BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------- -------
LÊ THỊ QUỲNH HOA
THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH BẮC NINH
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ
: 60.34.01.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN HỮU ðẠT
Hà Nội - 2014
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
1
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm ……
Tác giả luận văn
Lê Thị Quỳnh Hoa
.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn với ñề tài: “Thực trạng hoạt ñộng cho vay tại
ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Bắc Ninh.” Tôi
ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của các Thầy Cô giáo và các anh chị nhân viên
của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Bắc Ninh.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hữu
ðạt người ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và
thực hiện ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo trong Ban quản lý ñào tạo,
khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh, ñặc biệt là các Thầy Cô trong Bộ môn Tài
chính (Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội) ñã ñóng góp nhiều ý kiến quý báu
ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà
Nội - Chi nhánh Bắc Ninh ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi thu thập
thông tin, số liệu và tham gia thảo luận ñóng góp ý kiến trong quá trình thực hiện
luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn các bạn bè, ñồng nghiệp, gia ñình
và người thân ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2014
Tác giả luận văn
Lê Thị Quỳnh Hoa
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN.................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ðỒ ...................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................viii
1.
MỞ ðẦU ............................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của ñề tài .......................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
2.
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ðỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG.................................................................................................... 3
2.1
Các vấn ñề cơ bản về hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thương
mại.......................................................................................................... 3
2.1.1
Các hoạt ñộng cơ bản của ngân hàng thương mại.................................... 3
2.1.2
Khái niệm và phân loại hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng ........................ 5
2.1.3
Quy trình cho vay ngân hàng .................................................................. 7
2.1.4
Vai trò của hoạt ñộng cho vay ngân hàng trong nền kinh tế..................... 9
2.2.
Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cho vay của ngân hàng thương
mại........................................................................................................ 10
2.3.
Nguyên tắc quản lý tiền cho vay ........................................................... 13
2.3.1
Sàng lọc và giám sát ............................................................................. 13
2.3.2
Thế chấp tài sản và số chi bù................................................................. 14
2.3.3
Hạn chế cho vay.................................................................................... 15
2.4.
Những vấn ñề về chất lượng cho vay .................................................... 15
2.4.1. Quan ñiểm về chất lượng ...................................................................... 15
2.4.2. Quan ñiểm về chất lượng cho vay ......................................................... 16
2.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay ............................................. 17
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
iii
2.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng cho vay của NHTM.................... 20
3.1.
ðặc ñiểm của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội. ......... 25
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn - Hà Nội .................................................................................. 25
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội Chi nhánh Bắc Ninh.................................................................. 27
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - chi nhánh
Bắc Ninh............................................................................................... 28
3.1.4. Sơ lược hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà
Nội – Chi nhánh Bắc Ninh giai ñoạn 2010 – 2012................................. 31
3.2.
Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 35
3.2.1. Khái niệm phương pháp nghiên cứu...................................................... 35
3.2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................ 35
4.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 39
4.1.
Thực trạng phát triển tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà
Nội – Chi nhánh Bắc Ninh. ................................................................... 39
4.1.1. Thực trạng cho vay và dư nợ cho vay.................................................... 39
4.1.2. ðánh giá về trực trạng cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội Chi nhánh Bắc Ninh ....................................................................... 48
4.1.3
ðánh giá thực trạng cho vay về phía khách hàng................................... 51
4.2.
ðánh giá về chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại Cổ phần
Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Bắc Ninh.................................................. 55
4.2.1. Tình hình nợ xấu................................................................................... 55
4.1.2. Kết quả xử lý nợ xấu tại NHTMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Bắc Ninh............................................................................................... 57
4.1.3. Phân tích nguyên nhân nợ xấu............................................................... 59
4.3
Những thành tựu ñạt và hạn chế trong hoạt ñộng tín dụng của SHB
Chi nhánh Bắc Ninh.............................................................................. 64
4.3.1
Những thành tựu ................................................................................... 64
4.3.2. Những hạn chế...................................................................................... 64
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
iv
4.3.3. Những nguyên nhân .............................................................................. 65
4.4.
Giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng TMCP Sài
Gòn - Hà Nội – Chi nhánh Bắc Ninh..................................................... 68
4.4.1. ða dạng hóa danh mục ñầu tư nhằm phân tán và kiểm soát rủi ro tín
dụng hiệu quả........................................................................................ 68
4.4.2
Tách bộ phận thẩm ñịnh tín dụng hoạt ñộng ñộc lập với phòng kinh
doanh ñể thẩm ñịnh các khoản vay của khách hàng.............................. 69
4.4.3
Nâng cao khả năng thiết lập và phân tích, quản lý hồ sơ........................ 69
4.4.4
Giám sát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho vay ...................... 70
4.4.5
Tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn ñề............................................... 71
4.4.6
Các giải pháp về nhân sự....................................................................... 71
5.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 74
5.1.
Kết Luận ............................................................................................... 74
5.2.
Kiến nghị .............................................................................................. 75
5.2.1. Kiến nghị ñối với Quốc hội và Chính phủ ............................................. 75
5.2.2. Kiến nghị ñối với Ngân hàng Nhà nước ................................................ 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 78
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
v
DANH MỤC BẢNG
STT
TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 3.1: Tình hình huy ñộng vốn của SHB Chi nhánh Bắc Ninh .....................33
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu tài chính của SHB Chi nhánh Bắc Ninh.....................34
Bảng 3.3: Thống kê mẫu ñiều tra khách hàng ....................................................37
Bảng 4.1. Dư nợ tín dụng của SHB Bắc Ninh năm 2010 – 2012 ........................39
Bảng 4.2. Cơ cấu dư nợ cho vay SHB Bắc Ninh năm 2010 – 2012 ....................40
Bảng 4.3. Dư nợ cho vay theo quy mô kinh doanh của ......................................43
Bảng 4.4. Một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh ......................45
Bảng 4.5. Tỷ lệ cho vay trên nguồn vốn huy ñộng 2010-2012 ...........................48
Bảng 4.6. Hệ số thu hồi nợ cho vay 2009-2011..................................................49
Bảng 4.7. Lợi nhuận từ hoạt ñộng cho vay 2010-2012.......................................50
Bảng 4.8: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn theo nhóm ........................................55
Bảng 4.9: Kết quả xử lý nợ xấu tồn ñọng của SHB Bắc Ninh năm 2011- 2012 .... 57
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
vi
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ðỒ
STT
TÊN HÌNH VÀ BIỂU ðỒ
TRANG
Hình 3.1: Mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội ....................... 31
Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngoại tệ ............................................... 41
Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn ................................................. 42
Biểu ñồ 4.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo quy mô kinh doanh ............................. 43
Biểu ñồ 4.4: Cơ cấu dư nợ cho vay theo tài sản ñảm bảo .................................. 44
Biểu ñồ 4.5. Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh
năm 2010 .............................................................................................. 46
Biểu ñồ 4.6. Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh
năm 2011 .............................................................................................. 46
Biểu ñồ 4.7. Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh
năm 2012 .............................................................................................. 47
Biểu ñồ 4.8: Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2010 – 2012 ................................................ 56
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ ñầy ñủ
SHB
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
DSCV
Doanh số cho vay
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
TCTD
Tổ chức tín dụng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
viii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hệ thống các ngân hàng thương mại là một bộ phận của ngân hàng trung
gian, chiếm một vị trí quan trọng nhất về quy mô tài sản và về thành phần các
nghiệp vụ. Bởi lẽ nằm trong hệ thống ngân hàng trung gian cho nên ngân hàng
thương mại cũng có hoạt ñộng thu gom nguồn tích luỹ nhỏ từ các doanh nghiệp, các
tổ chức kinh tế, cá nhân ñể tạo thành vốn kinh doanh của nó rồi tiến hành cho vay.
Cứ như vậy tạo nên dòng luân chuyển vốn trong nền kinh tế. ðiều ñó một mặt ñáp
ứng nhu cầu về vốn của những người ñi vay ñể phát triển sản xuất, mặt khác lại làm
gia tăng những khoản vốn nhàn rỗi, ñồng thời cũng ñem lại lợi nhuận cho ngân
hàng. Hoạt ñộng của ngân hàng thương mại bao gồm 3 lĩnh vực: nghiệp vụ nợ (huy
ñộng vốn), nghiệp vụ có (cho vay kinh doanh) và nghiệp vụ môi giới trung gian
(dịch vụ thanh toán, ñại lý, tư vấn, thông tin…). Trong ba lĩnh vực này thì nghiệp
vụ cho vay là nghiệp vụ ñem lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng thương mại,
ñồng thời cũng là nghiệp vụ chứa ñựng nhiều rủi ro. Nghiệp vụ này luôn ñược ñặt
trong mối quan tâm hàng ñầu của các ngân hàng thương mại bởi nó ảnh hưởng lớn
ñến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại cũng như ñảm bảo cung ứng
vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong toàn bộ nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội nói chung và chi nhánh Bắc
Ninh nói riêng, trải qua nhiều năm tăng trưởng mạnh mẽ, liên tục và những cải cách
toàn diện, sâu sắc về thực hành tổ chức, quản lý, công nghệ cũng như nhân lực,
Ngân hàng ñã ñạt ñược những kết quả tiến bộ vượt bậc trong mọi mặt kinh doanh.
Thế nhưng, những bài học lịch sử trong quá khứ và những biến ñộng bất lợi lớn lao
về kinh tế vĩ mô và ngành ngân hàng trong năm vừa qua và có thể cả trong một vài
năm tới luôn nhắc nhở rằng, nguy cơ sụt giảm doanh số tín dụng luôn luôn hiện hữu
và có khả năng ñe dọa lớn tới sự phát triển của Ngân hàng. ðể tồn tại và phát triển
qua giai ñoạn phức tạp này, và cao hơn nữa, ñể nâng cao toàn diện chất lượng công
tác phát triển tín dụng, nhanh chóng ñạt ñược mục tiêu hoà nhập vào nền tài chính
khu vực và thế giới, ñẩy mạnh phát triển tín dụng trên cơ sở an toàn hiệu quả là một
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
1
vấn ñề mang tính cốt yếu trong chiến lược hoạt ñộng của ngân hàng thương mại Cổ
phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Bắc Ninh.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn ñề tài “Thực trạng hoạt ñộng cho vay
tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Bắc Ninh” làm
ñề tài luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hoá lý luận về hoạt ñộng cho vay trong hoạt ñộng kinh
doanh của NHTM, vận dụng vào phân tích thực trạng phát triển hoạt ñộng cho vay
tại NHTMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian 2010-2012, từ ñó
ñề xuất một số giải pháp ñể hoàn thiện hoạt ñộng cho vay của NHTMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt ñộng cho vay của ngân hàng
thương mại cổ phần
ðánh giá thực trạng hoạt ñộng cho vay tại NHTMCP Sài Gòn Hà Nội Chi
nhánh Bắc Ninh
ðề xuất một số giải pháp ñể hoàn thiện hoạt ñộng cho vay của NHTMCP Sài
Gòn - Hà Nội chi nhánh Bắc Ninh
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian nghiên cứu: NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh
Bắc Ninh.
- Phạm vi về thời gian, nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng cho vay của
NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Bắc Ninh, giai ñoạn từ năm 2010 ñến năm
2012. Các giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay trong thời gian tới.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
2
2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ðỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG
2.1 Các vấn ñề cơ bản về hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) ñược biết ñến như là một trong những tổ chức
trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Ngân hàng thương mại là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nhiệm vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi
của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền ñó ñể cho vay, chiết khấu
và làm phương tiện thanh toán (theo luật các tổ chức tín dụng). Hoạt ñộng kinh doanh
của NHTM luôn tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro và hậu quả của những rủi ro là rất
nghiêm trọng. ðể nghiên cứu về rủi ro, chúng ta sẽ xuất pháp từ những hoạt ñộng cơ
bản và ñặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh của NHTM.
2.1.1 Các hoạt ñộng cơ bản của ngân hàng thương mại
So với hoạt ñộng của các Ngân hàng ở các nước ñang phát triển, hoạt ñộng của
các Ngân hàng hiện ñại ở nước tiên tiến ña dạng, phong phú và ñược tiến hành với
công nghệ hiện ñại hơn. Tuy nhiên, sự khác biệt chủ yếu về hoạt ñộng kinh doanh của
NHTM giữa các nước chỉ ở tính tiện ích hay mức ñộ thỏa mãn cho những nhu cầu về
tài chính của nền kinh tế. Về cơ bản, hoạt ñộng kinh doanh của các NHTM nói chung
vẫn có thể chia thành các nghiệp vụ chính gồm:
Hoạt ñộng huy ñộng vốn
Khi một ngân hàng bắt ñầu hoạt ñộng, nghiệp vụ ñầu tiên mà ngân hàng thực
hiện là mở các tài khoản tiền gửi. Nhìn vào Bảng cân ñối kế toán của các ngân hàng
ta thấy: Vốn tự có chiếm tỷ trọng rất nhỏ, chủ yếu là vốn huy ñộng. Hoạt ñộng tín
dụng dựa vào nguồn tiền huy ñộng ñược là chủ yếu. Nghiệp vụ huy ñộng vốn bao
gồm nghiệp vụ nhận tiền gửi, nghiệp vụ ñi vay, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu…
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng
vì nhiều mục ñích khác nhau như an toàn, sinh lời, thanh khoản. Dịch vụ thanh toán của
ngân hàng ñảm bảo cho hoạt ñộng thanh toán của doanh nghiệp nhanh và chính xác, tiết
kiệm chi phí. Tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn khoảng 50% - 80% trong tổng nguồn vốn huy
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
3
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
ñộng ñược. Có ngân hàng, tỷ lệ này tới 90%. Tiền gửi là nguồn tiền có chi phí rẻ nhưng
không ổn ñịnh, ngân hàng không chủ ñộng ñược về số lượng và kỳ hạn.
Trong các trường hợp, ngân hàng không ñủ dự trữ bắt buộc, nhu cầu vay trong
nền kinh tế tăng khi khối lượng tiền gửi không ñủ,… ngân hàng sẽ ñi vay. Như vậy,
ngân hàng có thể chủ ñộng về số lượng và thời hạn, tuy lãi suất phải trả thường cao
hơn lãi suất tiền gửi. Ngân hàng có thể vay từ ngân hàng trung ương, các tổ chức tín
dụng khác, hay thông qua phát hành trái phiếu, kỳ phiếu ra công chúng.
Hoạt ñộng tín dụng
Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh “Creditium” và trong tiếng Anh gọi là
“Credit” có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Cũng có thể hiểu nôm na “tín dụng” có
nghĩa là sự vay mượn. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một
lượng giá trị, dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử
dụng, sau ñó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Trong mỗi một hành vi tín
dụng hai bên cam kết với nhau: Một bên thì giao ngay một số tài hoá hay tiền bạc,
còn bên kia cam kết sẽ hoàn lại những ñối khoản của số tài hoá ñó trong một thời
gian nhất ñịnh và theo một số ñiều kiện nhất ñịnh nào ñó.
Hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng khá ña dạng, là một loại kinh doanh tiền tệ
phức tạp. Tính phức tạp của nó chính là ñối tượng kinh doanh, tức là tiền tệ, ở ñây
tiền tệ ñã bị tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng khi ngân hàng cho vay:
Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng tư bản trong một thời gian nhất ñịnh mà không
chuyển nhượng quyền sở hữu giữa người ñi vay và người cho vay. ðồng thời, tín
dụng ñược xây dựng trên nguyên tắc hoàn trả: người ñi vay phải cam kết trả gốc và
lãi sau một khoảng thời gian nhất ñịnh nhằm ñảm bảo khả năng an toàn và sinh lời.
Hoạt ñộng thanh toán
Các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng với mục ñích chủ yếu là hưởng các
dịch vụ thanh toán từ ngân hàng. Thanh toán qua ngân hàng ñã mở ñầu cho thanh
toán không dùng tiền mặt. Khách hàng chỉ cần viết séc hoặc uỷ nhiệm chi…, sau ñó
người hưởng thụ mang giấy ñến ngân hàng hoặc ngân hàng chi hộ ñể nhận
tiền.Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, nhiều hình thức thanh toán
ñược phát triển như thanh toán quốc tế (L/C), thẻ ñiện tử, máy ATM… Dịch vụ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
4
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
thanh toán qua ngân hàng giúp khách hàng thanh toán nhanh gọn, chính xác, giảm chi
phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn…
Hoạt ñộng khác
Ngoài ba nghiệp vụ nói trên, NHTM còn có một số các nghiệp vụ khác như:
cung cấp dịch vụ môi giới, uỷ thác, tư vấn, ñầu tư chứng khoán… Những lĩnh vực
này góp phần tạo thêm uy tín và niềm tin của ngân hàng ñối với các khách hàng.
2.1.2 Khái niệm và phân loại hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng
Sử dụng vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất của hầu khắp các NHTM là ñể cho vay hay
còn ñược gọi là hoạt ñộng tín dụng (making credits/loans). Các sản phẩm cho vay có
thể ñược phân chia theo các tiêu thức khác nhau như theo thời hạn, theo ñối tượng vay
vốn và theo tính chất sử dụng… Tương ứng, thu nhập của các Ngân hàng từ hoạt ñộng
này cũng chiếm tỷ trọng lớn nhất mặc dù phụ thuộc vào khả năng hoàn trả cả gốc và lãi
ñúng hạn của khách hàng.
2.1.2.1 Khái niệm hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng
Theo quyết ñịnh số 1627/2001/Qð-NHNN ký ngày 31/12/2011 của Thống ñốc
NHNN ñịnh nghĩa như sau về hoạt ñộng cho vay : ‘Cho vay là một hình thức cấp tín
dụng, theo ñó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền ñể sử dụng vào
mục ñích và thời gian nhất ñịnh thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi’.
Hoạt ñộng cho vay là hoạt ñộng tạo phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt
ñộng cho vay có tầm quan trọng bậc nhất trong ngân hàng, ñặc biệt là ở các nước
ñang phát triển và có nền kinh tế thị trường như ở nước ta. ðối với hầu hết các ngân
hàng, dư nợ cho vay thường chiếm tới hơn 1/2 tổng tài sản có, thu nhập do cho vay
ñem lại chiếm khoảng 1/2 ñến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Tuy vậy, hoạt ñộng cho
vay phải ñảm bảo một số ñiều kiện của môt hợp ñồng tín dụng là:
Thứ nhất, thời hạn, lãi suất và hạn mức hoàn trả của hợp ñồng. Sau khoảng
thời gian ghi trong hợp ñồng, người vay cần phải hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng.
Thứ hai, vốn vay phải ñảm bảo ñược sử dụng ñúng mục ñích. Khoản vay phải
dựa trên phương án sản xuất kinh doanh nhằm phòng tránh rủi ro ñạo ñức trong quá
trình giải ngân.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
5
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
Thứ ba, vốn vay phải ñược ñảm bảo bằng tài sản tương ñương. Tài sản ñảm
bảo có thể là: vốn vay ngân hàng, tài sản cầm cố hoặc thế chấp, bảo lãnh…
2.1.2.2 Phân loại các hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng
Có nhiều cách phân loại các hoạt ñộng cho vay khác nhau tuỳ theo yêu cầu
của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Thông thường cho vay ñược
phân loại theo các cách như sau:
Phân loại theo thời gian
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng ñối với ngân hàng vì thời gian
liên quan mật thiết ñến tính an toàn và sinh lời của hoạt ñộng cho vay cũng như khả
năng hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian, hoạt ñộng cho vay ñược phân thành:
- Cho vay ngắn hạn : từ 12 tháng trở xuống;
- Cho vay trung hạn: từ 1 năm ñến 3 năm;
- Cho vay dài hạn
: trên 3 năm.
Phân loại theo hình thức
Gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh, và cho thuê.
Theo giáo trình tín dụng ngân hàng của Học viện Ngân hàng thì:
Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng
tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ ñi phần thu nhập của ngân hàng ñể sở
hữu một thương phiếu chưa ñến hạn. Ngân hàng ứng trước tiền cho người bán nhưng
thực chất là thay thế người mua trả tiền trước cho người bán.
Bảo lãnh là việc ngân hàng ñưa tiền cho khách hàng với cam kết thực hiện các
nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình. Mặc dù ngân hàng không trực tiếp xuất
tiền ra nhưng ngân hàng ñã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình ñể thu lợi.
Cho vay là việc ngân hàng ñưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoản thời gian xác ñịnh.
Cho thuê là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản ñể cho khách hàng thuê theo
những thoả thuận nhất ñịnh. Sau thời gian xác ñịnh khách hàng phải hoàn trả cả gốc
lẫn lãi cho ngân hàng.
Phân loại theo tài sản ñảm bảo
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
6
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
Theo hình thức phân loại này, hoạt ñộng cho vay ñược phân chia thành cho vay
có ñảm bảo bằng uy tín của chính khách hàng, có ñảm bảo bằng thế chấp, cầm cố
tài sản. ðảm bảo là cam kết của người nhận cho vay về việc dùng tài sản mà mình
ñang sở hữu hoặc sử dụng khả năng trả nợ của người thứ ba ñể trả nợ cho ngân
hàng. Việc cho vay dựa trên cam kết ñảm bảo yêu cầu ngân hàng và khách hàng
phải kí hợp ñồng ñảm bảo.
Phân loại hoạt ñộng cho vay theo rủi ro
Theo tiêu thức này, ngân hàng cần nghiên cứu các mức ñộ, các căn cứ ñể phân
loại rủi ro. Thí dụ như cho vay lành mạnh, cho vay có vấn ñề, nợ quá hạn…
Phân loại theo các tiêu chí khác
Theo ngành kinh tế (công, nông nghiệp…)
Theo ñối tượng cho vay (tài sản lưu ñộng, tài sản cố ñịnh)
Theo mục ñích (sản xuất, tiêu dùng…)
2.1.3 Quy trình cho vay ngân hàng
Quy trình cho vay là quá trình cấp cho vay của ngân hàng bao gồm nhiều
giai ñoạn và có quan hệ chặt chẽ với nhau; mang tính chất liên hoàn, theo một trình
tự nhất ñịnh, kết quả của giai ñoạn trước là cơ sở ñể thực hiện giai ñoạn tiếp theo và
là tác ñộng ñến chất lượng của các giai ñoạn sau. Trong mỗi giai ñoạn lại gồm nhiều
công việc ñược thực hiện theo hệ thống những nguyên tắc và những quy ñịnh.
Quy trình cho vay tổng quát
Các giai ñoạn của Nguồn
quy trình cho vay
thông
tin Nhiệm vụ của Kết quả sau mỗi
cung cấp
ngân hàng
bước
1. Lập hồ sơ ñề Các thông tin ñể lập Tiếp xúc, hướng Hoàn thành hồ sơ
nghị cho vay
hồ sơ do khách hàng dẫn khách hàng
vay vốn
tự cung cấp
2. Phân tích hoạt Hồ sơ từ giai ñoạn 1
ñộng cho vay
Phân tích, ñánh Báo cáo kết quả
Thông tin bổ sung từ giá về các mặt thẩm ñịnh
phỏng vấn, hồ sơ tài chính, phi tài
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
7
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
lưu trữ, nguồn khác
chính của khách
hàng
3. Ra quyết ñịnh Báo cáo kết quả Ra quyết ñịnh Quyết
cho vay
ñịnh
cho
thẩm ñịnh từ giai cho vay hoặc từ vay: tiến hành các
ñoạn 2
chối cho vay
Các thông tin bổ sung
thủ tục cần thiết:
lý hợp ñồng tín
dụng, hợp ñồng
bảo ñảm tiền vay
Quyết ñịnh từ chối
cho vay: lập giấy
báo lý do.
4. Giải ngân
Quyết ñịnh cho vay Thẩm ñịnh lại hồ Tiền
và các hợp ñồng có sơ chứng tù.
giao
cho
khách hàng bằng
liên quan từ giai Tiến hành giải cách chuyển vào
ñoạn 3
5.
Thực
ngân theo ñiều tài khoản tiền gửi
Các chứng từ làm cơ kiện hợp ñồng.
của các ñơn vị
sở giải ngân.
cung cấp.
hiện Thông tin từ nội bộ Giám sát, theo Báo cáo kết quả
nghiệp vụ sau giải ngân hàng.
ngân.
Các báo
Giám sát, thu nợ, chính
thanh lý.
của
dõi
tài
khoản, giám sát, ñưa ra
cáo tài phân tích các chỉ các giải pháp hợp
khách tiêu tài chính…
hàng.
Tái xét và xếp loại Các thông tin khác.
lý.
Các nghiệp vụ Các
khác.
nghiệp
vụ
khác.
cho vay lai, ngăn
ngừa rủi ro hoạt
ñộng cho vay, xử
lý nợ có vấn ñề.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
8
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
2.1.4 Vai trò của hoạt ñộng cho vay ngân hàng trong nền kinh tế
Các NHTM hoạt ñộng ñộc lập nhưng lại liên kết chặt chẽ hình thành hệ thống
và ảnh hưởng qua lại với nhau. Sức mạnh của NHTM không phải là sức mạnh của
bản thân nó mà là sức mạnh của xã hội. Hệ thống NHTM là hệ thống huyết mạch
của nền kinh tế, không chỉ là nơi cung cấp tín dụng và dịch vụ tài chính – ngân hàng
mà còn ảnh hưởng ñến sự phát triển kinh tế xã hội của ñất nước. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế, hệ thống NHTM cũng ngày càng phát triển cả về quy mô và
số lượng, khẳng ñịnh vai trò của một trung gian tài chính không thể thiếu trong hệ
thống tài chính quốc gia, ñồng thời khẳng ñịnh vai trò chủ yếu của hoạt ñộng cho
vay tại Ngân hàng ñối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung và ñối với sự tồn
tại và phát triển của bản thân các ngân hàng nói riêng.
Thứ nhất, hoạt ñộng cho vay ngân hàng góp phần giảm hệ số vốn nhàn rỗi
trong lưu thông và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng là trung gian ñể ñiền tiết nguồn vốn từ bộ
phận nhàn rỗi ñến bộ phận thiếu vốn với sự tương thích về số lượng một cách linh
hoạt, giúp giảm số tiền nhàn rỗi trong lưu thông. Trong cơ chế thị trường, ai cũng
muốn ñồng tiền của mình sinh lời, do ñó họ sẵn sàng cho ngân hàng vay ñể thu lợi.
Như vậy, hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng ñã góp phần nâng cao thu nhập cho
người gửi tiết kiệm.
Thứ hai, chính phủ sử dụng hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng như một công cụ
ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế – xã hội.
Thông qua kiểm soát khối lượng hoạt ñộng cho vay, ñịnh hướng ñầu tư cùng
với lãi suất hoạt ñộng cho vay giúp chính phủ ñiều hành chính sách tiền tệ linh hoạt
và hợp lý, kiềm chế lạm phát. Hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng vừa tập trung vốn
ñầu tư cho các ngành kinh tế mũi nhọn, vừa tham gia vào các chương trình chính
sách xã hội thực hiện kết hợp tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.
Thứ ba, hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng góp phần thúc ñẩy kinh tế tăng trưởng
Trong mọi lĩnh vực sản xuất – kinh doanh - dịch vụ, mọi chu kỳ ñều bắt ñầu từ
tiền tệ (T) và kết thúc bằng T’. Ở ñó, T’ = T+t. (T’>T) tạo ñiều kiện ñể tái mở rộng
hoạt ñộng. Trong chu kỳ này, tăng vòng quay vốn tiền tệ có tác ñộng tích cực ñến
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
9
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Muốn thực hiện ñiều ñó, các chủ thể kinh doanh cần
cải tiến kỹ thuật, hoàn thiện quản lý, tìm kiếm thị trường mới. ðiều ñó ñòi hỏi một
lượng vốn lớn và kịp thời. Hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng sẽ là nguồn cung ứng
vốn cho các nhu cầu ñó. Tuy nhiên, các nhà kinh doanh cần phải tìm ra nhiều biện
pháp sử dụng vốn hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn nhằm trả nợ vay ñúng hạn cả
gốc và lãi, nếu không có thể dẫn tới nguy cơ phá sản. Thực hiện ñược ñiều này
trong nền kinh tế thị trường là một cuộc cạnh tranh gay gắt và quyết liệt, vì thế thúc
ñẩy sự phát triển ngày càng cao của nền kinh tế hàng hoá.
Thứ tư, hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng là ñòn bẩy quan trọng thúc ñẩy nền
kinh tế.
Ngày nay, trong quan hệ kinh tế ñối ngoại, sự hợp tác bình ñẳng cùng có lợi
giữa các nước trên thế giới và trong khu vực ñang ñựơc thúc ñẩy mạnh cả về chiều
rộng và chiều sâu. Trong ñó, vốn ñầu tư ra nước ngoài và kinh doanh xuất nhập
khẩu hàng hoá ñựơc coi là hai lĩnh vực hợp tác thông dụng nhất giữa các nước.
Nhưng thực tế, không phải một tổ chức kinh tế nào cũng có ñủ vốn ñể hoạt ñộng.
Thông qua hoạt ñộng hoạt ñộng cho vay, các ngân hàng là trợ thủ ñắc lực, sẽ cung
cấp vốn cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá, góp phần thúc ñẩy quan
hệ kinh tế ñối ngoại.
Như vậy, hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng có một vai trò hết sức quan trọng
ñối với nền kinh tế cũng như ñối với hoạt ñộng kinh doanh của NHTM. ðể phát huy
vai trò ñó, các nước trên thế giới ñã sử dụng hoạt ñộng cho vay tại ngân hàng như
một công cụ ñắc lực ñể thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, ñây là một
hoạt ñộng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro khó lường trước. ðể hoạt ñộng cho vay tại ngân
hàng thực sự phát huy vai trò của mình, nghiên cứu rủi ro cho vay và nguyên nhân
dẫn ñến rủi ro cho vay là một yêu cầu bức thiết.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cho vay của ngân hàng thương mại
Nguồn vốn
Vốn kinh doanh của một ngân hàng thực chất là tiền gửi của người ký thác. Quy
mô nguồn vốn của một NHTM quyết ñịnh ñến quy mô của khối lượng hoạt ñộng cho
vay tại mà ngân hàng ñó có thể phát ra, ảnh hưởng ñến số lượng rủi ro mà ngân hàng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
10
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
có thể chấp nhận. Một ngân hàng có quy mô lớn có thể phát ra một khối lượng cho vay
lớn với kỳ hạn dài hơn nhưng ñi kèm theo ñó là rủi ro cũng nhiều hơn.
Mục ñích lớn nhất của ngân hàng là lợi nhuận. Do vậy, tất cả các ngân hàng
ñều xem xét ñến yếu tố quan trọng này,các chính sách cho vay thường tìm cách
nâng cao tỉ phần sinh lợi của tài sản, ñặc biệt là nâng cao khả năng cung cấp tín
dụng. Các ngân hàng có nhu cầu lớn hơn về lợi nhuận thường áp dụng chính sách
cho vay năng ñộng hơn so với các ngân hàng không xem lợi nhuận là quan trọng
nhất. Chẳng hạn như các ngân hàng này sẽ cho vay vốn với khối lượng lớn hơn,
mức lãi suất cao hơn so với cho vay ngắn hạn mặc dù biết là mình có nguy cơ gặp
phải rủi ro nhiều hơn.
Tính ổn ñịnh của các khoản ký thác
Ngân hàng luôn xem xét sự biến ñộng của các khoản ký thác khi quyết ñịnh
chính sách cho vay. Khi các khoản ký thác ổn ñịnh ngân hàng có thể hoạch ñịnh
chính sách cho vay mà ở ñó quy mô thời hạn cho vay ñược ổn ñịnh, tỉ phần sinh lợi
của tài sản cũng có thể ñược hoạch ñịnh cao hơn. Tuy nhiên nếu sự ký thác không
ổn ñịnh thì buộc các ngân hàng phải xem xét ñến tính sử dụng của các khoản ký
thác, luôn luôn phải dự trữ hiện kim và dự trữ thứ cấp ñể ñảm bảo thanh toán khi
cần thiết.
ðiều kiện kinh tế
ðiều kiện kinh tế ñược coi là một yếu tố khách quan thể hiện sự tăng trưởng
hay trì trệ của nền kinh tế. Một nền kinh tế ñang ở trong một hoàn cảnh ổn ñịnh
thuận lợi sức mua cao, xuất khẩu dễ dàng cho phép các NHTM bành trướng hoạt
ñộng cho vay, thực hiện một chính sách cho vay tự do. Ngược lại, với một nền kinh
tế bị trì trệ lệ thuộc vào các biến ñộng thời vụ và chu kỳ thì hoạt ñộng cho vay sẽ bị
co hẹp lại. Các khoản ký thác trong nền kinh tế không ổn ñịnh thường chao ñảo,
biến ñộng mạnh so với các khoản ký thác trong một nền kinh tế ổn ñịnh, ñiều kiện
kinh tế có thể thể hiện qua toàn bộ hoạt ñộng kinh tế cũng có thể thể hiện ở các
ngành kinh tế, lĩnh vực kinh tế.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
11
- Xem thêm -