Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV
CẤP THOÁT NƯỚC QUẢNG BÌNH
Tên viết tắt:
Tên giao dịch tiếng Anh:
CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC QUẢNG BÌNH
QUANG BINH WATER SUPPLY
ONE MEMBER LIMITED LIABILITY COMPANY
Trụ sở chính:
81 Lý Thường Kiệt - TP Đồng Hới - Quảng Bình
Điện thoại:
0523822354
Fax:
0523823292
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình là một doanh nghiệp
Nhà nước trực thuộc Sở Xây dựng Quảng Bình với nhiệm vụ cơ bản là
sản xuất và cung cấp nước sạch.
Tiền thân của Công ty là Xí nghiệp nước Đồng Hới, được thành lập
năm 1973, với trạm bơm nhỏ và hơn 2 km đường ống, khai thác nước hồ Bàu Tró
không qua xử lý (nước hồ thời kỳ này chưa bị ô nhiễm, chất lượng rất tốt)
nhằm cấp nước sinh hoạt cho khoảng 200 hộ gia đình trở lại thị xã sau khi
đế quốc Mĩ ngừng bắn phá miền Bắc và một số ít cơ quan.
Sau khi tách tỉnh từ tỉnh Bình Trị Thiên năm 1989, Đồng Hới là đô thị
của tỉnh Quảng Bình, được đầu tư xây dựng về mọi mặt, dân số tăng nhanh,
một số cơ sở công nghiệp được hình thành. Thị xã Đồng Hới được đầu tư xây dựng
hệ thống cấp nước có công suất 4.000 m 3/ngày, hoàn thành đưa vào sử dụng
từ năm 1992. Để đảm bảo năng lực quản lý vận hành hệ thống đáp ứng nhu cầu
về nước sinh hoạt và sản xuất, UBND Tỉnh ra Quyết định số: 04/QĐ-UBND
ngày 01/10/1992 thành lập Công ty Cấp thoát nước Quảng Bình. Chủ tịch
trọng tài kinh tế tỉnh Quảng Bình cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh
số: 105379 ngày 28/10/1992.
Tốc độ phát triển Kinh tế - Xã hội của thành phố nhanh đòi hỏi phải
nâng công suất hệ thống cấp nước. Năm 1998 Công ty hoàn thành việc cải tạo
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
nâng công suất nhà máy nước Bàu Tró lên 9.000 m3/ngày và đưa vào sử dụng.
Đồng thời chuẩn bị xây dựng nhà máy nước Phú Vinh với công suất 19.000
m3/ngày. Bằng nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu Á, dự án được
thực hiện từ năm 1998 đến năm 2005 hoàn thành đưa vào sử dụng, đáp ứng
phục vụ nhu cầu nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp cho thành phố
Đồng Hới đến năm 2015.
Từ năm 1995 cùng với sự phát triển cấp nước của thành phố Đồng Hới,
Công ty tiến hành nghiên cứu phương án, lập dự án cấp nước cho các thị trấn,
huyện lỵ thuộc Tỉnh. Lần lượt xây dựng hoàn thành, đưa các nhà máy nước
vào vận hành phục vụ cấp nước cho các thị trấn:
- Thị trấn Đồng Lê: Năm 1997 - Công suất 700 m3/ngày.
- Thị trấn Quán Hàu: Năm 1998 - Công suất 1000 m3/ngày.
- Thị trấn Ba Đồn: Năm 2000 - Công suất 2000 m3/ngày.
- Thị trấn Kiến Giang: Năm 2004 - Công suất 1000 m3/ngày.
- Thị trấn Quy Đạt: Năm 2005 - Công suất 1000 m3/ngày.
- Thị trấn Nông trường Việt Trung: Năm 2008 khởi công xây dựng
nhà máy nước công suất 1000 m3/ngày, sẽ hoàn thành đưa vào sử dụng từ
cuối năm 2009.
- Đang tìm nguồn vốn xây dựng nhà máy nước thị trấn Hoàn Lão với
công suất 1000 m3/ngày.
Song song với sự mở rộng về quy mô là quá trình phát triển về tổ chức,
xây dựng lực lượng sản xuất kinh doanh qua các giai đoạn.
Từ năm 1973 đến 1990 với quy mô hệ thống cấp nước nhỏ số lượng
khách hàng sử dụng nước máy còn rất ít, hệ thống tổ chức quản lý giản đơn
với mô hình Xí nghiệp quản lý trực tiếp đến các bộ phận nghiệp vụ văn phòng
và các Tổ, Đội trực tiếp sản xuất.
Cùng với sự phát triển về đầu tư xây dựng cơ bản hệ thống cấp nước và
tăng trưởng SXKD, từ năm 1991 bộ máy tổ chức được củng cố, nâng cấp các bộ phận
quản lý nghiệp vụ thành các phòng: Tổ chức - Hành chính; Kế hoạch - Kỹ thuật;
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
Tài vụ - Kế toán. Bổ nhiệm đủ các chức danh trưởng, phó phòng để nâng cao
trách nhiệm cá nhân trong quản lý sản xuất kinh doanh. Năm 1998 thành lập
phòng Quan hệ khách hàng tạo điều kiện giải quyết tốt các mối quan hệ
giữa khách hàng với Công ty trong việc phát triển hộ sử dụng nước máy
cũng như quan hệ mua bán sản phẩm hàng hoá nước máy. Năm 2004
thành lập phòng Kiểm định đồng hồ đo nước lạnh. Các bộ phận sản xuất
trực tiếp vẫn duy trì mô hình Tổ - Đội.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Chính phủ về việc sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp Nhà nước, nâng cao năng lực hiệu quả trong quản lý SXKD,
năm 2006 Công ty hoàn thành việc chuyển đổi từ Công ty Nhà nước sang
Công ty TNHH một thành viên căn cứ theo:
- Quyết định số: 3659/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 phê duyệt phương án
chuyển Công ty Nhà nước: Công ty Cấp thoát nước Quảng Bình thành Công ty
TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.
- Quyết định số: 708/QĐ-UBND ngày 16/3/2006 phê duyệt điều lệ tổ chức
và hoạt động của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: 2904000002 ngày 28/3/2006.
Để phân cấp quản lý, nhằm nâng cao năng lực quản lý điều hành và
tính chủ động của các cấp trong sản xuất kinh doanh, năm 2007 Chủ tịch
Công ty ra quyết định số 05/QĐ-CT thành lập Xí nghiệp Cấp nước Ba Đồn,
được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh số 2914000173. Tiếp đó,
đầu năm 2008 Xí nghiệp Cấp nước Đồng Hới được thành lập căn cứ theo
quyết định số 79/QĐ-CT của Chủ tịch Công ty và Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 2914000240.
Năm 2008 Công ty bắt đầu thực hiện quá trình chuyển đổi từ TNHH
một thành viên thành Công ty cổ phần, nhờ đó sẽ có điều kiện hơn trong việc
tự chủ SXKD, đồng thời nâng cao được trách nhiệm cá nhân trong đội ngũ
cán bộ chủ chốt quản lý doanh nghiệp.
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, sản phẩm
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
Theo quyết định số 708/QĐ-UB ban hành ngày 16/3/2006 của UBND
tỉnh Quảng Bình và Điều lệ tổ chức hoạt động, Công ty có chức năng chính là
sản xuất nước sạch và xây lắp các công trình cấp thoát nước. Để hoàn thành
những chức năng đó Công ty thực hiện các nhiệm vụ chính như sau:
- Lắp đặt và vận hành hệ thống dây chuyền công nghệ sản xuất và
cung cấp nước sạch đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, dịch vụ
cả về sản lượng và chất lượng.
- Xây dựng hệ thống cấp nước để đảm bảo vệ sinh môi trường trong xã hội.
- Kinh doanh các vật liệu, thiết bị chuyên dùng cho ngành nước.
- Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và vận hành hệ thống thoát nước thành phố
Đồng Hới. Lập kế hoạch xây dựng và duy tu nhằm ổn định vận hành.
- Xây dựng thêm một số tuyến mương mới để đảm bảo thoát nước
trong mùa mưa lũ.
- Quản lý và sử dụng vốn phù hợp với cơ chế thị trường để đạt hiệu quả
cao trong SXKD và bảo toàn vốn của Nhà nước.
1.2.2. Đặc điểm sản phẩm
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình hoạt động sản xuất
với sản phẩm chủ yếu là nước sạch để phục vụ cho nhân dân và các nhu cầu
khác của xã hội. Nước là tài nguyên thiên nhiên, Công ty bơm đưa vào xử lý,
bán ra thị trường có sự quản lý về giá cả của Sở Tài chính Quảng Bình. Vì thế
sản phẩm của Công ty có đặc thù riêng, đó là được tiêu thụ ngay không qua
khâu nhập kho thành phẩm. Sản phẩm mang tính phục vụ, chất lượng sản phẩm
được cơ quan chức năng (Trung tâm y tế dự phòng Tỉnh) kiểm tra và xác nhận
đảm bảo theo quy định của Bộ Y tế. Công ty cũng tự kiểm tra theo các chỉ tiêu để
chủ động điều hành sản xuất hàng ngày.
Nước sạch được sản xuất theo một quy trình công nghệ khép kín, liên tục
qua các giai đoạn lắng, lọc, xử lý... như mô tả ở sơ đồ 1.1.
Từ hồ Bàu Tró nước được bơm vào bể lọc 4 buồng để xử lý nhờ
trạm bơm I. Sau đó nước đã qua xử lý được đưa vào bể chứa để dẫn đến
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
trạm bơm II. Tại đây nước tiếp tục được khử trùng nhờ hệ thống máy châm
hóa chất clo và quay lại bể chứa.
Nước sạch được cung cấp đến khách hàng thông qua trạm bơm II hoặc
trạm bơm tăng áp và mạng lưới ống dẫn. Việc cấp điện cho trạm bơm I và II
được thực hiện bằng hai trạm biến áp 250KVA.
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất nước sạch
Khử trùng
bằng máy
châm clo
Trạm
bơm I
Bể lọc
4
buồng
Bể
chứa
Trạm
bơm II
Khách
hàng
Hồ
Trạm bơm
tăng áp
Bàu Tró
Khách
hàng
(Nguồn: Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình)
Ngoài ra Công ty còn triển khai các công trình xây lắp và kinh doanh
các loại vật liệu, thiết bị chuyên dùng, phụ kiện đi kèm của ngành nước. Số lượng
các mặt hàng cũng khá phong phú, đa dạng (gần 200 loại).
1.3. Cơ cấu tổ chức
Sau khi chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên, Công ty lựa chọn
phương án tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty với
cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của doanh nghiệp trong việc tổ chức
điều hành SXKD, giúp cho việc triển khai, thực hiện các quyết định nhanh chóng,
kịp thời đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức Công ty Cấp thoát nước Quảng Bình
Chủ tịch kiêm
Giám đốc
Phó Giám đốc
Kinh doanh
Phòng Tổ chức
Hành chính
Phó Giám đốc
Kỹ thuật
Phòng Kế hoạch
Kỹ thuật
XN Cấp nước
Đồng Hới
Tổ Vận hành
Tổ Điều độ
đọc số
Trạm cấp nước
Đồng Lê
Phòng Kế toán
Tài vụ
Phòng Quan hệ
khách hàng
XN Cấp nước Ba
Đồn
Tổ Thu ngân
Trạm Cấp nước
Quy Đạt
Tổ Vận hành
Đội Xây lắp
Tổ Điều độ
đọc số
Trạm Cấp nước
Kiến Giang
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Tổ Thu ngân
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính Công ty)
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
- Ban giám đốc công ty
+ Chủ tịch kiêm Giám đốc là người đại diện trước pháp luật, điều hành
chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo mục tiêu,
phương hướng nhiệm vụ đã đề ra.
+ Các Phó giám đốc trợ giúp điều hành Công ty theo phân công và ủy quyền
của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công hoặc ủy quyền.
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của Công ty
và các Xí nghiệp trực thuộc.
+ Xây dựng kế hoạch tiến độ phát triển hộ dùng nước.
+ Lập kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị đáp ứng cho nhu cầu sản xuất.
+ Thiết lập và theo dõi quá trình thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng
tiêu thụ nước.
+ Xây dựng các định mức về kỹ thuật, định mức tiêu hao nguyên vật liệu
phù hợp với thực tế các đơn vị.
+ Nghiên cứu, khảo sát, quy hoạch nguồn nước nhằm đề xuất giải pháp
công nghệ.
+ Nghiên cứu kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống cấp nước khu đô thị,
khu công nghiệp, khu dân cư.
+ Hướng dẫn quy trình khai thác vận hành và chuyển giao công nghệ
sản xuất, xử lý nước.
+ Lập dự án đầu tư, thiết kế các công trình cấp nước.
+ Lập kế hoạch và giám sát việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống
cấp nước, máy móc, thiết bị cho các đơn vị.
+ Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm.
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại các đơn vị.
- Phòng Tổ chức hành chính
+ Xây dựng, thực hiện chiến lược và phương án quản lý nhân sự trên cơ sở
chiến lược phát triển của Công ty.
+ Xây dựng định mức lao động, giải quyết chế độ tiền lương, thưởng
cũng như các chế độ chính sách cho người lao động.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
+ Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện an toàn lao động, y tế sức khỏe và
vệ sinh môi trường.
+ Quản lý văn thư lưu trữ, thực hiện công tác hành chính lễ tân, phục vụ.
+ Bảo vệ tài sản, an ninh trật tự cơ quan, đơn vị.
- Phòng Kế toán Tài vụ
+ Xây dựng kế hoạch tài chính của Công ty theo các kỳ ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn.
+ Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế toàn Công ty theo Luật Kế toán
doanh nghiệp.
+ Tạo nguồn vốn, huy động vốn đảm bảo cho mọi hoạt động của Công ty.
+ Xây dựng các phương án giá thành nước của Công ty theo từng thời kỳ
đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
+ Kiểm tra hướng dẫn nghiệp vụ tài chính, kế toán các đơn vị trực thuộc
Công ty theo đúng Pháp lệnh kế toán thống kê.
+ Quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn của Công ty.
- Phòng Quan hệ khách hàng
+ Điều tra, nắm bắt ý kiến, nguyện vọng của khách hàng.
+ Kiểm tra việc sử dụng nước, thay thế, sửa chữa và bảo dưỡng đồng hồ
cho khách hàng.
+ Tiếp nhận và xử lý các yêu cầu của khách hàng trong quá trình thực hiện
hợp đồng cung ứng - tiêu thụ nước máy.
+ Tuyên truyền, hướng dẫn việc thực hiện quy chế sử dụng nước sạch và
bảo vệ hệ thống cấp nước.
+ Tổ chức thanh tra định kỳ, đột xuất công tác quản lý khách hàng.
- Xí nghiệp cấp nước
+ Quản lý khai thác đảm bảo an toàn cho nguồn cung cấp nước, vệ sinh
môi trường thuộc trách nhiệm quản lý.
+ Khai thác, cung cấp nước sạch theo tiêu chuẩn quy định.
+ Quản lý vận hành và bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị trong dây
chuyền công nghệ, đảm bảo an toàn lao động.
+ Lập và tổ chức thực hiện các phương án hợp lý hóa sản xuất, tiết kiệm
nguyên nhiên liệu.
+ Bảo vệ tài sản thuộc phạm vi quản lý.
Công ty đang trong thời kỳ chuyển đổi nên cơ cấu tổ chức chưa hoàn toàn ổn
định và sẽ còn thay đổi theo hướng hiệu quả hơn trong tương lai.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
1.3.2. Cơ cấu nguồn nhân lực
Đến cuối năm 2009 Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên gồm 159 người
và có cơ cấu được thể hiện trong bảng tổng kết sau:
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động Công ty Cấp thoát nước Quảng Bình
giai đoạn 2007 - 2009
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
Toàn công ty
Ban Giám đốc
Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật
Phòng Kế toán Tài vụ
Phòng Tổ chức hành chính
Phòng Quan hệ khách hàng
Xí nghiệp Cấp nước Đồng Hới
Xí nghiệp Cấp nước Ba Đồn
Đội Xây lắp
Trạm cấp nước Đồng Lê
Trạm cấp nước Quy Đạt
Trạm cấp nước Kiến Giang
Giới tính
Nam
Nữ
Trình độ
ĐH và trên ĐH
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
SL
SL
SL
%
%
%
125
100 144
100 159
100
3 2.40
3 2.08
3 1.89
6 4.80
6 4.17
7 4.40
7 5.60
7 4.86
6 3.77
5 4.00
5 3.47
5 3.14
2 1.60
3 2.08
4 2.52
58 46.40 64 44.44 72 45.28
12 9.60 17 11.81 23 14.47
19 15.20 25 17.36 21 13.21
4 3.20
5 3.47
6 3.77
5 4.00
5 3.47
6 3.77
4 3.20
4 2.78
6 3.77
104 83.20 122 84.72 137 86.16
21 16.80 22 15.28 22 13.84
22
0
27
59
17
17.60
0.00
21.60
47.20
13.60
27 18.75
4 2.78
40 27.78
61 42.36
12 8.33
31 19.50
4 2.52
53 33.33
60 37.74
11 6.92
So sánh 08/07
Tuyệt
%
đối
19 15.20
0
0.00
0
0.00
0
0.00
0
0.00
1 50.00
6 10.34
5 41.67
6 31.58
1 25.00
0
0.00
0
0.00
So sánh 09/08
Tuyệt
%
đối
15 10.42
0
0.00
1 16.67
-1 -14.29
0
0.00
1 33.33
8 12.50
6 35.29
-4 -16.00
1 20.00
1 20.00
2 50.00
18
1
17.31
4.76
15
0
12.30
0.00
5
4
13
2
-5
22.73
48.15
3.39
-29.41
4
0
13
-1
-1
14.81
0.00
32.50
-1.64
-8.33
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính Công ty)
Do đặc thù của lĩnh vực kinh doanh là sản xuất nước nên lao động nam
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nhân lực, khoảng 85% và tập trung chủ yếu ở
các xí nghiệp, trạm cấp nước, đội xây lắp. Lao động nữ của Công ty đa số làm
việc ở bộ phận thu ngân, kế toán, tạp vụ. Do yếu tố lịch sử đồng thời số lao động có
trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học thường có xu hướng đảm nhận các
công việc văn phòng, quản lý do vậy tỷ lệ thấp hơn so với lao động trung
cấp, công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông. Tuy nhiên phần lớn đội ngũ
Website: http://www.docs.vn Email 10
:
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
lao động đã được tôi luyện trong sản xuất, có nhiều kinh nghiệm và tận tâm với
công việc, gắn bó với Công ty.
Cùng với sự gia tăng khách hàng và mở rộng sản xuất, lao động của Công ty
trong ba năm 2007, 2008, 2009 cũng có biến động tăng. Trong đó tăng mạnh ở
bộ phận sản xuất và số lượng lao động nam, đồng thời có sự điều chuyển công tác
giữa các bộ phận. Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động nên Công ty
đã thực hiện nhiều biện pháp trong tuyển dụng và đào tạo. Tỷ lệ lao động trình độ
trung cấp, cao đẳng, đại học và trên đại học tăng, công nhân kỹ thuật và lao động
phổ thông giảm xuống. Cơ cấu lao động đang dần được cải thiện về mặt chất lượng.
1.3.3. Tổ chức phòng Kế toán Tài vụ
Phòng Kế toán Tài vụ của Công ty hiện có 6 thành viên, gồm kế toán trưởng
kiêm trưởng phòng; kế toán tổng hợp kiêm phó phòng; kế toán vật tư, tài sản,
thống kê; kế toán thanh toán; kế toán công nợ và thủ quỹ. Các thành viên chịu trách
nhiệm các lĩnh vực khác nhau, cụ thể là:
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng điều hành công việc chung của cả phòng
dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ,
tài khoản kế toán cũng như phương pháp tính giá phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của đơn vị. Tổng hợp kiểm tra các báo cáo tài chính, các khoản phải nộp ngân sách,
công nợ phải thu, phải trả. Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán nội bộ trong
doanh nghiệp, hướng dẫn kịp thời những thay đổi trong chế độ kế toán của
Nhà nước. Phân tích tình hình hoạt động để đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất
kinh doanh, phát hiện và đưa ra các giải pháp khắc phục hạn chế…
- Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng
phân công, định khoản kế toán, lập các sổ sách, báo cáo tài chính định kỳ theo
quy định.
- Kế toán vật tư, tài sản, thống kê theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư,
tình hình tăng giảm tài sản hàng kỳ. Thu thập thống kê các số liệu như tình hình
lao động, bảng chấm công… phục vụ cho công tác của phòng.
- Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các khoản thanh toán
trong và ngoài Công ty như thanh toán với cán bộ công nhân viên, người bán,
ngân hàng…
Website: http://www.docs.vn Email 11
:
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
- Kế toán công nợ theo dõi và quản lý các khoản công nợ phải thu, phải trả
hàng tháng căn cứ vào các loại hoá đơn, chứng từ. Tổng kết báo cáo công nợ
hàng năm của Công ty.
- Thủ quỹ thực hiện các hoạt động thu chi tiền mặt hàng ngày trên cơ sở
phiếu thu, phiếu chi. Tiến hành các giao dịch với ngân hàng như nhập quỹ hay
rút tiền mặt. Bảo quản chứng từ để cung cấp cho kế toán thanh toán.
Hoạt động của các thành viên phòng Kế toán Tài vụ mặc dù khác nhau
nhưng cùng thống nhất, bổ trợ cho nhau để cùng hoàn thành nhiệm vụ, đáp ứng
kịp thời công tác quản lý của Công ty.
Website: http://www.docs.vn Email 12
:
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
PHẦN 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC QUẢNG BÌNH
GIAI ĐOẠN 2007 – 2009
2.1. Một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình SXKD của Công ty
2.1.1. Thuận lợi
Cơ sở vật chất kỹ thuật được đầu tư xây dựng tương đối đồng bộ. Nhằm
nâng cao năng lực toàn diện của Công ty trong hoạt động SXKD và đáp ứng
mục tiêu chiến lược phát triển cấp nước của tỉnh, Công ty đã tiến hành đầu tư
một số công trình cấp nước và đưa vào sử dụng. Điển hình như dự án cấp nước
và vệ sinh thành phố Đồng Hới, dự án cấp nước thị trấn Quy Đạt, dự án cấp nước
thị trấn Ba Đồn, dự án cấp nước thị trấn Kiến Giang, dự án cấp nước thị trấn
Đồng Lê, dự án cấp nước thị trấn Quán Hàu... Ngày càng mở rộng phạm vi
cung cấp nước ra địa bàn toàn tỉnh.
Từ năm 2000 đến năm 2006, Công ty đã đạt mức tăng trưởng khá ổn định,
tỷ lệ tăng trưởng từ 10% đến 12% mỗi năm, tạo đà phát triển cho thời gian tới.
Phạm vi hoạt động được mở rộng trên cả lĩnh vực sản xuất cấp nước và xây lắp,
tư vấn. Đời sống cán bộ công nhân viên không ngừng được cải thiện, thu nhập
bình quân của người lao động được nâng cao.
Công ty cũng nhận được sự quan tâm chỉ đạo tích cực và kịp thời của các
cấp chính quyền. Nhờ đó Công ty đã từng bước hoàn thành nhiệm vụ cung cấp
nước máy phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
2.1.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, hiện Công ty còn phải đối mặt với
một số vấn đề khó khăn cần phải vượt qua trong thời gian tới.
Mặc dù cơ sở vật chất kỹ thuật đã được đầu tư đi vào hoạt động nhưng
tại các thị trấn, các khu công nghiệp hiệu suất khai thác hệ thống cấp nước còn
thấp. Trung bình chỉ đạt 20 đến 25% công suất thiết kế. Khả năng phát triển khách
hàng chậm, lượng nước sử dụng còn hạn chế dẫn đến kết quả SXKD tại các thị
trấn chưa cao.
Một bộ phận cơ sở hạ tầng được xây dựng từ khá lâu cần được nâng cấp
sửa chữa.
Chính sách vay vốn để đầu tư phát triển hệ thống cấp nước của Nhà nước
chưa thực sự được ưu tiên cho phù hợp với thực tế.
Website: http://www.docs.vn Email 13
:
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
Việc phát triển mạng lưới đường ống dẫn nước và khách hàng tại các khu
đô thị mới, khu vực ngoại thành gặp rất nhiều khó khăn do đầu tư phát triển không
đồng bộ, mật độ dân cư thấp, phân bố không đều. Thói quen, tập quán trong
sử dụng nước sạch và khả năng chi trả hạn chế của khách hàng cũng là trở ngại
lớn đối với Công ty.
Công tác lập quy hoạch chi tiết các khu dân cư còn chậm, ảnh hưởng đến
tiến độ đầu tư mở rộng hệ thống cấp nước... do vậy gây ra những tác động nhất
định đến kết quả hoạt động của Công ty.
2.2. Thực trạng hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2007 - 2009
2.2.1. Nguồn vốn sản xuất kinh doanh
Vốn sản xuất là một trong những nhân tố quyết định khả năng và hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng vốn của Công ty hiện tại khoảng
hơn 200 tỷ đồng. Cơ cấu huy động các nguồn để hình thành vốn được thể hiện
cụ thể trong bảng sau:
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2007 - 2009
Đơn vị tính: nghìn đồng
Năm 2007
Năm 2008
95,952,635
Tỷ
trọng
(%)
48.25
3,616,541
Năm 2009
80,925,146
Tỷ
trọng
(%)
40.35
80,481,405
Tỷ
trọng
(%)
39.26
1.82
3,872,564
1.93
6,468,670
234,850
0.12
596,741
0.30
4,740
0.00
11,364
32,123
0.02
Phải trả người lao động
382,055
Chi phí phải trả
Giá trị
Chỉ tiêu
I. NỢ PHẢI TRẢ
Giá trị
Giá trị
So
sánh
08/07
(%)
So
sánh
09/08
(%)
-15.66
-0.55
3.16
7.08
67.04
1,187,707
0.58
154.09
99.03
0.01
13,542
0.01
139.75
19.17
94
0.00
1,912
0.00
-99.71
1934.04
0.19
364,149
0.18
1,120,134
0.55
-4.69
207.60
326,130
0.16
2,140,910
1.07
3,270,174
1.60
556.46
52.75
2,636,642
1.33
759,303
0.38
875,198
0.43
-71.20
15.26
2. Nợ dài hạn
92,336,093
46.43
77,052,582
38.41
74,012,734
36.10
-16.55
-3.95
Vay và nợ dài hạn
92,290,956
46.41
76,949,532
38.36
73,909,598
36.05
-16.62
-3.95
45,136
0.02
103,050
0.05
103,136
0.05
128.31
0.08
II. VỐN CHỦ SỞ HỮU
102,901,902
51.75
119,655,417
59.65
124,514,973
60.74
16.28
4.06
1. Vốn chủ sở hữu
102,685,875
51.64
112,335,265
56.01
124,292,688
60.63
9.40
10.64
Vốn đầu tư chủ sở hữu
99,078,705
49.82
108,363,458
54.02
111,716,732
54.50
9.37
3.09
Quỹ Đầu tư phát triển
1,145,377
0.58
789,316
0.39
46,967
0.02
-31.09
-94.05
368,517
0.19
345,164
0.17
0
0.00
-6.34
-100.00
2,093,275
1.05
2,837,325
1.41
9,843,862
4.80
35.54
246.94
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
0
0.00
0
0.00
2,685,125
1.31
-
-
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
216,026
0.11
7,320,151
3.65
222,285
0.11
3288.55
-96.96
198,854,537
100.00
200,580,564
100.00
204,996,378
100.00
0.87
2.20
1. Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả trước
Thuế phải nộp
Nợ ngắn hạn khác
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Quỹ dự phòng tài chính
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài vụ Công ty)
Website: http://www.docs.vn Email 14
:
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
Nhìn chung tổng vốn của Công ty ngày một tăng. Nhưng chính sách tài trợ
có xu hướng thay đổi. Trong đó tỷ trọng nợ phải trả giảm mạnh, từ 48% xuống
39%. Đồng thời vốn chủ sở hữu tăng lên gần 61%. Cho thấy Công ty đang giải
quyết tốt các khoản nợ, mức độ tự chủ và an toàn tài chính được nâng cao.
Tuy nhiên chi phí vốn chủ sở hữu cao hơn vốn nợ, hơn nữa việc giảm tỷ lệ nợ
lâu dài làm cho Công ty không tận dụng được vốn của người khác để tạo hiệu quả
cho hoạt động sản xuất.
Trong các khoản nợ phải trả thì nợ dài hạn chiếm phần lớn, hơn 90%, áp
lực trả nợ nặng nề. Tuy nhiên tỷ trọng đang giảm dần do Công ty đã bắt đầu trả
khoản nợ vay lớn nhất (vay lại Bộ Tài chính) từ năm 2006. Nợ ngắn hạn tăng do ảnh
hưởng mạnh nhất của khoản phải trả người lao động và chi phí phải trả. Khoản
phải trả người bán có tăng nhưng thấp hơn phải thu khách hàng, cho thấy mức độ bị
chiếm dụng vốn của Công ty lớn.
Vốn đầu tư chủ sở hữu hoàn toàn do Nhà nước tài trợ chiếm gần 51%
trong tổng vốn của Công ty. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tăng mạnh sử dụng
cho các công trình dự án của Công ty.
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
Sau khi đã huy động vốn thì việc đầu tư vào tài sản sao cho phù hợp với
mục tiêu của Công ty và tình hình thực tế có ý nghĩa rất quan trọng.
Từ số liệu bảng 2.2 ta thấy tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu
tài sản của Công ty, khoảng từ 15-20%, nhưng đang có xu hướng tăng dần qua
các năm, trong đó phải kể đến tác động mạnh mẽ của các khoản phải thu ngắn hạn
và hàng tồn kho.
Các khoản phải thu khách hàng tăng mạnh (năm 2009 tăng gấp 3 lần so
với năm 2007) chứng tỏ Công ty không thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng
thương mại. Một phần là do quan hệ lâu dài và tin cậy với các đối tác. Mặt khác do
khả năng và ý thức chi trả của một tỷ lệ khách hàng, nhất là khách hàng cá nhân,
hộ gia đình còn hạn chế. Điều này ảnh hưởng không tốt tới tình hình tài chính
của Công ty, làm giảm vốn bằng tiền gây áp lực lên khả năng thanh toán.
Do tình hình giá cả trên thị trường tăng, Công ty lại có nhu cầu mua sắm
nguyên vật liệu nên các khoản trả trước cho người bán tăng. Hàng tồn kho của
Công ty cũng tăng qua các năm, nhưng điều đó không có nghĩa khả năng tiêu thụ
hàng hóa giảm sút, vì đặc thù của sản phẩm nước sạch là không qua nhập kho
Website: http://www.docs.vn Email 15
:
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
thành phẩm. Sự gia tăng của hàng tồn kho là do nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
phục vụ thường xuyên cho quá trình sản xuất và thi công công trình xây lắp.
Chứng tỏ hoạt động của Công ty ngày càng được mở rộng.
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2007-2009
Đơn vị tính: nghìn đồng
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
15.47
29,025,487
1. Tiền, các khoản TĐ tiền
9,012,008
4.53
7,483,318
3.73
11,020,156
5.38
-16.96
47.26
59,126
0.03
75,738
0.04
266,170
0.13
28.09
251.44
Tiền gửi ngân hàng
8,952,882
4.50
7,407,580
3.69
10,753,986
5.25
-17.26
45.18
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn
6,000,000
3.02
11,000,000
5.48
11,000,000
5.37
83.33
0
3. Các khoản phải thu ng. hạn
1,310,028
0.66
2,296,452
1.14
3,721,942
1.82
75.3
62.07
- Phải thu khách hàng
1,172,017
0.59
1,994,567
0.99
3,025,294
1.48
70.18
51.68
35,893
0.02
165,421
0.08
376,100
0.18
360.87
127.36
102,118
0.05
136,463
0.07
320,547
0.16
33.63
134.9
12,630,241
6.35
12,892,450
6.43
13,365,685
6.52
2.08
3.67
73,208
0.04
317,211
0.16
138,629
0.07
333.3
-56.3
169,829,050
85.4
166,591,132
83.05
165,749,965
80.86
-1.91
-0.5
0
0
0
0
0
0
-
-
169,790,050
85.38
166,572,132
83.05
165,695,734
80.83
-1.9
-0.53
39,000
0.02
19,000
0.01
9,000
0
-51.28
-52.63
0
0
0
0
45,231
0.02
-
-
198,854,537
100
200,580,564
100
204,996,378
100
0.87
2.2
- Trả trước cho người bán
- Phải thu khác
4. Hàng tồn kho
5. TSNH khác
II. TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Các khoản phải thu dài hạn
2. TSCĐ
3. Đầu tư tài chính dài hạn
4. TSDH khác
TỔNG TÀI SẢN
39,246,413
17.1
Chỉ tiêu
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
33,989,432
Tỷ
trọng
(%)
19.14
So
sánh
09/08
(%)
Tỷ
trọng
(%)
14.6
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
16.95
So
sánh
08/07
(%)
Giá trị
Giá trị
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài vụ Công ty)
Tiền và các khoản tương đương tiền có tăng nhưng không lớn. Trong đó
tiền gửi ngân hàng chiếm khoảng 99%. Công ty chỉ giữ lại một lượng tiền mặt
nhỏ để chi trả. Công ty chưa tham gia vào đầu tư trên thị trường chứng khoán.
Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chỉ là các khoản tiết kiệm có kỳ hạn tại ngân hàng,
cũng chiếm tỷ trọng như tiền và các khoản tương đương tiền.
Tài sản dài hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản nhưng đang có
xu hướng giảm dần. Nguyên nhân là do cơ sở vật chất, máy móc thiết bị đã
được đầu tư đồng bộ về cơ bản và đang trong giai đoạn đầu khai thác. Hàng năm
vẫn có tài sản cố định tăng do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành chuyển giao
nhưng không đủ bù đắp giá trị tài sản cố định giảm do hao mòn và do các
nguyên nhân khác. Khoản đầu tư tài chính dài hạn vào trái phiếu Chính phủ
Website: http://www.docs.vn Email 16
:
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
năm 2008, 2009 cũng giảm so với năm 2007. Có thể thấy Công ty tăng đầu tư
ngắn hạn bằng phần vốn dài hạn dư thừa sau khi đầu tư vào tài sản dài hạn.
Chính sách tài trợ như vậy giúp Công ty có khả năng thanh toán tốt nhưng sẽ
hạn chế khả năng sinh lời trong tương lai.
2.2.3. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2007-2009
Mặc dù vẫn còn nhiều khó khăn nhưng nhờ các biện pháp quản lý chặt chẽ,
cải tiến công nghệ, tiếp cận khách hàng nên trong ba năm qua Công ty luôn
hoàn thành vượt kế hoạch về sản lượng nước máy thương phẩm:
- Năm 2007: 2920000m3
- Năm 2008: 3329397m3
- Năm 2009: 4100000m3
Đồng thời số hộ khách hàng sử dụng nước máy cũng tăng 2322 hộ trong
năm 2007; 2149 hộ năm 2008; 2266 hộ năm 2009. Nâng phạm vi bao quát thị trường
lên gần 90%. Do đó doanh thu sản xuất nước máy tăng mạnh, góp phần nâng cao
tổng doanh thu như số liệu thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2007 - 2009
Đơn vị tính: nghìn đồng
27,445,658
So sánh
08/07
(%)
19.88
So sánh
09/08
(%)
26.49
32,206
41,439
12.60
28.67
18,071,084
21,665,947
27,404,219
19.89
26.49
14,292,715
18,114,628
23,222,751
26.74
28.20
3,778,369
3,551,319
4,181,468
-6.01
17.74
622,316
1,079,052
1,348,565
73.39
24.98
3,560,052
3,574,635
4,407,458
0.41
23.30
843,325
1,034,742
1,044,500
22.70
0.94
-2,692
20,994
78,075
-879.87
271.89
2,692
888,962
0
32922.36
-100.00
0
846,119
0
-
-100.00
2,692
42,843
0
1491.49
-100.00
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
0
63,837
78,075
-
22.30
14. Thuế TNDN
0
15,959
19,519
-
22.30
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN
0
47,878
58,556
-
22.30
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
18,099,685
21,698,153
28,601
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Giảm trừ doanh thu
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí hoạt động tài chính
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài vụ Công ty)
Tuy lợi nhuận gộp cao nhưng năm 2007 Công ty không có lãi do không
đủ bù đắp chi phí tài chính. Trong đó phải kể đến việc trả lãi khoản vay lại của
Website: http://www.docs.vn Email 17
:
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
Bộ Tài chính từ năm 2006 đẩy chi phí tài chính tăng cao. Mặt khác giá nước lại
chưa được kết cấu chi phí nợ vay và lãi của khoản vay này. Từ năm 2008 Công
ty mới bắt đầu có lãi. Năm 2009 lợi nhuận gộp tăng mạnh nên dù lợi nhuận khác
bằng không nhưng lợi nhuận sau thuế của Công ty vẫn tăng.
Dưới đây là một số chỉ tiêu sử dụng để phân tích cụ thể hơn kết quả hoạt
động SXKD của Công ty:
Bảng 2.4: Một số tỷ số tài chính
Chỉ tiêu
Công thức tính
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Vòng quay TSCĐ
Doanh thu / TSCĐ ròng (lần)
0.11
0.13
0.16
Vòng quay Tổng TS
Doanh thu / Tổng TS (lần)
0.09
0.11
0.13
Kỳ thu tiền bình quân
Phải thu / Doanh thu bình quân ngày (ngày)
23.7
33.6
40.3
Kỳ trả tiền bình quân
Phải trả / Giá vốn hàng bán bình quân ngày (ngày)
6.0
12.0
18.7
ROA
Lợi nhuận ròng / Tổng TS (%)
0.00
0.02
0.03
ROE
Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu (%)
0.00
0.04
0.05
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài vụ Công ty)
Các chỉ tiêu vòng quay TSCĐ (vòng quay tổng TS) cho thấy hiệu quả sử
dụng TSCĐ (tổng TS) của Công ty còn thấp nhưng đang dần được cải thiện do
tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng TSCĐ (tổng TS).
Kỳ thu tiền bình quân của Công ty đang ở mức cao và chưa có xu hướng
giảm. Điều này có thể dẫn đến rủi ro không thu hồi được nợ tăng, Công ty cần
có biện pháp điều chỉnh chính sách tín dụng thương mại. Kỳ trả tiền bình quân
năm 2007 còn thấp, nhưng đến năm 2009 đã tăng hơn gấp ba lần. Kỳ trả tiền
bình quân dài cho phép Công ty sử dụng khoản chưa phải trả cho các mục đích
khác cần thiết hơn.
Hệ số sinh lời của tài sản và vốn chủ sở hữu còn rất thấp mặc dù các
khoản đầu tư xây dựng cho sản xuất rất được chú trọng, sản xuất và doanh thu
tăng qua các năm. Nguyên nhân là do năm 2006 Công ty đã tiến hành một
khoản vay dài hạn lớn để đầu tư cho TSCĐ, nâng giá trị tổng tài sản lên gấp ba
lần so với năm 2005. Trong khi đó chưa thể khai thác hết công suất thiết kế,
không kịp thu hồi vốn...
Nhìn chung các tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động còn thấp, Công ty có
thể thực hiện nhiều biện pháp để nâng cao hiệu quả trong tương lai....
2.3. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới
Website: http://www.docs.vn Email 18
:
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
Xác định nhiệm vụ trọng tâm luôn là nâng cao điều kiện và khả năng
phục vụ nước sạch đến các đối tượng khách hàng, Công ty chú trọng đề ra
nhiều nhiệm vụ cần thực hiện:
- Mở rộng mạng đường ống phân phối đến các khu dân cư, khuyến khích
khách hàng sử dụng nước sạch.
- Ngày càng nâng cao chất lượng hàng hoá, chất lượng dịch vụ cấp nước,
thái độ phục vụ khách hàng và chất lượng công trình xây lắp.
- Thành lập Xí nghiệp Xây lắp cấp thoát nước để có điều kiện cạnh tranh
thị trường, nâng cao tính chủ động của đơn vị thực hiện công tác xây lắp.
- Đào tạo nâng cao trình độ quản lý, trình độ tay nghề cho người lao động.
Lựa chọn công nghệ mới để áp dụng vào sản xuất.
- Tích cực trong công tác chống thất thoát nước máy, tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm.
- Tìm nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước cho các thị trấn và
các khu công nghiệp, khu dân cư tập trung chưa có hệ thống cấp nước sạch.
- Thực hiện Cổ phần hoá doanh nghiệp để nâng cao trách nhiệm cá nhân
trong công tác quản lý. Tăng thêm tính chủ động trong việc quyết định những
vấn đề quan trọng trong sản xuất kinh doanh...
2.4. Một số đề xuất đối với Công ty
Bên cạnh những phương hướng phát triển sản xuất như trên Công ty
cũng nên lưu ý đến một số vấn đề tài chính để có thể phát huy hơn nữa hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hiện tại nền kinh tế đang có xu hướng ổn định nên việc tăng sử dụng
nợ không tiềm ẩn nhiều rủi ro. Công ty có thể điều chỉnh cơ cấu vốn ở một tỷ lệ
nhất định.
- Thay đổi chính sách tín dụng thương mại, đặc biệt là trong khâu tiêu thụ
sản phẩm. Công ty có thể xây dựng các điều khoản hạn chế thanh toán chậm.
Ngược lại đối với nhà cung cấp thời gian trả tiền càng dài càng có lợi cho Công ty.
- Việc Công ty theo đuổi chính sách tài trợ bảo thủ làm hạn chế khả năng
sinh lời trong tương lai. Vì thế tăng cường đầu tư phát triển và tìm kiếm cơ hội
mới là rất cần thiết.
Đồng thời có biện pháp quản lý, tăng năng suất, công suất khai thác... để
góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn.
Website: http://www.docs.vn Email 19
:
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.kilobooks.com Email :
[email protected]
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ…
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC QUẢNG
BÌNH............................................................................................................................ 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, sản phẩm....................................................................4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ.................................................................................4
1.2.2. Đặc điểm sản phẩm....................................................................................4
1.3. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................5
1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận......................................................7
1.3.2. Cơ cấu nguồn nhân lực.............................................................................9
1.3.3. Tổ chức phòng Kế toán Tài vụ.................................................................10
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN
2007 – 2009................................................................................................................ 12
2.1. Một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình SXKD của Công ty...........12
2.1.1 Thuận lợi...................................................................................................12
2.1.2 Khó khăn...................................................................................................12
2.2. Thực trạng hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2007 - 2009...............13
2.2.1. Nguồn vốn sản xuất kinh doanh..............................................................13
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh..........................................14
2.2.3. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2007-2009..................16
2.3. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới.........................18
2.4. Một số đề xuất đối với Công ty.....................................................................18
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368