TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ......................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1
1.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ............................................................................. 2
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài .................................................. 2
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. .......................................................................... 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH .......... 5
1.1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. ......................................... 6
1.1.2.2.Kết quả khác ................................................................................................... 8
1.1.2.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................. 8
1.2. Kế toán Kết quả kinh doanh theo CMKT và Chế độ kế toán hiện hành. ............ 9
1.2.1. Nội dung các quy định của chuẩn mực kế toán. ............................................... 9
1.2.2 Kế toán kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán ban hành (theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC). ................................................................................................... 12
1.2.2.1 Chứng từ kế toán. ......................................................................................... 12
Chứng từ kế toán là các chứng từ bằng giấy tờ về các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh
và thực sự hoàn thành, là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu ghi trong sổ kế toán, đồng
thời là cơ sở xác minh trách nhiệm vật chất. Vì vậy, chứng từ kế toán phải đƣợc ghi
nhận đầy đủ các yếu tố theo đúng quy định, không sửa chữa tẩy xóa. Tất cả chứng
từ kế toán sau khi đã luân chuyển và đƣợc sử dụng phải đƣợc bảo quản và lƣƣ trữ
theo đúng quy định. .................................................................................................. 12
Kế toán kết quảkinh doanh sử dụng chủ yếu các chứng từ sau:............................... 13
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác ................................ 13
- Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí nhƣ hóa đơn GTGT, hóa đơn
bán hàng thông thƣờng, bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH, Bảng phân bổ nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ… ...................................................................................... 13
- Chứg từ phản ánh việc kết chuyển doanh thu, chi phí ........................................... 13
1.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................... 13
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
i
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.2.2.3. Trình tự hạch toán........................................................................................ 15
1.2.2.4. Sổ kế toán .................................................................................................... 16
Chƣơng: 2 ................................................................................................................. 17
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LƢƠNG THỰC HÀ NAM ....................................................................................... 17
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần lƣơng thực Hà Nam : ....................................... 17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần lƣơng thực Hà Nam17
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần lƣơng thực Hà Nam. .. 18
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty cổ phần lƣơng thực Hà Nam ............. 19
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần lƣơng thực Hà Nam ............... 23
2.2. Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần lƣơng thực Hà Nam ... 24
2.2.1 Nội dung, phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần
lƣơng thực Hà Nam. ................................................................................................. 24
2.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phàn lƣơng thực Hà Nam ........... 26
2.2.2.1. Chứng từ kế toán ......................................................................................... 26
2.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................... 26
2.2.2.3 Trình tự hạch toán......................................................................................... 28
CHƢƠNG: 3 ............................................................................................................. 33
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾ QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƢƠNG THỰC HÀ NAM ............... 33
3.1. Một số nhận xét, đánh giá về thực trạng tổ chức kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần lƣơng thực Hà Nam. ...................................................................... 33
3.1.1. Ƣu điểm .......................................................................................................... 33
3.1.2. Nhƣợc điểm: ................................................................................................... 34
3.2. Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh ở Công
ty cổ phần lƣơng thực Hà Nam: ............................................................................... 35
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 37
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 38
Phụ lục
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
ii
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QĐ: Quyết định
BTC: Bộ tài chính
KQKD: Kết quả kinh doanh
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
NSNN: Ngân sách nhà nƣớc
GTGT: Gía trị gia tăng
TK: Tài khoản
XDCB: Xây dựng cơ bản
NĐ-CP: Nghị định – Chính phủ
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHXH&BHYT: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
DLKT: Dữ liệu kế toán
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
iii
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong thời buổi hội nhập nhƣ hiện nay sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng khốc liệt không chỉ trong nƣớc mà cả ngoài nƣớc. Để tồn tại và phát triển
thì doanh nghiệp cần kinh doanh có hiệu quả. Mục tiêu cuối cùng của kinh doanh là lợi
nhuận. Vì vậy kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh
nghiêp.
Kế toán kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng của kế toán doanh
nghiệp. Các thông tin do kế toán kết quả kinh doanh mang lại đƣợc sử dụng để phân
tích, đánh giá từ đó đƣa ra nhƣng quyết định cần thiết cho doanh nghiệp phục vụ đắc
lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp.
Các phần hành kế toán khác tiến hành thu thập, xử lý các số liệu sau đó sẽ cung
cấp thông tin cho kế toán kết quả kinh doanh để hoàn thành một trong những khâu
cuối cùng trong hệ thống kế toán. Kế toán kết quả kinh doanh cung cấp số liệu trên các
báo cáo tài chính đặc biệt là báo cáo kết quả kinh doanh, các số liệu này là mối quan
tâm đầu tiên của các nhà đầu tƣ các đối tác kinh doanh và những đối tƣợng sử dụng
thông tin tài chính khác là cơ sở giúp họ đƣa ra quyết định quan trọng. Do đó cần ngày
càng hoàn thiện hơn kế toán kết quả kinh doanh làm sao để phần hành kế toán đạt hiệu
quả cao nhất.
Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Lƣơng Thực Hà Nam vận dụng
theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam gồm chuẩn mực chuẩn mực số 01 - Chuẩn
mực chung, Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho, Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu
nhập khác, Chuẩn mực số17 -Thuế thu nhập doanh nghiệp và chế độ kế toán hiện hành
là chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số 15 ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ tài
chính.
Mặc dù chuẩn mực cũng nhƣ chế độ kế toán Việt Nam đã quy định rõ ràng, cụ
thể nhƣng quá trình vận dụng trong doanh nghiệp còn tồn tại nhiều hạn chế. Qua quá
trình thực tập tại công ty Cổ phần Lƣơng Thực Hà Nam, thông qua các phiếu điều tra,
phỏng vấn, tìm hiểu cụ thể tại đơn vị cho thấy công ty thực hiện đúng theo quy định và
chế độ hiện hành tuy nhiên cũng không thể tránh khỏi những tồn tại. Đồng thời thời
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
1
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
điểm cũng nhƣ các nguyên tắc xác định và ghi nhận doanh thu trong doanh nghiệp còn
nhiều bất cập. Nhƣ vậy việc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
mang tính cấp thiết.
1.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Việc thực hiện tốt kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có ý nghĩa
quan trọng:
Đối với doanh nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định
đƣợc kết quả kinh doanh của mình, biết doanh nghiệp kinh doanh có đảm bảo thu hồi
vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và làm ăn có lãi hay không. Từ đó thấy đƣợc hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp, những điểm mạnh cũng nhƣ những tồn tại trong doanh
nghiệp để đƣa ra biện pháp khắc phục, đề ra những phƣơng án đúng đắn thích hợp.
Đối với các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp: cung cấp căn cứ chính xác cho các nhà
đầu tƣ trong việc ra quyết định đầu tƣ và cơ quan quản lý nhà nƣớc trong việc quản lý
các doanh nghiệp thông qua việc thu thuế TNDN.
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
- Hệ thống hóa các vấn đề về lý luận bao gồm: các khái niệm cơ bản, nội dung
và phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh, kế toán kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp theo Chế độ kế toán ( ban hành theo quyết định số 15/QĐ – BTC ngày
20/3/2006) và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.
- Áp dụng lý luận vào thực tế doanh nghiệp, tìm hiểu thực trạng của doanh
nghiệp về việc xác định kết quả kinh doanh, quá trình xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? Đánh giá ƣu điểm, nhƣợc điểm những điểm
mạnh và hạn chế còn tồn tại đề đƣa ra giải pháp hợp lý nhất nhằm góp phần hoàn thiện
công tác kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
-Đối tƣợng: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty CP Lƣơng Thực Hà Nam
-Phạm vi:
+Về mặt lý thuyết: Khóa luận nghiên cứu kế toán kế quả kinh doanh trong điều
kiện áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số 15/QĐ – BTC ban hành 20/3/2006 và
tuân thủ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế toán, các thông tƣ hƣớng dẫn
của Chính phủ.
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
2
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+Về mặt thực tiễn:
-Không gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần Lƣơng thực Hà Nam trong điều kiện áp dụng Chế độ kế toán theo
quyết định số 15/QĐ – BTC ngày 20/3/2006
+Thời gian: từ ngày 24/3 đến ngày 18/5
+Số liệu kế toán: Đề tài sử dụng số liệu kế toán năm 2012
4. Phƣơng pháp (cách thức) thực hiện đề tài
4.1. Thu thập số liệu
4.1.1. Thu thập số liệu sơ cấp
4.1.1.1. Phƣơng pháp điều tra (phụ lục )
Là phƣơng pháp đƣợc tiến hành trực tiếp tại đơn vị thực tập theo trình tự sau:
- Lập phiếu điều tra: là một bảng câu hỏi liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phiếu điều tra đƣợc phát cho cán bộ nhân viên trong công ty đặc biệt là phòng
kế toán.
- Thu lại phiếu điều tra, thống kê kết quả thu thập đƣợc.
- Đƣa ra những kết luận cần thiết về vấn đề nghiên cứu
Ƣu điểm: kết quả nhanh chóng
Nhƣợc điểm: ngƣời trả lời phiếu điều tra trả lời không chính xác do nguyên
nhân chủ quan hoặc khách quan
4.1.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn (phụ lục 1.2)
Đây là một phƣơng pháp thu thập thông tin trực tiếp từ ngƣời có liên quan đến
thông tin cần thu thập, công việc cụ thể là
- Gặp trực tiếp ngƣời cần phỏng vấn
- Đƣa ra câu hỏi về vấn đề nghiên cứu - Ghi chép lại câu trả lời
- Tổng hợp các câu trả lời thành thông tin cần dùng
Ƣu điểm: thông tin phản hồi nhanh chóng chính xác
Nhƣợc điểm: do thời gian của ngƣời đƣợc phỏng vấn không cho phép gây khó
khăn cho việc thu thập thông tin.
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
3
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
4.1.1.3. Phƣơng pháp quan sát.
Trong quá trình thực tập, đƣợc thực tập tại phòng kế toán của công ty tiến hành
quan sát công việc của các anh chị kế toán nhƣ viết chứng từ, nhập số liệu vào phần
mềm, trình tự luân chuyển chứng từ...Từ đó tổng hợp đƣa ra những nhận xét
Ƣu điểm: Chính xác
Nhƣợc điểm: Mất thời gian công sức đến đơn vị thực tập để quan sát công việc.
4.1.2. Thu thập thông tin thứ cấp
-Tìm kiếm thông tin qua mạng, trang web của công ty
-Thông qua hệ thống chứng từ sổ sách lƣu giữ của công ty.
Ƣu điểm: thông tin sẵn có, ít tốn kém
Nhƣợc điểm: mất thời gian chọn lọc thông tin thích hợp.
4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu thu thập
Sử dụng phƣơng pháp so sánh đối chiếu số liệu, tổng hợp các thông tin, phân tích
các thông tin để đƣa ra các ý kiến thích hợp.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh
Chƣơng II: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Lƣơng
thực Hà Nam.
Chƣơng III: Các kết luận và đề xuất về kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần Lƣơng thực Hà Nam
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
4
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh.
- Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã đƣợc
thực hiện trong một thời kì nhất định, đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết
quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp đƣợc xác định theo từng kì kế toán (tháng, quý, năm), là phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kì kế toán đó.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn bán hàng (Gồm cả sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây
lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhƣợng
bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài
chính.
- Kêt quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp hay những khoản thu không mang
tính chất thƣờng xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhƣng ít có khả năng xảy ra
do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kì kế toán
dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu không bao gồm các khoản phân phối cho
cổ đông và chủ sở hữu.
1.1.2. Nội dung và phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh cửa doanh nghiệp đƣợc xác định theo công thức:
Kết quả kế toán trƣớc thuế
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
=
Kết quả hoạt động kinh
doanh
5
+
Kết quả khác
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
Kết quả kế toán sau thuế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Kết quả kế toán trƣớc
=
thuế
_
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
1.1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi
Kết quả
nhuận
hoạt
gộp về
động
=
Doanh
bán hàng
kinh
và cung
doanh
cấp dịch
+
Chi phí
thu hoạt
hoạt
-
động tài
động tài
chính
Chi phí
-
Chi phí
bán hàng
-
quản lý
doanh
nghiệp
chính
vụ
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Tổng doanh
thuần về
bán hàng
=
=
và cung cấp
dịch vụ
thu bán hàng
và cung cấp
khoản
giảm trừ
dịch vụ
doanh thu
Trị giá vốn
hàng bán
Thuế tiêu thụ đặc
Các
-
-
-
biệt, thuế Xuất khẩu,
thuế GTGT nộp theo
PP trực tiếp
Nhóm chỉ tiêu về doanh thu, thu nhập.
Doanh thu: Là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.( Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN, NXB Thống kê2006, trang 56)
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc
sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán( nếu có). ( Kế toán doanh nghiệp, Học viện tài Chính, NXB Thống kê,
2004, trang 308)
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
6
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Các khoản giảm trừ doanh thu:
-
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. (Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN, NXB Thống kê2006, trang 56)
-
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. (Bộ tài chính, hệ thống
CMKTVN, NXB Thống kê- 2006, trang 56)
-
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN, NXB
Thống kê- 2006, trang 56)
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Là số tiền thu đƣợc từ các hoạt động đầu tƣ
tài chính. (Giáo trình Kế toán tài chính 2- ĐH Thương Mại, trang 78)
Nhóm chỉ tiêu chi phí:
+ Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông và chủ sở hữu.( Bộ tài chính, CMKTVN, NXB Thống kê- 2006, trang 78)
+ Chi phí bán hàng: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu
thụ hàng hóa.( Giáo trình kế toán Tài chính 2- Đại học Thương Mại, trang 39)
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: : Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong
quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên
quan đến toàn bộ doanh nghiệp. (Giáo trình Kế toán tài chính 2- Đại học Thương Mại,
trang 39)
+ Chi phí hoạt động tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài
chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, chi phí giao
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
7
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
dịch bán chứng khoán, lỗ tỉ giá hối đoái...( Giáo trình kế toán tài chính 2- ĐH Thương
Mại, trang79)
+ Giá vốn hàng bán: Là trị giá thực tế của số hàng đã tiêu thụ trong kỳ đƣợc
tính bằng tổng các khoản chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng bán ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá vốn hàng bán đƣợc xác định theo một trong bốn phƣơng pháp: Phƣơng pháp bình
quân gia quyền, phƣơng pháp giá trị thực tế đích danh, phƣơng pháp Nhập trƣớc xuất
trƣớc, phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc.
1.1.2.2.Kết quả khác
+ Thu nhập khác: Là những khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. ( Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN,
NXB Thống kê- 2006, trang 56)
+ Chi phí khác: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh các khoản lỗ do các sự
kiện hoặc các nhiệm vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp mang
lại. Ngoài ra còn các khoản chi phí kinh doanh bị bỏ xót từ các năm trƣớc nay phát
hiện ghi bổ sung. ( Giáo trình Kế toán tài chính 2- Đại học Thương Mại, trang 79)
1.1.2.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết quả sau thuế là kết quả cuối cùng doanh nghiệp sử dụng dể phân phối lợi nhuận
đƣợc xác định theo công thức:
Chi phí thuế thu nhập
=
doanh nghiệp phải nộp
Thu nhập chịu
thuế TNDN trong
Thu nhập
X
chịu thuế
Doanh thu để tính
=
thu nhập chịu thuế
kỳ
trong kỳ
Tỷ suất thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
Thu nhập chịu
Chi phí
-
hợp lý
trong kỳ
+
thuế khác trong
kỳ
Thu nhập chịu thuế bao gồm: Thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh và
các thu nhập khác.
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
8
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế : Là tất cả các khoản tiền bán hàng, tiền
cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phu thu, phụ trộn mà cơ sở kinh doanh đƣợc
hƣởng không phân biệt là đã thu đƣợc tiền hay là chƣa thu đƣợc tiền.
Chi phí hợp lý: Là các khoản chi phí phát sinh thực tểtong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp. Nó không bao gồm các chi phí, các khoản trích trƣớc vào chi phí mà
thực tế chƣa phát sinh.
Thuế suất thế thu nhập hiện hành đƣợc quy định là 25%.
1.2. Kế toán Kết quả kinh doanh theo CMKT và Chế độ kế toán hiện hành.
1.2.1. Nội dung các quy định của chuẩn mực kế toán.
Một số chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh:
Chuẩn mực số 01- Chuẩn mƣc chung( Đƣợc ban hành và công bố theo QĐ số
165/2002/QĐ- BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính)
Chuẩn much đề cập đến các nguyên tắc chi phối đến kế toán kết quả kinh doanh.
Doanh nghiệp cần tôn trọng một số quy định nhƣ sau:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp
liên quan dêna tài sản, noiự phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí phải
đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền.
Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu dồm
chi phí cử kỳ tạo ra doanh thu và chi phí cử các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng
liên quan đến doanh thu của kỳ gốc.
Nguyên tắc thận trọng trong kế toán đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn.
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trịcủa các khoản nợ phải trả và chi phí
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng
thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải trả đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
9
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho: Chuẩn mực này đƣợc ban hành theo quyết
đinh số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính, quy định và hƣớng
dẫn các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho. Các nội dung ở chuẩn mực
này cần chú ý khi Kế toán kết quả kinh doanh:
Giá gốc HTK bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác có liên quan trực tiếp phát sinh để có đƣợc hang tồn kho ở trạng thái và
địa điểm hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho xuất dung trong mỗi DN đƣợc áp dụng một trong 4 phƣơng
pháp sau: phƣơng pháp tính theo giá đích danh, phƣơng pháp bình quân gia quyền,
phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc và phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc.Việc áp dụng
phƣơng pháp nào để tính giá xuất kho ảnh hƣởng đến giá vốn hàng bán, do đó ảnh
hƣởng trực tiếp đến KQKD.
Các chi phí không tính vào giá gốc của hang tồn kho bao gồm:
a/ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác
phát sinh trên mức bình thƣờng.
b/ Chi phí bảo quản hang tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hang tồn kho cần
thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và quá trình quy định ở đoạn 06.
c/ Chi phí bán hang.
d/ Chi phí quản lý doanh ngiệp
Trích lập các khoản dự phòng giảm giá hang tồn kho.
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện của hang tồn kho nhỏ hơn
giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hang tồn kho. Số dự phòng giảm giá hang tồn
kho đƣợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc hang tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể
thực hiện đƣợc của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá hang tồn kho đƣợc thực hiện
dựa trên cơ sở từng mặt hang tồn kho đƣợc tính theo từng loại dịch vụ có mức giá
riêng biệt
Việc trình bày chi phí về hang tồn kho trên báo cao kết quả sản xuất, kinh doanh
đƣợc phân loại chi phí theo chức năng. Phân loại chi phí theo chức năng là hang tồn
kho đƣợc trình bày trong các khoản mục” giá vốn hang hóa” trong báo cao kết quả
kinh doanh, gồm giá gốc của hàng tồn kho, các khoản hao hụt mất mát của hang tồn
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
10
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng do trách nhiệm các nhân gây ra, chi phí sản xuất
chung không đƣợc phan bổ.
Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác,chuẩn mực này đƣợc ban hành
theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính, các nội dung
lien quan đến kế toán kết quả kinh doanh:
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
-Doanh thu bán hàng chỉ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đông thời 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣờng đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế tử giao dịch bán
hàng
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
-Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
+ Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
- việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp.
- Doanh thu ( kể cả doanh thu nội bộ) phải đƣợc theo dõi riêng biệt theo từng
loại doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại đƣợc chi tiết cho từng khoản doanh thu
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
11
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
nhằm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý và lập báo cáo
tài chính doanh nghiệp.
Chuẩn mực số 17- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chuẩn mực kế toán “Thuế
thu nhập doanh nghiệp” đƣợc ban hành theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày
15/02/2005 của Bộ tài chính. Cuối kỳ kế toán, kế toán doanh nghiệp phải xác định
đƣợc thu nhập chịu thuế và thuế TNDN phải nộp trong kỳ. Những nội dung chủ yếu
cần vận dụng trong chuẩn mực này trong Kế toán kết quả kinh doanh.
Quy định chung.
Chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp phải kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh do ảnh hƣởng về thuế thu nhập doanh nghiệp của các giao dịch và các sự kiện
theo cùng phƣơng pháp hạch toán cho chính xác các giao dịch và sự kiện đó. Nếu các
giao dịch và các sự kiện đƣợc ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì
tất cả các nghiệp vụ phat sinh do ảnh hƣởng của thuế thu nhập doanh nghiệp có liên
quan cũng đƣợc ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Nếu các giao
dịch và các sự kiện đƣợc ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu thì tất cả các nghiệp vụ
phát sinh do ảnh hƣởng của thuế thu nhập doanh nghiệpliên quan cũng đƣợc ghi nhận
trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp:
Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý. Thuế
thu nhập tạm nộp từng quý đƣợc tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của quý đó.
Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện
hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm đƣợc ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiên
hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
1.2.2 Kế toán kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán ban hành (theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC).
1.2.2.1 Chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán là các chứng từ bằng giấy tờ về các nghiệp vụ kinh tế đã phát
sinh và thực sự hoàn thành, là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu ghi trong sổ kế toán,
đồng thời là cơ sở xác minh trách nhiệm vật chất. Vì vậy, chứng từ kế toán phải đƣợc
ghi nhận đầy đủ các yếu tố theo đúng quy định, không sửa chữa tẩy xóa. Tất cả chứng
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
12
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
từ kế toán sau khi đã luân chuyển và đƣợc sử dụng phải đƣợc bảo quản và lƣƣ trữ theo
đúng quy định.
Kế toán kết quảkinh doanh sử dụng chủ yếu các chứng từ sau:
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác
- Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí nhƣ hóa đơn GTGT, hóa
đơn bán hàng thông thƣờng, bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH, Bảng phân bổ nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ…
- Chứg từ phản ánh việc kết chuyển doanh thu, chi phí
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng các tài khoản sau:
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dung để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau một kỳ
hoạch toán. Kết cấu và nội dung của tài khoản nay nhƣ sau:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác
+ Chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển lãi
Bên Có:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ đã bán trong
kỳ
+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế TNDN
+ Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.
TK632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ, kết cấu và nội dung cửa TK 632 nhƣ sau:
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
13
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn thành phẩm đã bán trong kỳ
+ Các khoản hao hụt mất mát thành phẩm sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách
nhiệm các nhân gây ra.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá thành phẩm.
Bên Có:
+ Trị giá thành phẩm bị trả lại nhập kho
+ Kết chuyển gí vốn thành phẩm đã bán trong kỳ sang tài khoản 911
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá thành phẩm
+ Kết chuyển thành phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là đã bán
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 phản anh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
đã tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung của tài khoản 511 nhƣ sau:
Bên Nợ:
+ Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của số
hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ
+ Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng tài khoản liên quan khác nhƣ:
TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
TK 521- Chiết khấu thƣơng mại
TK 531- Hàng bán bị trả lại
TK 532- Giảm giá hàng bán
TK 635- Chi phí tài chính
TK 641- Chi phí bán hàng
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
14
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711- Thu nhập khác
TK 811- Chi phí khác
TK821- Chi phí thuế TNDN
TK 421- Lợi nhuận chƣa phân phối.
1.2.2.3. Trình tự hạch toán
Cuối kỳ kinh doanh, kế toán căn cứ vào số liệu đã hạch toán trên các tài khoản
thu nhập và chi phí để kết chuyển xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:
-Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng
mại để xác định doanh thu thuần ghi nợ các TK doanh thu ( 511,512) và ghi có các tài
khoản giảm trừ doanh thu( 521, 531, 532)
- Tính thuế VAT phải nộp của hoạt động bán hàng theo phƣơng pháp trực tiếp,
thuế Xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán và ghi Nợ của tài khoản 511 và
ghi Có các tk 3331,3332,3333
- Sau đó kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ . Ghi Nợ
các TK doanh thu( 511, 512 và ghi Có TK 911
- Kết chuyển trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Ghi Nợ TK 911 và ghi Có TK giá
vốn hàng bán 632
- Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính. Ghi Nợ TK 515 ghi có TK 911
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính. Ghi Nợ TK 911 và ghi Có TK 635
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Ghi Nợ TK 911
và ghi Có TK 641,642
- Kết chuyển thu nhập khác. Ghi Nợ TK 711 và ghi Có TK 911
- Kết chuyển chi phí khác. Ghi Nợ TK 911 và ghi Có TK 811
Cuối năm tài chính, kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212
lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại, kế toán ghi Nợ
tk 8212 và ghi Có TK 911. Ngƣợc lại, nếu số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số
phát sinh bên có TK 8212 thì phần chênh lệch ghi Nợ TK 911 và ghi Có TK 8212.
Cuối kỳ, kế toán xác định lợi nhuận sau thuế, nếu lãi kế toán ghi Nợ TK 911 và ghi Có
TK 911. NgƣỢC lại , nếu lỗ kế toán ghi Nợ TK 421 và ghi có TK 911( sơ đồ hạch
toán)
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
15
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.2.2.4. Sổ kế toán
Mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm sản xuất, kinh doanh kgác nhau. Do vậy,
để đảm bảo cho việc quản lý và sử dụng thông tin tài chính cần phải lựa chọn một hình
thức sổ cho phù hợp, đạt hiệu quả.
Hiện nay, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong những hình thức sau:
+ Hình thức Nhật ký chung: Gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung, sổ
cái các TK : 511, 515,632,641,642,711,811,911. Đồng thời mở các sổ chi tiết theo dõi
các TK này theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.(Phụ lục 2.2)
+ Hình thức Nhật ký – Sổ cái: Sử dụng các sổ Nhật ký sổ cái của các TK : 511,
515,632,641,642,711,811,911. Và mở các sổ chi tiết theo dõi các TK này theo yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.( Phụ lục 2.3)
+ Hình thức Chứng từ ghi sổ: Gồm các loại sổ sau: Sổ tổng hợp, chứng từ ghi
sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản : 511, 515,
632,641,642,711,811,911…. Đồng thời mở các sổ chi tiết theo yêu cầu quản lý. (Phụ
lục 2.4)
+ Hình thức Nhật ký – Chứng từ: Sử dụng các sổ Nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ
cái tài khoản: 511,515, 632,641,642, 711, 811, 911…Các sổ, thẻ chi tiết( Phụ lục 2.5)
+ Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình
thức kế toán nào thì sẽ có loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn
giống với mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. (Phụ lục 2.6)
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
16
Khoa: Kế toán – kiểm toán
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chƣơng: 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LƢƠNG THỰC HÀ NAM
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần lƣơng thực Hà Nam :
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần lƣơng thực Hà Nam
: Công ty cổ phần lƣơng thực Hà Nam .
Tên công ty
Tên giao dịch quốc tế : HA NAM Food Joint- Stock company.
Tên viết tắt
: HN Food
Trụ sở giao dịch
: Số 64 - Đƣờng Lê Lợi - TP Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam.
Điện thoại : (0351) 3852824
Fax: (0351)3851779
Mã số thuế : 0700262353 - Đăng ký tại cục thuế tỉnh Hà nam.
Tài khoản: 710A- 14020 Ngân hàng công thƣơng Hà nam.
Năm 1997, sau khi chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch tập chung quan liêu bao
cấp sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà Nƣớc . Sở lƣơng thực Hà Nam
Ninh trực thuộc Bộ lƣơng thực chuyển thành liên hiệp các Công ty lƣơng thực Hà
Nam Ninh .
Năm 1993, do cơ cấu hành chính Nhà Nƣớc tỉnh Ninh Bình tách ra khỏi khối tỉnh
Hà Nam Ninh. Công ty lƣơng thực Ninh Bình đƣợc thành lập trên cơ sở công ty lƣơng
thực Hà Nam Ninh .
Năm 1997, tỉnh Hà nam đƣợc tái lập trở lại . Công ty lƣơng thực Hà Nam Ninh
đƣợc thành lập trên cơ sở chia tách thành hai Công ty lƣơng thực Hà Nam và Nam
Định.
Năm 2002, thực hiện chính sách đổi mới sắp xếp lại doanh nghiệp cho phù hợp
với sự chuyển đổi, hội nhập với thị trƣờng Đông Nam Á. Tháng 10 năm 2002 Công ty
lƣơng thực Hà Nam Ninh đƣợc thành lập trên cơ sở sát nhập giữa Công ty lƣơng thực Hà
Nam , Nam Định, Ninh Bình . Theo quyết định của Bộ Nông Nghiệp và Chính Phủ.
Tháng 10/2005, căn cứ quyết định số 4440 QĐ/BNNTCCĐ của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn về việc chuyển Công ty lƣơng thực Hà Nam Ninh thành Công
ty cổ phần lƣơng thực Hà Nam và từ ngày 01/10/2005 Công ty cổ phần lƣơng thực Hà
Nam chính thức đi vào hoạt động và sử dụng con dấu riêng của mình.
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
17
Khoa: Kế toán – kiểm toán
- Xem thêm -