Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của các hộ nghèo trên địa bàn...

Tài liệu Thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của các hộ nghèo trên địa bàn huyện thanh sơn tỉnh phú thọ

.PDF
88
88
59

Mô tả:

1. Tính cấp thiết của đề tài Trên thế giới, nghèo là một vấn đề mang tính chất toàn cầu, luôn tồn tại trong xã hội. Hiện nay các nước đã có rất nhiều chính sách hỗ trợ nhằm giảm tỷ lệ nghèo. Đối với Việt Nam, giảm nghèo là một trong những vấn đề quan trọng được Nhà nước quan tâm hàng đầu và thuộc một trong những chương trình mục tiêu quốc gia nhằm cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo. Theo như nhiều nghiên cứu cho rằng nghèo có rất nhiều nguyên nhân như thiếu đất sản xuất, thiếu vốn, thiếu kĩ năng lao động, ốm đau, chây lười,... trong đó có một nguyên nhân quan trọng làm tỷ lệ nghèo đói gia tăng đó là thiếu vốn sản xuất. Trong những năm qua Chính phủ đã có nhiều biện pháp chỉ đạo các cấp chính quyền có các chính sách cụ thể để tăng nguồn vốn, hỗ trợ nguồn vốn cho người nghèo một cách bền vững để đảm bảo người nghèo có thể thoát nghèo. Trong đó có Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (thay thế Nghị định số 41/2010/NĐ-CP);Nghị định số 116/2018/NĐCP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn... Nhờ các chính sách cụ thể, đặc biệt là với các chính sách của ngân hàng đã nâng cao được khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng đối với người dân nghèo. Giúp cho họ có nhiều cơ hội phát triển sản xuất. Tuy nhiên, thực tế cho thấy khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo hiện nay hiệu quả chưa cao. Quy mô nguồn vốn cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn còn nhỏ và thấp so với nhu cầu (Phan Thị Nữ, 2010). Nông dân vẫn khó tiếp cận nguồn tín dụng để phát triển, mở rộng sản xuất. Và đến khi tiếp cận rồi thì việc sử dụng nguồn vốn vay đúng
`ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TĂNG THỊ BÍCH NGUYỆT THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI CỦA CÁC HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TĂNG THỊ BÍCH NGUYỆT THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI CỦA CÁC HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8620115 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ XUÂN LUẬN THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 03 năm 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được Luận văn này, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thầy cô giáo khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn phòng Đào tạo Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên. Xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Đỗ Xuân Luận người đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian tác giả thực hiện luận văn. Xin cảm ơn Cơ quan đoàn thể, lãnh đạo ngân hàng chính sách xã hội,cùng các hộ nông dân huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả khai thác nguồn số liệu, tư liệu là cơ sở quan trọng để tác giả hoàn thành luận văn của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn để có thể hoàn thiện thêm Luận văn cũng như nâng cao năng lực nghiên cứu của tác giả. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Học viên Tăng Thị Bích Nguyệt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ....................................................... vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .................................................................... viii MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2 4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................. 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ..................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và các hình thức tín dụng ................ 4 1.1.2. Khái niệm và tiêu chí xác định hộ nghèo ....................................... 7 1.1.3. Đặc điểm của tín dụng đối với hộ nghèo ....................................... 9 1.1.4. Vai trò của vốn tín dụng đối với hộ nghèo .................................. 10 1.1.5. Một số chính sách tín dụng đối với hộ nghèo tại các tổ chức tín dụng ........................................................................................................ 14 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................ 17 1.2.1. Kinh nghiệm tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi tại một số địa phương ............................................................................................. 17 1.2.2. Thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của các tổ chức tín dụng ................................................................................................... 21 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ........................ 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho việc tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ............ 27 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................................ 29 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................................... 29 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 29 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................. 30 2.1.3. Thực trạng nghèo tại huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ................. 33 2.1.4. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thanh Sơn ảnh hưởng đến tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo ........................................................................................... 35 2.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 35 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 36 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................... 36 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 37 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 37 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............... 39 3.1. Tình hình chung về tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng cho hộ nghèo tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ .................................................................................................. 39 3.1.1. Tổng nguồn vốn sử dụng tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Thanh Sơn......................................................................... 39 3.1.2. Tổng nguồn vốn sử dụng tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Thanh Sơn......................................................................... 41 3.1.3. Tổng dư nợ tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Thanh Sơn .............................................................................................. 43 3.1.4. Chất lượng tín dụng cho vay tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Thanh Sơn ................................................................ 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 3.2. Thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi đối với các hộ nghèo điều tra thuộc huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ............................ 50 3.2.1. Đặc điểm của các hộ nghèo điều tra ............................................ 50 3.2.2. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi của các hộ nghèo huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 53 3.2.3. Thực trạng sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của các hộ nghèo huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 61 3.3. Một số tồn tại, hạn chế, phương hướng và nhiệm vụ của phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Thanh Sơn trong việc nâng cao tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ.................................................................................... 63 3.3.1. Một số tồn tại hạn chế..................................................................... 63 3.3.2. Phương hướng và nhiệm vụ ......................................................... 64 3.4. Một số giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ............ 66 3.4.1. Phân loại đối tượng cho vay......................................................... 66 3.4.2. Xác định mức vốn cho vay phù hợp ............................................ 66 3.4.3. Đa dạng và tăng cường nguồn vốn cho vay ................................. 67 3.4.4. Gắn thời hạn cho vay với mục đích vay ...................................... 68 3.4.5. Kiểm soát chặt chẽ quá trình vay vốn .......................................... 68 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 72 PHỤ LỤC. PHIẾU ĐIỀU TRA Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSXH Chính sách xã hội GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products) HSSV Học sinh sinh viên HTX Hợp tác xã KTTT Kinh tế thị trường NH CSXH Ngân hàng chính sách xã hội NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NSNN Ngân sách nhà nước PGD NHCSXH Phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội QTDND Quỹ tín dụng nhân dân TK&VV Tiết kiệm và vay vốn TLSX Tư liệu sản xuất TTCN Tiểu thủ công nghiệp TTTDNT Thị trường tín dụng nông thôn UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Tình hình phát triển kinh tế huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................. 30 Bảng 2.2: Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Thanh Sơn ... 31 Bảng 2.3: Tình hình dân số và lao động huyện Thanh Sơn ................ 32 Bảng 2.4: Thực trạng nghèo tại huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 2019 ..................................................................................... 33 Bảng 3.1: Tổng nguồn vốn sử dụng tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 - 2019 .................... 39 Bảng 3.2: Tổng doanh số cho vay của PGD NH CSXH huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 - 2019 .................................................. 41 Bảng 3.3: Tổng doanh số thu nợ của PGD NH CSXH huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................... 42 Bảng 3.4: Tổng dư nợ của NHCSXH huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................. 44 Bảng 3.5: Tổng dư nợ thông qua ủy thác tại PGD NH CSXH huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 - 2019 ....................................... 46 Bảng 3.6: Chất lượng tín dụng tại PGD NHCSXH huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 - 2019 thông qua các kênh ủy thác ............ 47 Bảng 3.7: Chất lượng tín dụng tại PGD NHCSXH huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................... 48 Bảng 3.8. Thông tin chung về các hộ điều tra ..................................... 52 Bảng 3.10. Các tổ chức tín dụng cho vay vốn ưu đãi hộ nghèo tại huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ..................................................... 53 Bảng 3.11. Số hộ nghèo điều tra được vay vốn tín dụng ưu đãi ........... 56 Bảng 3.12. Doanh số cho vay đối với các hộ nghèo điều tra ................ 58 Bảng 3.13. Đánh giá về mức vốn vay của hộ nghèo ............................. 60 Bảng 3.14. Tình hình sử dụng vốn tín dụng của các hộ nghèo huyện Thanh Sơn ........................................................................... 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Tăng Thị Bích Nguyệt Tên luận văn: Thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số 8.62.01.15 1. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ, góp phần thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. 2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp. Điều tra toàn bộ các tổ chức tín dụng tại các địa bàn được chọn mẫu điều tra: Ngân hàng NN&PTNT, ngân hàng CSXH, các QTDND. Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả và phương pháp chuyên gia chuyên khảo. 3. Kết quả nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu của luận văn là (1) Phân tích thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ. (2) Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ix đúng mục đích vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn. Luận văn đã phân tích được (1)Tình hình chung về quy trình cho vay vốn ưu đãi của các tổ chức tín dụng và các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ. (2) Thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi đối với các hộ nghèo điều tra thuộc huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. (3) Đánh giá tác động của tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo. (4) Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng của các hộ nghèo huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Luận văn đã chỉ ra rằng các hộ nghèo được vay vốn tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng NN&PTNT, ngân hàng CSXH, quỹ tín dụng nhân dân, từ bạn bè, người thân và rất ít từ các nguồn khác. Trong đó chủ yếu các hộ nghèo vay vốn của Ngân hàng CSXH vì đây là ngân hàng của người nghèo. Các hộ được vay với các mức vay khác nhau từ 15 triệu đồng đến trên 20 triệu đồng. Với các mức vay này hầu hết các hộ đều cho rằng số tiền vay vẫn thấp, thời hạn vay ngắn chủ yếu từ 1-3 năm dùng để trồng trọt, chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp, buôn bán,.... Các hộ nghèo được vay vốn tín dụng đều cho rằng vốn tín dụng có tác động đến quá trình giàm nghèo của hộ và từng bước làm thay đổi thu nhập của hộ. Như vậy vai trò của công cụ tín dụng đối với xoá đói giảm nghèo đã được thừa nhận và đã sử dụng thành công công cụ này trong chiến lược xoá đói giảm nghèo của tỉnh Phú Thọ và huyện Thanh Sơn nói riêng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trên thế giới, nghèo là một vấn đề mang tính chất toàn cầu, luôn tồn tại trong xã hội. Hiện nay các nước đã có rất nhiều chính sách hỗ trợ nhằm giảm tỷ lệ nghèo. Đối với Việt Nam, giảm nghèo là một trong những vấn đề quan trọng được Nhà nước quan tâm hàng đầu và thuộc một trong những chương trình mục tiêu quốc gia nhằm cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo. Theo như nhiều nghiên cứu cho rằng nghèo có rất nhiều nguyên nhân như thiếu đất sản xuất, thiếu vốn, thiếu kĩ năng lao động, ốm đau, chây lười,... trong đó có một nguyên nhân quan trọng làm tỷ lệ nghèo đói gia tăng đó là thiếu vốn sản xuất. Trong những năm qua Chính phủ đã có nhiều biện pháp chỉ đạo các cấp chính quyền có các chính sách cụ thể để tăng nguồn vốn, hỗ trợ nguồn vốn cho người nghèo một cách bền vững để đảm bảo người nghèo có thể thoát nghèo. Trong đó có Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (thay thế Nghị định số 41/2010/NĐ-CP);Nghị định số 116/2018/NĐCP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn... Nhờ các chính sách cụ thể, đặc biệt là với các chính sách của ngân hàng đã nâng cao được khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng đối với người dân nghèo. Giúp cho họ có nhiều cơ hội phát triển sản xuất. Tuy nhiên, thực tế cho thấy khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo hiện nay hiệu quả chưa cao. Quy mô nguồn vốn cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn còn nhỏ và thấp so với nhu cầu (Phan Thị Nữ, 2010). Nông dân vẫn khó tiếp cận nguồn tín dụng để phát triển, mở rộng sản xuất. Và đến khi tiếp cận rồi thì việc sử dụng nguồn vốn vay đúng 2 mục địch cũng là một vấn đề đối với người nghèo. Điều đó đã làm cản trở quá trình CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn cũng như quá trình tái cơ cấu nông nghiệp. Thanh Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ với dân số là 126.485 nghìn người tỷ lệ hộ nghèo là 10,61%, toàn huyện có 22 xã và 01 thị trấn, dân số đông, lao động nông nghiệp nhàn dỗi rất nhiều (UBND huyện Thanh Sơn, 2019). Trong những năm qua, hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác của các tổ chức tín dụngđã góp phần không nhỏ cho công cuộc xóa đói giảm nghèo phát triển kinh tế của toàn huyện. Nhưng hiện nay làm tể nào để các hộ nghèo tiếp cận được nhiều vốn tín dụng hơn, làm thế nào để hộ nghèo sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích vẫn là một câu hỏi khó cho các tổ chức tín dụng... Xuất phát từ những lý do trên tôi nghiên cứu đề tài “Thực trạng tiếp cận và sử dụngvốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vốn tín dụng cho các hộ nghèo. - Phân tích thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng đúng mục đích vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn giai đoạn 2020 - 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo của các tổ chức tín dụng trên địa bàn huyện Thanh Sơn. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: - Số liệu thứ cấp: Được thu thập trong 3 năm, từ 2017-2019 - Số liệu sơ cấp: Được thu thập trong năm 2019. Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung vào việc tiếp cận vốn tín đụng và sử dụng vốn tín dụng của phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội đối với của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ. Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Thanh Sơn, trên cơ sở lựa chọn 3 xã đại diện, các tổ chức tín dụng trên địa bàn huyện Thanh Sơn. 4. Ý nghĩa của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, thực tiễn về tiếp cận tín dụng ngân hàng và sử dụng nguồn vốn cho vay của các tổ chức tín dụng. Lựa chọn được cách thức cho vay phù hợp với điều kiện hiện nay tại huyện Thanh Sơn và các huyện khác có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tương tự. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Đánh giá quá trình tiếp cận vốn tín dụng làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn và sử dụng vốn tín dụng của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn. Kết quả này sẽ là kênh tham khảo để nhà nước và ngân hàng có những chính sách, giải pháp thúc đẩy tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng cho hộ nghèo, góp phần giảm nghèo tại địa phương. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và các hình thức tín dụng a. Khái niệm tín dụng Có rất nhiều khái niệm về tín dụng khác nhau như: Theo các nhà kinh tế, tín dụng được hình thành và phát triển cùng với quá trình hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Tín dụng là quan hệ kinh tế gắn với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng theo nguyên tắc hoàn trả nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn phát triển kinh tế - xã hội. Trong nền KTTT hiện đại, tín dụng không chỉ dựa vào lòng tin, sự tín nhiệm của người cho vay vốn và người đi vay vốn mà còn được pháp luật bảo vệ. Đó là cơ sở quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển ngày càng lớn mạnh các quan hệ tín dụng, đảm bảo vốn cho phát triển nền kinh tế hiện đại, xây dựng một xã hộỉ văn minh (Trần Thị Hòa, 2014). Như vậy, đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. Ngân hàng hoạt động với tư cách là một trung gian tài chính, thực hiện nhiệm vụ đi vay vốn của người có vốn để cho vay những người cần vốn; được hưởng lợi nhuận, theo sự điều tiết của cơ chế thị trường và được pháp luật bảo vệ. b. Đặc điểm, bản chất của tín dụng * Đặc điểm của tín dụng biểu hiện ở các - Chủ thể của nó là những người vay và người đi vay. Trong quan hệ tín dụng phải có mặt đồng thời cả hai chủ thể: Người vay và người cho vay. Người cho vay là chủ thể cấp tín dụng. Để cấp tiền vay, người cho vay cần phải có một một lượng giá trị tài sản nhất định, mà nguồn của nó có 5 thể là tiền vốn tự có, là hàng hoá hoặc tài sản vay mượn ở các chủ thể khác. gười Người đi vay là chủ thể thứ hai trong quan hệ tín dụng. Ví trí của người vay trong quan hệ tín dụng về cơ bản khác với người cho vay về tư cách sở hữu vốn, sử dụng vốn và tính định đoạt, trách nhiệm hoàn trả vốn. - Nhà nước với vai trò của cơ quan quản lý kinh tế, điều hành nền kinh tế sẽ hướng các hoạt động tín dụng theo mục tiêu của mình Bản chất của tín dụng được thể hiện ở các điểm sau: Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau khi nhận vốn tín dụng, người đi vay được chuyển quyền sử dụng để thoả mãn một hay một số mục đích nhất định. (Nguyễn Thị Vinh,(2014) Đến thời gian do hai bên thoả thuận, người vay hoàn trả lại người cho vay giá trị lớn hơn số vốn vay ban đầu. Phần tăng thêm này, gọi là tiền lãi. Có nhiều cách diễn đạt về tín dụng nhưng đều phản ánh một bên là người cho vay, bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, chính sách lãi suất và pháp luật hiện hành. Sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù khác. c. Vai trò của tín dụng Trong nền kinh tế hàng hoá thị trường sự tồn tại của hoạt động tín dụng là một tất yếu khách quan không thể thiếu. Hoạt động tín dụng đã ra đời từ rất sớm và luôn tồn tại song song với sự phát triển của nền KTTT. Khi kinh tế phát triển càng mạnh thì vai trò của tín dụng càng trở nên quan trọng. Xã hội nào có sản xuất hàng hoá thì ở đó, tất yếu có hoạt động của tín dụng. Trong nền KTTT ngày nay, sản xuất hàng hoá phát triển mạnh mẽ, cùng với sự tồn tại các mối quan hệ cung - cầu về hàng hoá, vật tư, lao động thì quan hệ cung cầu về tiền vốn đã xuất hiện và ngày một phát triển. Nguồn cung về vốn hình thành khi các 6 doanh nghiệp, người dân… có thu nhập cao hơn nhu cầu tiêu dùng lúc đó sẽ có tích luỹ, họ muốn cho vay để sinh lời. Cầu về vốn khi nhu cầu chi tiêu lớn hơn thu nhập, các doanh nghiệp và các hộ sản xuất cần vốn cho hoạt động kinh doanh. Họ chấp nhận vay vốn với lãi suất nhất định để được sử dụng vốn (Hoàng Thị Lộc 2010). Trong cơ chế thị trường cần thiết phải có sự giao lưu vốn giữa những người cần vốn và những người có vốn, đó là nhu cầu của cả hai bên đi vay và cho vay. Tín dụng vi mô có tác động tích cực đến việc kích thích năng khiếu kinh doanh nhỏ của người vay, đặc biệt là phụ nữ. Để sử dụng vốn vay thành công, tự thân người vay phải tìm tòi cách tính toán đồng tiền cho hiệu quả, nâng cao các kỹ năng quản sản xuất hộ gia đình (chăn nuôi, làm hàng thủ công, gia công), các kỹ năng bán hàng (tiếp thị, mở rộng quan hệ ra vùng xung quanh hoặc vùng xa). Tuy nhiên cho đến nay các tác động này cũng rất giới hạn bởi năng suất và công nghệ của các hộ kinh doanh chỉ ở mức thấp do họ chỉ chăn nuôi và làm thủ công (Trần Thị Thu Trang, 2015) Tín dụng vi mô giúp người nghèo vừa vừa bớt nghèo đi, tự chủ được cuộc sống của mình mà không sợ rơi vào ngưỡng đói. Nó không phải là công cụ xóa đói nghèo thực sự mạnh và có tác động đến nền kinh tế của các nước thứ ba. Nhưng nó giúp người nghèo biết được quyền làm người tự do, không quá phụ thuộc vào giới buôn ma túy hay dựa vào tiền xóa đói giảm nghèo của chính phủ. Nó cũng là động lực để người nghèo, đặc biệt là phụ nữ nghèo chịu khó học hỏi và phát huy các kỹ năng tiềm ẩn của mình. Riêng đối với phụ nữ thì nó còn là công cụ tạo ra bình đẳng giới nữa (Phan Thị Nữ, 2010), d. Các hình thức tín dụng Chia theo thời gian cho vay, tín dụng được chia thành tín dụng ngắn hạn (thời gian cho vay dưới 1 năm), tín dụng trung hạn (thời gian cho vay từ 1-5 năm), tín dụng dài hạn (thời gian cho vay trên 5 năm). 7 Chia theo đặc điểm của vốn, tín dụng được phân chia ra thành tín dụng vốn lưu động cho vay để hình thành nên tài sản lưu động, tín dụng vốn cố định cho vay để hình thành nên tài sản cố định. Chia theo mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng gồm hai loại chủ yếu, tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá và tín dụng tiêu dùng. Chia theo hình thức biểu hiện vốn vay, tín dụng bao gồm tín dụng bằng tiền và tín dụng bằng hiện vật. Chia theo chủ thể trong quan hệ tín dụng, bao gồm các loại sau: Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng tư nhân, tín dụng thuê mua và một số hình thức k.hác mang tính chất tín dụng (bán trả góp,cầm đồ hay bán non sản phẩm...) Chia theo phương diện tổ chức, tín dụng có thể chia thành tín dụng chính thống và không chính thống (Trần Thị Hòa, 2014) 1.1.2. Khái niệm và tiêu chí xác định hộ nghèo 1.1.2.1. Khái niệm nghèo Trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau về nghèo, thường được nhắc đến là “nghèo tuyệt đối” và “nghèo tương đối”. “Theo nghĩa tuyệt đối, nghèo khổ là một trạng thái mà các các nhân thiếu những nguồn lực thiết yếu để có thể tồn tại”. “Theo nghĩa tương đối, là tình trạng của một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng tại địa phương xem xét”. Những định nghĩa về nghèo đói được thay đổi nhiều lần theo thời gian và không gian khác nhau. Bởi ranh giới của nghèo đói là không được hưởng hoặc được hưởng rất ít và không được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người (Nguyễn Văn Huy, 2011) Nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển cộng đồng. Xét cho cùng sự tồn tại của con người nói chung và người giàu, 8 người nghèo nói riêng sự khác nhau để phân biệt giữa họ chính là cơ hội lựa chọn của mỗi người trong cuộc sống và thông thường người giàu có cơ hội lựa chọn nhiều hơn người nghèo. (Phan Thị Nữ, 2010), 1.1.2.2. Tiêu chí xác định hộ nghèo Theo quyết định số 59/QĐ/TTg ngày 19/11/2015 của thủ tưởng chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa ciều áp dụng cho giao đoạn 2016 - 2020 thì hộ nghèo được xác định. Các tiêu chí về thu nhập a) Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. b) Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. Các tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản a) Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh; thông tin; b) Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin. Như vậy hộ nghèo được xác định a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống; - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. b) Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: 9 - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống; - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. 1.1.3. Đặc điểm của tín dụng đối với hộ nghèo Tín dụng đối với hộ nghèo cung cấp dịch vụ tài chính quy mô nhỏ chủ yếu là tín dụng và tiết kiệm. Các ngân hàng thường cho rằng cho vay và tiết kiệm món nhỏ không có lãi, và vì thế họ không quan tâm tới các nhóm nhỏ này. Điều này dành chỗ cho tín dụng tư nhân phát triển, nhất là ở nông thôn. Dịch vụ thương mại tư nhân luôn sẵn có cho những chi phí cho vay lớn (vì lãi suất cao) cho người vay, nhất là người nghèo. Các tổ chức phi Chính phủ và và tổ chức tài chính phi ngân hàng đã có phương pháp cung cấp tín dụng phù hợp cho những người vay có thu nhập thấp. (Nguyễn Văn Huy, 2011). Đối tượng phục vụ là những người nghèo, chủ yếu là những người có thu nhập thấp hay không có kế sinh nhai nhất định, nếu được cung cấp tài chính họ có thể vươn lên. Người nghèo thường có nhiều phương thức kiếm sống khác nhau: làm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, ngành nghề, dịch vụ, buôn bán, tái chế, làm thuê... Tổ chức cung cấp tín dụng cho xóa đói giảm nghèo là những tổ chức tài chínhmang tính chất xã hội. Phương pháp được xây dựng đáp ứng cho từng cá nhân hay nhóm khách hàng tham gia. Tín dụng cho xóa đói giảm nghèo thường được cung cấp dịch vụ tài chính cho từng hộ hay nhóm hộ; cho từng hộ có điều kiện nhắtđịnh để tạo ra thu nhập, sẵn sàng trả những khoản vay và lãi vay, thường là những người nghèo kinh tế, cho nhóm khách hàng, nhất là những người cực nghèo, thông qua các nhóm tín dụng và tiết kiệm. Tín dụng cho xóa đói giảm nghèo cung cấp dịch vụ tài chính ngay tại địa
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng