BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÁI BÌNH
NGUYỄN HỮU HỒNG
THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC, SỰ HÀI LềNG
CỦA NGƢỜI BỆNH VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ TRONG
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHU VỰC TÂY BẮC NGHỆ AN NĂM 2018
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Thái Bình - 2018
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÁI BÌNH
NGUYỄN HỮU HỒNG
THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC, SỰ HÀI LềNG
CỦA NGƢỜI BỆNH VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ TRONG
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHU VỰC TÂY BẮC NGHỆ AN NĂM 2018
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ: CK. 62 72 76 05
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Phạm Văn Trọng
2. PGS.TS. Nguyễn Đức Thanh
Thái Bình - 2018
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi được trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám
hiệu, Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, Khoa Y tế công cộng cùng các
thầy, cô giáo của Trường Đại học Y Dược Thái Bình đã tận tình hướng dẫn
và tạo điều kiện thuân lợi để tôi hoàn thành khoá học.
Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Phạm Văn Trọng và PGS.TS. Nguyễn
Đức Thanh, những người Thầy đã trực tiếp và tận tính hướng dẫn, giúp đỡ tôi
trong quá trình hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc; Tập thể cán bộ/viên chức của
Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc – Nghệ An; những bệnh nhân của bệnh
viện đa khoa khu vực Tây Bắc – Nghệ An đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá
trình thu thập số liệu để tôi có thể hoàn thành bản luận văn của mình.
Xin được cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn bên tôi chia sẻ
kinh nghiệm học tập, động viên, khuyến khích tôi trong học tập và công tác.
Thái Bình, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn nghiên cứu này là công trình do bản thân
tôi chủ trì thực hiện việc điều tra thu thập thông tin. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong báo cáo này hoàn toàn trung thực theo kết quả điều tra và
chưa từng được công bố tại các công trình khoa học nào khác./.
Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Hồng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHYT
: ảo hiểm Y tế
CBYT
: Cán bộ y tế
CSVC
: Cơ sở vật chất
CSSDGB
: C ng suất s dụng gi
CSSK
: Chăm sóc sức khoẻ.
DVYT
:
HĐN
: Hội ồng nh n d n
KCB
: Khám chữa bệnh
ng bệnh
ch vụ y tế
KHTH-CĐT : Kế hoạch Tổng hợp chỉ ạo tuyến
KTV
: Kỹ thuật viên
NVYT
: Nh n viên y tế
PCCC
: Ph ng cháy, chữa cháy
TDCN-CLS : Thăm d chức năng Cận l m s ng
TCKT
: T i chính Kế toán
TCCB
: Tổ chức cán bộ
TTBYT
: Trang thiết b y tế
UBND
: Ủy ban nh n d n
WHO
: Word Health Oraganization - Tổ chức Y tế Thế giới
MỤC LỤC
Trang
ANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANH MỤC ẢNG SỐ LIỆU
ANH MỤC HÌNH VÀ IỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Đại cƣơng về nguồn nhân lực, nhân lực y tế ...................................... 3
1.1.1. Khái niệm về nhân lực y tế ....................................................................... 3
1.1.2. Thực trạng nguồn nhân lực y tế trên thế giới và Việt Nam...................... 5
1.2. Thực trạng quản lý nguồn nhân lực y tế ............................................ 9
1.2.1. Định nghĩa quản lý nguồn nhân lực y tế.................................................... 9
1.2.2. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực y tế ................................................ 9
1.2.3. Động cơ – Khuyến khích động viên .........................................................12
1.3. Sự hài lòng của ngƣời bệnh và thái độ ứng xử của nhân viên y tế 12
1.3.1. Định nghĩa sự hài lòng đối với công việc ................................................12
1.3.2. Mối quan hệ giữa sự hài lòng đối với công việc và nguồn nhân lực ....15
1.3.3. Sự hài lòng của bệnh nhân, ứng xử của nhân viên y tế tại bệnh viện ...16
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 22
2.1. Địa điểm, đối tƣợng và thời gian nghiên cứu ................................... 22
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu..................................................................................22
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................22
2.1.3. Thời gian nghiên cứu .................................................................................24
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................24
2.2.2. Cỡ mẫu ........................................................................................................24
2.2.3. Chọn mẫu....................................................................................................25
2.2.4. Các chỉ số và biến số trong nghiên cứu ...................................................26
2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................26
2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu.........................................................................28
2.2.7. Các sai số và biện pháp khắc phục sai số trong nghiên cứu .................28
2.2.8. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................29
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 30
3.1. Thực trạng nguồn nhân lực phục vụ khám chữa bệnh. .................. 30
3.2. Sự hài lòng của ngƣời bệnh và ứng xử của nhân viên y tế ............. 37
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 53
4.1. Thực trạng nguồn nhân lực phục vụ khám chữa bệnh ................... 53
4.2. Sự hài lòng của ngƣời bệnh và ứng xử của nhân viên y tế ............. 58
KẾT LUẬN .................................................................................................... 69
1. Thực trạng nguồn nhân lực phục vụ khám chữa bệnh ...................... 69
2. Sự hài lòng của ngƣời bệnh và ứng xử của nhân viên y tế ................ 69
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Trang
ảng 3.1. Nguồn nh n lực bệnh viện ph n theo cơ cấu chuyên m n ....................... 30
ảng 3.2. Nguồn nh n lực bệnh viện ph n theo trình ộ học vấn ............................ 30
ảng 3.3. Nguồn nh n lực bệnh viện ph n theo chức danh chuyên m n .................32
ảng 3.4. Thực trạng nguồn nh n lực theo giới........................................................ 32
ảng 3.5. Ph n bố ối t ợng nghiên cứu theo nhóm tuổi v giới ............................ 34
ảng 3.6. Ph n bố ối t ợng nghiên cứu theo th m niên c ng tác ........................... 35
ảng 3.7. Ph n bố ối t ợng nghiên cứu theo chức danh chuyên m n ....................36
ảng 3.8. Sự h i l ng của nh n viên y tế trong c ng việc ........................................37
ảng 3.9. Thái ộ của nh n viên y tế trong c ng việc ..............................................38
ảng 3.10. Thực trạng v thái ộ của NVYT khi gặp bệnh nh n khó tính ..............39
ảng 3.11. Thái ộ của NVYT trong việc thực hiện nội quy của bệnh viện ............40
ảng 3.12. Thực trạng v thái ộ của NVYT khi có ng
i nh
a phong bì .........40
ảng 3.13. Đánh giá của NVYT với c ng tác quản lý, hoạt ộng của V ..............41
ảng 3.14. Đánh giá của NVYT với việc thực hiện quy chế d n chủ ...................... 42
ảng 3.15. Đánh giá của NVYT về sự quan t m của bệnh viện trong quá trình l m
việc ..........................................................................................................43
ảng 3.16. Ph n bố ối t ợng nghiên cứu theo nhóm tuổi v giới .......................... 44
ảng 3.17. Tỷ lệ ng
i bệnh cho rằng mình
ợc tiếp ón niềm nở v
ợc chỉ dẫn
tận tình ....................................................................................................45
ảng 3.18. Tỷ lệ ng
i bệnh cho rằng nh n viên y tế có thái ộ thiếu l ch sự hoặc
gây phiền h ............................................................................................ 46
ảng 3.19. Tỷ lệ ng
i bệnh cho rằng nh n viên y tế có những c u nói trống kh ng,
thiếu t n trọng ......................................................................................... 46
ảng 3.20. Tỷ lệ ng
ng
i bệnh cho rằng nh n viên y tế g y khó khăn, cáu gắt với
i bệnh, ng
i nh ............................................................................47
ảng 3.21. Tỷ lệ ng
i bệnh cho rằng nh n viên y tế gợi ý tiền, qu biếu ..............48
ảng 3.22. Tỷ lệ ng
i bệnh cho rằng nh n viên y tế có ph n biệt ối x khi khám
bệnh.........................................................................................................48
ảng 3.23. Tỷ lệ ng
i bệnh cho rằng nh n viên y tế có giải thích ầy ủ về bệnh
v ph ơng pháp iều tr ..........................................................................49
ảng 3.24. Tỷ lệ ng
i bệnh cho rằng nh n viên y tế có h ớng dẫn nội quy, quyền
lợi v nghĩa vụ khi iều tr ......................................................................49
ảng 3.25. Tỷ lệ ng
i bệnh cho rằng thủ tục h nh chính c n nhiều phiền h ........50
ảng 3.26. Đánh giá của ng
i bệnh về nh vệ sinh bệnh viện ............................... 51
ảng 3.27. Sự h i l ng của ng
i bệnh về chất l ợng khám bệnh, iều tr , chăm
sóc, phục vụ ............................................................................................ 51
ảng 3.28. Sự h i l ng của ng
i bệnh về thái ộ phục vụ của nh n viên y tế .......52
ảng 3.29. Mức ộ h i l ng chung của ng
i bệnh trong th i gian nằm viện .........52
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
iểu ồ 3.1. Thực trạng nguồn nh n lực theo giới ......................................... 33
iểu ồ 3.2. Tỷ lệ ng
i bệnh cho rằng mình
ợc tiếp ón niềm nở v
ợc
chỉ dẫn tận tình ............................................................................... 45
iểu ồ 3.3. Tỷ lệ ng
với ng
i bệnh cho rằng nh n viên y tế g y khó khăn, cáu gắt
i bệnh, ng
iểu ồ 3.4. Tỷ lệ ng
i nh ............................................................. 47
i bệnh cho rằng thủ tục h nh chính c n nhiều phiền h 50
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ng nh y tế ã ạt
ợc những th nh tựu áng kể trong nhiều lĩnh vực
nh quản lý, nh n lực, cơ sở vật chất, trang thiết b y tế cũng nh hoạt ộng
khám chữa bệnh (KC ) nhằm n ng cao chất l ợng phục vụ nh n d n. Mạng
l ới y tế, ặc biệt l y tế tuyến tỉnh ng y c ng
Nhiều d ch bệnh nguy hiểm
ợc khống chế v
một a dạng; Nhiều c ng nghệ mới
ợc củng cố v phát triển;
ẩy lùi; Các d ch vụ y tế ng y
ợc nghiên cứu v ứng dụng; Việc cung
ứng thuốc v trang thiết b y tế ã có nhiều cố gắng hơn tr ớc. Nh n d n ở
hầu hết các vùng, miền ã
ợc chăm sóc sức khoẻ tốt hơn.
ệnh viện l cơ sở iều tr kh ng thể thiếu trong mọi th i ại. L nơi cung
ứng các d ch vụ khám chữa bệnh cho nh n d n khi d ch, bệnh xuất hiện; Nơi cứu
sống ng
d n th
i bệnh; Nơi tiếp xúc với ng
i d n ở th i iểm nhạy cảm nhất. Ng
i
ng ánh giá, nhận xét hiệu quả nhiệm vụ của ng nh Y tế th ng qua hệ
thống bệnh viện. Chính vì vậy m bệnh viện vẫn
ợc nhìn nhận nh l bộ mặt
của ng nh Y tế [5], [38]. Để ánh giá hiệu quả hoạt ộng của một bệnh viện
th
ng căn cứ v o những tiêu chí có thể
nh l ợng
ợc nh l u l ợng ng
i
bệnh ến khám bệnh chữa bệnh; Nh n lực; Cơ sở vật chất; Máy móc trang thiết
b ; Nguồn kinh phí; Khả năng áp ứng cung cấp các d ch vụ y tế về khám chữa
bệnh v những tiêu chí vừa có tính chất
nh tính lại có cả tính chất
th ng qua kỹ năng ứng x của nh n viên y tế; Sự h i l ng của ng
ng
i nh ng
nh l ợng
i bệnh v
i bệnh khi ến bệnh viện [4], [19], [28].
Với sự phát triển mạnh mẽ của ng nh y tế, chất l ợng chăm sóc ng
bệnh tại các bệnh viện ng y c ng
bệnh ng y c ng
ng
i bệnh
ợc n ng cao, tinh thần phục vụ ng
i
i
ợc quan t m v việc áp ứng nhu cầu, mong muốn của
ợc coi l một trong những nhiệm vụ quan trọng của to n thể
cán bộ, nh n viên y tế. Sự h i l ng của ng
i bệnh l một nội dung quan
2
trọng của chất l ợng bệnh viện. Mặc dù chất l ợng chăm sóc sức khỏe ng
bệnh
i
ợc n ng lên nh ng thực tế cho thấy nhu cầu chăm sóc sức khỏe của
nhân d n ng y c ng a dạng, v phong phú, do ó, muốn n ng cao chất l ợng
phục vụ bệnh viện cần tìm hiểu những mong muốn, nhu cầu của ng
từ ó mới x y dựng
ợc những chính sách, kế hoạch phù hợp.
Chất l ợng KC tại các cơ sở y tế
ng
i bệnh
ợc thể hiện qua: Sự tin t ởng của
i bệnh về tính chính xác của d ch vụ y tế; khả năng về cơ sở vật chất, trang
thiết b y tế ể cung cấp hiệu quả d ch vụ khi cần; năng lực phục vụ của bệnh
viện; thái ộ ồng cảm, sự quan t m của NVYT với ng
i bệnh [7].
Vấn ề nghiên cứu, ph n tích thực trạng nguồn lực của các bệnh viện;
sự h i l ng của ng
i bệnh v ứng x của nh n viên y tế tại bệnh viện ã
ợc một số ề t i ề cập tới. Tuy nhiên tại
l
ềt in y
a b n tỉnh Nghệ An v
ặc biệt
ợc thực hiện tại bệnh viện a khoa khu vực thì ch a có nhiều
nghiên cứu ề cập tới. Trong bối cảnh quản lý chất l ợng bệnh viện ang l
vấn ề ng y c ng
ợc quan t m v nhằm góp phần v o việc ph n tích thực
trạng nguồn nh n lực, sự h i l ng của ng
i bệnh v nh n viên y tế, chúng tôi
tiến h nh thực hiện ề t i nghiên cứu: “Thực trạng nguồn nhân lực, sự hài
lòng của người bệnh và nhân viên y tế trong khám chữa bệnh tại Bệnh viện
đa khoa khu vực Tây Bắc Nghệ An năm 2018” với các mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng nguồn nhân lực phục vụ khám chữa bệnh tại ệnh
viện a khoa khu vực T y ắc tỉnh Nghệ An năm 2018.
2. Xác
nh mức ộ h i l ng của ng
i bệnh v ứng x của nh n viên y
tế tại ệnh viện a khoa khu vực T y ắc tỉnh Nghệ An năm 2018.
3
Chƣơng 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đại cƣơng về nguồn nhân lực, nhân lực y tế
1.1.1. Khái niệm về nhân lực y tế
Theo WHO (2006), nh n lực y tế l tất cả những ng
i tham gia v o
những hoạt ộng m mục ích l nhằm n ng cao sức khỏe của ng
Nhân viên y tế bao gồm những ng
i cung cấp d ch vụ y tế:
d ỡng, d ợc sỹ, kỹ thuật viên v những ng
i d n.
ác sỹ, iều
i quản lý v nh n viên khác:
Nh n viên kế toán, cấp d ỡng, lái xe, hộ lý. Họ góp phần quan trọng v quyết
nh việc thực hiện chức năng của hầu hết các hệ thống y tế.
Tuy nhiên, dữ liệu về số nh n viên y tế chủ yếu giới hạn trong những
ng
i tham gia v o các hoạt ộng
ợc trả l ơng. Việc xếp loại nh n viên
ợc trả l ơng cũng kh ng phải ơn giản. Một số ng
i trong các bệnh viện
m c ng việc của họ kh ng trực tiếp n ng cao sức khỏe (ng
i quản lý, nh n
viên kế toán, lái xe, nh n viên vệ sinh…) hay những bác sỹ l m việc trong
những c ng ty có nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe cho c ng nh n, nh ng c ng ty
ó kh ng hoạt ộng n ng cao sức khỏe thì vẫn
những lý do ó, nguồn lực y tế
ợc tính l nh n viên y tế. Vì
ợc xem l bao gồm những ng
i h ởng
l ơng trong những cơ quan/tổ chức có mục ích chính l n ng cao sức khỏe
cũng nh những ng
i m c ng việc của họ cũng l n ng cao sức khỏe nh ng
l m việc trong những cơ quan, tổ chức khác [34].
Hiệu quả hoạt ộng của một tổ chức phụ thuộc v o nhiều yếu tố, trong
ó có yếu tố nguồn nh n lực. Hiệu quả hoạt ộng của nguồn nh n lực trong
một tổ chức lại phụ thuộc v o các yếu tố nh khung cảnh, iều kiện l m việc,
chế ộ nghỉ ngơi, giải trí, chế ộ u ãi, phụ cấp, mối quan hệ giữa các ồng
nghiệp, giữa nh n viên v lãnh ạo, quan hệ với ng
i d n, với tổ chức khác,
4
tình trạng sức khỏe, trình ộ, năng lực chuyên m n nghiệp vụ, v trí c ng việc
ợc ph n c ng phù hợp với năng lực, chuyên ng nh
th nh viên trong một tổ chức. Nếu các yếu tố n y
khích thì sẽ l cơ sở giúp ng
ợc
o tạo của từng
ợc quan t m, khuyến
i lao ộng n ng cao chất l ợng l m việc. Hiệu
quả hoạt ộng của nguồn nh n lực trong một tổ chức l tổng hợp th nh quả
lao ộng của từng th nh viên trong tổ chức ó. Th nh quả lao ộng của một
cá nh n phụ thuộc rất nhiều v o sự h i l ng của bản th n cá nh n ó ối với
c ng việc mình
ợc ph n c ng; trái lại sự kh ng h i l ng ối với c ng việc
sẽ g y ra trạng thái mệt mỏi thể chất, tình cảm hoặc t m thần kết hợp với
những ho i nghi về năng lực, giá tr của c ng việc, của bản th n v sẽ dẫn ến
hậu quả l chất l ợng c ng việc thấp.
Nhiều nghiên cứu trên Thế giới ã chỉ ra rằng sự h i l ng ối với c ng
việc của nh n viên y tế sẽ ảm bảo duy trì ủ nguồn nh n lực v n ng cao
chất l ợng các d ch vụ y tế tại các cơ sở y tế. Tại Việt Nam, nghiên cứu năm
2011 của Võ Xu n Phú cho thấy tỷ lệ nh n viên y tế (NVYT) ệnh viện Đa
khoa huyện Sóc Sơn h i l ng ối với l ơng v phúc lợi l 4%; cơ sở vật chất
l 9,6%;
o tạo, phát triển v kỷ luật l 7,2%; ồng cảm với cá nh n l
16,5%; lãnh ạo v m i tr
ng l m việc l 6,4%; c ng việc l 13%. Nghiên
cứu của Lê Trí Khải năm 2015 về sự h i l ng của NVYT tuyến cơ sở tỉnh
Kon Tum có iểm trung bình v tỷ lệ h i l ng chung ối với c ng việc (trên
thang iểm likert) l 3,79 ± 0,13 v 72,0%; có mối liên quan giữa sự h i l ng
chung ối với c ng việc v với
a b n c ng tác, nhóm tuổi, th i gian l m
việc v loại c ng việc.
Nhu cầu về nh n lực y tế l một nhu cầu thứ phát (derived demand) từ
nhu cầu về chăm sóc sức khỏe, v nhu cầu về chăm sóc sức khỏe lại l nhu
cầu thứ phát từ nhu cầu có
ợc sức khỏe tốt. Vì lẽ ó, nh n lực y tế cần
ợc
ặt trong nột khung cảnh rộng lớn hơn l tỷ số NVYT/d n (thí dụ S/10.000
5
d n hoặc S/100.000 d n), bao gồm
a lý, văn hóa, kinh tế v trình ộ khoa
học kỹ thuật, cũng nh các mối t ơng quan giữa chính sách, hệ thống y tế,
nguồn lực, th tr
ng lao ộng v hệ thống
Nh n lực y tế có vai tr
o tạo [28]
ặc biệt quan trọng trong hệ thống y tế, nó ảnh
h ởng trực tiếp ến sức khỏe con ng
i. Ở mọi hệ thống y tế, nguồn nh n lực
l yếu tố cơ bản tạo nên những th nh tựu y tế [34].
1.1.2. Thực trạng nguồn nhân lực y tế trên thế giới và Việt Nam
1.1.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực y tế trên thế giới
* Số l ợng nh n viên y tế
WHO ớc tính có khoảng 59,2 triệu nh n viên y tế chính thức
l ơng trên to n thế giới. Những ng
ợc trả
i n y ang l m việc tại những cơ sở y tế
m nhiệm vụ chính l cải thiện sức khỏe (nh l các ch ơng trình y tế hoạt
ộng bởi các tổ chức chính phủ v phi chính phủ) v những nh n viên y tế
trong những cơ sở kh ng phải l y tế (nh nh n viên y tế trong các c ng ty,
tr
ng học). Ng
i cung cấp d ch vụ y tế chiếm khoảng 2/3 tổng số nguồn
nh n lực y tế to n cầu, 1/3 c n lại l những ng
i quản lý và nhân viên khác.
Bảng 1.1. Nguồn nhân lực y tế trên Thế giới
Khu vực theo WHO
Tổng số nh n viên
y tế
Ng
i cung cấp
DVYT
Số l ợng
Tỷ lệ
/1.000 dân
Số l ợng
% tổng
số NVYT
Châu phi
1640.000
2,3
1.360.000
83
Trung cận Đ ng
2.100.000
4,0
1.580.000
75
Đ ng Nam Á
7.040.000
4,3
4.730.000
67
Tây TBD
10.070.00
5,8
7.810.00
77
Châu Âu
16.630.000
18,9
11.540.000
69
Ch u Mỹ
21.740.000
24.8
12.460.000
57
Tổng cộng
59.220.000
9,3
39.470.000
67
6
ảng 1.1 cho thấy sự mất c n bằng trong ph n bố nh n viên y tế. Mật
ộ thấp của nh n viên y tế tại Ch u Phi phản ánh sự thiếu khả năng
o tạo v
duy trì ủ nguồn nh n lực y tế, nhiều cơ hội l m việc ở n ớc ngo i cũng nh
thiếu sự ộng viên, khích lệ ối với ội ngũ nh n viên y tế hiện có.
Theo ớc tính của WHO có 57/192 quốc gia thiếu hụt nh n viên y tế.
Cần phải có thêm 4,3 triệu nh n viên y tế, trong ó có 2,36 triệu nh n viên
cung cấp d ch vụ sức khỏe ể áp ứng nhu cầu về y tế [34].
Bảng 1.2. Số lƣợng bác sỹ, y tá, nữ hộ sinh thiếu hụt ƣớc tính theo các
vùng của WHO (2006)
Số quốc gia
Vùng theo WHO
Tổng số
Số thiếu hụt nh n viên y tế
Số thiếu
NVYT
Số hiện
có
Ước tính
thiếu
Tỷ lệ %
Châu Phi
46
36
590.198
817.992
139
Ch u Mỹ
35
5
93.603
37.886
40
Đ ng Nam Á
11
6
Châu Âu
52
0
Trung Cận Đ ng
21
7
312.613
306.031
98
Tây
Thái
ơng
27
3
27.260
32.560
119
192
57
Bình
Tổng cộng
2.332.054 1.164.001
-
-
3.355.728 2.358.470
50
-
70
* Ph n bố nh n viên y tế
Nh n viên y tế
ợc ph n bố kh ng ồng ều giữa các quốc gia. Những
quốc gia có nhu cầu t ơng ối thấp lại có số nh n viên y tế rất cao, trong khi
ó những quốc gia với gánh nặng bệnh tật lớn phải giải quyết vấn ề với
nguồn nh n lực ít hơn. Ch u Mỹ chỉ có 10% gánh nặng bệnh tật của Thế giới,
nh ng ến 42% nguồn nh n lực v hơn 50% chi tiêu y tế trên to n cầu. Trái
lại, Ch u phi ch u hơn 25% gánh nặng bệnh tật nh ng chỉ tiếp cận với 3%
nguồn nh n lực v ít hơn 1% chi tiêu y tế [34].
7
Trong mỗi khu vực v quốc gia, sự tiếp cận ối với nh n viên y tế cũng
kh ng ồng ều. Nhiều yếu tố ảnh h ởng ến sự khác biệt
thấy trong mật ộ nh n viên y tế. Ở những nơi có các tr
viên y tế v ng
a lý
ng
ợc nhìn
o tạo nh n
i d n có khả năng chi trả các d ch vụ y tế lu n thu hút nhiều
nguồn nh n lực y tế hơn những vùng kh ng có iều kiện thuận lợi hay những
hỗ trợ về t i chính. Nh vậy, mật ộ nh n viên y tế rõ r ng c ng cao.
1.1.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực y tế Việt Nam
Năm 2010, tổng số cán bộ ng nh y tế Việt Nam có khoảng 300.000
ng
i. Trong ó về thuộc chuyên ng nh y có 1.028 tiến sỹ, 5.070 thạc sỹ,
50.110 bác sỹ; về ng nh d ợc có 128 tiến sĩ, 381 thạc sỹ, 10.015 d ợc sỹ ại
học v h ng chục vạn y tá iều d ỡng, y sỹ, d ợc tá.
Tại Hội ngh trực tuyến quy hoạch phát triển nh n lực y tế giai oạn
2011 - 2020 ng y 26/1/2011, ộ tr ởng ộ Y tế nhấn mạnh vai tr quan trọng
của nguồn nh n lực ối với sự phát triển kinh tế xã hội nói chung, trong ó có
ng nh y tế. Ng
i d n lu n
i hỏi cao hơn về chất l ợng d ch vụ y tế. Sự
xuất hiện của các d ch bệnh mới có tính chất to n cầu cần những m hình can
thiệp mới,
i hỏi sự áp ứng nhanh của ng nh y tế…Để ối phó với những
thách thức ó, bên cạnh việc ầu t , n ng cấp cơ sở vật chất, chúng ta rất cần
có nguồn nh n lực giỏi, năng ộng, thích ứng với những iều kiện mới…
Trong th i gian qua, tình hình kinh tế xã hội của Việt Nam ã có những
tác ộng mạnh mẽ l m thay ổi cấu trúc v sự ph n bố nguồn nh n lực y tế,
ặc biệt l cán bộ y tế có trình ộ cao ang có xu h ớng tập trung về tuyến
trên, về những nơi có iều kiện tốt hơn, lĩnh vực chuyên m n có sức hấp
dẫn…bỏ lại tuyến d ới, những vùng khó khăn v những lĩnh vực chuyên m n
kém thu hút nh : Y tế dự ph ng, Nhi, Lao, T m thần…
th nh khu vực thiếu nh n lực.
a những nơi n y trở
8
ên cạnh việc thiếu nguồn nh n lực cả về số l ợng v cơ cấu, thì việc
phân bố nh n lực y tế kh ng ồng ều cũng ang l vấn ề nổi cộm của a số
các
a ph ơng trong to n quốc.
áo cáo tại Hội ngh , Vụ Khoa học - Đ o
tạo, ộ Y tế cho biết, nh n lực y tế của n ớc ta có sự ph n bố kh ng ồng ều
ở các
a ph ơng, tập trung chủ yếu ở các tỉnh, khu vực có iều kiện thuận
lợi, số cán bộ y tế ở th nh th chiếm 50% tổng số cán bộ y tế trong khi tổng số
d n số ở th nh th chỉ chiếm 27,7% số d n cả n ớc. Trong khi các tỉnh miền
núi, vùng T y Nguyên, ồng bằng s ng C u Long…số cán bộ trình ộ ại
học trở lên chỉ chiếm một phần t số cán bộ, chỉ có khoảng 2% số cán bộ có
trình ộ thạc sỹ, chỉ có 0,51% có trình ộ tiến sỹ.
Tại Đồng Tháp, “Nếu ể ạt
ợc mục tiêu cả n ớc có 8 bác sỹ/1 vạn
d n v o năm 2015 thì Đồng Tháp sẽ phải tới năm 2020 mới ạt
n y…”. Với một tỉnh có d n số 1,6 triệu ng
ợc mục tiêu
i nh ng Đồng Tháp hiện chỉ có
3.697 cán bộ y tế, c n thiếu gần 1.000 so với biên chế
ợc giao. Cả tỉnh chỉ
có 708 bác sỹ, tỷ lệ 4,2 bác sỹ/1 vạn d n, nên Đồng Tháp chỉ dám ặt ra mục
tiêu khiêm tốn 5 bác sỹ/1 vạn d n v o 2010. Đồng Nai, một trong những
a
ph ơng trọng iểm về kinh tế nh ng số cán bộ y tế lại thiếu trầm trọng. Cả
tỉnh chỉ có 854 bác sỹ, ạt 3,56 bác sỹ/1vạn d n; d ợc sỹ ại học l 50 ng
ạt 0,21 d ợc sỹ/1vạn d n. Với số bác sỹ nh hiện nay ể ạt
i,
ợc mục tiêu
có 7 bác sỹ/1 vạn d n v o năm 2010 thì Đồng Nai phải cần thêm 1.800 bác
sỹ. Thế nh ng hiện nay, Đồng Nai mới chỉ khoảng 200 ng
hệ bác sỹ a khoa tập trung 4 năm v khoảng 30 ng
quy mỗi năm, nh ng số ng
4 ng
i về
i
i
ợc c
i
o
o tạo bác sỹ chính
a ph ơng l m việc h ng năm chỉ từ 3 ến
i.
Các tỉnh miền Trung kh ng kh ng nằm ngo i tình trạng trên, tại tỉnh
ình Đ nh, năm 2010, cả tỉnh cần tuyển thêm 220 bác sỹ nh ng chỉ tuyển
ợc kh ng quá 10 ng
i, ồng th i cũng có 10 bác sỹ xin nghỉ việc, chuyển
9
c ng tác trong ó có cả các bác sỹ trình ộ sau ại học. ệnh viện Phong - Da
liễu TW- Quy H a nhiều năm nay kh ng tuyển
bệnh viện th
ng xuyên ến các Tr
Huế m i sinh viên mới ra tr
rồi tiếp tục c
i
ợc bác sỹ, dù an giám ốc
ng Đại học Y ở Thái Nguyên, H Nội,
ng về c ng tác. ệnh viện buộc phải tuyển y sỹ
o tạo. Tuy nhiên, những ng
i
ợc c
i
o tạo sau khi
ho n th nh ch ơng trình cũng sẵn s ng bỏ việc, chấp nhận ền bù kinh phí
o tạo, chỉ v i triệu ồng/năm ể chuyển chỗ l m mới với thu nhập cao hơn.
Các tỉnh ồng bằng S ng Hồng cũng trong tình trạng khan hiếm bác sỹ,
nh n lực y tế tại tỉnh H Nam ang rất thiếu, kh ng ủ biên chế cho số gi
bệnh theo quy
ng
nh, ặc biệt l tuyến huyện. Hiên nay cả tỉnh ang thiếu
khoảng 250 bác sỹ nh ng ch a có nguồn. Mỗi năm trung bình có thể tuyển
mới 10-15 bác sỹ nh ng hầu hết ở tuyến tỉnh, c n tuyến huyện chủ yếu bổ
sung bác sỹ từ nguồn y sỹ i học n ng cao. Tuy nhiên, tỉnh cũng ch a có
chính sách thỏa áng ể thu hút các S mới ra tr
ng.
1.2. Thực trạng quản lý nguồn nhân lực y tế
1.2.1. Định nghĩa quản lý nguồn nhân lực y tế
Quản lý nguồn nh n lực
ợc
nh nghĩa l hệ thống các triết lý, chính
sách v hoạt ộng chức năng về thu hút,
ng
i của một tổ chức nhằm ạt
o tạo – phát triển v duy trì con
ợc kết quả tối u cho cả tổ chức lẫn nh n
viên [12].
1.2.2. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực y tế
Các thách thức về nh n lực y tế m ng nh y tế Việt Nam ang phải
ơng ầu bao gồm số l ợng thiếu, ph n bố kh ng ồng ều v
a d cũng
nh về ng nh nghề, v chất l ợng kém. Để phát triển nguồn nh n lực y tế,
chúng ta cần có giải pháp phù hợp.
10
Hình 1.1: Mô hình tổng hợp – Mối quan hệ giữa các yêu tố có tính quyết
định đến chiến lƣợc quản lý nhân lực có hiệu quả.
Guest (1987), oxall v
awling (1990) giới thiệu quản lý chiến l ợc
nguồn nh n lực có tính to n diện hơn, họ cho l : “Sự tích hợp các chính sách
v h nh ộng quản lý nh n lực với các chiến l ợc của ơn v . Sự tích hợp n y
ợc thể hiện ở hai khía cạnh:
(1)-Gắn kết các chính sách nh n lực v chiến l ợc với nhau.
(2)-X y dựng các chính sách bổ sung cho nhau ồng th i khuyến khích
sự tận t m, linh hoạt v chất l ợng c ng việc của ng
i lao ộng [13].
- Xem thêm -