống chăm sóc sức khỏe ban đầu và dịch vụ cấp cứu hầu nhƣ chịu trách nhiệm hoàn toàn khám và điều trị ngoại trú. hăm sóc y tế dài hạn cho ngƣời già, những ngƣời mắc bệnh mạn tính cũng do hệ thống này thực hiện. 1.2. Tổ c ức của ệ t ốn t cơ sở Việt Nam t eo qu địn UBND u ện Sở i cục ATVSTP Phòng t iện na t i cục Dân số- Bện viện Trung tâm t TT DS KHHGD Trạm t UBND cấp x Mạn lƣới c n tác viên DS Mạn lƣới n ân vi n YTTB hỉ đạo quản lý Nhà nƣớc và chuyên môn hỉ đạo về quản lý Nhà nƣớc Phối hợp Sơ đồ Mô hình tổ chức của các đơn vị y tế tuyến huyện hiện nay Ngày 04/02/2008, hính phủ ban hành Nghị định số 14/2008/N - P quy định tổ chức các cơ quan thuộc ủy ban nhân dân U N cấp huyện, các Thông tƣ hƣớng dẫn số 03/2008/TTLT-BYT-BNV và thông tƣ số 05/2008/TT- YT, theo đó mô hình tổ chức của hệ thống y tế huyện gồm có bốn đầu mối là: Phòng Y tế PYT , TTYT, ệnh viện đa khoa V K , Trung tâm dân số-kế hoạch hóa gia 5 đình S - KHH ; các Trạm Y tế TYT xã do TTYT huyện quản lý toàn diện và chỉ đạo mọi mặt [9], [10], [26]. 2 Phòng Y tế Phòng Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Y tế. Phòng Y tế có tƣ cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.Thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn bao gồm: Y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, y dƣợc học cổ truyền, thuốc phòng chữa bệnh cho ngƣời, mỹ phẩm ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời, an toàn vệ sinh thực phẩm, trang thiết bị y tế, thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp của ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ủy quyền của Sở Y tế. Phòng Y tế do Trƣởng phòng lãnh đạo, giúp việc Trƣởng phòng có 01 Phó trƣởng phòng [6], [9]. 22 ệnh viện Đa khoa huyện ệnh viện đa khoa huyện kể cả phòng khám đa khoa khu vực là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, chịu sự quản lý toàn diện của quản lý Nhà nƣớc của U N iám đốc Sở Y tế, chịu sự huyện và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật của các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh. ệnh viện đa khoa huyện là đơn vị có tƣ cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu riêng và đƣợc mở tài khoản tại kho bạc Nhà nƣớc [9]. ệnh viện đa khoa huyện gồm các phòng chuyên môn, các khoa lâm sàng và cận lâm sàng. Tuỳ theo nhu cầu tình hình thực tế, số giƣờng đƣợc phân bổ cho từng huyện mà tổ chức các khoa, phòng nhƣ: Phòng kế hoạch nghiệp vụ, phòng tài chính kế toán, phòng hành chính quản trị, Phòng khám đa khoa trung tâm, các khoa ngoại - sản, nội - y học cổ truyền dân tộc, nhi - hồi sức cấp cứu, khoa truyền nhiễm, cận lâm sàng - chẩn đoán hình ảnh xét nghiệm, siêu âm, X quang, dƣợc, vật tƣ Y tế . 6 ệnh viện đa khoa huyện do iám đốc lãnh đạo, giúp việc giám đốc có từ 01 - 02 phó giám đốc. ịnh mức biến chế của ệnh viện đa khoa hạng từ 1,10 -1,20 ngƣời/1 giƣờng bệnh [8]. 2 3 Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Trung tâm DS - KHH KHH cục huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc hi cục tỉnh thuộc Sở Y tế, chịu sự quản lý toàn diện của S- KHH tỉnh, chịu sự quản lý Nhà nƣớc của U N chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật về dịch vụ KHH hi cục trƣởng Shi huyện và chịu sự , truyền thông giáo dục của các Trung tâm liên quan ở cấp tỉnh. Trung tâm DS - KHH tài khoản riêng. Trung tâm huyện có tƣ cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và S- KHH lãnh đạo có từ 01- 02 phó giám đốc. KHH huyện do iám đốc lãnh đạo, giúp việc ịnh mức biên chế của Trung tâm S- huyện ít nhất là 6 ngƣời [10]. 2 4 Tổ chức của Trung tâm Y tế huyện theo quy định hiện nay Trung tâm Y tế huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, chịu sự quản lý toàn diện của iám đốc Sở Y tế, chịu sự quản lý Nhà nƣớc của U N huyện, chịu sự chỉ đạo chuyên môn của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh và các trung tâm chuyên ngành của tỉnh, có chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về Y tế dự phòng, khám chữa bệnh, phòng, chống H V/A S, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khoẻ sinh sản và truyền thông giáo dục sức khoẻ trên địa bàn. Trung tâm Y tế huyện là đơn vị có tƣ cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu riêng và đƣợc mở tài khoản tại kho bạc Nhà nƣớc [5]. Nhiệm vụ và quyền hạn. - Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về Y tế dự phòng, phòng, chống H V/A S, phòng và chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khoẻ sinh sản và truyền thông giáo dục sức khoẻ trên cơ sở kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế trên địa bàn huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 7 - Triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn kỹ thuật về phòng chống dịch bệnh, H V/A S, các bệnh xã hội, tai nạn thƣơng tích, sức khoẻ lao động và bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ môi trƣờng, sức khoẻ trƣờng học, dinh dƣỡng cộng đồng, an toàn vệ sinh thực phẩm, truyền thông giáo dục sức khoẻ theo phân cấp và theo quy định của pháp luật. - Hƣớng dẫn và giám sát chuyên môn, kỹ thuật về các hoạt động thuộc lĩnh vực mình phụ trách cho cán bộ y tế cấp xã, nhân viên y tế thôn, bản và các cán bộ khác. - Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về lĩnh vực liên quan. - Quản lý tổ chức triển khai thực hiện các dự án thuộc chƣơng trình mục tiêu Y tế quốc gia và các dự án khác đƣợc Sở Y tế phân công. - Thực hiện quản lý cán bộ, chế độ chính sách, khen thƣởng, kỷ luật đối với cán bộ viên chức và quản lý tài chính, tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật. - Thực hiện chế độ thống kê báo cáo theo quy định của pháp luật. - Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do iám đốc Sở Y tế và U N huyện, thành phố giao. Trung tâm Y tế gồm các khoa, phòng chức năng nghiệp vụ sau: Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch - Tài vụ; Phòng Truyền thông giáo dục sức khoẻ; Khoa Kiểm soát dịch, bệnh xã hội, H V/A S; Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm; Khoa Y tế công cộng; Khoa hăm sóc sức khoẻ sinh sản; Khoa Xét nghiệm. Trung tâm Y tế huyện do iám đốc lãnh đạo, giúp việc iám đốc có từ 01 - 02 phó giám đốc [5]. ịnh mức biên chế của Trung tâm Y tế huyện từ 25 - 50 cán bộ. Tuỳ theo quy mô dân số, đặc điểm địa lý, tuyến chuyên môn kỹ thuật, hạng các đơn vị sự nghiệp và nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh, đặc điểm kinh tế xã hội, sinh thái từng vùng và khả năng tài chính để đảm bảo đủ số lƣợng làm việc theo giờ hành chính và thƣờng trực phòng, chống dịch bệnh [8]. 8 B N TRUN M Ố TÂM TẾ Phòng truyền thông giáo dục sức khoẻ TT- GDSK P òn tổ c ức - Hành oạc - T i vụ chính - Khoa Vệ sin an to n t ƣc p ẩm HIV/AIDS Khoa t c n c n Khoa KSD, bện , HIV/AIDS Khoa ăm sóc sức k oẻ sin sản Khoa Xét n iệmDƣợc Trạm t x , t ị trấn Nhân viên YTTB Sơ đồ 2 Tổ chức của Trung tâm Y tế huyện theo qui định hiện nay 2 5 Trạm Y tế các xã, thị trấn Trạm y tế xã là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung tâm Y tế huyện trƣớc đây trực thuộc Phòng Y tế huyện , chịu sự quản lý toàn diện của tế huyện, chịu sự quản lý Nhà nƣớc của U N iám đốc Trung tâm Y xã và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật của các đơn vị liên quan tuyến huyện [6]. Trạm y tế do Trạm trƣởng lãnh đạo, giúp việc Trạm trƣởng có 01 Trạm phó. ịnh mức biên chế của Trạm y tế xã từ 5 - 10 biên chế/1 trạm, tuỳ theo đặc điểm địa lý, kinh tế xã hội, quy mô dân số và hệ số điều chỉnh [8]. 9 ịnh mức kinh phí phân bổ cho các hoạt động chi thƣờng xuyên của trạm 20 triệu đồng/năm, cán bộ y tế xã công tác tại các vùng có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn đƣợc hƣởng chế độ phụ cấp ƣu đãi theo quy định [2], [36]. Nhiệm vụ của Trạm y tế xã [22], [24]: - Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về: Y tế dự phòng; về khám chữa bệnh, kết hợp ứng dụng y học cổ truyền trong phòng bệnh và chữa bệnh; về chăm sóc sức khỏe sinh sản; về cung ứng thuốc thiết yếu; về quản lý sức khỏe cộng đồng; về truyền thông SK. - Hƣớng dẫn về chuyên môn và hoạt động đối với đội ngũ nhân viên y tế thôn bản: ề xuất với TTYT huyện về công tác tuyển chọn và quản lý đối với đội ngũ nhân viên y tế thôn bản; Hƣớng dẫn thực hiện chuyên môn kỹ thuật đối với nhân viên y tế thôn bản; Tổ chức giao ban định kỳ, tập huấn, bồi dƣỡng chuyên môn đối với y tế thôn bản. - Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác dân số kế hoạch hóa gia đình KHH ; Thực hiện cung cấp dịch vụ KHH theo phân tuyến kỹ thuật. - Tham gia kiểm tra các hoạt động hành nghề y dƣợc tƣ nhân và các dịch vụ có nguy cơ ảnh hƣởng đến sức khỏe nhân dân. - Thƣờng trực an chăm sóc sức khỏe cấp xã về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn. - Thực hiện kết hợp quân dân y theo tình hình thực tế tại địa phƣơng - hịu trách nhiệm quản lý nhân lực, tài chính, tài sản của TYT theo phân công, phân cấp và quy định của pháp luật. - Thực hiện chế độ thống kê bao cáo theo quy định. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do iám đốc TTYT huyện và hủ tịch U N xã giao 2 6 Y tế thôn bản Y tế thôn bản: Là cầu nối giữa hệ thống y tế công với ngƣời dân, thực hiện các công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe; hƣớng dẫn vệ sinh phòng bệnh và phát hiện sớm dịch bệnh; hƣớng dẫn dinh dƣỡng hợp lý; chăm sóc sức khỏe sinh sản 10 MTE/KHH ; sơ cứu và chăm sóc bệnh thông thƣờng và tham gia các chƣơng trình y tế triển khai tại thôn bản. Theo quy định của ộ Y tế, mỗi thôn bản có một nhân viên y tế thôn bản. Mỗi thôn có từ 1-2 nhân viên y tế thôn bản YTT hoạt động, về tiêu chuẩn nhân viên YTTB có trình độ chuyên môn về y từ sơ cấp trở lên hoặc đã qua các lớp đào tạo nhân viên YTT , theo khung chƣơng trình do ộ y tế quy định, tối thiểu là 3 tháng về các kiến thức và kỹ năng cơ bản về SSK nhằm thực hiện đƣợc những chức năng và nhiệm vụ đƣợc giao[19], [25] Nhiệm vụ của nhân viên YTTB: ngày 8/3/2013 ộ Y tế ban hành Thông tƣ số 07/2013/TT- YT quy định chức năng, nhiệm vụ của nhân viên YTTB, gồm 9 nhiệm vụ sau [18]: + Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ tại cộng đồng: + Tham gia thực hiện các hoạt động chuyên môn về y tế tại cộng đồng: + hăm sóc sức khoẻ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hoá gia đình: + Sơ cứu ban đầu và chăm sóc bệnh thông thƣờng: + Tham gia thực hiện các chƣơng trình y tế tại thôn, bản. + Vận động, hƣớng dẫn nhân dân nuôi trồng và sử dụng thuốc nam tại gia đình để phòng và chữa một số chứng, bệnh thông thƣờng. + Tham gia giao ban định kỳ với TYT xã, tham gia các khoá đào tạo, tập huấn về chuyên môn do cơ quan y tế cấp trên tổ chức và tự học tập để nâng cao trình độ. + Quản lý và sử dụng hiệu quả túi y tế thôn, bản. + Thực hiện ghi chép, báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định. 1.3. Tìn 3 ìn c un về t cơ sở Việt Nam Hệ thống Y tế cơ sở Ngành y tế luôn luôn đƣợc ảng, Nhà nƣớc quan tâm chỉ đạo, tạo điều kiện phát triển, trong đó y tế cơ sở YT S đƣợc xem nhƣ xƣơng sống của Ngành y tế Việt Nam, YT S là tuyến y tế gần dân nhất; là nơi thể hiện cụ thể và rõ rệt nhất định hƣớng công bằng trong chăm sóc sức khỏe [41], [39]. Theo thông tƣ liên tịch ộ Y tế - ộ Nội vụ số 11/2005-TTLT-BYT- NV ngày 12 tháng 4 năm 2005 hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng