Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong một số thực phẩm rau quả và mức ...

Tài liệu Thực trạng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong một số thực phẩm rau quả và mức độ thâm nhiễm trên phụ nữ nuôi con sữa mẹ tại thành phố hà nội

.DOC
155
142
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN VĂN DŨNG THùC TR¹NG D¦ L¦îNG THUèC B¶O VÖ THùC VËT TRONG MéT Sè THùC PHÈM RAU QU¶ Vµ MøC TH¢M NHIÔM ë PHô N÷ NU¤I CON B»NG S÷A MÑ T¹I Hµ NéI THỰC TRẠNG DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG MỘT SỐ THỰC PHẨM RAU QUẢ VÀ MỨC THÂM NHIỄM Ở PHỤ NỮ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ TẠI HÀ NỘI THùC TR¹NG D¦ L¦îNG THUèC B¶O VÖ THùC VËT TRONG MéT Sè THùC PHÈM RAU QU¶ Vµ MøC TH¢M NHIÔM ë PHô N÷ NU¤I CON S÷A MÑ T¹I Hµ NéI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNGHỌC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ====== NGUYỄN VĂN DŨNG THùC TR¹NG D¦ L¦îNG THUèC B¶O VÖ THùC VËT TRONG MéT Sè THùC PHÈM RAU QU¶ Vµ MøC TH¢M NHIÔM ë PHô N÷ NU¤I CON B»NG S÷A MÑ T¹I Hµ NéI THỰC TRẠNG DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG MỘT SỐ THỰC PHẨM RAU QUẢ VÀ MỨC THÂM NHIỄM Ở PHỤ NỮ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ TẠI HÀ NỘI THùC TR¹NG D¦ L¦îNG THUèC B¶O VÖ THùC VËT TRONG MéT Sè THùC PHÈM RAU QU¶ Vµ MøC TH¢M NHIÔM ë PHô N÷ NU¤I CON S÷A MÑ T¹I Hµ NéI Chuyên ngành : Y tế công cộng Mã số : 62727301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNGLUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Phạm Duy Tường 2. PGS.TS. Trần Như Nguyên Chủ tịch Hộ đồng đánh giá cơ sở GS.TS. Phạm Duy Tường GS.TS. Trương Việt Dũng Xác nhận của Lãnh đạo Viện Đào tạo YHDP&YTCC HÀ NỘI - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Văn Dũng, Nghiên cứu sinh khóa 29 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Y tế Công cộng, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Phạm Duy Tường. PGS.TS. Trần Như Nguyên. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, Ngày 05 tháng 10 năm 2018 Người viết cam đoan Nguyễn Văn Dũng LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Văn Dũng, Nghiên cứu sinh khóa 33 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Y tế Công cộng, xin cam đoan: 4. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Phạm Duy Tường. 5. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 6. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, Ngày 22 tháng 04 năm 2018 Người viết cam đoan Nguyễn Văn Dũng DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATTP BMCCB BYT DDT EPA FAO HACCP LD50 LOD LOQ MRLs NN&PTNT QPPL SXKD TBVTV VSATTP WHO An toàn thực phẩm Bà mẹ cho con bú Bộ Y tế Dichloro diphenyl trichloroethane Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ Tổ chức Nông Lương Thế giới Chương trình kiểm soát chặt chẽ và phân tích các tác hại Liều gây chết 50% Giới hạn phát hiện Giới hạn định lượng Dư lượng hóa chất tối đa cho phép Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy phạm pháp luật Sản xuất kinh doanh Thuốc bảo vệ thực vật Vệ sinh an toàn thực phẩm Tổ chức Y tế Thế giới MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN...............................................................................4 1.1. Giới thiệu về thuốc bảo vệ thực vật........................................................4 1.1.1. Định nghĩa.......................................................................................4 1.1.2. Phân loại........................................................................................14 1.1.3. Tác hại của TBVTV......................................................................15 1.2. Tổng quan thực trạng dư lượng TBVTV trong rau quả trên thế giới...16 1.3. Tổng quan thực trạng dư lượng TBVTV trong rau quả ở Việt Nam....22 1.4. Tổng quan về các yếu tố liên quan đến tình trạng thâm nhiễm TBVTV trong sữa và nước tiểu.........................................................................29 1.5. Tổng quan về 05 loại TBVTV trong danh mục đã được ban hành ở Việt Nam.............................................................................................33 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............43 2.1. Địa điểm nghiên cứu.............................................................................43 2.1.1. Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.........................................................43 2.1.2. Huyện Thanh Trì, Hà Nội..............................................................43 2.2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................44 2.2.1. Nhóm thực phẩm rau quả và TBVTV...........................................44 2.2.2. Thuốc bảo vệ thực vật để xác định dư lượng................................45 2.3. Thiết kế nghiên cứu..............................................................................46 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu......................................................46 2.4.1. Cỡ mẫu..........................................................................................46 2.4.2. Phương pháp chọn mẫu và lấy mẫu..............................................47 2.5. Phương pháp thu thập số liệu và kỹ thuật định lượng TBVTV............51 2.5.1. Điều tra, phỏng vấn bằng bộ câu hỏi.............................................51 2.5.2. Kỹ thuật định lượng dư lượng TBVTV.........................................51 2.6. Xử lý, phân tích số liệu.........................................................................57 2.7. Đạo đức nghiên cứu..............................................................................58 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................59 3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu...............................59 3.2. Đă ̣c điểm của rau quả bày bán ở chợ và người bán rau quả.................61 3.3. Tình trạng sử dụng rau quả tại hộ gia đình...........................................64 3.4. Tình trạng tiêu thụ rau quả tại hộ gia đình trong 24 giờ qua................66 3.5. Tình hình sức khỏe của hộ gia đình và PNNCSM................................69 3.6. Kết quả phân tích khẩu phần của PNNCSM........................................70 3.7. Thực trạng dư lượng TBVTV trên các mẫu rau quả và mẫu nước tiểu, sữa PNNCSM......................................................................................71 3.8. Mô ̣t số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm TBVTV........................81 3.8.1. Trong mẫu nước tiểu của PNNCSM.............................................81 3.8.2. Trong mẫu sữa của PNNCSM.......................................................83 Chương 4: BÀN LUẬN.................................................................................85 4.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu...............................85 4.1.1. Về độ tuổi......................................................................................85 4.1.2. Về giới tính....................................................................................86 4.1.3. Một số đặc điểm của PNNCSM....................................................87 4.2. Kiến thức, thực trạng sử dụng TBVTV................................................88 4.3. Thực trạng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên các mẫu rau quả.......91 4.4. Thực trạng dư lượng TBVTV trong mẫu nước tiểu và sữa................100 4.5. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm TBVTV trong mẫu nước tiểu và mẫu sữa..............................................................................................104 4.6. Những hạn chế nghiên cứu.................................................................105 KẾT LUẬN..................................................................................................106 KIẾN NGHỊ.................................................................................................107 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU Đà CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN...............................................................................4 1.1. Giới thiệu về thuốc bảo vệ thực vật.....................................................4 1.1.1. Định nghĩa......................................................................................4 1.1.2. Phân loại.......................................................................................14 1.1.3. Tác hại của TBVTV....................................................................15 1.2. Tổng quan thực trạng dư lượng TBVTV trong rau quả trên thế giới.......................................................................................................16 1.3. Tổng quan thực trạng dư lượng TBVTV trong rau quả ở Việt Nam .............................................................................................................22 1.4. Tổng quan về các yếu tố liên quan đến tình trạng thâm nhiễm TBVTV trong sữa và nước tiểu........................................................29 1.5. Tổng quan về 05 loại TBVTV trong danh mục đã được ban hành ở Việt Nam................................................................................33 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........4339 2.1. Địa điểm nghiên cứu.......................................................................4339 2.1.1. Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội..................................................4339 2.1.2.Huyện Thanh Trì, Hà Nội........................................................4339 2.2. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................4440 2.2.1. Nhóm thực phẩm rau quả và TBVTV...................................4440 2.2.2. Thuốc bảo vệ thực vật để xác định dư lượng:.......................4541 2.3.Thiết kế nghiên cứu.........................................................................4642 2.4.Cỡ mẫu và phương pháp chhn mẫu...............................................4642 2.4.1.Cỡ mẫu......................................................................................4642 2.4.2. Phương pháp chhn mẫu và lấy mẫu:.....................................4743 2.5.Phương pháp thu thập số liệu và kỹ thuật định lượng TBVTV..5146 2.5.1. Điều tra, phỏng vấn bằng bộ câu hỏi.....................................5146 2.5.2. Kỹ thuật định lượng dư lượng TBVTV.................................5147 2.6. Xử lý, phân tích số liệu...................................................................5853 2.7. Đạo đức nghiên cứu........................................................................5954 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................6055 3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu......................6055 3.2. Đă ̣c điểm của rau quả bày bán ở chợ và người bán rau quả......6257 3.3. Tình trạng sử dụng rau quả tại hộ gia đình.................................6560 3.4 Tình trạng tiêu thụ rau quả tại hộ gia đình trong 24 giờ qua.....6762 3.5. Tình hình sức khỏe của hộ gia đình và PNNCSM.......................7065 3.6. Kết quả phân tích khẩu phần của PNNCSM...............................7166 3.7. Thực trạng dư lượng TBVTV trên các mẫu rau quả và mẫu nước tiểu, sữa PNNCSM.........................................................................7267 3.8. Mô ̣t số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm TBVTV..............8277 3.8.1 Trong mẫu nước tiểu của PNNCSM.......................................8277 3.8.2. Trong mẫu sữa của PNNCSM................................................8479 Chương 4: BÀN LUẬN.............................................................................8681 4.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu......................8681 4.1.1. Về độ tuổi.................................................................................8681 4.1.2. Về giới tính...............................................................................8782 4.1.3. Một số đặc điểm của PNNCSM..............................................8883 4.2. Kiến thức, thực trạng sử dụng TBVTV........................................8984 4.3. Thực trạng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên các mẫu rau quả .........................................................................................................9287 4.4. Thực trạng dư lượng TBVTV trong mẫu nước tiểu và sữa......10196 4.5. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm TBVTV trong mẫu nước tiểu và mẫu sữa.......................................................................................105100 4.6. Những hạn chế nghiên cứu:.......................................................106101 KẾT LUẬN............................................................................................107102 KIẾN NGHỊ...........................................................................................108103 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU Đà CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại TBVTV theo độc tính...................................................8 Bảng 1.2. Một số nhóm thuốc trừ sâu.........................................................12 Bảng 1.3. Dư lượng tối đa cho phép TBVTV............................................14 Bảng 2.1. Bảng chỉ số nô ̣i chuẩn........................................................535248 Bảng 2.2. Giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định lượng LOQ của TBVTV trong rau, quả.......................................................545349 Bảng 2.3. Giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định lượng LOQ của TBVTV trong nước tiểu, sữa của PNNCSM.....................555651 Bảng 2.4. Hiệu suất thu hồi của các TBVTV trong sữa.....................565752 Bảng 2.5. Hiệu suất thu hồi các chất chuyển hóa nhóm Phospho hữu cơ trong nước tiểu...................................................................575853 Bảng 3.1. Tỷ lệ giới và độ tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu ............................................................................................596055 Bảng 3.2. Đă ̣c điểm của nhóm PNNCSM..........................................606156 Bảng 3.3. Nguồn gốc rau quả được bán ở chợ...................................616257 Bảng 3.4. Lý do sử dụng TBVTV tại vườn rau hộ gia đình...............636459 Bảng 3.5. Tỷ lệ trang bị bảo hộ lao động khi tiếp xúc TBVTV.........646560 Bảng 3.6. Nguồn gốc rau quả được sử dụng trong hộ gia đình..........646560 Bảng 3.7. Lý do hộ gia đình lựa chọn mua rau quả tại chợ gần nhà. .656661 Bảng 3.8. Lý do hộ gia đình lựa chọn mua tại quầy rau sạch ở chợ...656661 Bảng 3.9. Biện pháp làm sạch rau quả...............................................676863 Bảng 3.10. Số lần làm sạch rau quả dưới vòi nước trước khi chế biến 686964 Bảng 3.11. Thời gian ngâm rau quả trước khi rửa................................686964 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát tình trạng sức khỏe thành viên hộ gia đình . .697065 Bảng 3.13. Tiền sử bệnh tật của PNNCSM tại hộ gia đình..................697065 Bảng 3.14. Tần suất tiêu thụ rau trong 24 giờ trên đối PNNCSM.......707166 Bảng 3.15. Tần suất tiêu thụ các củ, quả trong 24 giờ trên đối PNNCSM. 707166 Bảng 3.16. Tỷ lệ mẫu rau quả nhiễm và vượt ngưỡng TBVTV...........717267 Bảng 3.17. Tỷ lệ mẫu rau quả có dư lượngTBVTV cao hơn mức giới hạn cho phép theo mùa.............................................................737469 Bảng 3.18. Tỷ lệ rau quả nhiễm TBVTV theo địa điểm nghiên cứu....747570 Bảng 3.19. Tỷ lệ mẫu rau quả nhiễm TBVTV theo số loại TBVTV....757671 Bảng 3.20. Hàm lượng trung bình TBVTV trên các mẫu rau quả.......767772 Bảng 3.21. Dư lượng TBVTV trên mẫu rau, quả sau khi rửa..............777873 Bảng 3.22. Hàm lượng trung bình chất chuyển hóa trong mẫu nước tiểu của PNNCSM dưới 12 tháng tuổi.............................................787974 Bảng 3.23. Hàm lượng TBVTV trong mẫu sữa của PNNCSM...........798075 Bảng 3.24. So sánh các yếu tố liên quan đến tình trang thâm nhiễm TBVTV trong mẫu nước tiểu...........................................................818277 Bảng 3.25. Mối quan hê ̣ giữa ăn rau quả và thâm nhiễm TBVTV trong nước tiểu.............................................................................828378 Bảng 3.26. So sánh các yếu tố liên quan đến tình trạng TBVTV trong mẫu sữa ............................................................................................838479 Bảng 3.27. Mối quan hê ̣ giữa ăn rau, quả và tình trạng có mă ̣t của TBVTV trong sữa của PNNCSM.....................................................848580 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ sử dụng TBVTV trên vườn rau tại hộ gia đình....616257 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ tuân thủ hướng dẫn sử dụng TBVTV..................626358 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ rửa rau quả sau khi thu hoạch và trước khi bán...626358 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ người bán biết về nguồn gốc rau quả mua để bán 636459 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ dùng các loại rau tại hộ gia đình trong vòng 24 giờ .......................................................................................666762 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ dùng các loại quả tại hộ gia đình trong vòng 24 giờ .......................................................................................676863 Biểu đồ 3.7. Tần suất sử dụng một số loại rau củ quả phổ biến ở quận Hai Bà Trưng và huyện Thanh Trì.......................................717267 Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ mẫu rau quả nhiễm TBVTV theo địa điểm lấy mẫu .......................................................................................727368 Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ nhiễm TBVTV vượt quá mức cho phép theo loại rau .......................................................................................757671 Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ thâm nhiễm TBVTV trên mẫu nước tiểu của bà mẹ đang cho con bú dưới 12 tháng tuổi..............................787974 Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ thâm nhiễm TBVTV trong sữa mẹ......................808176 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rau quả là một trong những nguồn thực phẩm chủ yếu cung cấp các loại vitamin, khoáng chất, chất chống oxy hóa, chất xơ và một số chất dinh dưỡng quan trọng khác cho cơ thể con người [1],[2]. Tại châu Âu việc tiêu thụ rau vào khoảng 160 kg/bình quân đầu người/năm, ở châu Á lượng rau được tiêu thụ còn nhiều hơn nữa [3]. Chế đô ̣ ăn với nhiều rau quả đã được chứng minh là mô ̣t trong những yếu tố bổ sung chất dinh dưỡng, khoáng chất, vitamin và làm giảm nguy cơ măc bê ̣nh không lây nhiễm như đái đường, tim mạch, ung thư [4]. Tuy nhiên, nhiều bằng chứng cũng cho thấy rằng tiêu thụ rau quả không an toàn cũng có thể gây ra những tác đô ̣ng xấu đến sức khỏe con người do có chứa vi sinh vâ ̣t gây bê ̣nh và các chất đô ̣c hại như kim loại nă ̣ng, dư lượng thuốc bảo vê ̣ thực vâ ̣t…[5]. Đảm bảo nguồn rau quả sạch là mô ̣t trong những ưu tiên của nhiều quốc gia phát triển. Tuy nhiên, ở các quốc gia đang phát triển thì ô nhiễm thuốc bảo vê ̣ thực vâ ̣t trong rau quả đã trở thành mô ̣t vấn đề sức khỏe công cô ̣ng rất cần được quan tâm [6],[7],[8]. Thuốc bảo vê ̣ thực vâ ̣t (TBVTV” là những chất hóa học, thường được dùng trong các hoạt động nông nghiệp hiện đại để bảo vệ cây trồng khỏi sâu bê ̣nh [7],[9]. Các loại rau quả bị tấn công bởi sâu bệnh trong quá trình sản xuất, bảo quản dẫn đến thiệt hại và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. Để bảo vê ̣ cây trồng, việc sử dụng TBVTV có xu hướng tăng lên và xu hướng này tăng nhanh ở các nước có nền kinh tế dựa vào nông nghiê ̣p nhưng kiểm soát sử dụng TBVTV chưa tốt [10]. Theo ước tính của ngành công nghiệp, lượng thuốc trừ sâu được sử dụng tăng cao ở nhiều khu vực: 0,54 kg/ha ở ấn Độ, 3,7 kg/ha ở Mỹ, 2,7 kg/ha ở Châu Âu. Lượng TBVTV được sử dụng ở Ấn Độ tăng từ 154 tấn năm 1954 đến 88.000 tấn trong năm 2000-2001 sau cuộc cách mạng xanh của nước này [11]. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước cũng cho thấy các mẫu rau quả bán ở chợ được phát hiện có dư lượng 2 TBVTV lớn như nhóm pyrethroid trong đó có insecticides cyflutthrin, cypermethrin and deltamethrin.... Ở nước ta hiện nay, người trồng rau đã và đang sử dụng TBVTV để phun tưới cho rau quả với mục đích đảm bảo năng suất cây trồng mà chưa có hiểu biết đầy đủ về tác hại của TBVTV. Nếu như trước những năm 80 của thế kỷ XX, khối lượng TBVTV dùng hàng năm trung bình khoảng 8.000 tấn thì trong những năm gần đây, hàng năm Việt Nam nhập và sử dụng từ 70.000 đến khoảng 100.000 tấn TBVTV phục vụ trong nông nghiệp [12]. Do vậy, Việt Nam là một trong số những nước có lượng tiêu thụ TBVTV lớn, đã và đang tác động xấu đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. Theo báo cáo năm 2015 của Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT” gửi Thanh tra Bộ NN&PTNT cho thấy, trong tổng số 63 mẫu rau quả tại Hà Nô ̣i thì có tới 14 mẫu (chiếm 22,2%” chứa dư lượng TBVTV vượt mức giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn của Việt Nam [13]. Kết quả kiểm tra trên 35 mẫu rau tại các tỉnh phía Nam cũng đã phát hiện có 8,6% mẫu rau có hàm lượng TBVTV đủ khả năng gây ngộ độc cho người ăn [14]. Tình trạng thâm nhiễm TBVTV trong các mô, dịch cơ thể con người đã được nhiều nghiên cứu trên thế giới tiến hành. Kết quả cho thấy nhiều mẫu sữa, nước tiểu, máu của những người sống trong vùng nông thôn có thâm nhiễm TBVTV với nồng độ cao hơn những khu vực thành thị [15]. Nhiều nghiên cứu khác cũng chứng minh được mối liên quan nhân quả giữa phơi nhiễm TBVTV ở trẻ em hoặc bà mẹ nuôi con với việc chậm phát triển của trẻ em. Các yếu tố liên quan đến quá trình thâm nhiễm TBVTV hoặc tình trạng thâm nhiễm TBVTV cũng được nghiên cứu để tìm ra các yếu tố cho các can thiệp cộng động hiệu quả như tuổi bà mẹ, nghề nghiệp, số con, tình trạng kinh tế xã hội, nguồn thức ăn...[16],[17]. Hiện nay, ít có nghiên cứu ở Việt Nam 3 được tiến hành để xác định mức thâm nhiễm của TBVTV qua sữa mẹ, mẫu nước tiểu của của phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong một số thực phẩm rau quả và mức thâm nhiễm ở phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ tại Hà Nội” nhằm các mục tiêu sau: 1. Đánh giá thực trạng dư lượng 05 loại thuốc bảo vệ thực vật thường sử dụng trong một số thực phẩm rau quả và mô tả liên quan trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013. 2. Xác định tỷ lệ thâm nhiễm thuốc bảo vệ thực vật trong mẫu sữa, nước tiểu của nhóm phụ nữ nuôi con sữa mẹ tại 02 xã/phường trên địa bàn nghiên cứu. Qua kết quả nghiên cứu này, viê ̣c hiểu ro thực trạng dư lượng TBVTV và nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe này giúp cho công tác quản lý an toàn thực phẩm được thực hiê ̣n tốt hơn trên địa bàn thành phố Hà Nô ̣i nói chung và hai quâ ̣n/huyê ̣n được chọn trong nghiên cứu này. Nhóm nghiên cứu cũng có kiến nghị, đề xuất những phương hướng, biện pháp tăng cường công tác quản lý về an toàn thực phẩm đối với các cơ quan quản lý góp phần trong công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân. 4 Chương 1 TỔNG QUAN Có hơn 1.000 loại TBVTV được sử dụng trên toàn thế giới để bảo vê ̣ mùa màng, thực phẩm khỏi bị hỏng do sâu bê ̣nh gây hại. Môi mô ̣t loại thuốc có đô ̣c tính khác nhau. Nhiều thuốc thế hê ̣ cũ, giá rẻ chăng hạn như DDT (Dichlorodiphenyltrichloroethane” và lindane (Gama-Hexachlorocy chlohexane” có thể tồn dư trong đất và nước trong nhiều năm, những thuốc này đã bị cấm sử dụng ở nhiều quốc gia thành viên khi các quốc gia này đã ký công ước Stockholm năm 2001 – công ước nhằm loại bỏ hoă ̣c hạn chế sử dụng các thuốc này [18]. Đô ̣c tính của các TBVTV phụ thuô ̣c vào đă ̣c tính của thuốc và các yếu tố khác, ví dụ, thuốc diê ̣t sâu bọ có xu hướng đô ̣c hơn thuốc diê ̣t cỏ. Cùng mô ̣t thuốc nhưng tác dụng có thể khác nhau do liều lượng khác nhau. Không có bất kỳ thuốc nào được phép sử dụng cho thực phẩm trong giao dịch thương mại quốc tế. Tác dụng không mong muốn từ các thuốc chỉ xuất hiê ̣n trên mức phơi nhiễm an toàn. Khi con người tiếp xúc với mô ̣t lượng TBVTV có thể gây ra đô ̣c cấp tính hoă ̣c các ảnh hưởng lâu dài, chăng hạn như ung thư và các ảnh hưởng bất lợi sức khỏe khác [18]. 1.1. Giới thiệu về thuốc bảo vệ thực vật (TBVTV) 1.1.1. Định nghĩa Thuốc bảo vệ thực vật là những hợp chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp hóa học được dùng để phòng ngừa hoă ̣c diê ̣t trừ sinh vật gây hại cây trồng và nông sản. TBVTV gồm nhiều nhóm khác nhau, gọi theo tên nhóm sinh vật gây hại, như thuốc trừ sâu dùng để trừ sâu bọ gây hại cho cây trồng và nông sản. Ngoài ra, có nhiều định nghĩa khác nhau về TBVTV. Tổ chức Nông nghiệp và Thực phẩm Liên Hiệp Quốc (FAO” năm 1986 định nghĩa TBVTV là bất kỳ một chất nào đó hay hôn hợp các chất nào đó 5 được dùng để phòng, phá hủy hay diệt bất kỳ một vật hại nào kể cả véc-tơ bệnh của người hay súc vật, những loại cỏ dại hoặc các động vật gây hại hoặc can thiệp trong quá trình sản xuất, lưu kho, vận chuyển hoặc tiếp thị thực phẩm, thức ăn gia súc. Khái niệm này bao hàm các chất được dùng để điều chỉnh sự phát triển, làm rụng lá hoặc làm khô thực vật hoặc là các chất được sử dụng cho mùa màng trước hoặc sau khi thu hoạch nhằm bảo quản hàng hóa khỏi hư hỏng trong quá trình cất giữ vận chuyển [7],[19]. Theo Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 thì TBVTV là chất hoặc hôn hợp các chất hoặc chế phẩm vi sinh vật có tác dụng phòng ngừa, ngăn chặn, xua đuổi, dẫn dụ, tiêu diệt hặc kiểm soát vi sinh vật gây hại thực vật; điều hòa sinh trưởng thực vật hoặc côn trùng bảo quản thực vật; làm tăng độ an toàn, hiệu quả khi sử dụng thuốc. TBVTV là loại hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được quản lý theo danh mục. Hằng năm, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành “Danh mục TBVTV được phép sử dụng tại Việt Nam” và “Danh mục TBVTV cấm sử dụng tại Việt Nam”. Các tổ chức, cá nhân được phép nhập khẩu, sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc có trong “Danh mục TBVTV được phép sử dụng tại Việt Nam”. Như vậy, ta thấy TBVTV thường là những chế phẩm có nguồn gốc hóa học hay sinh học và các chế phẩm khác dùng để phòng trừ dịch hại hay điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển cây trồng. Các chế phẩm này thường có nguồn gốc hóa học là chủ yếu và thường là những chất độc gây độc cho con người và gia súc. Các chế phẩm có nguồn gốc sinh học ít độc hơn, ít gây hại cho người và gia súc nhưng giá thành lại cao nên cũng ít được sử dụng. TBVTV là các loại hoá chất do con người sản xuất ra để trừ sâu bệnh và cỏ dại có hại cho cây trồng. TBVTV được phân thành hai loại chính là thuốc trừ sâu, thuốc trừ nấm, thuốc trừ vi khuẩn, thuốc nhện, thuốc trừ chuột, thuốc trừ ốc và thuốc trừ cỏ. Các loại thuốc này có ưu điểm là diệt sâu bệnh, cỏ 6 dại…. nhanh, sử dụng lại đơn giản, nên được nông dân ưa thích. Nhưng TBVTV cũng có rất nhiều tác hại như là độc với người, gia súc, gia cầm và sinh vật có ích khác; gây ra ô nhiễm môi trường; tác động xấu đến hệ quần thể sinh vật; tăng dư lượng TBVTV trên nông sản nếu sử dụng không đảm bảo đúng thời gian cách ly. Trong tự nhiên có rất nhiều loại sâu hại khác nhau, có loại sâu ẩn núp dưới lá, có loại đục vào thân cây, có loại lại chui vào đất, nên phải dùng nhiều loại thuốc khác nhau để tiêu diệt chúng. Việc này gây khó khăn cho người sử dụng, nhất là những người có trình độ văn hoá hạn chế. Nhiều người chỉ thích mua thuốc rẻ để phun, không cần biết phạm vi tác dụng của chúng ra sao. Có người hay phun quá liều chỉ dẫn để cho "chăc ăn", làm tăng lượng thuốc thừa tích đọng trong đất và nước. Các loại thuốc trừ sâu thường có tính năng rộng, nghĩa là có thể diệt được nhiều loại côn trùng. Khi dùng thuốc diệt sâu hại một số côn trùng có ích cũng bị diệt luôn, đồng thời ảnh hưởng tới các loại chim ăn sâu, vì chim ăn phải sâu đã trúng độc. Nói cách khác, sau khi phun thuốc trừ sâu, số lượng thiên địch (có lợi như các loài nhện, bọ rùa…” của nhiều loại sâu cũng giảm. Ðiều đó có lợi cho sự phát triển của sâu hại. Các loại thuốc trừ sâu đều có tính độc cao. Trong quá trình dùng thuốc, một lượng thuốc nào đó có thể đi vào trong thân cây, quả, hoặc dính bám chặt trên lá, quả. Người và động vật ăn phải các loại nông sản này có thể bị ngộ độc tức thời đến chết hoặc nhiễm độc nhẹ, từ từ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ. Do trình độ hạn chế, đa phần người dùng TBVTV không tuân thủ đầy đủ các quy định về sử dụng, bảo quản thuốc, có người cất thuốc vào chạn, vào tủ quần áo đã gây nên những trường hợp ngộ độc, thậm chí chết thảm thương do ăn nhầm phải thuốc.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan