Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Y học Thực trạng kiến thức, thực hành của các em học sinh về sức khỏe học đường ở một ...

Tài liệu Thực trạng kiến thức, thực hành của các em học sinh về sức khỏe học đường ở một số trường tiểu học tại thành phố tuyên quang tỉnh tuyên quang năm 2017

.PDF
46
157
101

Mô tả:

VN U KHOA Y DƯỢC an d Ph ar m ĐẶNG QUANG TUẤN ac y, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ne THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THỰC HÀNH ici CỦA CÁC EM HỌC SINH VỀ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG ed Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC TẠI THÀNH PHỐ ol of M TUYÊN QUANG - TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2017 NGÀNH Y ĐA KHOA Co py rig ht @ Sc ho KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hà Nội – 2018 VN U ac y, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Ph ar m KHOA Y DƯỢC Người thực hiện: ĐẶNG QUANG TUẤN an d THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CỦA CÁC EM HỌC SINH VỀ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG ne Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC TẠI THÀNH PHỐ ed ici TUYÊN QUANG - TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2017 M KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KHÓA QH2012Y Sc ho ol of NGÀNH Y ĐA KHOA 1. Ths Mạc Đăng Tuấn 2. Ths BSCKII Lưu Văn Dưỡng Co py rig ht @ Người hướng dẫn: Hà Nội – 2018 VN U LỜI CẢM ƠN ac y, Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo - công tác học sinh sinh viên Khoa Y Dược – Đại học quốc gia Hà Nội Ph ar m đã tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo Khoa Y Dược – Đại học quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em kiến thức chuyên môn, giúp đỡ em trong sáu năm học tại trường. d Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Bộ môn Y Dược cộng đồng & Y an Dự phòng đã cho phép em đươ ̣c thực hiêṇ Khóa luận này ta ̣i Bô ̣ môn. ne Với tất cả sự kính trọng, em xin gửi lời biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Ths Mạc Đăng Tuấn, ThS BSCKII Lưu Văn Dưỡng - người thầy đã dìu dắt ici em trong những bước đi đầu tiên của con đường nghiên cứu khoa học, đã dành ed nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em M trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu để em hoàn thành Khóa luận như ngày of hôm nay. Con luôn luôn ghi nhớ và biết ơn công ơn sinh thành, dưỡng dục, tình yêu ho ol thương, sự động viên bố mẹ đã dành cho con trong cuộc sống, học tập và trong quá trình thực hiện Khóa luận này. Sc Tôi xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè tôi - những người đã cùng tôi chia sẻ Co py rig ht @ những khó khăn, kiến thức và kinh nghiệm để hoàn thành Khóa luận này. Hà Nội, ngày 5 tháng 5 năm 2018 Sinh viên thực hiện Khóa luận Đặng Quang Tuấn CSSK Chăm : sóc sức khỏe Chăm : sóc sức khỏe ban đầu CSSKHS Chăm : sóc sức khỏe học sinh Cong : vẹo cột sống GDSK Giáo: dục sức khỏe THCS TTB VSATTP d Trung : học cơ sở Trang : thiết bị Vệ sinh : an toàn thực phẩm Vệ sinh : môi trường World : Health Organization (Tổ ed VSMT Tiểu: học an TH Nâng : cao sức khỏe ne NCSK Khám : sức khỏe ici KSK Ph ar m CVCS M WHO of YTDP Co py rig ht @ Sc ho ol YTTH ac y, CSSKBĐ VN U DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT chức Y tế Thế giới) Y tế:dự phòng Y tế:trường học VN U ac y, MỤC LỤC Ph ar m ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .................................................................................. 3 1.1. Một số khái niệm liên quan đến sức khỏe học đường ................................ 3 d 1.1.1. Khái niệm về sức khỏe ......................................................................... 3 an 1.1.2. Đặc điểm phát triển cơ thể ở lứa tuổi học sinh .................................... 3 ne 1.1.3. Khái niệm về YTTH ............................................................................ 4 ici 1.1.4. Khái niệm bệnh học đường .................................................................. 4 ed 1.2. Thực trạng một số bệnh học đường tại Việt Nam....................................... 5 M 1.3. Một số nghiên cứu về kiến thức, thực hành của các em học sinh về sức khỏe học đường tại Việt Nam ............................................................................ 6 of 1.4. Thực trạng về công tác YTTH .................................................................... 6 ol 1.4.1. Trên thế giới ......................................................................................... 6 ho 1.4.2. Tại Việt Nam ........................................................................................ 7 Sc 1.5. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................... 10 1.6. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ................................................................ 10 ht @ CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 12 Co py rig 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................... 12 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 12 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 12 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 12 VN U 2.2. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 12 2.3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ........................................................................ 12 ac y, 2.4. Kỹ thuật thu thập thông tin ....................................................................... 13 2.4.1. Nghiên cứu định lượng ...................................................................... 13 Ph ar m 2.4.2. Nghiên cứu hồi cứu ............................................................................ 13 2.5. Công cụ thu thập thông tin ........................................................................ 13 2.6. Biến số, chỉ số nghiên cứu ........................................................................ 13 d 2.7. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 14 an 2.8. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu ................................................................ 14 ne 2.9. Sai số và biện pháp khắc phục .................................................................. 14 ici 2.9.1. Sai số ............................................................................................... 14 ed 2.9.2. Các biện pháp khắc phục ................................................................... 15 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ...................................................................................... 16 M 3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ................................... 16 of 3.2. Kiến thức, thực hành của các em học sinh về các sức khỏe học đường ... 17 ol 3.2.1. Kiến thức, thực hành của học sinh về bệnh cận thị .......................... 17 ho 3.2.2. Kiến thức, thực hành của học sinh về cong vẹo cột sống ................. 19 Sc 3.2.3. Kiến thức, thực hành của học sinh về bệnh răng miệng ................... 22 ht @ 3.2.4. Một số thông tin về thực trạng công tác YTTH có liên quan đến các bệnh học đường ............................................................................................ 24 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................... 27 Co py rig 4.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ................................... 27 4.2. Thực trạng kiến thức, thực hành của các em học sinh về bệnh học đường .. .......................................................................................................................... 27 VN U 4.2.1. Kiến thức, thực hành về bệnh cận thị ................................................ 27 4.2.2. Kiến thức, thực hành về bệnh cong vẹo cột sống .............................. 29 ac y, 4.2.3. Kiến thức, thực hành về bệnh răng miệng ......................................... 31 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 33 Ph ar m KHUYẾN NGHỊ .................................................................................................. 35 Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ici ne an d TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 36 ht @ rig py Co ho Sc ol of ed M ne ici d an ac y, Ph ar m VN U VN U ĐẶT VẤN ĐỀ Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ici ne an d Ph ar m ac y, “Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay không, dân tộc Việt Nam có được sánh vai với các cường quốc năm châu... chính là nhờ một phần ở công học tập của các cháu.” Lời nhắn nhủ của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thư gửi thế hệ trẻ Việt Nam trong ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giờ đây đã được phát triển và cụ thể hóa thành những nội dung trong công tác phát triển thế hệ trẻ của Đảng và Nhà nước ta.[1, 2] Lứa tuổi đi học là một quãng thời gian quan trọng trong cuộc đời mỗi con người. Đây là lúc các em được đón nhận, học tập những tri thức, kiến thức mới. Đây cũng là giai đoạn mà cơ thể phát triển mạnh mẽ thông qua những thay đổi về mặt sinh lý cũng như tâm thần để hoàn thiện trở thành một người trưởng thành. Chính vì vậy, công tác chăm sóc sức khỏe cũng như giáo dục về sức khỏe cho học sinh là vô cùng cần thiết để đảm bảo các em được trang bị đầy đủ những kiến thức cũng như kỹ năng thực hành sức khỏe xuyên suốt quá trình đi học cũng như trong cuộc đời khi trưởng thành.[3] Y tế trường học là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác chăm sóc sức khỏe của học sinh. Đây cũng là một trong số những mối quan tâm hàng đầu của toàn xã hội. Công tác y tế trường học luôn được chú trọng tăng cường, cải thiện thông qua các văn bản, quyết định do Chính phủ và hai bộ Y tế, giáo dục đào tạo ban hành. Bên cạnh những nguồn lực từ phía nhà nước, y tế trường học còn nhận được rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ từ những tổ chức trên thế giới như Qũy nhi đồng liên hợp quốc (UNICEF), Tổ chức y tế thế giới (WHO),…[4] Tuy nhiên, công tác y tế trường học hiện nay tại nước ta vẫn còn đối mặt với nhiều khó khăn.[5] Trình độ, kiến thức về y học của những cán bộ y tế chưa đáp ứng được chuyên môn, cơ sở vật chất phục vụ cho y tế trường học còn thiếu thốn.[6] Bên cạnh đó, sự phối hợp giữa những cơ quan quản lý còn hạn chế, chưa chặt chẽ. Điều này dẫn đến sự thiếu hiệu quả trong công tác y tế trường học, khiến tỷ lệ học sinh mắc các bệnh học đường như cận thị, cong vẹo cột sống 1 VN U Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ici ne an d Ph ar m ac y, (CVCS), các bệnh răng miệng ,... vẫn còn ở mức vẫn còn ở mức cao tại một số địa bàn.[7-10] Theo nghiên cứu của Dương Thị Hương (2004) được thực hiện tại Hải Phòng, tỉ lệ mắc cận ở học sinh THCS là 19,4%, tỉ lệ mắc bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học là 62,7% theo nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Nghĩa (2009) thực hiện tại Yên Bái, tỉ lệ mặc bệnh cong vẹo cột sống (CVCS) ở học sinh THPT là 16,1% theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Hoa (2012) thực hiện tại Hòa Bình.[11] Bên cạnh đó, kiến thức, thực hành về sức khỏe học đường của các em học sinh còn có nhiều hạn chế, thiếu sót khiến cho việc phòng chống những bệnh học đường chưa đạt được hiệu quả. Theo nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Nghĩa (2009), Yên Bái, có tới 33,0% số em học sinh hiểu sai về những nguyên nhân gây nên bệnh răng miệng[12], hay có tới 48,2% số em học sinh không có kiến thức về bệnh cận thị theo nghiên cứu của Vũ Quang Dũng (2013), Thái Nguyên Thực trạng này đến từ công tác tuyên truyền, giáo dục về bệnh học đường trong nhà trường, gia đình hay xã hội còn gặp phải nhiều khó khăn, trở ngại. Từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng kiến thức, thực hành của các em học sinh về sức khỏe học đường ở một số trường tiểu học tại thành phố Tuyên Quang – tỉnh Tuyên Quang năm 2017” với 02 mục tiêu: 1. Mô tả kiến thức của các em học sinh về sức khỏe học đường ở các trường tiểu học tại thành phố Tuyên Quang – tỉnh Tuyên Quang năm 2017. 2. Mô tả thực hành của các em học sinh về sức khỏe học đường ở các trường tiểu học tại thành phố Tuyên Quang – tỉnh Tuyên Quang năm 2017 2 VN U CHƯƠNG 1 Một số khái niệm liên quan đến sức khỏe học đường Ph ar m 1.1. ac y, TỔNG QUAN 1.1.1. Khái niệm về sức khỏe ht @ Sc ho ol of M ed ici ne an d Theo Tổ chức Y tế thế giới: “Sức khỏe là một trạng thái thoải mái về tinh thần, thể chất và xã hội, chứ không chỉ không có bệnh hay thương tật.”. Như vậy, có thể hiểu sức khỏe bao gồm: sức khỏe tinh thần, sức khỏe thể chất và sức khỏe xã hội. - Sức khỏe tinh thần là sự thỏa mãn về mặt giao tiếp xã hội, tình cảm và tinh thần. Nó thể hiện ở sự sảng khoái, cảm giác dễ chịu, cảm xúc vui tươi, thanh thản; ở những ý nghĩ lạc quan, yêu đời; ở những quan niệm sống tích cực, dũng cảm, chủ động; ở khả năng chống lại những quan niệm bi quan, lối sống không lành mạnh. - Sức khỏe thể chất là sự sảng khoái, thoải mái về thể chất. Sức khỏe thể chất được thể hiện ở những yếu tố: sức lực, sự nhanh nhẹn, dẻo dai, khả năng chống đỡ được các yếu tố gây bệnh, khả năng chịu đựng được những điều kiện khắc nghiệt của môi trường. - Sức khỏe xã hội: là sự thoải mái trong các mối quan hệ chằng chịt, phức tạp giữa các thành viên: gia đình, nhà trường, bạn bè, xóm làng, nơi công cộng, cơ quan. Nó thể hiện ở sự được chấp nhận và tán thành của xã hội. Sức khỏe tinh thần – thể chất – xã hội có liên quan chặt chẽ với nhau. Nó là sự thăng bằng, hài hòa của tất cả những khả năng sinh học, tâm lý và xã hội của con người. rig 1.1.2. Đặc điểm phát triển cơ thể ở lứa tuổi học sinh Co py Lứa tuổi học đường là độ tuổi trọng yếu trong sự phát triển con người, là giai đoạn phát triển, hoàn thiện cơ thể về mặt thể chất và tâm thần. Không giống 3 VN U ho ol of M ed ici ne an d Ph ar m ac y, như người trưởng thành, cơ thể trẻ em có những đặc điểm riêng vì đang trong quá trình phát triển về mặt hình thái và hoàn thiện về mặt chức năng.[13] Bởi vậy, lứa tuổi đi học là quãng thời gian mà các em bị tác động rất nhiều từ môi trường học tập. Tình trạng sức khỏe, khả năng lao động khi trưởng thành chịu hậu quả rất lớn bởi trạng thái sức khỏe trong giai đoạn này.[14] Khái niệm về YTTH Trên thế giới Theo Tổ chức Y tế Thế giới, khái niệm YTTH được hiểu là “những hoạt động và cam kết thúc đẩy sức khỏe toàn diện cho tất cả những thành viên trong cộng đồng nhà trường về mặt tinh thần, thể chất được thể hiện trong những lời nói và việc làm.” Tại Việt Nam Tại Việt Nam, Bộ Y tế đưa ra khái niệm về YTTH như sau: YTTH là một hệ thống các phương pháp, biện pháp can thiệp nhằm bảo vệ, nâng cao sức khoẻ học sinh, biến các kiến thức khoa học thành các kỹ năng thực hành trong mọi hoạt động sống của lứa tuổi học đường. YTTH là một lĩnh vực thuộc chuyên ngành y học dự phòng nghiên cứu tác động của điều kiện sống, sinh hoạt và học tập trên cơ thể học sinh, trên cơ sở đó xây dựng và triển khai các biện pháp can thiệp phù hợp nhằm bảo vệ và nâng cao sức khoẻ, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho các em học sinh phát triển một cách toàn diện.[15] Sc 1.1.3. Khái niệm bệnh học đường Co py rig ht @ Bệnh học đường là các bệnh có thể phát sinh từ những nguy cơ hay có liên quan tới những nguy cơ phát sinh bệnh của quá trình học tập của học sinh.[16] Một số bệnh học đường hay gặp: Bệnh cận thị, bệnh cong vẹo cột sống, bệnh có liên quan tới vệ sinh răng miệng,...[17-19] 4 VN U 1.2. Thực trạng một số bệnh học đường tại Việt Nam Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ici ne an d Ph ar m ac y, Theo kết quả “Nghiên cứu về bệnh cong vẹo cột sống (CVCS) ở học sinh phổ thông Hà Nội vào năm 2016 – thực trang và giải pháp can thiệp” của TS.BS Trần Thị Mùi (Viện Nghiên cứu dân số và phát triển, Tổng cục Dân số) thì tỉ lệ mắc CVCS ở học sinh Hà Nội là 18,9%. Tỷ lệ học sinh bị cong vẹo cột sống ở 6 trường phổ thông thuộc huyện Kim Bôi - tỉnh Hòa Bình là 16,1% theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Hoa (2012).[11] BS Trịnh Thị Bích Ngọc (PGĐ Bệnh viện mắt Hà Nội) cho biết: năm 2009, qua khảo sát 16.000 học sinh, tỉ lệ học sinh cận thị ở bậc tiểu học là 20%, THCS là 30% và THPT chiếm trên 50%. Số liệu mới nhất của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam vào năm 2016 cho thấy tỉ lệ học sinh bị cận thị là 26,14% và gia tăng theo cấp học. Theo khảo sát của Khoa Sức khỏe cộng đồng và Y tế trường học (Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An) vào năm 2014 thì tỷ lệ cận thị ở học sinh THCS là 20,7%, ở học sinh tiểu học là 18,4%. Tình trạng cong vẹo cột sống ở học sinh tiểu học là 0,6%. Theo nghiên cứu của Hoàng Ngọc Chương và cộng sự được thực hiện tại Thừa Thiên Huế, Tỷ lệ cong vẹo cột sống chung của học sinh là 26,9% trong đó học sinh nam là 26,6%; nữ là 26,9%. Tỷ lệ cận thị chung của học sinh phổ thông tỉnh Thừa Thiên Huế là 7,8%, tăng dần theo cấp học:Tiểu học 5,6%, Trung học cơ sở: 8,9%, Phổ thông trung học 11,6%.[6] Theo nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Nghĩa(2009) tại Yên Bái, Tỷ lệ bệnh răng miệng xảy ra ở HS có răng sữa là tương đối cao chiếm 73,68%, Tỷ lệ bệnh răng miệng ở HS có răng vĩnh viễn là 26,32%. Sâu răng sữa chiếm 64,91%, Sâu răng vĩnh viễn chiếm 23,16%.[12] 5 VN U 1.3. Một số nghiên cứu về kiến thức, thực hành của các em học sinh về sức khỏe học đường tại Việt Nam of M ed ici ne an d Ph ar m ac y, - Nghiên cứu thực trạng và kiến thức – thái độ - thực hành về bệnh răng miệng của học sinh tiểu học tại huyện Văn Chấn – tỉnh Yên Bái năm 2009 của Nguyễn Ngọc Nghĩa cho biết tỉ lệ học sinh hiểu sai về những nguyên nhân gây bệnh răng miệng chiếm 33%, hay tỉ lệ học sinh chưa biết cách vệ sinh răng miệng đúng cách chiếm 27,5%.[12] - Nghiên cứu đánh giá kiến thức, hành vi sức khỏe của học sinh tiểu học và một số yếu tố liên quan trong công tác chăm sóc sức khỏe học sinh tại quận Cầu Giấy năm 1998 của Nguyễn Ngọc Thắng cho biết 62,8 đến 93,5% số học sinh trả lời đúng về những nguyên nhân gây bệnh cận thị và từ 78,4 đến 87,7% số học sinh trả lời đúng khi được hỏ về những nguyên nhân gây CVCS.[13] - Nghiên cứu thực trạng bệnh cong vẹo cột sống và kiến thức, thái độ thực hành phòng chống bệnh cong vẹo cột sống của học sinh thuộc 6 trường phổ thông huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình năm 2012 của Nguyễn Thị Hoa cho biết chỉ có 20,7% số em học sinh được hỏi biết được hậu quả lên hệ tuần hoàn của bệnh CVCS, hay 10,1% số em học sinh biết được phương pháp ăn uống đủ chất cũng là một cách phòng trống CVCS.[11] ol Thực trạng về công tác YTTH ho 1.4. 1.4.1. Trên thế giới Co py rig ht @ Sc Trên thế giới hiện nay, công tác YTTH được thực hiện dựa trên mô hình trường học cung cấp đầy đủ các dịch vụ. Cộng đồng có vai trò xây dựng những dịch vụ này bên trong nhà trường, bao gồm chăm sóc sức khỏe thể chất, tinh thần, tuyên truyền giáo dục, tuyển dụng nhân sự y tế, các hoạt động thể thao văn hóa, các hoạt động xã hội. [20, 21] Trong mô hình này, mỗi cá nhân thành viên của cộng đồng và nhà trường đều cùng thực hiện theo một mục tiêu chung thông qua các kế hoạch hoạt động 6 VN U ne an d Ph ar m ac y, đã được đặt ra. Qua đó, tính hiệu quả của công tác YTTH được nâng cao về chất lượng cũng như khả năng đáp ứng những nhu cầu phát sinh.[22] Ngoài ra, tại Hoa Kỳ, bên cạnh mô hình mô hình trường học cung cấp đầy đủ các dịch vụ, trung tâm phòng chống và kiểm soát bệnh tật (CDC) cũng đưa ra một mô hình YTTH với 8 nội dung tương tác với nhau bao gồm: - Giáo dục sức khỏe - Giáo dục thể chất - Dinh dưỡng - Chăm sóc sức khỏe cán bộ nhà trường - Dịch vụ tư vấn tâm lý xã hội - Phát triển môi trường trường học lành mạnh - Thu hút cộng đồng và cha mẹ học sinh 1.4.2. Tại Việt Nam M ed ici Trên cơ sở nội dung thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BYT-BGD&ĐT của liên Bộ Y tế và Bộ giáo dục và đào tạo về Hướng dẫn thực hiện công tác y tế trường học, Bộ Y tế hướng dẫn nội dung xây dựng “Mô hình y tế trường học” cụ thể như sau:[23] Thành phần Ban SKTH: ol - of Ban sức khỏe trường học. Sc ho + Trưởng ban: Ban giám hiệu (Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng phụ trách công tác y tế). + Phó ban: Đại diện lãnh đạo ngành y tế địa phương. ht @ + Thường trực: Cán bộ YTTH. Co py rig + Các thành viên: Giáo viên giảng dạy về thể chất, Tổng phụ trách Đội, đại diện Hội chữ thập đỏ trường học, đại diện Hội cha mẹ học sinh. - Nhiệm vụ của Ban SKTH: + Sơ cứu, xử lý ban đầu các bệnh thông thường trong thời gian học sinh đang học và tham gia các hoạt động khác tại trường, báo cho cha mẹ 7 VN U học sinh biết để phối hợp giải quyết và chuyển lên cơ sở y tế tuyến trên khi cần. ac y, + Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh, phối hợp với gia đình học sinh trong việc phòng bệnh và chữa bệnh cho học sinh. Ph ar m + Tổ chức thực hiện các chương trình bảo vệ, chăm sóc và giáo dục sức khoẻ của ngành y tế, ngành GD&ĐT triển khai trong các trường học. d + Tuyên truyền phòng chống các bệnh tật học đường. Hướng dẫn cán bộ, giáo viên, học sinh về công tác vệ sinh phòng chống dịch bệnh, phòng chống các tệ nạn xã hội và thực hiện công tác dân số kế hoạch hoá gia đình. an + Tham gia kiểm tra, xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp, VSATTP. ed ici ne + Thực hiện sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình sức khoẻ học sinh, quản lý sức khoẻ học sinh, lập sổ sức khoẻ, phiếu khám sức khoẻ định kỳ và chuyển theo học sinh khi chuyển trường, chuyển cấp. Thực hiện thống kê, báo cáo về công tác YTTH theo qui định của Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT. M Xây dựng phòng YTTH: Là nơi thực hiện các hoạt động chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho học sinh và giáo viên. of + Cơ sở vật chất: Mỗi trường có một Phòng Y tế diện tích tối thiểu là 12m2; được trang bị các phương tiện y tế thiết yếu. ol + Nhân lực: Có cán bộ y tế phụ trách, trong biên chế hoặc hợp đồng. Sc ho + Kinh phí hoạt động: Do Quĩ BHYT trích để lại trường, đóng góp của học sinh và các nguồn thu hợp pháp khác… ht @ Nội dung hoạt động. - Công tác TTGDSK: Co py rig + Tuyên truyền, giáo dục cho học sinh về các vấn đề của YTTH. + Tuyên truyền vận động học sinh tham gia BHYT học sinh. + Lồng ghép nội dung TTGDSK vào các bài giảng có liên quan, tổ chức hoạt động ngoại khoá có nội dung về sức khoẻ. 8 VN U ac y, + Thực hiện các hình thức tuyên truyền có hiệu quả: Báo tường, thi tìm hiểu, pa nô, khẩu hiệu, tranh ảnh… và biểu dương kịp thời người tốt, việc tốt. - Tổ chức các dịch vụ y tế: Ph ar m + Khám, sơ cứu những trường hợp học sinh cấp cứu do bệnh tật, tai nạn thương tích, tổ chức đưa học sinh đến bệnh viện khi cần thiết. + Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh, phát hiện sớm một số bệnh thông thường, lập hồ sơ theo dõi sức khoẻ cho học sinh. an d + Chăm sóc răng cho học sinh, khám phát hiện một số bệnh răng miệng học sinh, tổ chức cho học sinh súc miệng bằng dung dịch Na Fluor 2% theo chương trình nha học đường. ici ne + Thực hiện chương trình phòng chống các bệnh về mắt cho học sinh, tham gia cải tạo ánh sáng phòng học, khám mắt định kỳ, phòng và chữa bệnh mắt hột, phát hiện sớm các bệnh về mắt để tư vấn, xử lý kịp thời cho học sinh. M ed + Triển khai các chương trình CSSK ban đầu, phòng chống các bệnh truyền nhiễm, phòng chống thiếu máu, SDD, thiếu Iốt… of + Thực hiện CSSK cho cán bộ, giáo viên của trường. - Vệ sinh trường sở và VSATTP: Sc ho ol + Phát động phong trào xanh - sạch - đẹp. Lớp học đảm bảo đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè. Bàn ghế đúng qui cách. Bảng, phấn viết hợp vệ sinh. Trường có sân chơi, bãi tập, dụng cụ luyện tập thể dục, thể thao đảm bảo an toàn. + Có đủ nước uống và nước rửa cho học sinh và giáo viên tại trường. ht @ + Có nhà vệ sinh sạch sẽ phục vụ đủ cho số học sinh, cán bộ, giáo viên của trường, được quét dọn sạch sẽ hàng ngày. Co py rig + Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh. + Tổ chức trồng cây xanh, trồng hoa trong sân trường, có các chậu cây ở các hành lang. 9 VN U Đặc điểm địa bàn nghiên cứu Ph ar m 1.5. ac y, + Trường có khu bán trú, nội trú phải thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh phòng ở. Bếp ăn đảm bảo VSATTP, một chiều, thực hiện qui chế về vệ sinh ăn uống, chế biến thức ăn, xử lý thức ăn thừa, lưu mẫu thức ăn 24h. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ici 1.6. ne an d Tuyên Quang là tỉnh miền núi nằm ở phía Bắc, có diện tích: 5.867,9 Km2, dân số: 760.289 người (năm 2015). Tuyên Quang có 07 đơn vị hành chính, bao gồm: Thành phố Tuyên Quang (đô thị loại III) và 6 huyện: Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hóa, Na Hang và Lâm Bình. Theo thống kê năm 2017 của phòng Giáo dục Đào tạo thành phố Tuyên Quang, số trường tiểu học tại thành phố Tuyên Quang là 15 trường. Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed Bậc tiểu học bao gồm trẻ em trong độ tuổi từ 5, 6 đến 10, 11 tuổi. Đây là độ tuổi trẻ có sự cấu tạo và chức phận các hệ cơ quan gần như hoàn chỉnh giống như người lớn, tiếp tục có sự tăng trưởng lớn lên về thể chất cũng như tinh thần. Cũng trong thời kỳ này trẻ dễ mắc phải những bệnh về nhiễm trùng đường hô hấp như viêm mũi, viêm họng, các bệnh dị ứng như hen phế quản. Ngoài ra trẻ còn có nguy cơ mắc những bệnh học đường như cận thị, tật gù vẹo cột sống do ngồi không đúng tư thế. Bởi vậy, đây là đối tượng cần được YTTH quan tâm đặc biệt. Ngoài ra, lực lượng giáo viên, cán bộ nhà trường cũng cần được chăm sóc trong công tác YTTH. Công tác CSSK trong môi trường nhà trường đã được tỉnh quan tâm và đầu tư tuy nhiên còn gặp phải nhiều khó khăn và hạn chế. Nhận thấy vấn đề này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng kiến thức, thực hành của các em học sinh về sức khỏe học đường ở một số trường tiểu học tại thành phố Tuyên Quang – tỉnh Tuyên Quang năm 2017”, nhằm cung cấp những 10 VN U Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ici ne an d Ph ar m ac y, thông tin cần thiết về thực trạng YTTH và từ đó hướng tới nghiên cứu tìm ra những giải pháp khắc phục. 11 Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu Ph ar m 2.1. ac y, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VN U CHƯƠNG 2 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu d - Học sinh lớp 4 tại các trường tiểu học được điều tra. - Báo cáo, nghiên cứu, bài báo, số liêụ có sẵn về YTTH từ năm 2015 trở la ̣i đây an 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ne Chọn chủ đích 03 trường Tiểu học của thành phố Tuyên Quang: Trường Tiểu học Đội Cấn, Hưng Thành, Phan Thiết. ici 2.1.3. Thời gian nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu M 2.2. ed Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 09/2017 đến tháng 03/2018. ho ol of Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang: - Nghiên cứu mô tả định lượng Áp du ̣ng phương pháp điề u tra thực đia,̣ phát vấ n bộ câu hỏi cho các em ho ̣c sinh, để mô tả kiến thức, thực hành về sức khỏe học đường. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu Sc 2.3. Số ho ̣c sinh trong nghiên cứu cần điều tra là: Co py rig ht @ Nghiên cứu mô tả định lượng - Học sinh Cho ̣n ngẫu nhiên ho ̣c sinh ở mỗi khố i lớp theo công thức tiń h cỡ mẫu cho mô ̣t nghiên cứu tỉ lê ̣ trong quầ n thể . 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng