Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng lựa chọn và phát triển mặt hàng xuất khẩu chủ lực của việt nam...

Tài liệu Thực trạng lựa chọn và phát triển mặt hàng xuất khẩu chủ lực của việt nam

.PDF
108
76
121

Mô tả:

ì TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G HÀ NỘI KHOA KINH TẼ NGOẠI THƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP • m ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG LƯA CHỌN VÀ PHÁT TRIỂN MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ Lực CỦA VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : NGUYỄN DIỆU H Ư Ơ N G Lóp : N H Ặ T ĩ - K40F Giáo viên hướng dẫn: THS. vũ T H Ị H I Ê N T H U VIÊN Ị X\S csso Hà Nội, ì 11-2005 asìữ Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? MỤC LỤC D a n h m ụ c c h ữ cái viết t ắ t D a n h m ụ c bảng biểu CHƯƠNG ì Ì TỐNG QUAN V È MẶT H À N G XUẤT KHẤU CHỦ L Ụ C Ì ì. Khái quát chung v ề mặt hàng xuất khấu chủ lực Ì /. Quan điếm về mặt hàng xuất khấu chù lực Ì 1.1. Khái n i ệ m Ì 1.2. S ự hình thành m ặ t hàng xuất k h ấ u c h ủ l ự c 2 1.3. C á c m ặ t hàng xuất k h ẩ u c h ủ lực của V i ệ t N a m 4 2. Vai trò của xuất khấu các mặt hàng chủ lực đồi vói sự phút triền kình 6 tể 2.1. Táng nhanh k i m ngịch xuất k h ấ u , góp phần tăng ngân sách phục vụ còng nghiệp hóa đất nước 6 2.2. X u ấ t k h ẩ u các m ặ t hàng c h ủ lực đóng góp vào việc chuyến dịch CO' cấu k i n h tế, thúc đấy sàn xuất phát t r i ể n 7 2.3. T ị o điều kiện g i ữ v ữ n g và ôn định thị truòng xuất nhập k h a u 8 2.4. X u ấ t k h ấ u các m ặ t hàng c h ủ lực có tác động tích cực đến việc giãi q u y ế t công ăn việc làm và cái thiện đòi sống của nhân dân 9 2.5. T ị o CO' sỏ' v ậ t chất đế mỏ' rộng các quan hệ h ợ p tác kỉnh tế, khoa học kỹ t h u ậ t vói nước ngoài: 9 l i . Co' sở l ụ a chọn m ặ t hàng hàng x u ấ t k h ấ u c h ủ l ự c /. Điều kiện tự nhiên 1.1. về vị trí địa lý 10 l i Ì Ì 1.2. Điều kiện khí hậu 11 1.3. Địa hình 12 2. Nguồn tài nguyên 12 2.1. Tài nguyên khoáng sản 13 2.2. Tài nguyên nông lâm sản 14 Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? 2.3. Tài nguyên thúy h ả i sản 15 3. Nguồn nhân lực 16 4. Cầu trên thị trường thế giới 5. Chinh sách của Đảng 17 18 H I . N h ữ n g cơ h ộ i và thách t h ứ c đối v ớ i x u ấ t k h ẩ u m ặ t hàng c h ủ l ự c của V i ệ t N a m k h i t h a m gia các tổ chức quốc tế và k h u v ự c 18 /. Những 18 cơ hội cần khai thác và tận dụng 1.1. Tránh được tình t r ạ n g bị phân biệt đối xồ, tạo d ự n g được t h ế và l ự c t r o n g thương m ạ i quốc tế 18 1.2. H ư ở n g n h ữ n g ưu đãi thương mại, mỏ' rộng thị t r u ồ n g 19 1.3. Tăng t h u hút đầu tư và sự chuyến giao kỹ t h u ậ t , công nghệ cao t ừ các nước 21 1.4. H ộ i nhập k i n h tế quốc tế tạo cơ hội đế các nhà sán xuất k i n h d o a n h V i ệ t N a m m ả rộng q u a n hệ, học t ậ p p h o n g cách q u ả n lý, tiêp t h u k h o a học kỹ t h u ậ t 22 2. Những 22 khó khăn cân có biện pháp xử lý 2.1. Sức cạnh t r a n h của hàng hoa, dịch v ụ và đội ngũ các nhà d o a n h nghiệp của V i ệ t N a m còn yếu k é m 22 2.2. Sức ép t ừ phía thị trường nhập k h ấ u 23 CHƯƠNG li 25 THỤC TRẠNG L Ụ A CHỌN VÀ PHÁT TRIỀN MẬT H À N G CHỦ LƯịèCỦA V I Ệ T N A M G I A I Đ O Ạ N 1995-2005 25 ì. Khái quát c h u n g về quá trình l ự a chọn và phát t r i ề n xuất khâu các mặt hàng c h ủ lực của V i ệ t N a m 25 /. Trước năm 1991: 25 2. Giai đoạn 1991 -1995: 25 3. Giai đoạn 1996-2000: 28 4. Giai đoạn 2001-2005: 30 H. T h ự c t r ạ n g x u ấ t k h ẩ u các m ặ t hàng c h ủ lực của V i ệ t N a m giai đoạn 1995-2005. 32 /. Gạo 32 Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? 2. Cà phê 36 3. Cao su 39 Chè 41 4. 5. Hạt điều 43 6. Hạt tiêu 46 7. Thuỷ-hải sản 47 8. Hàng dệt may 51 9. Giầy dép 55 10. Dầu thô 58 li. Hàng điện tử và linh kiện máy tính 12. Hàng thủ công mỹ nghệ 61 63 HI. Đ á n h giá chung về thực trạng lựa chọn và phát triến mặt hàng chủ lục của Việt Nam trong những n ă m qua 65 /. Những thành tồu đạt được 65 2. Những vấn đề tồn tại 67 C H Ư Ơ N G HI 71 P H Ư Ơ N G H Ư Ở N G V À M Ộ T S Ò GIẢI P H Á P N H Ằ M P H Á T T R I Ề N M Ặ T H À N G XUẤT KHẤU C H Ủ L Ụ C C Ủ A VIớT NAM Đ È N N Ă M 2010 - T Ầ M N H Ì N 2020 71 ì. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu phát triển mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam đến n ă m 2010 - tầm nhìn 2020 71 /. Quan điềm 71 2. Phương hướng lồa chọn và phát triền các mặt hàng xuất khấu chủ lồc 2.1. Phương hướng về xuất khẩu đến n ă m 2010- tầm nhìn 2020 72 72 2.2. Phương hướng về lựa chọn và phát triển mặt hàng xuất khẩu chú lực đến n ă m 2010 73 3. Mục tiêu 74 l i . M ộ t số giải pháp nhằm phát triến mặt hàng xuất khấu chủ lực cùa Việt Nam đến n ă m 2010 /. Nhóm giải pháp vĩ mô 80 80 Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? 1.1. G i ả i pháp tăng cường t h u hút v ố n đầu tư và thúc đẩy đầu tư đ ố i m ớ i công nghệ 80 ì. 1.1. Cải thiện môi trường đầu tư: /. 1.2. Thúc đây đầu tu đối mới công nghệ : 80 81 1.2. Phát t r i ể n các vùng nguyên liệu t ậ p t r u n g cho sán x u ấ t hàng x u ấ t khẩu 82 1.3. Giãi pháp về chính sách v ố n - tài chính - tiền tệ - tín d ụ n g 83 1.3. ì. Giãi pháp vê chính sách vê thuê 83 1.3.2. Chính sách tín dụng hô trợ xuát khâu 84 1.4. Giãi pháp điều hành xuất k h ẩ u và xúc tiến thưong m ạ i q u ố c tế cấp Nhà Nước 85 1.5. T ạ o r a môi trường cạnh t r a n h lành m ạ n h cho d o a n h nghiệp t h a m gia săn x u ấ t và x u ấ t k h ẩ u 87 1.6. C ả i biến cơ cấu m ặ t hàng xuất k h ẩ u chủ l ụ c 88 1.6.1. Các giải pháp cải biên cơ câu mặt hàng xuôi khâu 88 1.6.2. Đa dạng hoa các chủng loại mặt hàng đê phù hợp với từng loại thị trường riêng biệt 89 2. Nhóm 90 giải pháp vi mô: 2.1. N h ó m biện pháp nâng cao k h ả năng canh t r a n h của m ặ t hàng x u ấ t k h ẩ u c h ủ lực 90 2.1.1. Nâng cao chát lượng mâu mã san phàm xuôi khâu 90 2.1.2. Xây dựng thương hiệu cho sàn phàm xuất khâu cua Doanh nghiệp 90 2.2. N h ó m biện pháp thị trường - m a r k e t i n g Kết luận Tài liệu t h a m kháo 91 (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp t h i ế t của đề tài: Ngày nay, v ớ i x u thế đa phương hoa, đa dạng hoa các m ố i quan hệ k i n h tê đối ngoại của V i ệ t Nam, xuất khẩu chính là công cụ quan trọng đê nên k i n h tê V i ệ t N a m hội nhập v ớ i nền k i n h tế trên thế giới và khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế. Cùng v ớ i x u thế đó thi hoạt động xuất khấu nói chung và xuất khẩu các mặt hàng chủ lực nói riêng đã đóng góp một phữn không nhó vào Ngân sách N h à nước, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu ngoại tệ và góp phữn dẩy nhanh quá trình Công nghiệp hoa - Hiện đại hoa đất nước - xuât khâu các mặt hàng chủ lực là ưu tiên hàng đữu trong sự phát triển cùa nền k i n h tế quốc dân. Nhìn lại chặng đường phát triển ngoại thương cua Việt Nam trong thời gian qua, tuy đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận, song hoạt động xuất khấu các mặt hàng chủ lực còn có nhiều diêm bất cập. Các mặt hàng xuât khâu mới chủ yếu ở dạng thô, chưa tinh chế nên có giá trị không cao, chưa có một hệ thống tố chức, phối hợp chặt chẽ, linh hoạt từ sàn xuất đến xuất khâu cùng v ớ i một hệ thống cơ chế, chính sách thông suốt, hợp lý. Két quá là tuy khối lượng và k i m ngạch xuất khẩu có tăng nhưng nhìn chung những tiềm năng vẫn chua thực sự được khai thác một cách tối ưu, hiệu quả xuât khâu mang lại còn thấp. Đ e có thể tham gia rộng rãi vào phân công lao động quốc tế, m ớ rộng sự giao lưu giữa các thị trường trong nước và quốc tế, Việt Nam cữn dựa chú yếu vào các nguồn lực trong nước, kết họp v ớ i x u thế phát triên của thế giới, trên cơ sở đó, m ỡ rộng qui m ô và tăng xuất khẩu. Điều cơ bản là làm thế nào khai thác được tối đa nguồn lực bên trong và những lợi thế so sánh có được trong phân công lao động quốc tế đè đây mạnh xuất khâu. j£itậtt năn fA't mụjtỉfp (MạuụỊn Hiệu "Xrtrtnụ - rnkật ì - 'X4(> f Trước tình hình đó, thì việc nghiên cứu để lựa chọn các sản phàm xuât khẩu chủ lực không những đáp ứng nhu cầu thị trường, m à còn phù hợp v ớ i khả năng sản xuất trong nước đang là nhiệm vụ cấp thiết của các Bở, Ban, Ngành ... t ừ Trung ương lẫn địa phương, cũng như là thu hút được sự quan tâm của các doanh nghiệp, các nhà nghiên cứu, giáo viên và sinh viên ở các trường đại học. Chính vì lí do đó, em đã chọn đề tài nghiên cứu cho khoa luận cùa m i n h là: "Thực trạng lựa chọn và phát triển mặt hàng xuất khấu chủ lực của Việt Nam". 2. M ụ c đích nghiên c ứ u của đề tài: L à m rõ cơ sờ lí luận của việc lựa chọn và phát triển mặt hàng xuất • khâu cùa V i ệ t Nam. ••• Đánh giá tinh hình lựa chọn và phát triển các mặt hàng chu lực của Việt Nam trong những năm vừa qua, đế thấy được quá trình phát triển cũng như nhìn nhận được những thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại. • Đ ê xuất mởt số kiến nghị nhằm củng cố và phát triển mặt hàng chủ lực của Việt Nam đến năm 2010. Mục tiêu là đê làm cho hoạt đởng xuất khâu cùa chúng ta ngày mởt phát triển, đưa đất nước nhanh chóng hòa nhập với nền kinh te thế giới và khu vực. 3. Đ ồ i tượng và p h ạ m v i nghiên c ứ u : Đ ố i tượng nghiên cứu: các mặt hàng xuất khấu chủ lực của V i ệ t Nam, và các chính sách quan điềm của Đảng về phát triển và lựa chọn các mật hàng chu lực của V i ệ t Nam qua các năm Phạm v i nghiên cứu: về thời gian từ năm 1995 - 2005 4. Phương pháp nghiên c ứ u : Trong luận văn này, em đã sử đụng mởt số phương pháp nghiên cứu như so sánh, thống kê - dự báo, phương pháp tổng họp - phântích,tổng họp và lấy ý kiến chuyên gia r ẤUiậit trăn tồi Hựtiìêp 5. rHạuụĩn Diệu 3*w»« - (Khật 3 - 3L40Cf B ố cục của l u ậ n văn: Ngoài phần m ờ đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng c h ữ cái viêt tát, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bàng biểu, phần chính luận văn bao gồm 3 chương : Chương ì: Tổng quan về mặt hàng xuất khẩu chù lực của Việt Nam ChươngH: Thực trạng lựa chọn và phát triển mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam giai đoạn 1995 - 2005 Chương HI: Một sổ phương mặt hàng chủ lực cùa Việt Nam hướng và giải pháp nhằm phát triển các đến năm 2010 - tầm nhìn 2020 D o thời gian nghiên cứu và tim kiếm tài liệu không dài và do kiến thức còn hạn chế và những vấn đề liên quan xuất khâu rất lớn, nên khoa luận không khởi có những thiếu sót, có thể giãi quyết chưa sâu sửc triệt đê một số vân đề, vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp đê hoàn thiện hơn đê tài này. Em x i n gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong trường,Vụ kê hoạch đâu tư - B ộ Thương M ạ i đã giúp em trong quá trinh nghiên cứu tài liệu, và đặc biệt em x i n chân thành cảm ơn C ô giáo - T h ạ c sĩ V ũ Thị H i ề n đã tận tinh hướng dẫn, chỉ bão đe em hoàn thành khoa luận này. Em x i n chân thành cám ơn! Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT > ASEAN: Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia Đ ô n g Nam Á. > APEC: Asia - Paciíic Economic Coporation - Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương. > ASEM: > WTO > WB: Asia - Europe Meeting - Diễn đàn hợp tác Á - Âu. : W o r l d Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới W o r l d Bank - Ngân hàng thế giới V EU : European Union - Liên minh Châu A u > IMF: International Monetary Fund - Quỹ tiền tệ quốc tế. > AFTA: > MFN: Asean Free Trade Area - K h u vực mậu dịch tự do Asean Most Favored Nation - Tối huệ quốc > NT : National Treatment - Nguyên tắc đối x ử quốc gia. > FDI: Foreign Direct Investment - vốn đầu tư trực tiêp nước ngoài > TRIMS: Trade - Related Investment Measures - Các biện pháp đầu tư có liên quan đến thương mại. > HDI: Human Development Index : Chi số phát triên con ngư i (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Ì: Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của V i ệ t Nam năm 2004 Bảng 2 : Chỉ số phát triển con người ( H D I ) của V i ệ t Nam 5 16 Biểu Ì: K i m ngạch xuất khẩu của V i ệ t Nam vào thị trường Hoa Kỳ giai đoạn 1985-2005 20 Bảng 6: K i m ngạch và sản lượng xuất khẩu gạo cùa V i ệ t Nam giai đoạn 1995-2005 33 Báng 7: K i m ngạch và số lượng xuất khâu cà phê t ừ 1995-2005 36 Bảng 8: K i m ngạch và số lượng xuất lượng cao su giai đoạn 1995-2005 39 Báng 9: K i m ngạch và số lượng xuất khẩu hạt điều (quy điều thô giai đoạn 1995-2005 43 Bảng 10: K i m ngạch và số lượng xuất khẩu hạt tiêu từ 1995-2005 46 Báng 11: K i m ngạch xuất khẩu thúy sản giai đoạn 1995-2005 47 Bàng 12: K i m ngạch xuất khấu dệt may giai đoạn 1995 - 2005 51 Biếu 3 : K i m ngạch xuất khấu dệt may giai đoạn 1985 - 2005 52 Bảng 13 : K i m ngạch xuất khấu giày dép giai đoạn 1995-2005 56 Biếu 4 : K i m ngạch xuất khẩu giày dép của V i ệ t Nam giai đoạn 1985 -2005 56 Bàng 14: K i m ngạch xuất khẩu d u thô giai đoạn 1995-2005 60 Biếu 5: K i m ngạch xuất khấu d u thô giai đoạn 1990 - 2005 60 Bàng 15: K i m ngạch xuất khâu của hàng điện tử và linh kiện máy tính giai đoạn 1995-2005 62 Bảng 16: K i m ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ giai đoạn 19952005 Bảng 17: C ơ cấu xuất khẩu của 64 việt Nam vào năm 2010, 2020 Bảng 18 : C ơ cấu mặt hàng có tiềm năng xuất khâu cao 74 79 Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? C H Ư Ơ N G ì: TỔNG QUAN VÈ MẬT H À N G XUẤT KHẨU CHỦ L Ụ C ì. Khái quát chung về mặt hàng xuất khấu chủ lực /. Quan điếm về mặt hàng xuất khấu chủ lực 1.1. Khái niệm Hiện nay, chưa có một khái niệm thống nhất nào cho "Mặt hàng xuất khâu chủ l ự c " m à người ta chỉ m ớ i quan niệm, và hiêu theo nhiêu cách khác nhau. Xét về mặt thị trường tiêu thụ là thị trường nước ngoài một số người cho rằng mặt hàng xuất khấu chù lực là mặt hàng sàn xuất ra cơ bản xuât khâu được. Nhưng xét về khía cạnh k i m ngạch thì lại có người cho rằng mặt hàng xuất khâu chủ lực là mặt hàng xuất khấu có k i m ngạch lớn. Hay có ý kiến lại xem mặt hàng xuất khâu chù lực là nhọng mặt hàng có vị t r i đáng kế trong tống giá trị xuất khấu của đất nước và có ánh hướng ít nhiều trên thương trường quốc tế. Các quan diêm này đều có ý đúng nhưng chưa đây đù, toàn diện.Theo quan điếm chung hiện nay thi cơ cấu mặt hàng xuất khâu cua một quốc gia có thê chia ra làm 3 nhóm hàng chính đó là: - Hàng t h ử yếu: gồm nhiều loại mặt hàng, có k i m ngạch nhó, chiếm tý trọng không lớn trong tông k i m ngạch xuât khâu. - Hảng quan trong: là nhọng mặt hàng nhìn chung trong tông k i m ngạch xuất khẩu quốc gia thì không chiếm tỷ trọng lớn nhưng đối v ớ i từng địa phương hay từng thị trường xuất khâu lại có vị trí quan trọng. - Hàng chủ lúc: là loại hàng chiếm vị trí quyết định trong k i m ngạch xuất khẩu do có thị trường ngoài nước và điều kiện sản xuất trong nước thuận l ợ i . N h ư vậy khái niệm "mặt hàng xuất khẩu chủ l ự c " được đưa ra nhằm chỉ m ộ t nhóm hàng trong cơ cấu hàng xuất khẩu của một quốc gia, phân biệt v ớ i hàng t h ứ yếu và hàng quan trọng. K h i xem xét khái niệm này phải xét một cách toàn diện I Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? trên cả 3 khía cạnh là khả năng tổ chức sản xuất, thị trường tiêu t h ụ và k i m ngạch xuất khẩu của nhóm hàng. Sự phân loại này dựa trên tiêu chí tỷ trọng giá trị xuất khâu của mặt hàng trong tổng k i m ngạch xuất khẩu, nhưng tỷ trọng này cụ the là bao nhiêu đê coi là mặt hàng xuất khấu chủ lực lại không được thong nhất giữa các quằc gia. Tùy từng quằc gia khác nhau, tùy từng giai đoạn khác nhau, m à tỷ trọng này được đưa ra khác nhau. M ộ t sằ nhà nghiên cứu cho rằng, tỷ trọng cùa mặt hàng được coi là xuãt khẩu chủ lực k h i nó chiếm ít nhất 2 5 % k i m ngạch xuất khấu cùa quằc gia. ơ V i ệ t Nam, đầu thập kỷ 90, một sằ chuyên gia nghiên cứu của Bộ Thương M ạ i đà cho răng việc xác định này không dựa trên tỷ trọng m à lại căn cứ vào giá trị tuyệt đôi và một mặt hàng được coi là xuất khẩu chù lực thì phái có k i m ngạch xuất khâu là 100 triệu U S D trở lên. Còn theo các chuyên gia kinh tế của V i ệ n Quản lý xuất khâu công nghệ, trường Đ ạ i học Berkeley - Mỹ, thi không thê đưa ra một tỷ trọng cụ thê trong khái niệm hàng xuât khâu chú lực, m à việc nhìn nhận một mặt hàng xuất khấu chủ lực căn cứ vào lượng USD lớn ("Large USD volume") trong tong k i m ngạch C ó thê đưa ra một khái niệm chung nhất về mặt hàng xuất khâu chú lực như sau: Mặt hàng xuôi khâu chủ lực là mặt hàng xuât khâu có khá năng tô chức sán xuất trong nước một cách có hiệu quà, có thị trường tiêu thụ ngoài nước rộng lớn, tương đỏi ôn định trong thời gian dài và đóng góp kim ngạch lớn cho tông kim ngạch xuôi khâu hàng hoa chung của cả nước. 1.2. S ự hình thành m ặ t hàng x u ấ t k h ẩ u c h ủ l ự c Vấn đề xây dựng các mặt hàng xuất khâu chủ lực đã được N h à nước đề ra t ừ cuằi những năm 1960. Tuy nhiên, m ớ i chỉ gần đây, khi chúng ta tiếp xúc mạnh mẽ với nền kinh tê thị trường của thế giới, chúng ta m ớ i cảm nhận vấn đề một cách nghiêm túc. Hàng xuất khâu chủ lực được hình thành như thế nào? 2 Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? Trước hết nó được hình thành qua quá trình thâm nhập vào thị trường nước ngoài, qua những cuộc cọ xát cạnh tranh mãnh liệt trên thị trường thế g i ớ i . V à cuộc hành trình đi vào thị trường thế g i ớ i ấy kéo theo việc tổ chức sản xuất trong nước trên quy m ô l ớ n v ớ i chất lượng phù hợp v ớ i đòi hòi của người tiêu dùng. N ê u đứng vững được thì mặt hàng đó liên tầc phát triển. N h ư vậy, một mặt hàng chủ lực ra đời ít nhất cần có 4 yêu tô cơ bán: Ì. Tận dầng được l ợ i thế so sánh của đất nước. 2. C ó thị trường tiêu thầ tương đối ổn định và luôn cạnh tranh được trên thị trường đó. 3. C ó nguồn lực đe tố chức sản xuất và sản xuất v ớ i chi phí thấp đê thu được l ợ i trong buôn bán. 4. C ó khôi lượng k i m ngạch lớn trong tông k i m ngạch xuất khâu của đất nước. Vị trí của mặt hàng xuất khấu chủ lực không phái là vĩnh viễn. M ộ t mặt hàng ờ thời điếm này có thế được coi là hàng xuất khấu chú lực, nhưng ờ thời điếm khác thì không. Việc xây dựng các mặt hàng xuất khâu chủ lực có ý nghĩa lớn đối v ớ i : - M ờ rộng quy m ô sản xuât trong nước, trên cơ sờ đó kéo theo việc chuyên dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, mở rộng và làm phong phú thị trường nội địa. - Tăng nhanh k i m ngạch xuất khẩu. - Tạo điều kiện g i ữ vững, ổn định thị trường xuất khẩu và nhập khẩu. - Tạo cơ sở vật chất để m ờ rộng các quan hệ hợp tác kinh tế khoa học kỹ thuật với nước ngoài. Đ e hình thành được những mặt hàng xuất khẩu chù lực N h à nước cần có những biện pháp, chính sách ưu tiên hỗ trợ trong việc nhanh chóng có được những mặt hàng, nhóm hàng xuất khẩu chủ lực. Các biện pháp và chính sách ưu tiên đó là Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? thu hút v ố n đầu tư trong và ngoài nước và xác định chính sách tài chính... cho việc xây dựng các mặt hàng xuất khẩu chủ lực. 1.3. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam X u ấ t khẩu đã được thừa nhận là hoạt động rất cơ bản của hoạt động kinh tê đối ngoại, là phương tiện thúc đẩy cho phát triụn kinh tế. Việc m ờ rộng xuất khâu đế tăng thu nhập ngoại tệ cho tài chính và cho nhu cầu nhập khâu cũng như tạo cơ sờ cho phát triên các cơ sở hạ tầng là một mục tiêu quan trọng nhát của chính sách thương mại.Trong quá trình thực hiện chiến lược phát triên hướng ngoại, đây mạnh xuất khấu trờ thành phương hướng chủ yếu cua chính sách ngoại thương. Thị trường cho xuất khau hàng hóa của Việt Nam, cũng như nhiều nước khác luôn luôn khó khăn. vấn đề thị trường không phải chi là vấn đề cùa một nước riêng lé nào, m à trờ thành "vấn đề" trọng yếu của nền kinh tế thị trường. V i vậy việc hình thành một hệ thống các biện pháp đây mạnh xuất khâu trờ thành công cụ quan trọng nhát đê chiêm lĩnh thị trường nước ngoài. Nhà nước đã và đang thực hiện các biện pháp thúc đây các ngành k i n h tê hướng theo xuất khâu. Việc xây dựng các mặt hàng xuất khâu chủ lực là một biện pháp lớn m à Nhà nước ta đã và đang áp dụng đe tạo nguồn hàng và cải biến cơ cấu xuất khâu. N ă m 1991 nước ta m ớ i chi có 4 mặt hàng xuất khâu chủ lực: đó là dầu thô, thúy săn, gạo và hàng dệt may. Các mặt hàng xuất khâu chủ lực cùa V i ệ t Nam thời kỳ 1991-1995 là: cao su, cà phê, chè, gạo, hạt điều (quy điều thô) hạt tiêu, dầu thô, thúy sản, hàng dệt may, than đá. T ừ năm 1996, Việt Nam xuất khấu nhân điều thay cho việc xuất khẩu hạt điều thô trước đây. Hàng điện t ử và linh kiện máy tính là mặt hàng xuất khâu chú lực m ớ i của V i ệ t Nam từ n ă m 1996. Tính đến 7 tháng đầu năm 2005 thì so mặt hàng xuất khâu chủ lực của V i ệ t Nam đã tăng lên 18 mặt hàng. Theo thống kê của B ộ Thương M ạ i hiện nay, V i ệ t Nam có nhũng mặt hàng xuất khẩu lực sau: 4 (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt Bảng 1: Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam năm 2004 (Đem vị: triệu USD) K i m ngạch xuất SỐ thứ tự Mặt hàng khẩu n ă m 2004 1 Dâu thô 5671 2 Than đá 355 3 Dệt may 4386 4 Giày dép 2692 5 Hàng điện tử và linh kiện máy tính 1075 6 Hàng thủ công mỹ nghệ 426 7 Sản phàm gô 1139 8 Sản phàm nhựa 261 9 Xe đạp và phụ tùng 239 10 Dây và cáp điện 389 li Thúy sản 2401 12 Gạo 950 13 Cà phê 641 14 Rau quà 179 15 Cao su 597 16 Hạt tiêu 152 17 Hạt điêu 436 18 Chè 96 Nguồn : Vụ kế hoạch - đầu tư - Bộ Thương Mại 5 Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? 2. Vai trò của xuất khẩu các mặt hàng chù lực đối với sự phát triển kinh tế 2.1. Tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu, góp phần tăng ngân sách phục vụ công nghiệp hóa đất nước H i ệ n nay, trong quá trình phát triển đất nước, thì nguồn v ố n có vai trò then chốt. V à hoạt động xuất khẩu được coi là hoạt động cơ bản và hết sức quan trọng, là phương tiện thúc đấy nền kinh tế quốc gia. N h u n g cũng trong điều kiện khó khăn về nguồn v ố n như vậy nếu song song v ớ i quá trình đa dạng hóa mủt hàng xuất khấu, căn cứ vào thị trường thế giới và lợi thế so sánh của đát nước tập trung nguồn lực ưu tiên phát triển một số mủt hàng chủ lực thi đây sẽ là động lực đê thúc đẩy xuất khẩu phát triển tăng nhanh k i m ngạch. N h ó m hàng này sẽ tạo được đột biến trong hoạt động xuất khấu. Cụ thế nhóm hàng xuất khâu chủ lực thường là những mủt hàng có k i m ngạch lớn, chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tông k i m ngạch xuất khâu hàng hoa của cả nước và đây lại là những mật hàng đát nước có thế mạnh cạnh tranh nên thường có tốc độ tăng trường mạnh do vậy k h i nhóm hàng này tăng trường thì đóng góp ngoại tệ trong tông k i m ngạch xuât khâu hàng hoa cùa cà nước là rất lớn. Xây dựng thành công nhóm hàng này là đã tạo ra được một số mủt hàng có k i m ngạch xuất khâu lớn, có sức cạnh tranh cao một mủt trực tiếp tăng được nguồn v ố n ngoại tệ cho nền sản xuất trong nước (trước hết là sán xuất hàng xuất khâu), mủt khác gián tiếp ảnh hường đến sản xuất trong nước và xuất khẩu các sản phẩm khác thông qua cúng cố uy tín đất nước trên thị trường quốc tế. N h ờ vậy có thế nói nhóm mủt hàng xuất khẩu chú lực đóng vai trò như một nguồn lực giúp k i m ngạch xuất khấu tăng nhanh và ổn định. Thông thường, mủt hàng xuất khấu chủ lực chiếm 5 - 1 0 % tống k i m ngạch xuất khẩu quốc gia, có mủt hàng thậm chí chiêm hơn 2 0 % tông k i m ngạch xuất khẩu, k i m ngạch xuất khau dầu thô và dệt may năm 2004 chiếm 2 1 , 3 % và 16,5% tống k i m ngạch xuất khẩu của V i ệ t Nam. 6 Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt 2.2. (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển X u ấ t phát t ừ yêu cầu và đặc điểm của mình, nhóm mặt hàng xuất khâu chủ lực có vai trò to lem trong việc m ờ rộng quy m ô sản xuất trong nước và đóng góp tích cực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu và theo đó làm phong phú thêm thị trường nội địa. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mặt hàng xuất khẩu có k i m ngạch cao. thị trường tiêu thụ lớn, và sốc cạnh tranh mạnh do đó đòi hỏi tiền đề cho nó là một nền sản xuất trong nước phát triển. Đ e có thể đáp ống được nhu cầu lớn của thị trường thê giới về các mặt hàng thuộc nhóm hàng chủ lực này đòi hòi quy m ô sản xuất phải được m ờ rộng đến một mốc độ nào đó. Trong quá trình phát triên nền kinh tê thị trường xã hội chủ nghĩa trong khi chúng ta có nhu cầu vốn đầu tư lớn nhưng các nguôn v ố n lại luôn thiếu do vậy việc tập trung xây dựng các mặt hàng xuất khâu chủ lực sẽ giúp ta có được nguồn ngoại tệ lớn tập trung xây dựng được một sô ngành có quy m ô sản xuất lớn trước hết là các ngành san xuất hàng xuất khấu chủ lực và phục vụ hoạt động xuất khẩu. D o vậy xây dựng và phát triên nhóm hàng xuất khâu chù lực đã đóng góp mờ rộng quy m ô sản xuất tiến tới xây dựng một nền sản xuất hàng hoa lớn. Xây dựng nhóm hàng xuất khâu chù lực đòi hỏi chúng ta phái không ngừng nâng cao hiệu quả xuất khâu không chỉ thông qua mớ rộng quy m ô sản xuất, chuyển dịch, ổn định, m ờ rộng thị trường xuất khẩu m à còn thông qua tăng dần hàm lượng chế biến cùa sản phẩm. Cùng là một loại hàng hoa là thủy sán nhung nếu chúng ta chi xuất thô thì phần giá trị gia tăng mang lại rất thấp nhưng nếu chúng ta chúng ta chê biên thành các sản phàm như cá đóng hộp, cá chiên... thì ngoại tệ thu được qua xuất khâu là rất lớn. Tăng hàm lượng chế biến của hàng hoa xuất khẩu tạo điều kiện để khai thác hiệu quả các tiềm năng trong nước. Đ e có thể làm được điều này đòi hòi phải có sự đầu tư cho sản xuất, nâng cao trình độ chế biến (máy móc, khoa học công nghệ, trình độ lao động...). Điều này có nghĩa là 7 Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? thông qua việc xây dựng cùng cố phát triển nhóm hàng xuất khẩu chủ lực đã góp phần chuyển dịch dần cơ cấu k i n h tế theo hướng công nghiệp hoa, hiện đại hoa. N h ư vậy việc xây dựng, phát triển nhóm hàng xuất khấu chù lực đã góp phần m ờ rộng, chuyển dịch cơ cấu sản xuất nói riêng và cơ cấu toàn bộ nên kinh tê nói chung theo hướng công nghiệp, hiện đại. Thực tế nước ta, hoạt động xuất khấu và xây dựng nhóm mặt hàng xuât khâu chủ lực đến nay đã có nhỹng tác động tích cực. T ừ điểm xuất phát là một nước có nền sản xuất kém phát triển đến nay chúng ta đã cơ bản hình thành được một sô ngành có quy m ô sản xuất lớn đạt tiêu chuân quốc tế. Tiêu biêu là các ngành dệt may, da-giày, chế biến thúy sản. Sản phẩm của các ngành này đã vượt qua được hàng rào kỹ thuật vào được các thị trường khó tính như EU, Bác Mỹ, Nhật Bản... và cơ bản cạnh tranh được các sàn phàm cùng loại của các nước. 2.3. T ạ o điều kiện g i ỹ v ỹ n g và ấn định thị tru'0'ng x u ấ t n h ậ p khâu Xuất khấu của một quốc gia được đại diện bời nhóm mặt hàng xuất khâu chù lực. Hoạt động xuât khâu các mặt hàng xuât khâu chú lực ánh hương quyèt định đến toàn bộ hoạt động xuất khấu nói chung. Do vậy nhờ vào nhỹng thị trường lớn và đã được khăng định qua thời gian của mật hàng xuất khâu chú lực m à thị trường xuât khâu nói chung của một nước cũng được g i ỹ vỹng và ôn định. Ngoài ra thông qua xuất khẩu các mặt hàng chủ lực m à một nước đã khăng định được uy tín cùa minh trên thị trường quốc te do vậy tạo điều kiện dễ dàng hơn cho các hoạt động xuất khấu các mặt hàng khác. M ụ c tiêu cuối cùng và chung nhất của hoạt động xuất khâu là nhằm nhập khâu. Do vậy hiện nay các nước đều có chủ trương xuất nhập khâu liên kết. Điều này có nghĩa là xuất khẩu vào một thị trường có tính đến việc nhập khẩu t ừ thị trường đó nhằm làm tăng hiệu quả hoạt động ngoại thương. T ó m lại xây dựng nhóm hàng xuất khẩu chủ lực có tác dụng củng cố, m ỡ rộng và ồn định thị trường xuất nhập khâu. 8 Uítiụn oản tứ. mụhìỉặt 2.4. (ỉlạuụĨMi Diệu KHỈỎHU - nhật ì - 3C40C? X u ấ t k h ẩ u các m ặ t hàng c h ủ l ự c có tác động tích cực đến việc giải q u y ế t công ăn việc làm và c ả i thiện đ ờ i sống của nhân dân Tác động của xuất khẩu các mặt hàng chủ lực đến đời sống bao g ồ m nhiêu mặt. Trước hết sản xuất hàng xuất khẩu chủ lực là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc và có thu nhập không thấp. Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực còn tạo nguồn v ố n để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ợng ngày m ộ t phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. 2.5. T ạ o cơ sở v ậ t chất để m ở rộng các q u a n hệ h ợ p tác k i n h tế, k h o a học kỹ t h u ậ t vói nước ngoài: Quan hệ kinh tế đối ngoại là tổng thể các mối quan hệ thương mại - kinh tế, khoa học kỹ thuật ... giữa quốc gia này v ớ i quốc gia khác Quan hệ kinh tế đối ngoại bao gồm các hình thợc sau: Ì Xuất nhập khẩu hàng hóa hữu hình 2 Đ ầ u tư quốc tế 3 D u lịch-dịch vụ (vận tải đường biển, hàng không, bộ, bao hiếm...) 4 Xuât khâu sợc lao động. 5 Hợp tác khoa học kỹ thuật - hợp tác sản xuất - hợp tác tài chính... T r o n g đó quan hệ hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật là một bộ phận của quan hệ kinh tế quốc tế. N h ờ có mờ rộng hoạt động xuất khâu m à m ộ t quốc gia thiết lập và củng cố được m ố i quan hệ họp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật v ớ i các nước khác. Thực tiễn nước ta đã chợng m i n h điều này. Hoạt động xuất khâu m à đi đầu là xuất khẩu hàng chù lực đã m ờ đường, thúc đây các hoạt động họp tác kinh tế và khoa học kỹ thuật v ớ i các nước. Gân đây chúng ta có thê nhận thây cùng v ớ i hoạt động xuất, nhập khấu hàng hoa của nước ta v ớ i các nước m à điển hình gần đây là Mỹ, E U và Nhật Bản - 3 trung tâm kinh tế lớn của thế giới, các hoạt động hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật của nước ta v ớ i 3 đối tác lớn này cũng đang chuyên biến tích cực. Đ ặ c biệt đối v ớ i M ỹ mãi đến năm 1994 Tổng thống M ỹ m ớ i tuyên bố bãi 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan