BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG - GIẢI PHÁP KINH DOANH
THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH 8 THÁNG 3 TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054010331
: Võ Duy Khanh
Lớp: 10DQTC03
TP. Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG - GIẢI PHÁP KINH DOANH
THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH 8 THÁNG 3 TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054010331
: Võ Duy Khanh
Lớp: 10DQTC03
TP. Hồ Chí Minh, 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành dựa trên các
kết quả nghiên cứu cơ sở lý thuyết và thực tập của tôi tại ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) Chi nhánh 8 tháng 3 Tp. Hồ Chí Minh
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Phú Tụ trường Đại học Công Nghệ
Tp. Hồ Chí Minh (Hutech).
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Võ Duy Khanh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Công nghệ
Tp. HCM – cái nôi đã đào tạo tôi ngay từ những bước đầu tiên vào giảng đường
Đại học, toàn thể Thầy Cô khoa Quản trị kinh doanh, đặc biệt những Thầy Cô đã
tận tình giảng dạy và dìu dắt tôi suốt thời gian học tập ở trường suốt bốn năm
học vừa qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Phú Tụ - giảng
viên hướng dẫn cho khóa luận tốt nghiệp của tôi, đã quan tâm, hướng dẫn tận
tình và sửa chữa những lỗi còn thiếu sót của tôi trong quá trình làm bài và giúp
tôi hoàn thành tốt hơn bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn chị Phạm Thị Kim Chi – Giám đốc Sacombank
Chi nhánh 8 tháng 3 đã tiếp nhận tôi vào đợt thực tập này để tôi có điều kiện tiếp
xúc thực tế, vận dụng nâng cao kiến thức. Tôi xin cảm ơn chị Huỳnh Thị Như
Quỳnh, Trần Thị Trúc Giang, chị Đinh Thị Thiên Thành, chị Trần Đỗ Thiên
Anh, anh Lê Minh Hiền đã dìu dắt chỉ bảo tận tình cung cấp cho tôi số liệu để tôi
có thể hoàn thành tốt bài khóa luận. Và tôi cũng xin được cảm ơn toàn thể anh
chị làm việc tại ngân hàng mình đã chia sẻ truyền đạt cho tôi nhiều bài học kinh
nghiệm quý báu trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập hạn chế và sự hạn hẹp về kiến thức, kỹ
năng chưa có cũng như kinh nghiệm thực tế không nhiều, nên bài khóa luận này
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp quý báu
từ quý Thầy Cô cùng cơ quan thực tập để tôi có thể bồi dưỡng thêm cho bản thân
những kiến thức bổ ích trong học tập cũng như trong công việc sau này.
Cuối cùng, tôi xin chúc quý Thầy Cô đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
cùng anh, chị tại ngân hàng luôn dồi dào sức khỏe. Chúc quý Thầy Cô cùng
PGS.TS Nguyễn Phú Tụ gặt hái được nhiều thành công trong công tác giảng dạy
và việc làm, chúc tất cả các cán bộ nhân viên trong ngân hàng luôn làm việc hiệu
quả và ngân hàng ngày càng phát triển hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Võ Duy Khanh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên :
Võ Duy Khanh
MSSV :
1054010331
Khoá :
2010 - 2014
1.
Thời gian thực tập: Từ ngày 21/04/2014 đến ngày 13/07/2014.
2.
Bộ phận thực tập: Bộ phận kinh doanh - Chuyên viên tư vấn
3.
Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
4.
Kết quả thực tập theo đề tài
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
5.
Nhận xét chung
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...............
Đơn vị thực tập
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày … tháng … năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu ngiên cứu ...................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Kết cấu của đề tài......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KINH DOANH THANH TOÁN THẺ ........ 4
1.1 Sự ra đời, phát triển, khái niệm và đặc điểm cấu tạo của thẻ ............................. 4
1.1.1 Sự ra đời, phát triển ............................................................................................ 4
1.1.1.1 Thẻ tín dụng ................................................................................................ 4
1.1.1.2 Thẻ ghi nợ ................................................................................................... 5
1.1.2 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo .............................................................................. 6
1.1.2.1 Khái niệm .................................................................................................... 6
1.1.2.2 Đặc điểm cấu tạo......................................................................................... 6
1.2 Phân loại thẻ ............................................................................................................. 7
1.2.1 Căn cứ theo chủ thể phát hành ........................................................................... 7
1.2.2 Căn cứ theo phạm vi sử dụng ............................................................................. 7
1.2.3 Căn cứ theo công nghệ sản xuất thẻ ................................................................... 7
1.2.4 Căn cứ theo tính chất thanh toán của thẻ ........................................................... 7
1.3 Các loại thẻ phổ biến hiện nay................................................................................ 8
1.4 Các chủ thể liên quan đến việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ .............. 9
1.5 Phát hành và thanh toán thẻ................................................................................. 10
1.5.1 Quy trình phát hành thẻ .................................................................................... 10
1.5.2 Quy trình thanh toán thẻ................................................................................... 11
1.5.2.1 Trường hợp thẻ tín dụng ........................................................................... 11
1.5.2.2 Trường hợp thẻ ghi nợ .............................................................................. 12
1.6 Vai trò và tiện ích của thanh toán thẻ ................................................................. 12
1.6.1 Đối với người sử dụng thẻ ............................................................................... 12
1.6.1.1 Tiết kiệm thời gian mua, giá trị thanh toán cao hơn ................................. 12
1.6.1.2 Khoản tín dụng tự động, tức thời .............................................................. 13
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTT: Võ Duy Khanh
vi
1.6.1.3 Bảo vệ người tiêu dùng ............................................................................. 13
1.6.1.4 Rút tiền mặt ............................................................................................... 13
1.6.1.5 Kiểm soát được chi tiêu ............................................................................ 13
1.6.2 Đối với cơ sở chấp nhận thẻ ............................................................................. 13
1.6.2.1 Đảm bảo chi trả ......................................................................................... 13
1.6.2.2 Tăng doanh số bán hàng hoá, dịch vụ, thu hút khách hàng ...................... 13
1.6.2.3 Nhanh chóng thu hồi vốn .......................................................................... 13
1.6.2.4 An toàn, đảm bảo ...................................................................................... 14
1.6.2.5 Nhanh chóng giao dịch với khách hàng.................................................... 14
1.6.2.6 Giảm chi phí bán hàng .............................................................................. 14
1.6.3 Đối với ngân hàng ............................................................................................ 14
1.6.3.1 Lợi nhuận ngân hàng ................................................................................ 14
1.6.3.2 Dịch vụ toàn cầu ....................................................................................... 14
1.6.3.3 Hiệu quả cao trong thanh toán .................................................................. 14
1.6.3.4 Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ ngân hàng .......................................... 15
1.6.3.5 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng ........................................................... 15
1.6.4 Đối với nền kinh tế - xã hội ............................................................................. 15
1.6.4.1 Giảm khối lượng tiền mặt lưu thông......................................................... 15
1.6.4.2 Tăng nhanh khối lượng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế .......... 15
1.6.4.3 Thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước .................................. 15
1.6.4.4 Thực hiện biện pháp kích cầu của nhà nước............................................. 15
1.6.4.5 Cải thiện môi trường văn minh thương mại, thu hút khách du lịch và đầu
tư nước ngoài ................................................................................................................. 15
1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của việc thanh toán thẻ ..................... 15
1.7.1 Thói quen tiêu dùng của người dân .................................................................. 15
1.7.2 Trình độ dân trí................................................................................................. 16
1.7.3 Thu nhập của người sử dụng thẻ ...................................................................... 16
1.7.4 Trình độ về kỹ thuật công nghệ của ngân hàng ............................................... 16
1.7.5 Môi trường pháp lý .......................................................................................... 16
1.8 Những rủi ro thường gặp trong hoạt động kinh doanh thanh toán thẻ ........... 16
1.8.1 Giả mạo ............................................................................................................ 16
1.8.2 Rủi ro tín dụng ................................................................................................. 17
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTT: Võ Duy Khanh
vii
1.8.3 Rủi ro kỹ thuật .................................................................................................. 17
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................... 17
CHƯƠNG
2:
THỰC
TRẠNG
CỦA
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH 8 THÁNG 3 TP. HCM ........................... 18
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần (NH TMCP) Sài Gòn
Thương Tín – Sacombank Chi nhánh 8 tháng 3 ...................................................... 18
2.1.1 Đôi nét về NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank).............................. 18
2.1.2 Giới thiệu về Sacombank Chi nhánh 8 tháng 3................................................ 22
2.1.2.1 Sự hình thành và phát triển Sacombank Chi nhánh 8 tháng 3 .................. 22
2.1.2.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động ............................................................. 23
2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ ..................................................................... 24
2.1.2.4 Hoạt động kinh doanh của Sacombank Chi nhánh 8 tháng 3 ................... 27
2.1.3 Thuận lợi và khó khăn chung của Sacombank Chi nhánh 8 tháng 3 ............... 28
2.1.3.1 Thuận lợi ................................................................................................... 28
2.1.3.2 Khó khăn ................................................................................................... 28
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh thanh toán thẻ tại ngân hàng Sacombank
Chi nhánh 8 tháng 3 .................................................................................................... 28
2.2.1 Đôi nét về thị trường thanh toán thẻ tại Việt Nam nói chung .......................... 28
2.2.1.1 Tình hình kinh doanh thẻ hiện nay tại Việt Nam ..................................... 28
2.2.1.2 Sự liên kết giữa Sacombank với các ngân hàng trong hoạt động thanh
toán thẻ ở Việt Nam....................................................................................................... 33
2.2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh thanh toán thẻ tại ngân hàng Sacombank
Chi nhánh 8 tháng 3 ....................................................................................................... 34
2.2.2.1 Khái quát các sản phẩm dịch vụ thẻ của Sacombank ............................... 34
2.2.2.1.1 Thẻ ghi nợ.......................................................................................... 34
2.2.2.1.2 Thẻ tín dụng....................................................................................... 36
2.2.2.2 Phân tích tình hình kinh doanh thẻ tại Sacombank Chi nhánh 8 tháng 3 37
2.2.2.2.1 Tình hình kinh doanh thẻ ghi nợ ....................................................... 37
2.2.2.2.2 Tình hình kinh doanh thẻ tín dụng .................................................... 39
2.2.2.3 Hệ thống máy ATM của Sacombank Chi nhánh 8 tháng 3 ...................... 41
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTT: Võ Duy Khanh
viii
2.2.2.4 Đối tượng phát hành, sử dụng thẻ tại Sacombank Chi nhánh 8 tháng 3 .. 41
2.2.2.5 So sánh với ngân hàng ABC cùng khu vực .............................................. 42
2.2.2.6 Thuận lợi, hạn chế và nguyên nhân gây nên hạn chế của Sacombank
Chi nhánh 8 tháng 3 trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ ............................... 44
2.2.3 Khảo sát ý kiến khách hàng về yếu tố quan trọng khi quyết định sử dụng thẻ
....................................................................................................................................... 47
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................... 50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH 8 THÁNG 3 TP. HCM ........................... 51
3.1
Định
hướng
phát
triển
chất
lượng
dịch
vụ
thẻ
Sacombank
Chi nhánh 8 tháng 3 Tp. HCM giai đoạn 2015 – 2020 ............................................. 51
3.2 Hướng giải pháp về hoạt động kinh doanh thanh toán thẻ .............................. 52
3.2.1 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực ..................................................................... 53
3.2.2 Tăng cường hoạt động Marketing .................................................................... 54
3.2.3 Mở rộng quy mô, mạng lưới hệ thống giao dịch, phạm vi phát hành và sử
dụng ............................................................................................................................... 56
3.2.3.1 Mở rộng hệ thống ATM, POS .................................................................. 56
3.2.3.2 Mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ .................................................. 57
3.2.3.3 Tăng cường thiết lập các mối quan hệ với các tổ chức thẻ quốc tế để mở
rộng phạm vi phát hành và sử dụng thẻ ......................................................................... 58
3.2.4 Hoàn thiện và đơn giản hóa quy trình phát hành thẻ ....................................... 60
3.2.5 Nâng cao chất lượng dịch vụ và chất lượng phục vụ ....................................... 61
3.2.6 Phòng chống rủi ro trong phát hành và thanh toán thẻ .................................... 63
3.3 Kiến nghị và đề xuất .............................................................................................. 65
3.3.1 Đối với Cơ quan Nhà nước .............................................................................. 65
3.3.2 Đối với Hội sở Sacombank .............................................................................. 66
Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................... 67
LỜI KẾT ...................................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 70
PHỤ LỤC
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTT: Võ Duy Khanh
ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu, chữ viết tắt
Tên tiếng việt cụ thể
1
ACB;
DongA
bank; Ngân hàng Á Châu; ngân hàng Đông Á; ngân
Techcombank
hàng Kỹ Thương; ngân hàng Ngoại Thương;
Vietcombank; Vietinbank ngân hàng Công Thương
2
ATM
Máy giao dịch, rút tiền tự động
3
CNĐKKD
Chứng nhận đăng kí kinh doanh
4
CN 8/3; CN
Chi nhánh 8 tháng 3; Chi nhánh
5
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
6
KH
Khách hàng
7
NHNN VN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
8
NHPH
Ngân hàng phát hành
9
NHTT
Ngân hàng thanh toán
10
NH TMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
11
NH; CPSGTT
Ngân hàng; Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
12
PGD
Phòng giao dịch
13
PIN
Mã số định danh cá nhân, dùng để xác định
người dùng
14
POS
Thiết bị chuyển ngân điện tử, máy chấp nhận
thanh toán thẻ
15
Sacombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín
16
TCTD; TD
Tổ chức tín dụng; Tín dụng
17
TCTQT
Tổ chức thẻ quốc tế
18
Tp. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
19
UBND
Ủy ban nhân dân
20
VISA, Master Card
Thẻ thanh toán quốc tế thông dụng hiện nay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Danh sách
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1
Tốc độ phát triển về tài sản và vốn của Sacombank
20
Bảng 2.2
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank Chi nhánh
8 tháng 3
27
Bảng 2.3
Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2010 và
định hướng 2020
29
Bảng 2.4
Tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt so với tổng phương
tiện thanh toán
30
Bảng 2.5
Thị phần thẻ nội địa năm 2013
31
Bảng 2.6
Thị phần thẻ tín dụng năm 2013
31
Bảng 2.7
Số lượng thẻ ghi nợ nội địa phát hành qua các năm
37
Bảng 2.8
Số lượng, doanh số thẻ ghi nợ quốc tế phát hành qua các
năm
38
Bảng 2.9
Số lượng thẻ tín dụng phát hành qua các năm
40
Bảng 2.10
So sánh phí của thẻ thanh toán Sacombank và Á Châu
42
Bảng 2.11
So sánh phí của thẻ tín dụng Sacombank và Á Châu
43
Bảng 2.12
Những yếu tố quan trọng khi khách hàng quyết định chọn
thẻ
47
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
xi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Danh sách
Tên biểu đồ, đồ thị, sơ đồ
Trang
Biểu đồ 2.1
Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt so với tổng phương tiện
thanh toán
30
Biểu đồ 2.2
Thị phần thẻ nội địa năm 2013
31
Biểu đồ 2.3
Thị phần thẻ tín dụng năm 2013
32
Biểu đồ 2.4
Hệ thống ATM, POS và doanh số thẻ
32
Biểu đồ 2.5
Sự tăng trưởng số lượng thẻ ghi nợ nội địa qua các năm
37
Biểu đồ 2.6
Tình hình phát hành thẻ ghi nợ quốc tế qua các năm
39
Biểu đồ 2.7
Tình hình phát hành thẻ tín dụng qua các năm
40
Biểu đồ 2.8a Tỷ trọng máy ATM Sacombank Chi nhánh 8 tháng 3 trên
địa bàn thành phố
41
Biểu đồ 2.8b Tỷ trọng máy ATM Sacombank Chi nhánh 8 tháng 3 trên
toàn hệ thống
41
Biểu đồ 2.9
Các đối tượng phát hành, sử dụng thẻ tại Sacombank Chi
nhánh 8 tháng 3
41
Biểu đồ 2.10 Những yếu tố quan trọng khi khách hàng quyết định chọn
thẻ
48
Sơ đồ 1.1
Quy trình phát hành thẻ
10
Sơ đồ 1.2
Quy trình thanh toán thẻ tín dụng
11
Sơ đồ 1.3
Quy trình thanh toán thẻ ghi nợ
12
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu tổ chức của Sacombank Chi nhánh 8 tháng 3
Tp. HCM
24
Sơ đồ 2.2
Các sản phẩm thẻ đặc trưng của Sacombank
34
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập nền kinh tế
khu vực và thế giới, điều này cũng đi đôi với việc người dân có yêu cầu ngày càng
cao đối với cuộc sống của mình. Họ muốn những hoạt động cần thiết hằng ngày
được giải quyết một cách nhanh chóng và tiện lợi, đặc biệt là những vấn đề liên
quan đến tiền trong tiêu dùng. Trong bối cảnh đó, hệ thống tài chính ngân hàng
Việt Nam cần có những bước chuyển biến mới với các loại hình kinh doanh phong
phú, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đặc biệt thanh toán trao
đổi cần được mở rộng và phát triển hiện đại hơn, mà sự ra đời của thẻ thanh toán là
một bước ngoặc lớn trong hoạt động thanh toán của ngân hàng.
Việc thanh toán bằng thẻ giúp cho khách hàng thay đổi cách thức chi tiêu,
cũng như giao dịch thanh toán để phù hợp với đặc điểm công việc và nhu cầu cuộc
sống hiện nay. Sản phẩm này không chỉ giúp người tiêu dùng làm quen với việc
thanh toán không dùng tiền mặt, mà còn giúp họ quen dần với hình ảnh của ngân
hàng, gắn liền với các chi tiêu hàng ngày. Phía ngân hàng còn có thể quảng bá
thương hiệu, hình ảnh, nâng cao vị thế cạnh tranh và có thêm những khoản phí
như: phí làm thẻ, phí giao dịch, phí chuyển khoản, …
Giờ đây thẻ không chỉ đơn thuần là công cụ rút tiền mặt mà đã trở thành
phương tiện đa mục đích, giúp người sử dụng có thể tiếp cận được nhiều dịch vụ
giao dịch tiện ích thông qua thẻ. Các dịch vụ tiện ích cơ bản của thẻ cung cấp cho
khách hàng như: thanh toán hàng hóa, rút tiền mặt, chuyển khoản, mua sắm hàng
hóa trực tuyến, … cho đến nhiều dịch vụ mới khác cũng đang được ngân hàng chú
trọng phát triển như: yêu cầu phát hành sổ séc, yêu cầu chuyển tiền vào tài khoản
tiết kiệm có kỳ hạn, chi lương qua tài khoản, … ngoài việc thiết lập nhiều tiện ích
cho khách hàng, các ngân hàng còn tạo sự riêng biệt bằng các chương trình và sản
phẩm thẻ mang thương hiệu chính mình như: ngân hàng Sài Gòn Thương Tín với
thẻ Sacombank Visa Debit chú trọng vào lớp trẻ năng động; ngân hàng Ngoại
Thương Việt Nam ngoài việc giữ một số lượng lớn thẻ các đơn vị nhờ các dịch vụ
chi lương; ngân hàng Á Châu được phát hành rộng rãi ở các khu vực người nước
ngoài tập trung đông, thiên về thanh toán hơn là rút tiền mặt, …
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
2
Từ những tính năng trên của thẻ thanh toán cũng như việc thanh toán bằng
thẻ, thì trong thời gian gần đây có thể thấy được sự phát triển mạnh mẽ của thị
trường thẻ tại Việt Nam. Nắm được sự cần thiết của sản phẩm này cũng như nhu
cầu của người dân, các nhà kinh tế cho rằng trong những năm tới thị trường thẻ tại
Việt Nam sẽ tiếp tục phát triển, các ngân hàng thương mại sẽ chạy đua với nhau
trong lĩnh vực kinh doanh còn non trẻ nhưng đầy tiềm năng này. Từ tầm quan trọng
do thanh toán thẻ mang lại, ta thấy rằng việc tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh
doanh thẻ là rất cần thiết để có thể giúp ngân hàng có những giải pháp, kiến nghị và
chiến lược phát triển sản phẩm thẻ cho phù hợp.
Đó là lý do em chọn đề tài: “Thực trạng - giải pháp kinh doanh
thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh 8 tháng 3 Tp. Hồ Chí Minh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thanh toán thẻ, cùng với
sự khảo sát thực tế về yếu tố quan trọng khi khách hàng quyết định sử dụng thẻ, từ
đó đề ra hướng giải quyết, một số giải pháp, kiến nghị phát triển hoạt động thẻ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tìm hiểu lý thuyết về hoạt động kinh doanh thanh
toán thẻ, cũng như thực trạng kinh doanh thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh 8 tháng 3 Tp. Hồ Chí Minh, khảo sát thực
tế yếu tố quan trọng khi khách hàng quyết định sử dụng thẻ và từ đó đưa ra hướng
giải quyết cùng các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn hoạt động này.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh 8 tháng 3 Tp. HCM ở địa chỉ 41 - 43 Trần Cao Vân, Q.3, Tp. HCM.
+ Thời gian: dữ liệu 3 năm (2011 – 2013)
+ Nội dung: đề tài nghiên cứu về thực trạng - giải pháp kinh doanh thẻ tại
ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh 8 tháng 3
Tp. Hồ Chí Minh.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
3
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích số liệu lịch sử
- Phương pháp thống kê, bảng biểu, đồ thị và so sánh
- Sử dụng phương pháp logic
- Nghiên cứu tại bàn
- Phương pháp khảo sát thực tế
- Tổng hợp kết quả phân tích và nhận xét
- Đưa ra đề hướng giải pháp, kiến nghị và đề xuất tương lai
5. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Lý luận chung về kinh doanh thanh toán thẻ
- Chương 2: Thực trạng của hoạt động kinh doanh thanh toán thẻ
tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh 8 tháng 3
Tp. Hồ Chí Minh
- Chương 3: Giải pháp – kiến nghị của hoạt động kinh doanh
thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh 8 tháng 3 Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KINH DOANH THANH TOÁN THẺ
1.1 Sự ra đời, phát triển, khái niệm và đặc điểm cấu tạo của thẻ
1.1.1 Sự ra đời, phát triển
1.1.1.1 Thẻ tín dụng
Từ những năm 3000 trước công nguyên, phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt đã xuất hiện; trong khi đó với 200 năm sự phát hiện những chiếc thẻ thanh
toán dạng gỗ cũng gần cả một quá trình. Ở thế kỷ 18, người Tallymen đã biết bán
trang phục cho khách hàng với phương thức trả góp hàng tuần. Một miếng gỗ chính
là nơi chứa đựng hồ sơ trả tiền được lưu trữ và tính toán của khách hàng; một đầu
gỗ để ghi tiền nợ, đầu còn lại để ghi tiền trả. Và miếng thẻ gỗ ấy chính là chiếc thẻ
tín dụng đầu tiên trong lịch sử loài người lúc bấy giờ.
Trong năm 1949 đã diễn ra một sự kiện gọi là “Buổi tối đầu tiên”, khi Frank
McNamara và Ralph Sneider lần đầu tiên chi trả bằng thẻ tín dụng, từ đó thẻ tín
dụng mới ra đời.
Tháng 9 - 1958, Bank of America phát hành BankAmericard, cấp cho người ở
tiểu bang California, lần đầu tiên sử dụng “Chiếc thẻ thần kỳ” (Revolving Credit
Card) được sử dụng và lan rộng khắp tiểu bang. Loại thẻ tín dụng hiện đại thành
công đầu tiên, trên cơ sở đó đã hình thành hệ thống thanh toán VISA. Năm 1966,
bản quyền sản xuất thẻ BankAmericard được chuyển giao cho một loạt các ngân
hàng khác. Cũng trong năm 1966, một vài ngân hàng tại California do không muốn
“núp bóng” Bank of America (khi đó đã trở thành thủ lĩnh trong lĩnh vực này) đã
cùng nhau liên kết tung ra loại thẻ MasterCharge, tiền thân của loại thẻ MasterCard
nổi tiếng ngày nay. Loại thẻ này phát triển rất nhanh, khi có thêm Everything Card
của Citibank cùng gia nhập vào hệ thống.
Còn tiên phong về phát hành thẻ tín dụng tại cựu lục địa chính là nước Anh
với việc tung ra Barclaycard vào năm 1966. Ban đầu thẻ tín dụng còn được phân
chia theo chức năng: các thẻ thông thường có thể đi mua sắm tại cửa hàng, còn loại
T&E (Travel & Entertainment) còn có thể chi trả trong các khách sạn và nhà hàng.
Thẻ tín dụng lúc bấy giờ tạo cho người sử dụng sự lựa chọn nhanh chóng
trong việc thanh toán tiền bạc; họ có thể trả hết một lần hoặc trả góp từng tháng
(minimum payment) số tiền thiếu còn lại, ngân hàng sẽ tính tiền lãi từ đấy. Phương
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
5
pháp này vẫn còn được sử dụng cho thẻ tín dụng ngày nay. Và thẻ còn có thêm một
ưu điểm là nếu kẹt tiền thì người sử dụng không cần làm những thủ tục mượn tiền
phiền toái mà cũng có thể ra ngân hàng mượn tiền.
Sự phát hành càng ngày nhiều thẻ tín dụng khác nhau, công việc xử lý các hóa
đơn cho từng mục quá mức cho hệ thông ngân hàng. Bởi hóa đơn thời bấy giờ hoàn
toàn bằng giấy tờ, vậy mỗi lần giao dịch phải mất hơn vài chục phút, chẳng khác
hơn là hệ thống ngân hàng bị quá tải. Từ việc cấp bách đó, các hiệp hội thẻ tín dụng
ra đời như: Interlink Association, Westerm State Bank Card Association, và
Natonal Bank Americard Inc, … vào cuộc để giúp cho giao dịch ở ngân hàng đơn
giản hóa hơn, và quy tụ tất cả các loại thẻ tín dụng về thẻ BankAmericard hoặc
MasterCharge Card.
Cho đến đầu năm 1970, khi kỹ thuật điện toán, hệ thống chuẩn băng từ và
máy tính ra đời thì kỹ nghệ thẻ tín dụng bắt sang thời hoàn kim. Lúc này, việc
thanh toán thẻ không phải đợi đến giờ hành chính, cũng chẳng phải điền một khối
lượng lớn giấy tờ trước khi rời khỏi quầy trả tiền. Hiện đại hơn là cũng có thể làm
thẻ ở Mỹ rồi tiêu thụ nó ở Châu Âu, điều đó dẫn đến BankAmericard và
MasterCharge Card lần lượt đổi tên thành VISA và Master Card. Đó là quá trình
“quốc tế hóa” thẻ tín dụng.
Và ngày nay, VISA cùng Master Card đã là những cái tên nằm trong danh
sách thương hiệu nổi tiếng được thới giới biết đến. Thế giới càng trở nên thân thiện
và nhỏ bé hơn khi chỉ với một vài tấm thẻ trên tay mà người ta có thể thanh toán đi
từ châu Âu sang châu Mỹ, Châu Á, … chúng góp phần gắn kết các quốc gia gần
nhau hơn.
1.1.1.2 Thẻ ghi nợ
Việc sở hữu nhiều loại thẻ tín dụng khác nhau chưa thỏa mãn, thẻ ghi nợ ra
đời nhằm đáp ứng như cầu ngày càng đa dạng và phong phú của con người, họ
không những muốn đi vay trước để chi tiêu mà còn phát sinh các nhu cầu thanh
toán ngay bằng tài khoản và rút tiền bất cứ lúc nào tại các máy rút tiền tự động. Sự
nhạy cảm thay đổi thị trường như vậy, tổ chức thẻ tín dụng quốc tế VISA đã cho ra
đời thẻ ghi nợ Plus và tổ chức thẻ Master Card phát hành thẻ Meastro cùng hàng
loạt các thẻ ghi nợ khác như: Cirrus, Mondex …
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
6
Thêm vào đó, không chỉ nhắm vào giới doanh nhân sử dụng thẻ mà các ngân
hàng đã cảm nhận được giới bình dân mới là đối tượng sử dụng chủ yếu trong
tương lai. Và thành công hơn nữa khi mà thẻ ghi nợ ra đời đã đánh dấu thêm sức
mạnh thuyết phục của thẻ trong thanh toán.
1.1.2 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo
1.1.2.1 Khái niệm
Hiểu đơn giản, thẻ được dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ mà không
cần dùng tiền mặt; thẻ cũng được dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý và
các máy rút tiền tự động (ATM). Nhưng số tiền thanh toán hay rút ra phải nằm
trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc một hạn mức tín dụng ngân hàng cho
phép.
1.1.2.2 Đặc điểm cấu tạo
Thẻ được làm bằng nhựa cứng, hình dạng chữ nhật với kích thước 9,6cm x
5,4cm và độ dày 0,076cm. Ở mặt trước, thẻ được in hình huy hiệu của tổ chức phát
hành thẻ (Ví dụ: Sacombank, ACB, DongA bank…), số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ
(từ ngày… đến ngày…), họ và tên, ảnh của chủ thẻ (nếu có), số mật mã của ngày
phát hành, và không thể thiếu biểu tượng riêng của tổ chức thẻ quốc tế (Ví dụ: Tổ
chức thẻ Master Card có biểu tượng là hai hình tròn (hình bên trái màu đỏ, bên phải
màu vàng cam) giao nhau nằm ở góc dưới bên phải của thẻ, có chữ Master Card
màu trắng chạy ngang giữa. Phía bên trên hai hình tròn này là hai nửa hình tròn
giao nhau in chìm, bên trong hai nữa hình tròn này nếu nhìn bằng kính hiển vi sẽ
thấy rất nhiều chữ Master Card ẩn sâu bên trong). Số thẻ, ngày hiệu lực và tên chủ
thẻ được in nổi. Ở mặt sau, có dải băng từ có khả năng lưu trữ và bảo mật những
thông tin cần thiết của khách hàng. Phía dưới băng từ là dải ô chữ ký của chủ thẻ.
Ngày nay, với những thành tựu to lớn của công nghệ thông tin điện tử thì việc
thẻ phát hành, thanh toán ngày càng tiên tiến và đa dạng, cộng thêm sự cải tiến luôn
được quan tâm để tiện lợi cho việc sử dụng. Nhưng dù có nhiều loại thẻ khác nhau
như thế nào và không thể chối từ các tiện lợi mà thẻ mang lại thì cơ bản những đặc
điểm của thẻ nêu trên vẫn tồn tại để đảm bảo độ an toàn, thuận tiện cho khách hàng
sử dụng thẻ nhất có thể.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
7
1.2 Phân loại thẻ
1.2.1 Căn cứ theo chủ thể phát hành
- Thẻ do Ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do
ngân hàng cấp tín dụng, loại thẻ đang được sử dụng phổ biến.
- Thẻ do tổ chức thẻ quốc tế phát hành hoặc tổ chức thẻ của một khu vực,
một quốc gia phát hành thông dụng hiện nay như: Visa, Master …
1.2.2
Căn cứ theo phạm vi sử dụng
- Thẻ nội địa: đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của quốc gia phát hành
sử dụng thẻ, giới hạn trong phạm vi một lãnh thổ nước đó.
- Thẻ quốc tế: là thẻ thường sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán, nó
không giới hạn sử dụng tại quốc gia nơi phát hành mà còn được chấp nhận trên
toàn thế giới.
1.2.3
Căn cứ theo công nghệ sản xuất thẻ
- Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): thẻ được sử dụng phổ biến hơn 20 năm
qua, nó sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với dải băng từ ở phía sau mặt thẻ chứa
đựng thông tin người dùng. Nhưng thẻ băng từ chỉ mang thông tin cố định, thông
tin ghi trên thẻ không tự mã hóa được, không gian chứa dữ liệu ít, kỹ thuật mã hóa
và bảo mật còn hạn chế…
- Thẻ thông minh (Smart Card): có thể nói đây là hệ cấu trúc tương tự như
một máy vi tính, thế hệ thẻ mới nhất của thẻ thanh toán. Thẻ thông minh có ưu
điểm rõ rệt so với thẻ băng từ, nó có “chip” chứa thông tin gấp 80 lần so với dải
băng từ, thể hiện thông minh và hiệu quả hơn.
1.2.4
Căn cứ theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit Card): là thẻ thể hiện đặc trưng chi tiêu trước, trả tiền
sau; hay chủ thẻ được ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng theo quy định (tín chấp
hoặc thế chấp) để mua sắm hàng hóa, dịch vụ ở các cơ sở kinh doanh, nhà hàng,
khách sạn, sân bay, trung tâm mua sắm và ăn uống, du lịch và dịch vụ… nơi chấp
thanh toán thẻ này. Và hàng tháng, khách hàng sẽ trả những khoản tiền đã thanh
toán bằng thẻ tín dụng và nếu trả đúng thời hạn ngân hàng quy định thì không phải
trả tiền lãi kèm theo.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Võ Duy Khanh
- Xem thêm -