TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
KHOA QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH
HÀ NỘI
Họ và tên:
Hà Khánh Hòa
Chuyên ngành:Quản lý lao động
Lớp :
Đ3Ql4
Khóa :
2007-2011
Hệ :
Đại học
Giáo viên hướng dẫn:Th.s Nguyễn Thị Chăm
Hà nội,tháng 5 năm 2011
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HÀ NỘI VÀ
TỔ CHỨC CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Ở CÔNG TY TNHH MÁY
TÍNH HÀ NỘI..............................................................................................................3
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HÀ NỘI....................................3
1.1 Tóm lược quá trình hình thành và phát triển:...........................................................3
1.1.1 Thông tin chung về công ty TNHH máy tính Hà Nội:..........................................3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:.......................................................................4
1.2.Sơ đồ bộ máy tổ chức:..............................................................................................8
1..3.Tóm lược kết quả hoạt động trong năm qua:........................................................10
1.4.Phương hướng phát triển:.......................................................................................12
2.Thực trạng nguồn nhân lực của công ty:...................................................................12
2.1Đặc điểm nguồn nhân lực:......................................................................................12
2.2.Chất lượng lao động,trình độ chuyên môn:............................................................15
3.Tổ chức công tác Quản trị nhân lực trong công ty TNHH Máy tính Hà Nội:..........16
3.1 Phòng Hành chính Nhân sự của Công ty TNHH Máy tính Hà nội........................16
3.2 Thực trạng phân công công việc ở phòng Hành chính nhân sự:............................19
3.3 Các hoạt động của phòng Hành chính nhân sự:.....................................................20
3.3.1 Thu hút nhân lực:................................................................................................20
3.3.2 Sử dụng nhân lực:...............................................................................................25
3.3.3 Đánh giá thực hiện công việc:.............................................................................27
3.3.4 Thù lao phúc lợi:.................................................................................................27
3.3.5 Đào tạo phát triển nhân lực:................................................................................27
PHẦN II. THỰC TRẠNG QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH
MÁY TÍNH HÀ NỘI..................................................................................................29
CHƯƠNG I. Một số lý luận chung về tiền lương và Quy chế trả lương...............29
1.Tiền lương:................................................................................................................29
1.1.Khái niệm, bản chất và vai trò của tiền lương, tiền công.......................................29
1.1.1.Khái niệm:...........................................................................................................29
1.1.2 Bản chất của tiền lương,tiền công:......................................................................30
1.1.3.Vai trò của tiền lương:.........................................................................................31
2.Quy chế trả lương......................................................................................................32
2.1.Khái niệm:..............................................................................................................32
2.2.Căn cứ xây dựng quy chế trả lương:......................................................................32
2.3.Nguyên tắc xây dựng quy chế trả lương:...............................................................32
2.4.Trình tự xây dựng quy chế trả lương:.....................................................................33
2.5 Nội dung của một quy chế trả lương:.....................................................................34
2.6 Cơ sở thực tiễn của việc xây dựng quy chế trả lương:...........................................36
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG CỦA
CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HÀ NỘI..................................................................37
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng quy chế trả lương của Công ty TNHH
Máy tính Hà Nội...........................................................................................................37
1.1
Yếu tố sản xuất kinh doanh................................................................................37
1.1.1 Đặc điểm về sản phẩm kinh doanh:...................................................................37
1.1.2 Đặc điểm về nguyên vật liệu, sản xuất kinh doanh:............................................38
1.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây của Công ty:......................39
1.2
1.2.1
Đặc điểm lao động và tổ chức lao động của Công ty.........................................41
Cơ cấu lao động trong Công ty:.....................................................................41
1.2.1.1. Cơ cấu lao động công ty TNHH Máy tính Hà Nội theo đối tượng.................41
1.2.1.2 Cơ cấu lao động công ty theo độ tuổi và thâm niên công tác..........................42
1.2.1.3 Cơ cấu lao động theo trình độ lao động...........................................................43
1.3 Việc triển khai các văn bản về tiền lương do chính phủ, Bộ, ngành ban hành liên
quan đến việc xây dựng quy chế trả lương..................................................................44
2.Phân tích thực trạng quy chế trả lương của công ty TNHH máy tính Hà Nội:.........45
2.1.Những quy định chung:..........................................................................................45
2.1.1.Quy định chung:..................................................................................................45
2.1.2.Nguyên tắc chung trong trả lương:.....................................................................46
2.1.3.Phạm vi và đối tượng áp dụng:...........................................................................47
2.2 Quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương:...........................................................47
2.2.1.Nguồn hình thành quỹ tiền lương.......................................................................47
2.2.2Sử dụng quỹ tiền lương:.......................................................................................48
2.3 Phân phối quỹ tiền lương:......................................................................................48
2.3.1.Phân phối quỹ tiền lương đối với lao động hưởng lương theo thời gian (Ban
giám đốc,phòng kế toán,phòng Hành chính-nhân sự)..................................................48
2.3.2 Phân phối quỹ tiền lương đối với lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc
lương khoán:áp dụng với Phòng Dự án.......................................................................53
2.4 Một số quy định khác trong quy chế trả lương:.....................................................54
2.4.1.Hình thức trả lương.............................................................................................54
2.4.2.Tiền lương làm thêm giờ,làm việc vào ban đêm:................................................54
2.4.3 Trả lương cho người lao động vào các ngày nghỉ lễ theo luật định:...................56
2.4.4 Trả lương khi ngừng việc:...................................................................................57
2.4.5 Trả lương khi người lao động đi học...................................................................58
2.4.6 Chế độ nâng bậc lương, ngạch lương:.................................................................58
2.4.7 Chính sách về BHXH, BHYT, BHTN................................................................60
*Chế độ hưởng BHXH:................................................................................................60
2.5 Tổ chức thực hiện:..................................................................................................62
2.6 Đánh giá chung:.....................................................................................................62
2.6.1 Những mặt đã đạt được:......................................................................................62
2.6.2.Những mặt còn hạn chế:.....................................................................................64
Phần III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HÀ NỘI..................................................................66
1. Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự của Phòng Hành chính Nhân sự:..................66
2.Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại công ty TNHH Máy Tính Hà
Nội:...............................................................................................................................66
2.1 Một số khuyến nghị về cơ chế, chính sách:...........................................................66
2.2 Hoàn thiện Quy chế trả lương cho người lao động tại Công ty TNHH Máy Tính
Hà Nội..........................................................................................................................67
2.2.1 Căn cứ xây dựng quy chế trả lương:...................................................................67
2.2.2 Nguyên tắc,mục tiêu ban hành quy chế trả lương...............................................68
2.2.3 Tổng quỹ lương và sử dụng quỹ tiền lương:.......................................................68
2.2.3.1 Nguồn hình thành quỹ tiền lương:...................................................................68
2.2.3.2 Xác định quỹ tiền lương tháng để phân phối:..................................................69
2.2.3.3 Sử dụng quỹ tiền lương:...................................................................................69
2.2.4 Phân phối tiền lương:..........................................................................................69
2.2.4.1 Đối với bộ phận hưởng lương thời gian...........................................................70
2.2.4.2 Đối với bộ phận hưởng lương sản phẩm khoán (phòng Dự án công ty)..........74
2.2.5 Về vấn đề tiền thưởng cho công nhân viên Công ty...........................................74
LỜI KẾT.....................................................................................................................76
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
.
Tên…………………………………………………………………….trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Máy tính Hà Nội……...…..8
Bảng 1.2. Kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm 2009,2010……………..…11
Bảng 1.3. Số lượng đội ngũ lao động của công ty
các năm 2009,2010,2011………………………………………..….14.
Sơ đồ 1.4.Sơ đồ phòng Hành chính nhân sự công ty......................................16
Bảng 1.5. Sự hài lòng với người quản lý trực tiếp………………......…...……18
Bảng 2.1 Bảng doanh thu kinh doanh của công ty
qua các năm 2007,2008,2009,2010.......................................................42
Bảng 2.2 Bảng các tỷ số sinh lời.
năm 2006, 2007, 2008, 2009,2010………………………...….......…..…44.
Bảng 2.3 Bảng cơ cấu lao động theo đối tượng lao động………..….........…...44
Bảng 2.4 Bảng cơ cấu lao động công ty theo độ tuổi và thâm niên công tác
đến 30/4/2011…………………………………………..…......……...45
Bảng 2.5. Bảng cơ cấu lao động theo trình độ lao động……….......……...47.
Bảng 2.6 Quỹ lương kế hoạch,thực hiện năm 2008,2009,2010…..........….…52
Bảng 2.7 Bảng ngạch lương cơ bản của Công ty……………………...............54
Bảng 2.8. Tỷ lệ trích nộp Bảo hiểm của công ty………....…………....……...65
Bảng 3.1 Mức độ hoàn thành công việc của cán bộ
giữ chức vụ từ trưởng phòng và tương đương trở lên........................77
Bảng số 3.2 Mức độ hoàn thành công việc của công nhân viên
,cán bộ chuyên môn nghiệp vụ và thừa hành công ty………......….....……..79
Bảng 3.3. Bảng hệ số tiền lương của Công ty…………………...........………..80
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc các doanh nghiệp tìm được cho
mình một chỗ đứng và giữ được chỗ đứng của mình là cả một quá trình và không bao
giờ được ngừng nghỉ. Cạnh tranh ngày một khốc liệt hơn, sự thay đổi diễn ra ngày
càng chóng mặt, đòi hỏi những con người trong bộ máy đấy phải không ngừng hoàn
thiện và phát triển mình để vận hành bộ máy một cách hoàn hảo.
Có nhiều vấn đề khi phải điều hành một tổ chức, và tiền lương được coi là chìa
khóa để duy trì hoạt động phát triển của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp Việt Nam và ngành công nghệ thông tin cũng không đi khỏi quy luật ấy, thậm
chí vấn đề còn có vẻ nghiêm trọng hơn. Tiền lương là một phạm trù kinh tế phức tạp
và có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất của mỗi doanh nghiệp. Nó là chi phí
đối với doanh nghiệp đồng thời cũng là ích lợi kinh tế đối với người lao động. Bí
quyết thành công của một doanh nghiệp là có được một đội ngũ nhân viên tốt phục vụ
tâm huyết, trung thành, gắn bó với công ty. Lương bổng là mạch máu nuôi dưỡng nó,
và để tiền lương có thể thể hiện được đầy đủ vai trò của mình hay không thì phải nhờ
ở quy chế trả lương với vai trò của một công cụ đóng góp vô cùng to lớn cho thành
công của các doanh nghiệp. Tuy nhiên để xây dựng được một quy chế trả lương tốt
cho một doanh nghiệp thì lại không phải là việc dễ dàng, luôn đòi hỏi rất nhiều công
sức của bộ máy tổ chức doanh nghiệp.
Công ty TNHH Máy tính Hà Nội là một doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam nói
chung và tại Hà Nội nói riêng trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm công nghệ
thông tin. Những năm vừa qua luôn có những bước đi chắc chắn, có tầm nhìn chiến
lược lâu dài. Thành công của doanh nghiệp có sự đóng góp rất lớn của đội ngũ nhân
viên công ty. Việc trả lương và nguồn ngân sách cho việc chi trả lương thưởng cho
người lao ở bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là điều đáng quan tâm. Ở công ty TNHH
Máy tính Hà Nội cũng như với các doanh nghiệp kinh doanh khác, khi người lao động
ngày càng có nhiều cơ hội hơn trong việc chọn lựa chỗ đứng cho mình, thì việc làm
thế nào để đảm bảo nguồn nhân lực ổn định, bền vững, cạnh tranh với các đối thủ để
gìn giữ người tài là điều đáng quan tâm hàng đầu.
Xuất phát từ những kiến thức đã được học ở nhà trường về tiền lương và tầm
quan trọng của tiền lương, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại doanh nghiệp và được sự
hướng dẫn tận tình của giáo viên cùng với sự giúp đỡ của cán bộ, nhân viên Công ty
TNHH Máy tính Hà Nội, em đã chọn đề tài: “Thực trạng Quy chế trả lương của
Công ty TNHH Máy tính Hà Nội” cho chuyên đề thực tập của mình.
Nghiên cứu vấn đề này em mong muốn tìm ra những giải pháp mới nhằm nâng
cao được hiệu quả sử dụng tiền lương và phát triển doanh nghiệp, thông qua đó cho
em có cái nhìn tổng quan hơn, có thể học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm cho công việc
sau này.
Chuyên đề thực tập ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 phần:
Phần I. Khái quát chung về Công ty TNHH Máy tính Hà Nội
Phần II. Thực trạng Quy chế trả lương của Công ty TNHH Máy tính Hà Nội
Phần III. Một số biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện Quy chế trả lương của
Công ty
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm, bài viết của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô
giáo để bài chuyên đề của em hoàn thiện hơn và tính thực tế thuyết phục cao hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HÀ NỘI VÀ TỔ
CHỨC CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Ở CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH
HÀ NỘI
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HÀ NỘI
1.1 Tóm lược quá trình hình thành và phát triển:
1.1.1 Thông tin chung về công ty TNHH máy tính Hà Nội:
Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HÀ NỘI
Tên thường gọi: Công ty TNHH Máy Tính Hà Nội
Hình thức pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Logo Công ty:
Địa chỉ và số điện thoại liên lạc trụ sở và Chi nhánh Công ty Máy tính Hà Nội
Trụ sở : Số 131 Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: 84. 04.36280886 (9 Lines) - Fax : 04.38693859
Chi nhánh: Số 43 Thái Hà - Trung Liệt - Đống Đa – Hà Nội
Tel : 84. 04.35380088
- Fax : 04. 35380099
E-mai :
[email protected]
Website : www.hanoicomputer.vn
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh:
- Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
- Bán buôn thiết bị linh kiện và linh kiện điện tử, viễn thông.
- Tư vấn, thiết lập giải pháp trong lĩnh vực tin học, điện, điện tử, điều khiển, đo
lường
- Sản xuất và lắp ráp máy vi tính,dịch vụ kỹ thuật về tin học,điện tử
- Đào tạo hướng nghiệp dạy nghề tin học, điện tử viễn thông..
- Sản xuất, buôn bán máy móc thiết bị các phụ tùng tin học,dụng cụ y tế,nha
khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng
- Môi giới thương mại, buôn bán tư liệu sản xuất,tư liệu tiêu dùng.Hợp tác xây
dựng các dự án xây dựng tin học, điện tử, viễn thông..
- Lập dự án, thiết kế, tư vấn thiết kế,tư vấn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ
thông tin
- Kinh doanh các ngành nghề theo quy định của pháp luật.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
*Tình hình tổ chức kinh doanh:
CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HÀ NỘI(hay có tên giao dịch là Hanoicomputer
hoặc Công ty Máy Tính Hà Nội) được thành lập vào năm 2001 theo chứng nhận của
UBND phường Đồng Tâm,quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội và được Phòng
Đăng Ký Kinh Doanh- Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp Đăng ký kinh
doanh cho doanh nghiệp ngày 31/8/2001 với mã số doanh nghiệp là 0101161194.
Trụ sở chính của công ty đặt tại số nhà 129+ 131, Đường Lê Thanh Nghị, quận
Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. Ngày nay, Công ty Máy Tính Hà Nội là một công
ty tin học hàng đầu Việt Nam với đội ngũ nhân viên đông đảo gần 400 nhân viên
Những năm đầu thế kỷ 21 đến nay là thời kỳ thế giới bùng nổ về công nghệ
thông tin nhất là trong lĩnh vực tin học, Việt Nam cũng không đứng ngoài sự thay
đổi,tầm ảnh hưởng mạnh mẽ của công cuộc cách mạng tin học ấy. Từ đầu năm 2001,
nước ta bước vào thời kỳ công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước.Chính phủ và nhà
nước tập trung chú trọng cho việc phát triển các nền kinh tế ngoài nhà nước,các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, đồng thời điểm ấy nghành công nghệ thông tin còn khá
mới mẻ với nước ta bắt đầu được đặc biệt quan tâm đến. Với nhiều chính sách cải
cách thay đổi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp thương mại phát triển của Nhà nước đã
giúp cho nền công nghiệp non trẻ tạo dựng được vị thế vững chắc, phát triển mạnh
mẽ.Giống như hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất sản phẩm công nghệ
thông tin lúc bấy giờ, Công ty TNHH Máy Tính Hà Nội không tránh khỏi những khó
khăn thách thức. Trước hết là khó khăn về cơ sở vật chất ít,thiếu thốn, khó khăn về thị
trường, đội ngũ lao động vừa thiếu lại là nghành mới mẻ nên lực lượng lao động dày
dạn kinh nghiệm còn hạn chế. Ngày mới thành lập vào năm 2001 công ty chỉ vẻn vẹn
có 30 lao động tất cả bao gồm cả Giám đốc và phó giám đốc, tất cả đều cố gắng ra sức
chèo lái cho con thuyền của Công ty hoạt động ổn định,duy trì hiệu quả. Những năm
tiếp sau đó,với sự nhanh nhạy,cùng những điều chỉnh phù hợp mà hiệu quả với điều
kiện của doanh nghiệp và thị trường.Đồng thời có sự quan tâm tích cực của đội ngũ
ban lãnh đạo trong việc sắp xếp lao động,kiện toàn bộ máy quản lý,nâng cao năng lực,
ý thức của đội ngũ cán bộ công nhân viên. Công tác công khai minh bạch kết quả sản
xuất,kinh doanh,sự quan tâm sát cánh bên nhân viên đã tạo động lực rất lớn trong quá
trình triển khai các chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao được
giá trị của doanh nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước.
Vượt qua những khó khăn về cơ sở vật chất,sự quan tâm giúp đỡ của các cấp các
ngành và đặc biệt là định kiến của xã hội nước ta lúc bấy giờ về các doanh nghiệp
ngoài nhà nước các công ty TNHH nói chung và ngành nghề kinh doanh công nghệ
thông tin,tin học nói riêng còn hết sức mới mẻ, thêm vào đó là sự thiếu hụt lao đông,
lực lượng lao động,những người có chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin
còn rất khan hiếm.Việc tìm kiếm người có năng lực,có thể cống hiến cho doanh
nghiệp gặp phải vô vàn khó khăn,dễ dẫn đến chất lượng hiệu quả kinh doanh
thấp.Đến nay,sau hơn 9 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH Máy Tính Hà
Nội đã tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường bán buôn, bán lẻ sản phẩm công
nghệ thông tin. Trở thành thương hiệu quen thuộc và là đối tác tin cậy của nhiều bạn
hàng trong nước và Quốc tế. Công ty ngày càng tiến khẳng định thương hiệu của một
doanh nghiệp có tên tuổi bằng cách thể hiện sự chuyên nghiệp trong công tác tổ chức
làm việc,giao dịch,hoạt động, kinh doanh..bằng những việc làm thiết thực từ cách
trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh đến xây dựng hình ảnh tác
phong con người cho công ty,từ cái lớn đến cái chi tiết.
Với phương châm “Con người là vốn quý ”doanh nghiệp luôn đặt con người lên
hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh doanh,phần lớn các thành viên trong Công
ty đã làm việc trong Công ty từ những buổi đầu thành lập, việc áp dụng các chế độ thu
hút và gìn giữ người tài, đầu tư và phát triển đội ngũ nhân viên, đánh giá cao năng lực
và đóng góp của mỗi cá nhân cho tập thể để có những phần thưởng xứng đáng nhũng
gì họ đã cống hiến,bỏ ra. Đặc biệt, để cho công ty phát triển hiệu quả nhất,ban lãnh
đạo luôn chú trọng việc tạo mối quan hệ hài hòa giữa Công ty và các thành viên cũng
như quan hệ giữa các thành viên với nhau, gắn kết, tạo cơ hội để mọi người ngày càng
hiểu và chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau,đó chính là điểm khác biệt và cũng là thương hiệu
mà bam lãnh đạo cũng như tất cả các thành viên công ty đã gây dựng nên giá trị tinh
thần to lớn đó.
Về mặt xây dựng cơ sở vật chất cho doanh nghiệp thì vào năm 2004 công ty
đã tiến hành đầu tư xây dựng hoàn toàn mới cơ sở chính khang trang,đầy đủ với số
vốn đầu tư xây dựng trên 8 tỷ đồng. Cơ sở vật chất mới được xây dựng trên nền của
cơ sở cũ,vẫn là địa chỉ quen thuộc với khách hàng cũng như nhân viên là:
Số 131 Lê Thanh Nghị-Hai Bà Trưng –Hà Nội
Tel : 84. 04.36280886 (9 Lines) - Fax : 04.38693859
Tọa lạc ngay trên tuyến phố đông dân,sầm uất ngã ba các đường lớn là đường
Lê Thanh Nghị, Giải Phóng và đường Thanh Nhàn. Công ty được thiết kế với phong
cách hiện đại,bắt mắt,5 tầng với sơn màu xanh nước biển nổi bật dễ nhận biết thể hiện
sự thân thiện cũng như con người của công ty,nhiệt tình cởi mở chu đáo,hiếu khách,
chào đón khách hàng,cùng với nội thất và tiện nghi đầy đủ,hiện đại,đáp ứng được
nhiều kỳ vọng của khách hàng, đối tác cũng như nhân viên.
- Tầng 1: Quy mô hơn 200 người, là nơi đặt các sản phẩm giới thiệu mặt
hàng,sản phẩm của công ty.
- Tầng 2: Quy mô hơn 300 người là nơi đặt phòng họp,hội trường chuyên tổ
chức các sự kiện
- T ầng 3, tầng 4, tầng 5: Là hệ thống độc lập, là nơi đặt các phòng ban,bộ máy
điều hành của công ty
Ngay khi bước chân vào Công ty mọi người sẽ thấy hài lòng vì sự nhiệt tình
đón tiếp, thái độ niềm nở, nhiệt tình của đội ngũ nhân viên công ty trẻ trung, duyên
dáng, chuyên nghiệp.
Ngoài cơ sở vật chất khang trang kể trên thì công ty còn có một chi nhánh
hoạt động cực kỳ hiệu quả góp phần đáng kể không kém vào giá trị sản xuất kinh
doanh cũng như lợi nhuận,sự phát triển cho công ty đó là chi nhánh tại 43 Thái Hà,Hà
nội. Tuy được xây dựng sau trụ sở chính khá muộn, đó là đến năm 2009 mới được
đưa vào hoạt động nhưng chi nhánh này lại thể hiện được tầm quan trọng cũng như
tiềm năng rất lớn của mình cho sản xuất kinh doanh của công ty.
Tên chi nhánh: Công ty TNHH Máy Tính Hà Nội Chi Nhánh 43 Thái Hà
(hoặc thường được gọi là Hanoicomputer 2)
Địa chỉ: 43 Thái Hà-Đống Đa - Hà Nội
Tel : 84. 04.35380088
- Fax : 04. 35380099
Nằm trên khu phố nổi tiếng với các hoạt động kinh doanh, buôn bán về sản phẩm
công nghệ,sản phẩm viễn thông, kinh doanh dụng cụ y tế..của thành phố Hà Nội có
thể nói đó là một lợi thế thuận lợi cho việc thu hút khách hàng cũng như trao đổi với
bạn hàng, đối tác hỗ trợ tích cực cho hoạt động của Chi Nhánh. Theo cấp phép của Sở
Xây dựng Thành phố Hà Nội năm 2008, cuối năm 2008 tiến hành xây dựng cơ sở vật
chất Chi Nhánh và đến cuối năm 2009 hoàn thành chính thức đi vào hoạt động, nơi
đây, cùng với đội ngũ nhân viên trẻ trung, nhiệt tình, sôi nổi luôn đảm bảo mang đến
sự hài lòng hàng đầu cho khách hàng.
Công tích cực đổi mới kinh doanh đa dạng đa lĩnh vực như: phát triển ứng
dụng, phân phối sản phẩm, kinh doanh thiết bị và chuyển giao công nghệ. Công ty
hiện đang xúc tiến cung cấp công nghệ và sản phẩm với các đối tác nước ngoài là
những hãng có tên tuổi lớn trong các lĩnh vực tài chính,giáo dục,viễn thông,bảo
hiểm,điện lực như:bộ kiểm tra công tơ điện 3 pha PWS1.3, các sản phẩm lưu điện
chống sét,các sản phẩm phần mềm,thiết bị tin học văn phòng,máy laptop,điện thoại di
động…
*Mục tiêu của công ty:
Giờ đây sau những thành công bước đầu đã đạt được công ty luôn không cho
phép mình được phép ngủ quên trên chiến thắng mà ngược lại,ban lãnh đạo cũng như
nhân viên công ty càng nhận thức rõ hơn mình cần phải nâng cao hơn nữa ý thức, tay
nghề, chuyên môn.. của bản thân để cống hiến hết mình cho tổ chức cũng như cho
cộng đồng,vì vậy công ty luôn đặt ra những mục tiêu cụ thể trong công việc để làm
đích đến, mục tiêu phấn đấu cho mình,cho tập thể, tiến tới hoàn thiện thêm cho con
người và cho công việc của doanh nghiệp mình, những phương châm, mục tiêu xác
định cụ thể như sau:
+ Công nghệ tiên tiến
+ Dịch vụ hoàn hảo
+ Sự hài lòng của khách hàng,đối tác tin cậy
+ Thu nhập cao cho cá nhân và tập thể
* Nhiệm vụ chính của công ty:
Thúc đẩy các hoạt động kinh doanh,sản xuất thật tốt và hiệu quả tất cả các mặt
hàng,sản phẩm của công ty, tiến tới mở rộng phát triển mạng lưới công ty rộng khắp
cả nước ở thời điểm này và trong tương lai gần. Hiện nay, Công ty đang hoạt động rất
đa dạng trong các lĩnh vực tích hợp hệ thống,cung cấp các giải pháp,phát triển ứng
dụng, phân phối sản phẩm công nghệ như máy vi tính, kinh doanh thiết bị và chuyển
giao công nghệ.
Tổng số vốn của công ty TNHH Máy tính Hà Nội(số liệu được lập tại 1/5/2001)
+ Vốn pháp định: 10.000 triệu đồng
+ Vốn lưu động:
55.250 triệu đồng
+ Tổng vốn:
65.250 triệu đồng
1.2.Sơ đồ bộ máy tổ chức:
SƠ ĐỒ 1.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HÀ NỘI
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của công ty thực hiện chế độ một thủ trưởng,cơ cấu bộ
máy là cơ cấu chức năng theo hình thức tập trung gồm:một giám đốc, một phó giám
đốc và các phòng ban và Chi nhánh(sơ đồ 1.1)
Ban giám đốc gồm một giám đốc và một phó giám đốc
Giám đốc công ty là người lãnh đạo cao nhất của công ty, cũng là người chịu
trách nhiệm trước nhà nước,pháp luật về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phó giám đốc: Là người điều hành công ty khi giám đốc đi vắng ủy quyền và là
người chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về các chỉ lệnh kế hoạch sản
xuất,hoạch động kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu được ủy quyền. Đồng thời,
hiện nay phó giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý hoạt động
của phòng Dự án công ty, nên kiêm nhiệm luôn trách nhiệm các vấn đề ngoại giao
chiến lược phát triển sản phẩm,chiến lược phát triển thị trường, ký kết các hợp đồng
thương mại, kinh tế, chứng từ pháp lý.
Phòng Tổ chức Hành chính tổng hợp công ty(hay còn gọi là Phòng Hành chính
Nhân sự): Là phòng ban tổ chức lao động tiền lương,hành chính quản trị.Nhiệm vụ
của phòng là bố trí sắp xếp lao động cho công ty,từng phòng ban và chi nhánh,xây
dựng những quy chế hướng dẫn thực hiện các quy định theo đúng chế độ chính sách
của Nhà nước, tuyển dụng nhân sự khi có yêu cầu của sản xuất và khi có vị trí công
việc còn trống trong công ty . Thay mặt công ty thực hiện việc trang bị bảo hộ cho cán
bộ nhân viên, tổ chức học an toàn, vệ sinh lao động, đánh giá quá trình thực hiện công
việc, xây dựng quy chế trả lương,thưởng,thực hiện các chế độ phúc lợi xã hội…
Phòng Kế toán: Là bộ phận công cụ quản lý trong công ty, giúp giám đốc thực
hiện tốt chế độ hạch toán kế toán,thống kê tài chính cho công ty. Ngoài ra phòng Kế
toán còn có nhiệm vụ lập và thực hiện tốt các kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính
theo quy định.
Phòng Kinh doanh Phân phối và Bán lẻ: Là bộ phận trực tiếp tiếp xúc với
khách hàng, chịu trách nhiệm trao đổi hàng hóa,phân phối các sản phẩm.. cho công
ty,là bộ phận kinh doanh trực tiếp sản phẩm, cộng tác với các đối tác là các nhà sản
xuất và nhà phân phối. Tổ chức nghiên cứu thăm dò thị trường, xây dựng kế hoạch, tổ
chức thực hiện kế hoạch kinh doanh ngắn hạn hoặc lâu dài cho doanh nghiệp
Phòng Kỹ thuật: Là bộ phận xây dựng các ứng dụng trong kỹ thuật, tìm kiếm
các công nghệ hiện đại,cập nhật.Phát triển các ứng dụng thương mại điện tử tron
tương lai,đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cho công ty. Xây dựng các hệ thống thông tin trọn
gói, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu tính mở,chuẩn mực, độ bền và an toàn.Phối hợp
với kho để kiểm tra chất lượng cũng như đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi đến
tay khách hàng. Bên trong phòng kỹ thuật còn có trung tâm phát triển phần mềm và
ứng dụng và trung tâm kinh doanh thiết bị vật tư và chuyển giao công nghệ. Đây là 2
trung tâm có trách nhiệm nghiên cứu và xây dựng các ứng dụng kinh nghiệm trong
lĩnh vực lưu trữ và tìm kiếm thông tin công nghệ,phát triển các ứng dụng thương mại
điện tử trong tương lai, tìm hiểu giải pháp công nghệ trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến
nhất của các nước hàng đầu thế giới nhằm đáp ứng nhu cầu đi lên của xã hội trong
thời đại Internet.
Phòng Bảo hành: Là bộ phận thực hiện nhiệm vụ giám sát,cung cấp thiết bị lắp
đặt vận hành và kiểm tra lại các sản phẩm đã đến tay khách hàng,giải đáp những thiếu
sót, hư hỏng của sản phẩm, hay chuyển giao công nghệ sau bán hàng, thường xuyên
định kỳ bảo dưỡng sản phẩm cho đối tác, khách hàng.
Phòng Dự án:Quản lý các hợp đồng,dự án của công ty,chịu trách nhiệm về tiến
độ,chất lượng sản phẩm,lên kế hoạch là một phòng ban có trách nhiệm lớn trong công
ty với cả quy mô về nhân lực (hơn 30 người) cũng như hoạt động của doanh nghiệp,
phòng đã và đang hợp tác để lựa chọn giải pháp công nghệ và thiết bị tiên tiến nhất
của các nước hàng đầu thế giới,giúp rút ngắn khoảng cách về công nghệ và thiết bị tin
học. Xây dựng các dự án tối ưu và lựa chọn phương thức, công nghệ, sản phẩm đảm
bảo tính hệ thống, phát triển và tân tiến. Đồng thời cũng đào tạo và phát triển lực
lượng lao động trong công ty.
Phòng Marketing:là phòng chịu trách nhiệm tạo dựng hình ảnh, phát triển
thương hiệu cho công ty. Hỗ trợ phối hợp với các phòng ban trong công ty để nghiên
cứu thị trường, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường. Thực hiện các chương trình
marketing do ban giám đốc duyệt. Tham mưu cho giám đốc công ty về các chiến lược
marketing, sản phẩm, khách hàng. Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc
bộ phận mình, quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận.
1..3.Tóm lược kết quả hoạt động trong năm qua:
Sau khi trải qua thời gian đầu gặp nhiều khó khăn trong việc tìm thị trường
cũng như xây dựng thương hiệu hình ảnh cho công ty đến nay doanh nghiệp đã tạo
được vị thế riêng trên thị trường kinh doanh công nghệ ở Hà Nội nói riêng và cả nước
nói chung, là đối tác được các bạn hàng tin cậy,uy tín. Trong đó điển hình là các
khách hàng lớn của Công ty TNHH Máy tính Hà Nội như:
+ Chính phủ: Ngành giáo dục và đào tạo,Văn phòng Quốc hội,Tòa án,Viện
kiểm sát,Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Địa chính
+ Tài chính ngân hàng: Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng
cục Đầu tư và phát triển.
+ Doanh nghiệp lớn: Tổng công ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam và các
công ty trực thuộc, Tổng công ty Bảo Hiểm, Tổng công ty Điện lực và các công ty
thành viên.
+ Khách hàng nước ngoài:Ericsson,Samsung,Nipon Telecom...
Quan hệ đối tác của Công ty:
+ Đại lý tích hợp hệ thống cấp I của hãng HP
+ Đại lý và nhà tích hợp hệ thống của hãng Compaq
+ Đại lý chính thức của hãng IBM, Intel. Nhà cung cấp giải pháp của hãng IBM
+ Nhà tích hợp hệ thống của hãng Acer,Apple..
Bảng 1.2.Kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm 2009,2010
Năm
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
(VNĐ)
Tỷ lệ
2009
2010
2009
2010
248 102 975
218 579 176 919
100 %
88,10%
156 580 286 486
100 %
79.47%
16 437 037 876
100 %
99,89%
11 124 728 562
100 %
114,40%
168 272 801
100 %
83,87%
252
2. Giá vốn bán hàng
197 022 165
(VNĐ)
600
3. Tổng chi phí
16
(VNĐ)
453
836
396
4. Tổng lợi nhuận trước thuế (VNĐ)
9 723 973 130
5.Tổng TNDN phải nộp (VNĐ)
200 631 402
6.Lợi nhuận sau thuế
723 341 728
10 956 455 761
100 %
115,04%
3 500 000
4 000 000
100 %
114,28%
(VNĐ)
7.Thu nhập BQ 1 người/tháng (Nghìn
đồng)
(nguồn:báo cáo tài chính năm 2009,2010 phòng kế toán công
ty)
Mặc dù tổng doanh thu của năm 2010 giảm xuống nhưng chúng ta đều thấy lợi
tức trước thuế của công ty tăng 114,40% so với năm 2009. Nguyên nhân chính là do
giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu giảm 0,77% so với năm 2009.
1.4.Phương hướng phát triển:
Công ty TNHH Máy tính Hà Nội đang tiến tới trở thành một tập đoàn các công
ty có nhiều hoạt động trong lĩnh vực công nghệ và thông tin, cung cấp thiết bị khoa
học, sản xuất buôn bán trang thiết bị y tế, dụng cụ nha khoa chấn thương chỉnh
hình,thí nghiệm đo lường, điều khiển tự động, máy tính công nghệ cao..và mở rộng
thêm thị trường kinh doanh bất động sản.
Hiện nay ở công ty, một số sản phẩm láp ráp máy tính, chuyển giao công
nghệ,phát triển phần mềm ứng dụng còn bị phụ thuộc. Trong tương lai gần, các lĩnh
vực trên sẽ trở nên độc lập đầy sức sống của Hanoicomputer.
Cùng với việc thành lập chi nhánh tại 43 Thái Hà đã đi vào hoạt động hiệu quả
với lợi nhuận tăng lên đáng kể,công ty đang tính đến việc mở rộng thêm các chi
nhánh tại Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh nhằm tăng cường thị trường, tạo việc
làm cho người lao động cũng như thu hút các đối tác,công ty đã có những chuyến
khảo sát thị trường ở 2 địa điểm nói trên và đang lên kế hoạch cho việc xúc tiến dự án
này, hứa hẹn sẽ là thị trường tiềm năng cho doanh nghiệp cũng như mở rộng việc làm
cho công nhân viên công ty
2.Thực trạng nguồn nhân lực của công ty:
2.1Đặc điểm nguồn nhân lực:
Với đặc điểm sản phẩm kinh doanh của công ty là mặt hàng sản phẩm công
nghệ thông tin, cùng với nền kinh tế Việt Nam hiên đang trong giai đoạn đầu phát
triển, do đó việc đòi hỏi ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các ngành, các lĩnh
vực là điều cấp thiết nên đó là một lợi thế cho việc quảng bá thương hiệu cũng như
sản phẩm của công ty. Qua các năm doanh thu cũng như số lượng lao động của Công
ty đều tăng lên một cách đáng kể.Thời kỳ đầu khi mới thành lập,Công ty TNHH Máy
tính Hà Nội chỉ có hơn 30 lao động,nhưng đến nay sau gần 10 năm hoạt động và phát
triển số lượng lao động đã lên đến con số gần 400 đã nói lên rất nhiều về thành công
của công ty. Có một lực lượng lao động với đội ngũ có trình độ,chuyên môn cao, do là
loại hình công nghệ nên đa số là lao động trẻ và làm đúng chuyên môn,đó là một lợi
thế rất lớn của Công ty.Đồng thời cũng giúp công ty thực hiện các mục tiêu,chiến lược
lâu dài,môi trường làm việc năng động an toàn hiệu quả giúp cho người lao động có
sự hăng hái trong công việc,làm việc có trách nhiệm,hăng say,năng động,tinh thần
đoàn kết trong cán bộ công nhân viên công ty,mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên
rất gần gũi. Số lượng cán bộ công nhân viên công ty tăng đều qua các năm,năm 2005
bình quân là 145 lao động tăng lên 187 lao động vào năm 2006 và đến năm 2007 đã
tăng lên 250 lao động, đến nay năm 2011 tính đến thời điểm tháng 3 là hơn 350 lao
động.
Tổng số lao động hiện nay của công ty là 358 lao động và được phân loại như sau:
+ Số lao động nam: 295 người
+ Số lao động nữ: 65 người
Có thể thấy, số lao động nam của công ty chiếm tới 82% trong tổng số lao động
toàn doanh nghiệp,điều này cũng hợp lý vì tính chất công việc và ngành nghề sản xuất
kinh doanh của công ty là sản phẩm công nghệ,kỹ thuật,đòi hỏi có sức khỏe, tập trung
tốt,để thích nghi với công việc.
Phân loại lao động theo trình độ đào tạo:
+T rình độ trên đại học,đại học và cao đẳng:
65 người
+ Trình độ trung học chuyên nghiệp-chuyên nghiệp kỹ thuật:
243 người
+ Trình độ sơ cấp lao động phổ thông:
50 người
Phân loại theo tính chất phục vụ:
+ Lao động trực tiếp:
262 người
+ Lao động gián tiếp:
96 người
Số lao động gián tiếp chiếm 26,8% tỷ lệ này tương đối hợp lý theo đặc thù hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với số lượng lao động trên và cách phân loại lao động như vậy thì lực lượng
lao động của công ty về cơ bản đã đáp ứng khá tốt nhu cầu của ngành nghề sản xuất
kinh doanh đồng thời góp phần giúp công ty ngày càng phát triển.
Bảng 1.3.Số lượng đội ngũ lao động của công ty các năm 2009,2010,2011
Stt
Chỉ
tiêu
Năm 2009
Số lao Tỷ
động
trọng
(người) (%)
Năm 2010
Số
lao Tỷ
động
trọng
(người)
(%)
Năm 2011
Số
lao Tỷ
động
trọng
(người)
(%)
1
2
3
Tổng
số lao
động 325
Lao
động 283
nam
Lao
động
nữ
42
100
340
100
358
100
87
290
85,3
295
82
13
50
14,7
63
18