Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng stress và một số yếu tố liên quan gây stress ở điều dưỡng viên tại bệ...

Tài liệu Thực trạng stress và một số yếu tố liên quan gây stress ở điều dưỡng viên tại bệnh viện nhi trung ương năm 2017

.PDF
100
123
142

Mô tả:

B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O - B TR YT NG Đ I H C Y T CÔNG C NG TR N VĔN TH TH C TR NG STRESS VÀ M T S Y UT LIÊN QUAN GÂY STRESS T I B NH VI N NHI TRUNG ĐI U D NG NĔM 2017 LU N VĔN TH C SĨ QU N LÝ B NH VI N MÃ S CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01 HÀ N I, 2017 NG VIÊN Ket-noi.com kho tai lieu mien phi B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O - B TR YT NG Đ I H C Y T CÔNG C NG TR N VĔN TH TH C TR NG STRESS VÀ M T S Y UT LIÊN QUAN GÂY STRESS T I B NH VI N NHI TRUNG ĐI U D NG VIÊN NG NĔM 2017 LU N VĔN TH C SĨ QU N LÝ B NH VI N MÃ S NG CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01 IH NG D N KHOA H C TS. PH M THU HI N GS. TS. LÃ NG C QUANG HÀ N I, 2017 i L IC M N Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đ ợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè. Tôi xin đ ợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: Giáo viên h ớng dẫn ng i đã tận tình h ớng dẫn tôi hoàn thiện luận văn này. Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô giáo tr ng Đại học Y tế Công cộng, đã góp nhiều công sức trong đào tạo giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Ban Giám đốc Bệnh viện Nhi Trung ơng đã tạo điều kiện cho tôi đ ợc đi học và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cảm ơn các anh ch , bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã cùng chia sẻ những lúc khó khăn, dành cho tôi những tình cảm, là nguồn động viên lớn và ủng hộ cho tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình hoàn thiện nh ng luận văn vẫn không tránh khỏi những khiếm khuyết, học viên kính mong nhận đ ợc sự ch dẫn của các thầy giáo, cô giáo, sự trao đổi của các bạn bè đồng nghiệp để luận văn đ ợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà nội, Ngày 25 tháng 11 năm 2017 Học viên Trần Văn Thơ Ket-noi.com kho tai lieu mien phi ii M CL C M C L C ...................................................................................................................... ii DANH M C VI T T T.................................................................................................v DANH M C B NG BI U .......................................................................................... vii TÓM T T NGHIÊN C U ......................................................................................... viii Đ T V N ĐỀ .................................................................................................................1 M C TIÊU NGHIÊN C U ............................................................................................3 Ch ng 1T NG QUAN..................................................................................................4 1.1. Một số khái niệm và lý thuyết về điều d ỡng, stress .........................................4 1.1.1 Khái niệm về điều d ỡng và ch c năng nhiệm v c a ĐDV.............................4 1.1.1.1 Khái niệm ĐDV..................................................................................................4 1.1.1.2 Ch c năng nhiệm v c a ĐDV ..........................................................................4 1.1.2 Khái niệm stress và nguyên nhân .......................................................................5 1.1.2.1 Khái niệm Stress .................................................................................................5 1.1.2.2 Khái niệm stress nghề nghiệp .............................................................................5 1.1.2.3 Nguyên nhân gây stress ......................................................................................5 1.2 Một số thang đo trầm c m, lo âu, stress .............................................................7 1.2.1 Giới thiệu thang đo DASS21 ..............................................................................9 1.2.2 Giới thiệu thang đo NSS...................................................................................10 1.3 Các yếu tố nh h 1.3.1 Các tác nhân thuộc ph ng diện th ch t .........................................................12 1.3.2 Các tác nhân thuộc ph ng diện xã hội (môi tr 1.3.3 Tác nhân thuộc về nh n th c- c m xúc ............................................................16 1.4 Các nghiên c u về stress ..................................................................................17 1.4.1 Các nghiên c u về stress trên thế giới ..............................................................17 ng đến stress ĐDV .........................................................12 ng) ......................................14 1.4.2 Các nghiên cứu về stress tại Việt Nam .................................................................19 1.5 Ch Tổng quan về Bệnh viện Nhi Trung ng 2.PH ng........................................................21 NG PHÁP NGHIÊN C U ................................................................26 2.1. Đối t ợng nghiên c u .............................................................................................26 2.1.1. Điều d ỡng viên ..................................................................................................26 2.1.2. Lãnh đạo đơn v ...................................................................................................26 iii 2.2. Th i gian, đ a đi m nghiên c u ..............................................................................26 2.3. Thiết kế nghiên c u ................................................................................................26 2.4. Cỡ mẫu và ph ng pháp chọn mẫu ........................................................................27 2.4.2. Cỡ mẫu nghiên cứu đ nh tính ..............................................................................29 2.5. Biến số nghiên c u .................................................................................................30 2.5.1. Biến số nghiên cứu đ nh l ợng ............................................................................30 2.5.2. Chủ đề nghiên cứu đ nh tính ...............................................................................30 2.6. Một số khái niệm và tiêu chí đánh giá ....................................................................31 2.7. Thu th p số liệu ......................................................................................................32 2.7.1. Tập huấn và thử nghiệm phiếu điều tra...............................................................32 2.7.2. Thu thập số liệu ...................................................................................................32 2.8. Qu n lý và phân tích số liệu ...................................................................................33 2.8.1. Nhập số liệu .........................................................................................................33 2.8.2. Phân tích số liệu ..................................................................................................33 2.9. Sai số và các biện pháp khắc ph c .........................................................................33 2.9.1. Sai số....................................................................................................................33 2.9.2. Một số biện pháp khắc phục ................................................................................34 2.10.V n đề đạo đ c nghiên c u ...................................................................................34 Ch ng 3K T QU NGHIÊN C U ............................................................................35 3.1. Đặc đi m đối t ợng nghiên c u .............................................................................35 3.2. Thực trạng stress yếu tố nguy c nghề nghiệp có liên quan đến stress viên điều d ỡng ..........................................................................................................................37 3.3. Các yếu tố liên quan tới stress cho ĐDV ...............................................................48 Ch ng 4BÀN LUẬN ...................................................................................................53 4.1 Đặc đi m đối t ợng nghiên c u ..............................................................................53 4.2 Thực trạng stress và các yếu tố nguy c nghề nghiệp có liên quan nh h stress ng đến ĐDV..................................................................................................................54 4.3 Một số yếu tố liên quan đến tình trạng stress c a ĐDV ..........................................62 K T LUẬN ...................................................................................................................65 KHUY N NGH ...........................................................................................................66 TÀI LI U THAM KH O .............................................................................................67 Ket-noi.com kho tai lieu mien phi iv Ph l c 1 ........................................................................................................................72 Ph l c 2 ........................................................................................................................76 Ph l c 3 ........................................................................................................................79 Ph l c 4 ........................................................................................................................80 Ph l c 5 ........................................................................................................................81 Ph l c 6 ........................................................................................................................82 v DANH M C VI T T T BV Bệnh viện CS Chăm sóc CSNB Chăm sóc ng CSSK Chăm sóc s c khỏe CSTD Chăm sóc toàn diện ĐD Điều d ỡng ĐDV Điều d ỡng viên KTV Kỹ thu t viên TL Tỷ lệ WHO Tổ ch c y tế thế giới i bệnh Ket-noi.com kho tai lieu mien phi vi DANH M C B NG BI U B ng 1.1: Đánh giá m c độ Trầm c m - Lo âu - Stress (thang đo DASS 21) ..............10 B ng 2.1. Số l ợng điều d ỡng viên c a các khoa tham gia nghiên c u tính theo trọng so với tổng số điều d ỡng viên lâm sàng tại bệnh viện Nhi trung ng .......................28 B ng 3.1. Đặc đi m nhân khẩu học c a điều d ỡng viên .............................................35 B ng 3.2. Trình độ, kinh nghiệm c a ĐDV ..................................................................36 B ng 3.3. Đặc đi m v trí và việc làm c a điều d ỡng viên .........................................36 B ng 3.4 thực trạng stress c a các ĐDV .......................................................................37 B ng 3.5 Yếu tố ch ng kiến c n đau, cái chết c a bệnh nhân ......................................39 B ng 3.6 Yếu tố do thiếu sự chuẩn b trong tiếp xúc với bệnh nhân ...........................41 B ng 3.7 Yếu tố xung đột với bác sĩ .............................................................................42 B ng 3.8 Yếu tố xung đột với các ĐDV khác ...............................................................43 B ng 3.9 Yếu tố thiếu sự hỗ trợ từ lãnh đạo, đ ng nghiệp ............................................44 B ng 3.10 Yếu tố quá t i công việc ...............................................................................45 B ng 3.11 Yếu tố không chắc chắn về kết qu điều tr .................................................46 B ng 3.12 Phân bố tỷ lệ c a 7 nhóm yếu tố nguy c ....................................................47 B ng 3.13 yếu tố nhân khẩu học và tình trạng stress ĐDV .......................................48 B ng 3.14 Thực trạng stress liên quan đên yếu tố môi tr ng xã hội. ..........................48 B ng 3.15Thực trạng stress ĐDV liên quan với thói quen sinh hoạt .........................49 B ng 3.16 Thực trạng stress ĐDV liên quan với yếu tố gia đình ..............................50 B ng 3.17 Thực trạng các yếu tố nghề nghiệp liên quan tới stress ĐDV ..................51 vii TÓM T T NGHIÊN C U Trong th i đại ngày nay, s c khỏe tâm thần ngày càng đ ợc quan tâm h n do c c u bệnh t t về s c khỏe tâm thần ngày càng tăng, ĐDV là một nghề nghiệp đặc thù luôn ch u những áp lực lớn h n r t nhiều các ngành nghề khác. Nhiều nghiên c u đã ch ra rằng tỷ lệ lạm d ng thuốc và tự tử các nhân viên y tế đang m c báo động, ch ng kiến những bệnh t t, đau đớn, cái chết c a những bệnh nhân là những thử thách tinh thần c a họ d gây nên stress cho các ĐDV. Theo Trần Minh Đi n và cộng sự năm 2014 stress c a ĐDV bệnh viện Nhi TW chiếm 45,2% trong đó 70,7% stress m c độ trung bình và cao. Sau hàng loạt các biện pháp tác động c a ban giám đốc và các c i tiến về c s v t ch t tại bệnh viện Nhi TW chúng tôi tiến hành nghiên c u đề tài: “Th c tr ng stress và m t s y u t liên quan gây stress đi u d ng viên t i b nh vi n Nhi TW nĕm 2017”. đ đánh giá lại tính hiệu qu và tác động c a những biện pháp đã sử d ng đối với các ĐDV từ đó đ a ra các khuyến ngh phù hợp cho ban giám đốc cũng nh các ĐDV trong công việc cũng nh công tác qu n lý. Nghiên c u đ ợc tiến hành từ tháng 4/2017 đến tháng 7/2017 trên cỡ mẫu là 287 ĐDV. Ph ng pháp mô t cắt ngang đ nh l ợng kết hợp đ nh tính. Ph ng pháp thu th p số liệu: sử d ng bộ câu hỏi phát v n đ ợc thiết kế dựa trên thang đo NSS và c u phần stress c a thang đo DASS21. Kết hợp phỏng v n sâu một số cán bộ làm công tác qu n lý, các ĐDV các khoa có nguy c cao mắc stress. Câu hỏi t p trung khai thác những yếu tố đ ợc cho là có liên quan đến tình trạng Stress c a các ĐDV. Nghiên c u sử d ng phần mềm nh p liệu Epi Data 3.1. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS22. Các thông tin đ nh tính thu đ ợc đ ợc gỡ băng, tổng hợp và phân tích theo các ch đề c a nghiên c u nhằm xác đ nh những yếu tố nh h ng đến tình trạng stress c a ĐDV Kết qu cho th y có 42,5% ĐDV bệnh viện Nhi TW b mắc stress. Kết qu phân tích ch ra các yếu tố liên quan là: ch ng kiến bệnh nhân tr i qua những c n đau, đ ợc bệnh nhân hỏi những điều mà không tho i mái tr l i, ph i luân chuy n đến các khoa khác và làm việc với máy tính là những yếu tố nghề nghiệp có liên quan đến tính trạng stress c a các ĐDV. Ngoài ra còn các yếu tố về môi tr ng làm việc nh : độ n gây tỷ lệ mắc stress cao g p 2,11 lần (95%CI 1,58-4,25)(p<0,05), những ĐDV đ ợc làm việc Ket-noi.com kho tai lieu mien phi viii trong các khoa nội trú và làm công việc chuyên môn đ ợc đào tạo cũng có nguy c mắc stress th p h n những ng i khác(p<0,05). Những ĐDV có lối sống lành mạnh nh không hút thuốc lá, không uống r ợu và t p th thao có tỷ lệ mắc stress th p h n những ng i khác. Từ kết qu nghiên c u chúng tôi đ a ra một số khuyến ngh nh sau: bệnh viện cần c i thiện c s v c ch t nh t là gi m tiếng n trong bệnh viện, đối với ĐDV nên thực hành lối sống lành mạnh. 1 ĐẶT V N Đ S c khỏe tâm thần đã đ ợc tổ ch c y tế thế giới (WHO) đ a vào khái niệm chính th c về s c khỏe: “khỏe mạnh là trạng thái tho i mái hoàn toàn về th ch t, tinh thần và xã hội ch không đ n thuần là không có bệnh t t hay đau yếu”. Đ nh nghĩa này đã th th hiện rõ rằng s c khỏe tinh thần là một trạng thái không th tách r i c a s c khỏe nói chung, là một khái niệm rộng ch không ph i là không có bệnh tâm thần. Theo báo cáo c a LHQ 25% dân số thế giới ch u nh h ng c a các v n đề về s c khỏe tâm thần Stress liên quan đến nghề nghiệp là 1 trong 10 căn bệnh và các tổn th ng hàng đầu liên quan đến nghề nghiệp. Rối loạn tâm lý do stress mang lại những h u qu nghiêm trọng đến s c khỏe c a ng i lao động, thiệt hại về kinh tế, gi m năng su t lao động. Có kho ng từ 50% đến 80% các ch ng bệnh c a ng căng thẳng; stress dẫn đến nh h i lao động bắt ngu n từ sự ng về s c khỏe và gây ra các tổn th ng[52] Stress cũng là một yếu tố góp phần gây ra tình trạng ch t l ợng công việc kém tại n i làm việc, t lệ lao động bỏ việc và trốn việc cao, gia tăng chi phí y tế và gi m sự hài lòng trong công việc[21] Theo Kh o sát s c khỏe cộng đ ng tại Canada: S c khỏe tinh thần và th ch t(2004), có 36,984 lao động ng i Canada báo cáo về tình trạng stress nghề nghiệp; 38.8% những đối t ợng tham gia nghiên c u trong độ tuổi từ 15 đến 75 cho biết họ b stress nhẹ trong quá trình làm việc, 25% stress m ct ng đối và 5.4% ch u đựng stress quá m c[30] Stress cũng liên quan đến các c p độ căng thẳng về tâm lý bao g m: Kiệt s c, b t mãn trong công việc, tranh ch p về trách nhiệm, và áp lực về trách nhiệm. Các bệnh lý do stress gây ra bao g m: bệnh đ ng tiêu hóa, m t ng , thay đổi tâm trạng, đau đầu, các mối quan hệ không hòa thu n trong gia đình và bạn bè Điều d ỡng là một ngành nghề ch u nhiều áp lực c trên ph ng diện th ch t và tinh thần. Hằng ngày, các nhân viên y tế luôn ph i tiếp xúc với một loạt các tình huốngcó kh năng gây căng thẳng, bao g m các yếu tố nh khối l ợng công việc quá m c hoặc cao làm việc theo ca kíp và l ch làm việc không cố đ nh, th thay đổi về gi làm việc cũng nh trực tăng c ng xuyên b ng, nhàm chán trong công việc.Stress Ket-noi.com kho tai lieu mien phi 2 có bi u hiện làm suy gi m s c khỏe c a điều d ỡng viên về th ch t lẫn tinh thần cũng nh gây ra một số hành vi không tốt nh h V n đề s c khỏe tâm thần ng trực tiếp đến s c khỏe c a ng i bệnh Việt Nam cũng không nắm ngoài tình hình chung c a toàn cầu. Kết qu điều tra năm 1999 – 2000 cho th y tỷ lệ mắc 10 bênh tâm thần phổ biến là 15%. Theo nghiên c u c a Lê Thành Tài, Trần Ngọc Xuân, Trần Trúc Linh năm 2008 có đến 45.2% điều d ỡng viên b Stress [15] Nghiên c u c a Nguy n Thu Hà và cộng sự (2004) 46% có bi u hiện stress[7] Các nghiên c u gần đây sử d ng thang đo NSS (Nursing Stress Scale) là thang có các yếu tố đ ợc thiết kế đặc hiệu cho các ĐDV nhằm tìm hi u các yếu tố liên quan đến nghề nghiệp gây stress điều d ỡng viên[13, 31, 40] Nghiên c u tại Bệnh viện Nhi Trung th y tỷ lệ stress ng năm 2014 cũng đã có nghiên c u cho các ĐDV là 45,2%, m c độ th ng xuyên và r t th chiếm 26,6%[4]. Kết qu nghiên c u cho th y một số yếu tố nh h ng xuyên ng đến stress g m làm thêm gi , yêu nghề và khối l ợng công việc. Năm 2017 bệnh viện Nhi trung ng đ ợc giao tự ch hoàn toàn nên có nhiều thay đổi về khối l ợng công việc cũng nh các kho n thu nh p tăng thêm so với m c l ng nh các năm cũ. Sau kết qu nghiên c u 3 năm với một số các biện pháp can thiệp c a ban lãnh đạo bệnh viện cùng với c s mới đ ợc xây dựng môi tr ng làm việc có nhiều thay đổi nên chúng tôi tiến hành nghiênn c u với đề tài: “Th c tr ng stress và m t s y u t liên quan đi u d ng viên t i b nh vi n Nhi TW nĕm 2017” đ tìm hi u thực trạng stress hiện tại c a ĐDV tại bệnh viện nhằm đánh giá các biện pháp can thiệp và môi tr tác d ng với các ĐDV nh thế nào? ng làm việc có 3 M C TIÊU NGHIÊN C U 1. Mô t thực trạng stress 2. Mô t 2017 điều d ỡng tại bệnh viên nhi TW năm 2017 một số yếu tố liên quan đến stress c a ĐDV tại bệnh viện Nhi TW năm Ket-noi.com kho tai lieu mien phi 4 Ch ng 1 T NG QUAN 1.1. M t s khái ni m và lý thuy t v đi u d 1.1.1 Khái ni m v đi u d ng, stress ng và ch c nĕng nhi m v c a ĐDV 1.1.1.1 Khái ni m ĐDV Điều d ỡng là một môn nghệ thu t và khoa học nghiên c u cách chăm sóc b n thân khi cần thiết, chăm sóc ng i khác khi họ không th tự chăm sóc. Tuy nhiên tùy theo từng giai đoạn l ch sử mà đ nh nghĩa về điều d ỡng đ ợc đ a ra khác nhau. Theo Nightingale 1860: “Điều d ỡng là một nghệ thu t sử d ng môi tr ng ng c a i bệnh đ hỗ trợ sự ph c h i c a họ”; Theo Virginia Handerson 1960: “Ch c năng duy nh t c a ng hỗ trợ các hoạt động nâng cao hoặc ph c h i s c khỏe c a ng i điều d ỡng là i bệnh hoặc ng i khỏe, hoặc cho cái chết đ ợc thanh th n mà mỗi cá th có th tự thực hiện nếu họ có s c khỏe, ý chí và kiến th c. Giúp đỡ các cá th sao cho họ đạt đ ợc sự độc l p càng sớm càng tốt”; Theo Hội điều d ỡng Mỹ năm 1980: “Điều đ ỡng là chẩn đoán và điều tr những ph n ng c a con ng i đối diện với bệnh hiện tại hoặc bệnh có tiềm năng x y ra”[3, 19] 1.1.1.2 Ch c năng nhiệm v c a ĐDV Ng i điều d ỡng viên ph i là ng i thực hiện đ ợc các ch c năng [3]: - Ch c năng ph thuộc: là thực hiện có hiệu qu các y lệnh c a bác sỹ. - Ch c năng phối hợp: là phối hợp với bác sỹ trong việc CSNB; phối hợp thực hiện các th thu t, thực hiện theo dõi và CSNB đ cùng bác sỹ hoàn thành nhiệm v chữa bệnh đ ng i bệnh sớm đ ợc ra viện. - Ch c năng ch động: b n thân ng i điều d ỡng ch động CSNB; thực hiện “Quy trình điều d ỡng” đ chăm sóc toàn diện ng i bệnh nhằm đáp ng nhu cầu mà bệnh nhân và gia đình họ mong muốn [19] Nhiệm v thực hành đạt đ ợc thông qua đánh giá việc áp d ng quy trình điều d ỡng nh : Nh n đ nh bệnh nhân; chẩn đoán điều d ỡng; l p kế hoạch chăm sóc; thực hiện chăm sóc theo kế hoạch và đánh giá ng i bệnh sau khi thực hiện chăm sóc: 5 Tại bệnh viện, ĐDV ch động giúp đỡ ng i bệnh đ đáp ng các nhu cầu c b n khi họ yêu cầu hoặc thực hiện các công việc chăm sóc điều tr cùng bác sỹ cho ng i bệnh. Nhiều khi ng i bệnh c n tr việc thực hiện, ĐDV cần phát huy vai trò lãnh đạo bằng cách thuyết ph c, gi i thích đ họ cộng tác trong quá trình điều tr bệnh đ mau chóng khỏi bệnh. Tại cộng đ ng, ĐDV giúp đỡ ng i bệnh cô đ n, một gia đình, hoặc c m dân c đ thay đổi các hành vi liên quan đến s c khỏe. Ng i điều d ỡng cần sử d ng các văn b n d ới lu t, các chiến d ch, các công trình d ch v công cộng h ớng về s c khỏe, các dự án hỗ trợ,... đ làm tốt vai trò lãnh đạo c a mình[3, 19] Nhiệm v nghiên c u: nghiên c u điều d ỡng là góp phần tạo c s khoa học cho hành nghề điều d ỡng. Thông qua các công trình nghiên c u đ xác đ nh các kết qu c a chăm sóc điều d ỡng và mang lại các bằng ch ng khoa học thực ti n từ đó rút kinh nghiệm và c i thiện ch t l ợng chăm sóc. 1.1.2 Khái niệm stress và nguyên nhân 1.1.2.1Khái niệm Stress Stress là một hiện t ợng ch quan nên không tuân theo một đ nh nghĩa rõ ràng. Hiện nay, thu t ngữ stress đang đ ợc sử d ng rộng rãi nh ng đã đ ợc bắt ngu n từ năm 1936 do Hans Selye phát hiện và xác đ nh nh là “Các ph n ng không đặc hiệu c a c th tr ớc những thay đổi b t kỳ” [45]. Theo Tổ ch c Y tế thế giới (WHO), stress là sự tác động mạnh m lên một hệ thống, thay đổi hình th c về áp lực tâm lý xã hội. Các sự kiện hoặc tình huống có th đ ợc gọi là stress khi chúng gây ra một tác động trên trạng thái cân bằng c a con ng i. Sự căng thẳng về tâm lý cũng đ ợc gọi là stress. 1.1.2.2Nguyên nhân gây stress Mô hình Nhu cầu- Kiểm soát- Hỗ trợ: (Demand Control Support model) (Do Karesek, 1979; Johnson, Hall & Theorell, 1988). Lý thuyết cho rằng có 3 đặc đi m công việc (nguyên nhân gây stress) ch yếu gây ra tình trạng s c khỏe là: Nhu cầu cao, ki m soát kém và hộ trợ xã hội kém. một hoàn c nh trong đó áp lực công việc lớn, và ki m soát, hỗ trợ kém đ ợc gi thuyết Mô hình cá nhân – môi tr hầu hết gây hại cho ng i lao động[37]. ng (Person-Environment – PE): Các ngu n stress đ ợc xác đ nh nh một sự không thích hợp giữa cá nhân và môi tr ng, nh sự không Ket-noi.com kho tai lieu mien phi 6 thích hợp giữa nhu cầu cá nhân và những, đáp ng, phần th ng c a cá nhân và tổ ch c hoặc sự không ph hợp kỹ năng, năng lực c a cá nhân với đòi hòi, yêu cầu công việc (Harrison, 1985)[37] 1.1.2.3 Phân loại stress Theo bác sĩ Đặng Ph ng Kiệt stress có 3 m c độ, trong đó m c độ nhẹ làm cho ch th c m nh n nh là thách th c, có th là một kích thích làm tăng thành tích. Stress m c độ vừa là phá vỡ m c độ ng xử, có th dẫn đến những hành động lặp đi lặp lại. Stress m c độ nặng là m c độ ngăn chặn ng xử và gây ra những ph n ng lệch lạc [9] Theo thạc sĩ Nguy n Th H i thì cũng phân chia stress thành 3 m c độ nh ng lại khác cách đ nh nghĩa: m c độ một ít trầm trọng khi stress ch bi u hiện một mặt, không kéo dài, ch th có th tự khắc ph c đ ợc. M c độ hai là trầm trọng bi u hiện 2 hay một số mặt, lặp đi lặp lại 1 th i gian t ng đối dài, ph i khắc ph c trong một th i gian nh t đ nh. M c độ 3 là r t trầm trọng bi u hiện nhiều mặt, di n ra trong th i gian dài, ph i khắc ph c trong th i gian r t dài [8] M c độ c a stress ph thuộc vào các yếu tố sau: Th i l ợng: M c nghiêm trọng c a stress ph thuộc vào kho ng th i gian một ng i c m th y mình ph i ch u đựng stress. Nếu stress di n ra trong một th i gian ngắn thì con ng b n thân và t i vẩn có th t p trung s c lực đ v ợt qua, không b m t niềm tin vào ng lai. Nếu stress c tiếp di n, con ng i s m t tinh thần, s c lực và hy vọng b hao mòn, ít còn kh năng ch u đựng. Nếu stress kéo dài mà con ng i ch có các đáp ng sinh lý mà không có cách ng phó khác thì s dẫn đến kiệt s c[8] C ng độ: Khi h u qu c a stress gây lâm nguy cho sự t n tại và an toàn cho cá nhân thì stress đ ợc cho là m c độ nghiêm trọng. Một ng i có ý nghĩ tiêu cực về việc làm c a mình mà đó lại là ngu n thỏa mãn chính yếu thì cũng làm r i vào một tình trạng stress nghiêm trọng, khi một ng i nh n th y mình đang r i vào một tình c nh hoàn toàn xa lạ thì stress gây ra s lớn h n so với việc đ ng đầu với những v n đề quen thuộc, nếu r i vào tình huống b t ng , đột ngột không có th i gian chuẩn b thì m c độ stress s nặng nề h n [9] Các yếu tố cá nhân: M c độ nghiêm trọng c a stress còn tùy thuộc vào b n thân ng i b stress, đó chính là sự nh n đ nh c a cá nhân về các kích thích và kh năng 7 ng phó c a họ. Levice, Weinberg, Ursin, (1978) đã nêu “nh n đ nh là quá trình trong đó chúng ta gán những ý nghĩa cho các sự kiện bên trong chúng ta hoặc xung quanh chúng ta”. Theo Lazarus, Launier (1978) stress liên quan đến việc nh n đ nh một sự kiện là có tính đe dọa, có hại hoặc thách th c, hoặc khi cá nhân nh n đ nh kh năng ng phó là không đầy đ hoặc không hiệu qu đều là những điều kiện đ stress xu t hiện. Việc nh n đ nh kích thích và nh n đ nh kh năng ng phó s t đ hình thành m c độ c a stress mà đ ng tác với nhau ng sự tr i qua. M c độ stress cao nh t x y ra khi kích thích là r t tiêu cực và khi tính kh thi thì m c độ stress s gi m đi. Tuy nhiên, một số tình huống khi sự kiện kích thích đ ợc nh n đ nh là “r t tiêu cực”, và những ph ng th c ng phó có kh năng thực thi đ ợc vẩn xẩy ra stress do tính ch t nghiêm trọng c a sự kiện. T ng tự, khi sự kiện ít nghiêm trọng, nh ng trong tay không có s n những biện pháp gi i quyết stress s x y ra do b m t kh năng ki m soát sự kiện [6] Từ những cách phân chia m c độ stress trên cho chúng ta th y rằng ch a có một tiêu chí về mặt đ nh l ợng hay đ nh tính c th đ phân biệt m c độ stress là nặng, vừa hay nhẹ, trầm trọng hay ít trầm trọng. 1.2 M t s thang đo tr m c m, lo âu, stress Trên thế giới hiện nay có nhiều thang đo đ ợc sử d ng trong đánh giá s c khỏe tâm thần c a con ng i. Tùy vào đối t ợng và m c đích c a nghiên c u mà các tác gi có th sử d ng những thang đo khác nhau. Có th k đến một số thang đo nh sau: - Thang Đánh giá trầm cảm Hamilton (HDRS): Thang đánh giá trầm c m c a Hamilton, ra đ i năm 1960, th là HDRS (Hamilton ng đ ợc viết tắt theo các chữ cái đầu từ c a tiếng Anh Depression Rating Scale) hoặc HAMD (Hamilton Depression).Thang đánh giá trầm c m c a Hamilton có nhiều phiên b n khác nhau. Phiên b n gốc có 21 đề m c (Hamilton, 1960). Phiên b n đ ợc tác gi coi là vĩnh vi n có 17 đề m c (Hamilton, 1967). Trong c u trúc c a thang đánh giá, 17 đề m c đ ợc giữ lại trong phiên b n mà ông coi nh vĩnh vi n là những đề m c đại diện tốt nh t cho triệu ch ng học c a rối loạn trầm c m. Theo tác gi , đi m tổng cộng ph n ánh đ ợc c ng độ chung c a hội ch ng trầm c m. Hamilton tính đi m từ các đề m c c th . Mỗi đề m c c a thang đánh giá đ ợc cho đi m từ 0 đến 2 hoặc từ 0 đến 4.Những đi m cho từ 0 đến 4 t ng đ ng lần l ợt với các triệu ch ng nh sau: không có triệu Ket-noi.com kho tai lieu mien phi 8 ch ng; triệu ch ng nghi ng hoặc không có ý nghĩa; triệu ch ng nhẹ; triệu ch ng vừa và triệu ch ng nặng. Những đi m cho từ 0 đến 2 t ng đ ng với những m c độ triệu ch ng sau: không có triệu ch ng; triệu ch ng nghi ng hoặc không đáng k và triệu ch ng bi u hiện rõ ràng. Đi m tổng cộng c a phiên b n 17 đề m c là từ 0 đến 52 đi m [34]. Thang này th hiện một ph ng pháp đ n gi n đ đánh giá bằng đ nh l ợng m c độ nghiêm trọng c a tình trạng trầm c m, và đ ch ng minh những chuy n biến c a rối loạn này trong quá trình điều tr . Thang đánh giá trầm c m c a Hamilton không ph i là một công c nhằm m c đích chẩn đoán. - Thang tự đánh giá trầm cảm Beck: Thang Đánh giá trầm c m Beck (BDI) là một chuỗi những câu hỏi đ ợc xây dựng đ đánh giá c th c về trầm c m những ng ng độ, m c độ và sự nh n i bệnh có chẩn đoán rối loạn tâm thần. BDI đ ợc xây dựng vào năm 1961, đ ợc chuẩn hóa vào năm 1969, và đăng ký b n quyền vào năm 1979. Nó g m có hai phiên b n, b n 21 câu (bao gồm 95 mục nhỏ) đ ợc thiết kế đ đánh giá các triệu ch ng th ng gặp những ng i mắc bệnh trầm c m (mỗi câu hỏi có bốn lựa chọn đ tr l i mỗi lựa chọn đ ợc n đ nh một đi m từ 0 đến 3, ch báo m c độ c a triệu ch ng); b n rút gọn g m 13 câu đ ợc thiết kế đ dành cho các nhân viên y tế chăm sóc s c khỏe ban đầu (mỗi câu hỏi đề c p đến một triệu ch ng c a rối loạn trầm c m ch yếu xu t hiện trong hai tuần tr lại đây). Các câu lựa chọn c a BDI đánh giá tâm trạng, sự bi quan, c m giác th t bại, không hài lòng với b n thân, mặc c m tội lỗi, c m giác b trừng phạt, ghét b n thân, tự buộc tội b n thân, ý t ng tự sát, than khóc, d b kích động, thu mình, c m giác về hình nh b n thân, làm việc khó khăn,m t ng , mệt mỏi, m t ngon miệng, sút cân, lo lắng về c th , và m t h ng thú tình d c. BDI có th phân biệt giữa các loại rối loạn trầm c m nh trầm c m ch yếu và ch ng loạn khí sắc. Thang đo Beck là một công c đánh giá ch quan rối loạn trầm c m đ ợc sử d ng nhiều nh t trong nghiên c u lâm sàng tâm thần học, trong thực hành đa khoa và d ch t học, mang lại những dữ liệu về tình trạng trầm c m Thang Đánh giá trầm cảm Montgomery-Asberg (MADRS): Thang MADRS có độ nhạy đặc biệt với việc đo l ng thay đổi trong các triệu ch ng qua th i gian điều tr (Montgomery SA, Asberg M., 1979). Thang MADRS là thang đánh giá qua quan sát 9 dựa trên phỏng v n lâm sàng từ các câu hỏi chung đến các câu chi tiết h n. Thang MADRS có 10 câu hỏi, mỗi câu có 6 m c độ đánh giá các triệu ch ng cốt yếu c a trầm c m nh bu n chán, rối loạn gi c ng , những thay đổi về sự ngon miệng và t p trung chú ý, ý t ng tự sát và bi quan. Thang này không đánh giá các triệu ch ng c th vốn r t quan trọng trong nhóm quần th ng ng nghiệm tốt so với các thang đánh giá khác i già. Mặc dù thang MADRS có độ các nhóm quần th tuổi trẻ h n (Maier W., 1985; Maier W, Heuser I & cs, 1988), nh ng nó không có đ độ ng nghiệm đối với nhóm quần th ng i già (Waltis JP & cs, 1993; Van Marwijk H & cs, 1994) Thang đánh giá lo âu của Zung (SAS): SAS là trắc nghiệm đánh giá m c độ lo âu do c ng i tiến hành trắc nghiệm và ng i đ ợc trắc nghiệm thực hiện. Bệnh nhân ph i đọc thông viết thạo, đ ợc gi i thích rõ ràng cách thực hiện trắc nghiệm ng i trong phòng thoáng mát yên tĩnh. Bệnh nhân đọc kỹ từng đề m c (20 đề m c) đối chiếu với trạng thái c a b n thân trong vòng 1 tuần tr lại đây và đánh số phù hợp nh t vào cột bên ph i; 1- không có; 2- đôi khi; 3- có trong phần lớn th i gian; 4- có trong hầu hết hoặc t t c th i gian. Tổng đi m s đi từ 20 đến 80, th ng đ ợc tính ra đi m t ng ng từ 25% đến 100%. Từ 40 đi m tr lên là có rối loạn lo âu Thang đánh giá lo âu c a Halmiton (HARS): HARS là thang đánh giá rối loạn lo âu có c u trúc và tiến hành t ng tự SAS g m 14 đề m c, cách tính đi m 0-không có; 1- nhẹ; 2- trung bình; 3- nặng; 4- r t nặng. Tổng đi m s đi từ 0 đến 56. Đi m càng cao thì c ng độ lo âu càng lớn Thang đo DASS21 c a Lovibond S.H và Lovibond P.H Thang đo DASS 21 đ ợc giới thiệu năm 1997 là phiên b n rút gọn c a thang đo DASS 42. Thang đo DASS 42 đ ợc Lovibond S.H và Lovibond P.F thiết kế năm 1995, là bộ công c tự điền g m có 21 m c nhằm đo l cực c a con ng ng 3 trạng thái c m xúc tiêu i: lo âu, trầm c m, stress. Các nghiên c u cần thiết đã đ ợc tiến hành và khẳng đ nh tính nh t quán giữa thang đo DASS 42 và phiên b n DASS 21[49]. Thang đánh giá stress, lo âu, trầm c m c a Lovibond (DASS 42 và DASS 21). đã đ ợc đã đ ợc xác nh n về tính giá tr và độ tin c y; nhiều tác gi trên thế giới sử d ng đ đánh giá m c độ trầm c m, lo âu, stress c a cộng đ ng, cũng nh c a bệnh nhân đang điều tr trong các bệnh việnvà đã đ ợc Viện s c khỏe tâm thần quốc gia d ch và đã Ket-noi.com kho tai lieu mien phi 10 đ ợc xác nh n nh một công c sàng lọc lo âu, trầm c m và stress Việt Nam[18]. Thang đo DASS21 đã đ ợc nhiều tác gi Việt Nam sử d ng trong nghiên c u trên nhiều đối t ợng khác nhau trong đó có nhân viên y tế. Hệ số Cronbach’s Alpha c a DASS 21 trong các nghiên c u trên đối t ợng là nhân viên Y tế tại Việt Nam khá cao. Hệ số Cronbach’s Alpha cho từng v n đề stress, lo âu, trầm c m trong nghiên c u c a Trần Th Th y (2011) lần l ợt là 0,8; 0,76 và 0,82 hay trong nghiên c u c a Đ u Th Tuyết năm 2013 là 0,72; 0,70 và 0,75[2, 18]. Là một thang đo đã đ ợc sử d ng rộng rãi tại Việt Nam và đã đ ợc viện S c khỏe tâm thần trung ng xác nh n độ tin c y nên nhóm nghiên c u đã quyết đ nh sử d ng thang đo này trong nghiên c u c a mình. Thang đo DASS 21 bao g m, 21 câu hỏi với các m c độ từ 0 đến 3 [26]. nghiên c u này chúng tôi ch sử d ng c u phần stres (S) g m 7 câu hỏi c a thang đo. Các đối t ợng nghiên c u s đọc lần l ợt t t c các câu hỏi và khoanh vào m c độ t ng ng với trạng thái c m xúc c a mình. Đi m stress đ ợc tính bằng cách cộng đi m c a 7 đề m c thành phần r i nhân hệ số 2. Sau đó s đ ợc phân loại m c độ nh sau: Bảng 1.1: Đánh giá mức độ Stress (thang đo DASS 21) M cđ Bình th ng Stress 0 - 14 Nhẹ 15 - 18 Vừa 19 - 25 Nặng 26 - 33 R t nặng ≥34 Thang đo NSS Năm 2014 tại Canada có một nghiên c u làm nổi b t mối quan hệ giữa ch t l ợng cuộc sống trong công việc và các yếu tố nh h ng. Thang đo đ ợc thiết kế xung quanh các tình huống đ ợc xác đ nh gây căng thẳng cho các ĐDV trong việc thực hiện những nhiệm v c a họ. Thang đo (The Nursing Stress Scale - NSS) là thang đo đ ợc phát tri n bới Gray Tortt và Anderson (1981) sử d ng đ đo m c độ căng thẳng và các yếu tố căng thẳng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất