Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng của công ty tnhh kiể...

Tài liệu Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng của công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac

.PDF
135
8
133

Mô tả:

tế Hu ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN cK inh -----  ----- họ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI gĐ ại THU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Trư ờn NGUYỄN ĐĂNG BÌNH NIÊN KHÓA: 2015-2019 tế Hu ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN inh -----  ----- cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ Đề tài THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN gĐ ại VÀ KẾ TOÁN AAC Trư ờn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đăng Bình Lớp: K49B - Kiểm toán Giáo viên hướng dẫn: TS. Hồ Thị Thúy Nga Huế, 05/2019 tế Hu ế Trư ờn gĐ ại họ cK inh Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, các anh chị trong phòng kiểm toán Báo cáo tài chính 2 của công ty. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã luôn quan tâm giúp đỡ tận tình và truyền đạt những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian qua, giúp tôi có những nền tảng kiến thức cơ bản cũng như những kỹ năng cần thiết để hoàn thành tốt bài khóa luận này và là hành trang rất quan trọng cho công việc sau này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô Hồ Thị Thúy Nga đã luôn hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt quá trình viết bài khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC nói chung và các anh chị trong phòng kiểm toán Báo cáo tài chính 2 của công ty nói riêng đã luôn luôn giúp đỡ tận tình cũng như chia sẽ những kinh nghiệm thực tế, cung cấp cho tôi những tài liệu cần thiết và tạo điều kiện cho tôi được tiếp xúc công việc thực tế quá trình kiểm toán với vai trò là một trợ lý kiểm toán viên qua đó giúp tôi hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp và có thêm những kiến thức, hành trang rất cần thiết để phục vụ công việc sau này. Cuối cùng, tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc. Tôi kính chúc các Anh, Chị trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Đăng Bình Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC .....................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT..................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 inh 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 cK 5. Các phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2 6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 họ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. .........................4 1.1. Vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp.............................4 ại 1.1.1. Khái niệm về kiểm toán báo cáo tài chính ............................................................4 1.1.2. Mục đích của kiểm toán độc lập............................................................................4 gĐ 1.1.3. Vai trò của kiểm toán BCTC đối với nền kinh tế..................................................6 1.2. Đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng ảnh hướng đến báo cáo tài chính...6 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng.................................6 1.2.1.1. Khái niệm nợ phải thu khách hàng.....................................................................6 ờn 1.2.1.2. Đặc điểm nợ phải thu khách hàng ......................................................................7 1.2.2. Khái niệm và đặc điểm khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi.......................7 1.2.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................7 Trư 1.2.2.2. Điều kiện các khoản nợ phải thu khó đòi ...........................................................7 1.2.2.3. Phương pháp lập dự phòng.................................................................................8 1.2.2.4. Xử lí dự phòng....................................................................................................9 1.2.3. Công tác kế toán đối với việc hạch toán nợ phải thu khách hàng .........................9 SVTH: Nguyễn Đăng Bình ii Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế 1.2.3.1. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................9 1.2.3.2. Chứng từ .............................................................................................................9 1.2.3.3. Sổ sách................................................................................................................9 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................10 1.2.3.5. Chu trình hạch toán khoản phải thu khách hàng ..............................................12 1.2.4. Công tác kế toán đối với việc hạch toán nợ phải thu khó đòi .............................13 1.2.4.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................13 1.2.4.3. Sổ sách..............................................................................................................13 inh 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................14 1.3. Khái quát chung về kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi trong kiểm toán BCTC .......................................................................15 cK 1.3.1. Đặc điểm kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng....................................15 1.3.1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng..................................15 1.3.1.2. Gian lận và sai sót có thể xảy ra đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng .15 họ 1.3.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng................................16 1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi ...........................................................................................................................18 ại 1.4.1. Lập kế hoạch........................................................................................................18 1.4.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................24 gĐ 1.4.3. Kết thúc kiểm toán...............................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN TẠI CÔNG ờn TY CỔ PHẦN XYZ.....................................................................................................30 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ....................................30 2.1.1. Thông tin chung...................................................................................................30 Trư 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................31 2.1.3. Nguyên tắc hoạt động và cam kết........................................................................32 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự...................................................................................33 2.1.5. Các loại dịch vụ chuyên ngành............................................................................36 SVTH: Nguyễn Đăng Bình iii Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế 2.1.6. Khái quát quy trình kiểm toán BCTC tại công ty................................................37 2.1.6.1. Hồ sơ kiểm toán................................................................................................37 2.1.6.2. Giấy tờ làm việc ...............................................................................................38 2.1.6.3. Chu trình kiểm toán tổng quát tại công ty ........................................................41 2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC tại công ty Cổ phần XYZ...........................................................42 2.2.1. Kế hoạch kiểm toán .............................................................................................42 2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ..........................42 inh 2.2.1.2. Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán .........42 2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ...............................................44 2.2.1.4. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh......................................46 cK 2.2.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC ......................................................................................46 2.2.1.6. Đánh giá chung về HTKSNB và rủi ro gian lận...............................................47 2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu ...................................................................................47 họ 2.2.1.8. Xác định phương pháp chọn mẫu.....................................................................51 2.2.1.9. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ..........................................................................51 2.2.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................52 ại 2.2.2.1. Chương trình kiểm toán....................................................................................52 2.2.2.2. Tìm hiểu chính sách kế toán và trình bày BCTC .............................................56 gĐ 2.2.2.3. Lập bảng số liệu tổng hợp, phân tích tổng quát ..............................................57 2.2.2.4. Kiểm tra phân tích ............................................................................................60 2.2.2.5. Kiểm tra chi tiết ................................................................................................61 2.2.3. Hoàn thành kiểm toán..........................................................................................69 ờn 2.2.3.1. Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán ........................................................................69 2.2.3.2. Phát hành Báo cáo kiểm toán ...........................................................................71 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN Trư CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC. ..........................................72 3.1. Nhận xét..................................................................................................................72 3.1.1. Nhận xét chung....................................................................................................72 SVTH: Nguyễn Đăng Bình iv Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế 3.1.2. Nhận xét về công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng....................................73 3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................73 3.1.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................75 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..........................76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................78 1. Kết luận......................................................................................................................78 2. Kiến nghị ...................................................................................................................79 inh 2.1. Về phía nhà trường .................................................................................................80 2.2. Về phía Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. ...........................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................81 Trư ờn gĐ ại họ cK PHỤ LỤC .................................................................................................................... 82 SVTH: Nguyễn Đăng Bình v GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT : Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC VSA : Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam KSNB : Kiểm soát nội bộ KTV : Kiểm toán viên BCTC : Báo cáo tài chính GLV : Giấy làm việc HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ XDCB : Xây dựng cơ bản TSCĐ : Tài sản cố định BĐS : Bất động sản GTGT : Giá trị gia tăng TK : Tài khoản họ cK inh Công ty AAC BCKT : Báo cáo kiểm toán CĐKT : Cân đối kế toán : Cân đối phát sinh Trư ờn gĐ ại CĐPS SVTH: Nguyễn Đăng Bình vi GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mức trích lập dự phòng theo TT 228/TT-BTC...............................................8 Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng ..............................15 Bảng 2.1: Các ký hiệu trong giấy làm việc kiểm toán ..................................................39 Bảng 2.2: Xác định mức trọng yếu................................................................................49 Bảng 2.3: Chương trình kiểm toán – Phải thu khách hàng ...........................................53 inh Bảng 2.4: Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng ............................................................56 Bảng 2.5: Lead sheet, phân tích tổng quát, trình bày công bố ......................................59 Bảng 2.6: Mẫu thư xác nhận Phải thu khách hàng ........................................................62 cK Bảng 2.7: Phân tích tuổi nợ, phân loại nợ .....................................................................64 Bảng 2.8: Kiểm tra việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi ..................................65 Bảng 2.9: Kiểm tra khách hàng trả tiền trước ...............................................................66 Trư ờn gĐ ại họ Bảng 2.10: Kết luận .......................................................................................................70 SVTH: Nguyễn Đăng Bình vii GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Chu trình hạch toán tài khoản 131 theo thông tư 200/2014/TT-BTC .........12 Sơ đồ 1.2 : Chu trình hạch toán tài khoản 2293 theo thông tư 200/2014/TT-BTC ......14 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..33 Trư ờn gĐ ại họ cK inh Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần XYZ ............................45 SVTH: Nguyễn Đăng Bình viii Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay, trong bối cảnh xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập với kinh tế thế giới. Việt Nam đã là thành viên chính thức của ASEAN, APEC, ASEM và WTO. Việc hội nhập kinh tế quốc tế nhằm thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển, cùng với đó hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại rất nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp ở Việt Nam từ đó xuất hiện nhiều phương thức inh kinh doanh mới ra đời. Hội nhập kinh tế Việt Nam với kinh tế quốc tế sẽ làm cho các mối quan hệ kinh tế được mở rộng và phức tạp hơn như vậy vai trò của kiểm toán độc lập ngày càng tăng. Hoạt động kiểm toán được thực hiện không những góp phần đảm bảo sự tin cậy cK về thông tin kinh tế, tài chính cho các nhà đầu tư, các nhà quản lý mà còn giúp cho doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế biết và khắc phục được những khuyết điểm trong quá trình quản lý và thực thi pháp luật. Khi quy chế về kiểm toán độc lập trong nền họ kinh tế quốc dân được ban hành kèm nghị định số 07/CP ngày 29/1/1994 thì đã tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động kiểm toán độc lập pháp triển mạnh mẽ. Số lượng khách hàng tìm đến dịch vụ kiểm toán độc lập tăng lên và ngày càng đa dạng hơn như: kiểm toán ại trước khi cổ phần hóa,...Trong số các dịch vụ của công ty kiểm toán thì dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) luôn chiếm tỷ trọng lớn tạo được niềm tin cho người sử gĐ dụng thông tin trên báo cáo tài chính. Để đạt được mục đích kiểm toán BCTC, các kiểm toán viên cần phải xem xét kiểm tra tính riêng biệt các khoản mục trên báo cáo tài chính để xác minh và bày tỏ ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài ờn chính. Để phát hành một báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải kiểm toán nhiều chu trình và khoản mục khác nhau. Trong đó khoản mục phải thu khách hàng là khoản mục quan trọng, dễ bị chiếm dụng, ảnh hưởng đến nhiều khoản mục khác trên BCTC Trư và có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC, cùng với việc kết hợp những kiến thức đã được học tại nhà trường và vốn kiến SVTH: Nguyễn Đăng Bình 1 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế thức bản thân, tôi nhận thấy khoản mục phải thu khách hàng là một trong những phần hành quan trọng và ảnh hưởng lớn đến nhiều khoản mục khác trên báo cáo tài chính. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC”. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài của tôi nghiên cứu nhằm mục tiê nghiên cứu sau: - Thứ nhất: Khái quát hệ thống cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng inh - Thứ hai: Tìm hiểu và đánh giá được thực trạng công tác thực hiện kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. - Thứ ba: Đưa ra các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán cK khoản mục phải thu khách hàng tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Với đề tài “Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại họ công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC” (sau này gọi tắt là Công ty trong báo cáo), tôi nghiên cứu các đối tượng sau: - Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng được thực hiện tại ại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến khoản phải thu khách hàng. gĐ - Quá trình kiểm toán cho một đơn vị khách hàng thực tế của Công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài đi sâu tìm hiểu và phân tích về công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại ờn Công ty Cổ phần XYZ. - Về thời gian: Tài liệu, số liệu thu thập để viết đề tài trong năm tài chính, từ Trư ngày 01/01/2018 đến 31/12/2018 5. Các phương pháp nghiên cứu 5.1. Thu thập số liệu - Sử dụng số liệu tại phòng kiểm toán báo cáo tài chính số 2 của Công ty AAC. SVTH: Nguyễn Đăng Bình 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế - Sử dụng hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành, tham khảo từ internet, sách giáo trình, một số khóa luận tốt nghiệp tại thư viện trường... - Thu thập các giấy tờ làm việc trong hồ sơ kiểm toán khách hàng liên quan đến việc kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty AAC - Trực tiếp tham gia cùng các đoàn đi kiểm toán tại các công ty khách hàng với vai trò là trợ lý kiểm toán. - Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn các KTV về quy trình thực hiện 5.2. Phương pháp xử lý số liệu inh - Sau khi thu thập đầy đủ số liệu, ta tiến hành tổng hợp, phân tích, đối chiếu số liệu cũng như vận dụng những kiến thức đã được học và kinh nghiệm thực tế có được về quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng để từ đó có thể đưa ra những cK đánh giá và đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng của Công ty AAC 6. Kết cấu khóa luận họ Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính. ại Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực gĐ hiện tại Công ty Cổ phần XYZ. Chương 3: Nhận xét và một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán Trư ờn khoản nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. SVTH: Nguyễn Đăng Bình 3 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 1.1. Vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về kiểm toán báo cáo tài chính Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011: “Kiểm toán báo inh cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được cK kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán”. 1.1.2. Mục đích của kiểm toán độc lập Theo VSA 220: “Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo tài chính, thông qua việc kiểm toán viên đưa ra ý họ kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay không. Đối với hầu hết các khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích chung, kiểm ại toán viên phải đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập và trình bày trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và gĐ trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay không.” Trong đó:  Trung thực: Là phản ánh đúng sự thật về nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thông tin tài chính và tài liệu kế toán ờn  Hợp lý: Là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết và phù hợp về thời gian, không gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.  Hợp pháp: Là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng pháp luật, Trư đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận). Bên cạnh đó, kiểm toán BCTC còn làm cơ sở giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy được những sai sót, hạn chế để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. SVTH: Nguyễn Đăng Bình 4 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga  Hiện hữu hoặc phát sinh (có thật) tế Hu ế Mục tiêu cụ thể (cơ sở dẫn liệu quản lý – management assertions): Mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu về tính hiện hữu hoặc phát sinh là việc thu thập các bằng chứng để khẳng định rằng các tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại và các nghiệp vụ doanh thu, chi phí đã thực sự phát sinh. Do đó, KTV có thể phải thực hiện một số thủ tục như: kiểm kê tiền và hàng tồn kho, lấy xác nhận các khoản phải thu và thực hiện các thủ tục khác để thu thập các bằng chứng liên quan tới các mục tiêu cụ thể nhằm xác định xem liệu tiền, hàng tồn kho, các khoản inh phải thu và các tài sản khác có thực sự hiện đang tồn tại không.  Đầy đủ Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu đầy đủ là thu thập các bằng cK chứng nhằm khẳng định tất cả các nghiệp vụ phát sinh và các khoản mục cần được trình bày trên BCTC đã được trình bày đầy đủ, không bị bỏ sót. Chẳng hạn, mục tiêu của kiểm toán viên là thu thập bằng chứng kiểm toán để xác nhận xem liệu tất cả các  Quyền và nghĩa vụ họ khoản phải thu có đã được phản ánh đầy đủ trên BCTC hay không. Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa vụ là thu thập những bằng chứng kiểm toán nhằm khẳng định những số liệu được báo cáo là tài sản ại của công ty phải thuộc quyền sở hữu của công ty và những con số được trình bày là nợ phải trả của công ty thì chúng đại diện như nghĩa vụ đối với công ty. Khi xem xét cơ gĐ sở dẫn liệu này KTV cần lưu ý về khái niện quyền vì có những trường hợp công ty đang nắm giữ một tài sản nào đó nhưng trên thực tế tài sản đó lại không thuộc quyền sở hữu của đơn vị.  Đánh giá ờn Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu đánh giá là việc thu thập bằng chứng kiểm toán để xác định liệu các tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí có được tập hợp, cộng dồn và ghi sổ đúng số tiền hợp lý không. Trư  Chính xác Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu chính xác là thu thập những bằng chứng kiểm toán để chứng minh rằng các chỉ tiêu trên BCTC do đơn vị trình bày được ghi chép chính xác, không bị sai sót về mặt số học. SVTH: Nguyễn Đăng Bình 5 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế  Trình bày và khai báo KTV cần xác định xem các chính sách tài chính kế toán, các nguyên tắc kế toán có được lựa chọn và áp dụng một cách hợp lý không và liệu các thông tin cần khai báo có đầy đủ không. Chi tiết hơn đối với cơ sở dẫn liệu này là việc sắp xếp, phân loại, tổng hợp và trình bày các khoản mục trên BCTC có phù hợp với chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán hay không. 1.1.3. Vai trò của kiểm toán BCTC đối với nền kinh tế  Đối với bản thân doanh nghiệp: inh Kiểm toán BCTC góp phần làm BCTC do đơn vị cung cấp trở nên đáng tin cậy hơn, đồng thời việc kiểm toán BCTC còn giúp cho đội ngũ cán bộ của đơn vị có thể nhận ra được những sai sót và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ góp phần nâng cao cK chất lượng thông tin tài chính. Bên cạnh đó, giúp đơn vị có cơ sở đưa ra quyết định, định hướng về hoạt động sản xuất kinh doanh dựa vào thông tin trên BCTC đáng tin cậy. họ  Đối với xã hội: Hoạt động kiểm toán độc lập đối với BCTC, khi được pháp luật quy định sẽ trở thành một công cụ giúp bảo vệ ổn định nền kinh tế, đặc biệt là những quốc gia mà thị trường chứng khoán giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế. ại  Đối với các nhà đầu tư: gĐ Hoạt động kiểm toán độc lập đối với BCTC góp phần giúp các nhà đầu tư có những tài liệu cũng như những thông tin tin cậy liên quan đến tình hình tài chính của đơn vị, qua đó giúp cho các nhà đầu tư có những quyết định đúng đắn, chính xác về việc đầu tư, tái đầu tư vốn vào doanh nghiệp. ờn 1.2. Đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng ảnh hướng đến báo cáo tài chính 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng Trư 1.2.1.1. Khái niệm nợ phải thu khách hàng Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, khoản mục phải thu khách hàng là một trong những khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải SVTH: Nguyễn Đăng Bình 6 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành…Nó thể hiện phần tài sản của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng trong quá trình thanh toán. Chính vì vậy, khoản mục phải thu khách hàng có ảnh hưởng không nhỏ tới tình hình tài chính thanh toán cũng như khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Đặc điểm nợ phải thu khách hàng inh - Trên BCĐKT, nợ phải thu khách hàng được trình bày tại phần A “Tài sản ngắn hạn”, gồm khoản mục phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp và khoản mục dự phòng phải thu khó đòi được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa phải thu khách hàng và dự cK phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức giá trị thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn”. - Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận họ như bị nhân viên chiếm dụng hoặc biển thủ. - Khoản mục phải thu khách hàng là một khoản mục rất quan trọng và có mối liên hệ với nhiều khoản mục khác trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt ại động kinh doanh. Ngoài ra, khoản mục phải thu khách hàng cũng có quan hệ gián tiếp với một số tài khoản như thuế thu nhập doanh nghiệp khi nó là cơ sở để lập dự phòng gĐ phải thu khó đòi. - Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng hoặc che giấu doanh thu và lợi nhuận của đơn vị. ờn 1.2.2. Khái niệm và đặc điểm khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi 1.2.2.1. Khái niệm Theo Thông tư 228/2009/TT-BTC, dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng Trư phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán. 1.2.2.2. Điều kiện các khoản nợ phải thu khó đòi Theo Thông tư 228/2009/TT-BTC, các khoản nợ phải thu bao gồm các điều kiện sau: SVTH: Nguyễn Đăng Bình 7 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. - Chứng từ gốc của những khoản công nợ không thu hồi được gồm: + Hợp đồng kinh tế + Hóa đơn GTGT + Biên bản giao nhận hàng kèm phiếu xuất kho + Các công văn, biên bản đòi nợ inh + Biên bản đối chiếu công nợ có đóng dấu, ký xác nhận của hai bên + Công văn mà bên mua đã gửi về trường hợp không còn khả năng thanh toán + Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử cK lý như một khoản tổn thất - Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay họ nợ hoặc các cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng,...) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp ại luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. 1.2.2.3. Phương pháp lập dự phòng gĐ Theo Thông tư 228/2009/TT-BTC, doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi ờn nói trên. Bảng 1.1: Mức trích lập dự phòng theo TT 228/TT-BTC Trư Giá trị của khoản phải thu 30% 50% 70% 100% SVTH: Nguyễn Đăng Bình Thời gian quá hạn 6 tháng đến dưới 1 năm 1 năm đến dưới 2 năm 2 năm đến dưới 3 năm 3 năm trở lên (Nguồn: TT228/2009/TT-BTC) 8 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết... thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng. - Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. 1.2.2.4. Xử lí dự phòng inh - Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng theo các quy định tại điểm 2 Điều này; nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư dự phòng nợ phải thu khó, thì doanh nghiệp không phải trích lập; cK - Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch; - Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.3.1. Tài khoản sử dụng họ 1.2.3. Công tác kế toán đối với việc hạch toán nợ phải thu khách hàng Để phản ánh các khoản phải thu của khách hàng kế toán sử dụng Tài khoản 131 1.2.3.2. Chứng từ ại “Phải thu của khách hàng”. gĐ Hệ thống chứng từ liên quan đến việc quản lý, hạch toán các khoản phải thu khách hàng bao gồm các chứng từ sau: - Hợp đồng kinh tế hoặc các yêu cầu mua hàng. - Phiếu xuất kho. ờn - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Có, Séc... Trư - Phiếu kế toán (sử dụng khi trích lập dự phòng, xử lý chênh lệch tỷ giá…). 1.2.3.3. Sổ sách Các loại sổ sách mà doanh nghiệp thường sử dụng để theo dõi một cách có hiệu quả khoản phải thu khách hàng: sổ nhật ký chung, báo cáo bán hàng, sổ chi tiết theo SVTH: Nguyễn Đăng Bình 9 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga tế Hu ế dõi công nợ phải thu chi tiết theo từng đối tượng, sổ cái tài khoản phải thu khách hàng, bảng tổng hợp phải thu khách hàng, bảng theo dõi tuổi nợ các khoản phải thu, sổ theo dõi chi tiết dự phòng các khoản phải thu khó đòi, sổ cái tài khoản dự phòng khoản phải thu khó đòi, các quyết định liên quan đến việc xử lý các khoản phải thu khó đòi và các sổ sách theo dõi các khoản nợ đã xóa, biên bản đối chiếu công nợ gửi đến khách hàng để đối chiếu chênh lệch (nếu có) 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán Nguyên tắc kế toán đối với TK 131 theo Thông tư 200/2014/TT - BTC: inh - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài cK khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. họ - Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận ại cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. gĐ - Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. - Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các ờn khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Trư - Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. SVTH: Nguyễn Đăng Bình 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan