ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
́
tê
́H
uê
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
̣c K
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Trà Giang
Huế, tháng 01 năm 2019
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
́H
uê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
́
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
ho
̣c K
in
h
tê
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
Hồ Thị Trà Giang
ại
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Ts. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Đ
Lớp: K49C Kiểm Toán
Tr
ươ
̀n
g
Mã sinh viên: 15K4131030
Huế, tháng 01 năm 2019
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên trong khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin trân trọng cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế Đại học Huế trong suốt khóa học đã
tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn
́
uê
thành tốt khóa luận.
́H
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến T.s Nguyễn Thị
tê
Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ về mọi mặt để tôi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
in
h
Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ
̣c K
của các thầy cô giáo, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn chân thành tới Ban lãnh
đạo đơn vị, phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em trong ba tháng qua được
ho
thực tập, tiếp xúc, học hỏi và làm việc tại đơn vị để từ đó có những kiến thức
thực tế về công việc sau này cũng như có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của
ại
tôi
Đ
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên và
giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần trong thời gian tôi thực hiện khóa luận này.
ươ
̀n
g
Tôi xin kính chúc sức khỏe đến toàn thể quý Thầy Cô khoa Kế toán –
Kiểm toán trường Đại Học Kinh Tế Huế dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Kính chúc sức khỏe đến Ban lãnh đạo của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Tr
Quảng Trị, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị ở Phòng Kế toán.
Xin chân thành Cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên
Hồ Thị Trà Giang
iii
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
́
uê
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
́H
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
tê
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
h
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................3
in
6. Kết cấu bài khóa luận ..................................................................................................4
̣c K
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
ho
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .........................................................................5
ại
1.1. Lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT ....................................................................5
Đ
1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5
g
1.1.2. Đặc điểm ............................................................................................................5
ươ
̀n
1.1.3. Vai trò.................................................................................................................6
1.1.4. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, người nộp
Tr
thuế GTGT ...................................................................................................................6
1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế GTGT .........................................................................6
1.1.4.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT ..............................................................6
1.1.4.3. Người nộp thuế GTGT ................................................................................6
1.1.5. Căn cứ tính thuế .................................................................................................6
1.1.5.1. Giá tính thuế GTGT.....................................................................................6
iv
1.1.5.2. Thuế suất......................................................................................................9
1.1.6. Phương pháp tính thuế .......................................................................................9
1.1.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế..........................................................................9
1.1.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng ........................................10
1.1.7. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế GTGT.............................................12
́
uê
1.1.7.1. Kê khai thuế ...............................................................................................12
́H
1.1.7.2. Khấu trừ thuế .............................................................................................13
1.1.7.3. Nộp thuế.....................................................................................................13
tê
1.1.7.4. Quyết toán thuế..........................................................................................14
in
h
1.1.7.5. Hoàn thuế...................................................................................................15
̣c K
1.2. Kế toán thuế GTGT ................................................................................................16
1.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................16
ho
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................16
ại
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................17
Đ
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán..............................................................................18
g
1.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra...............................................................................20
ươ
̀n
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................20
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................20
Tr
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán..............................................................................20
1.3. Lý luận cơ bản về thuế TNDN ...............................................................................23
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................23
1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN................................................................................23
1.3.3. Vai trò...............................................................................................................24
1.3.4. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế .........................................................25
v
1.3.5. Phương pháp tính thuế TNDN .........................................................................25
1.3.6. Căn Cứ tính thuế ..............................................................................................26
1.3.6.1. Thu nhập tính thuế .....................................................................................26
1.3.6.2. Thuế suất....................................................................................................28
1.3.7. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN...................................................29
́
uê
1.3.7.1. Kê khai.......................................................................................................29
́H
1.3.7.2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................30
1.3.7.3. Quyết toán thuế..........................................................................................30
tê
1.4. Kế toán thuế TNDN................................................................................................32
in
h
1.4.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................................32
̣c K
1.4.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................................32
1.4.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................33
ho
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
Đ
ại
QUẢNG TRỊ .................................................................................................................35
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ban Quản Lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị........................35
ươ
̀n
g
2.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị ............35
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................35
Tr
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động ...................................................36
2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................36
2.1.3.2. Lĩnh vực hoạt động ....................................................................................36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của đơn vị..................................................37
2.1.4.1. Đội ngũ cán bộ...........................................................................................37
2.1.4.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................................37
2.1.5. Giới thiệu về bộ phận kế toán tại Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị ....42
vi
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán....................................................................42
2.1.5.2. Chế độ, chính sách KT áp dụng tại đơn vị ................................................43
2.1.6. Tình hình nguồn lực của đơn vị .......................................................................44
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .......................................45
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại đơn vị .........................................45
́
uê
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT ........................................45
́H
2.2.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào .........................................................45
2.2.1.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................54
tê
2.2.1.4. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế giá trị gia tăng ...............................................59
in
h
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................60
̣c K
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................60
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................61
ho
2.2.2.3. Sổ kế toán...................................................................................................62
ại
2.2.2.4. Tài khoản kế toán.......................................................................................62
Đ
2.2.2.5. Ví dụ minh họa ..........................................................................................62
g
2.2.2.6. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp,
ươ
̀n
quyết toán thuế cuối năm ........................................................................................65
2.2.2.7. Kê khai, nộp thuế tạm tính và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cuối
Tr
năm..........................................................................................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ TNDN TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ .................................................................................................................68
3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị...68
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................68
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................69
vii
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................69
3.2.1. Ưu điểm............................................................................................................69
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................71
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.............................71
́
uê
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................74
́H
1. Kết luận......................................................................................................................74
tê
2. Kiến nghị ...................................................................................................................75
h
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
PHỤ LỤC ......................................................................................................................80
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
BQLKKT
Ban Quản lý Khu kinh tế
NK
Nhập khẩu
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
BVMT
Bảo vệ môi trường
HH
Hàng hóa
HHDV
Hàng hóa dịch vụ
KD
Kinh doanh
DV
Dịch vụ
DA
Dự án
TĐC
Tái định cư
ại
KH&CN
Đ
TT-BTC
Ngân sách nhà nước
Khoa học và công nghệ
Thông tư-Bộ tài chính
UBND
Ủy ban nhân dân
CSHT
Cơ sở hạ tầng
KKT
Khu kinh tế
KCN
Khu công ghiệp
KT-TM
Kinh tế - Thương mại
ĐT&XD
Đầu tư và Xây dựng
TSCĐ
Tài sản cố định
QĐ
Quyết định
HTKK
Hỗ trợ kê khai
g
ươ
̀n
Tr
́H
tê
h
in
̣c K
Sản xuất kinh doanh
ho
SXKD
NSNN
́
Giá trị gia tăng
uê
GTGT
ix
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1.Hóa đơn GTGT ...............................................................................................48
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................50
Biểu 2.3. Sổ cái tài khoản 1331 .....................................................................................52
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................56
́
uê
Biểu 2.5: Trích Sổ cái TK 3331.....................................................................................58
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
Biểu 2.7. Trích Sổ cái tài khoản 3334 ...........................................................................63
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị ....................................................38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của BQLKKT tỉnh Quảng Trị ..................................42
́
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ........................................................................44
xi
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của nhà
́
uê
nước, là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ
́H
những nước phát triển đến những nước đang phát triển. Không chỉ là nguồn thu chủ
tê
yếu mà thuế còn phản ánh rõ nét đường lối của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô,
định hướng phát triển cho từng ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm. Ở nước ta, luật thuế
in
h
GTGT và luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX ngày
10/05/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999 thay cho thuế doanh thu và thuế
̣c K
lợi tức trước đây. Để phù hợp với tình hình thực tiễn của từng giai đoạn phát triển, Nhà
nước đã rất linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung Luật, nghị định, thông tư
ho
hướng dẫn về thuế. Công tác kế toán hai sắc thuế GTGT và thuế TNDN đóng vai trò
ại
rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tính ra số thuế phải nộp
Đ
để làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Đồng thời, công tác kế toán thuế
GTGT hay thuế TNDN đều cần phải chuẩn xác, cẩn trọng, xác định đúng số thuế được
ươ
̀n
g
hoàn hay miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp. Tuy vậy, hai sắc thuế
trên vẫn còn non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay và việc thường
xuyên sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này có tác động không nhỏ tới
Tr
các doanh nghiệp.
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Trị, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với Khu kinh tế Quảng
Trị, các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; quản lý và tổ chức thực hiên chức năng
cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến hoạt động đầu
tư và sản xuất, kinh doanh cho nhà đầu tư trong Khu kinh tế Quảng Trị, các Khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Từ khi thành lập đến nay, với sự
nỗ lực phấn đấu về mọi mặt Ban Quản lý Khu kinh tế luôn đạt được những thành tích
1
cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng
của ban lãnh đạo cùng các nhân viên. Bên cạnh đó là do công tác kế toán tại đơn vị
đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về
thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào
về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, Ban đều thực hiện đúng theo các Thông tư
hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên
cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế tại Ban vẫn còn một số hạn chế
́
uê
như sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý các nhân viên, cần phải khắc phục để
́H
công tác kế toán của BQLKKT tỉnh Quảng Trị ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp
tê
cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của Ban được tốt hơn.
Sau quá trình thực tập tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị, được tìm
in
h
hiểu thực tế công tác kế toán nói chung, công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN nói
riêng kết hợp với những kiến thức đã được học tại trường và được sự hướng dẫn tận
̣c K
tình của Cô giáo Nguyễn Thị Thanh Huyền, tôi đã quyết định chọn đề tài”Thực trạng
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng
ại
2. Mục tiêu nghiên cứu
ho
Trị” để thực hiện nghiên cứu và làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Đ
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Ban
ươ
̀n
g
Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
Đưa ra những nhận xét đánh giá về ưu, nhược điểm trong công tác kế
Tr
toán nói chung và công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN của đơn vị nói riêng.
Đồng thời, dựa trên những đánh giá, nhận xét để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Quảng Trị
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề về cơ sở lí luận và thực trạng
công tác kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp tại Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Quảng Trị.
2
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động của đơn vị từ báo
cáo tài chính trong 3 năm 2015 – 2017. Nghiên cứu công tác kế toán thuế
GTGT, thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị năm 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
́
uê
Trong quá trình thực hiện đề tài thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế
́H
TNDN tôi đã sử dụng các phương pháp:
tê
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin từ sách vở, tham khảo tài
liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các thông tư, nghị
h
định, luật… liên quan đến các loại thuế trong doanh nghiệp.
in
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp tại công ty, phỏng vấn qua điện
̣c K
thoại, phỏng vấn qua máy tính với các nhân viên phòng kế toán về những câu
hỏi liên qua đến công tác kế toán nói chung và công tác tổ chức kế toán thuế
ho
GTGT, thuế TNDN nói riêng tại đơn vị.
ại
Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc của nhân viên
Đ
kế toán, quá trình viết, nhập và luân chuyển chứng từ, quá trình xảy ra các
nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT, thuế TNDN.
ươ
̀n
g
Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết bằng
cách chụp ảnh, photo các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán làm căn cứ chứng
minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Các số liệu thô sau khi được
Tr
chọn lọc và xử lí để đưa và bài sao cho thông tin đến người đọc dễ hiệu, hiệu
quả.
Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Phân tích, so sánh giữa thực tế và lý
thuyết, đánh giá tình hình họat động của công ty trong thời gian năm 2015 –
2017. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT,
thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
3
Phương pháp kế toán: Gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài
khoản kế toán, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán nhằm phục vụ nghiên
cứu đề tài tại đơn vị.
6. Kết cấu bài khóa luận
Đề tài gồm có 3 phần với nội dung như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
́
uê
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
́H
nghiệp.
nghiệp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
tê
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
in
h
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị
gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
Phần III: Kết luận và kiến nghị
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm
Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội
ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008
́
́H
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
uê
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
tê
1.1.2. Đặc điểm
Thuế GTGT đánh vào các gia đoạn sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính phần
in
h
giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Vì thế, tổng số thuế thu được ở các giai đoạn sẽ
bằng với số thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
̣c K
Đối tượng điều tiết của thuế GTGT là phần thu nhập của người tiêu dùng sử
dụng để mua hàng hoá và dịch vụ. Như vậy về nguyên tắc chỉ cần thu thu thuế ở khâu
ho
bán hàng cuối cùng là đủ. Tuy nhiên trên thực tế rất khó phân biệt đâu là tiêu dùng
ại
cuối cùng và đâu là tiêu dùng trung gian vì thế cứ có hành vi mua hàng là phải tính
Đ
thuế. Nếu là tiêu dùng trung gian thì số thuế đó sẽ tự động chuyển vào giá bán hàng
cho người mua ở gia đoạn sau.
ươ
̀n
g
Thuế GTGT còn có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không chịu ảnh
hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà
chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hoá dịch
Tr
vụ.
Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu
trình kinh tế. Như ta đã biết GTGT là phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tiêu
thụ với tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng tổng GTGT ở tất cả các giai
đoạn luân chuyển có giá trị bằng giá bán của sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, nên việc
thu thuế trên GTGT ở từng giai đoạn đảm bảo cho tổng số thuế thu được tương đương
với số thuế tính trên giá bán trong giai đoạn cuối cùng.
5
1.1.3. Vai trò
-
Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước
-
Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với nền kinh tế từng thời kỳ
-
Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.
-
Là công cụ kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh
1.1.4. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, người nộp
thuế GTGT
́
uê
1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
́H
Theo Chính phủ đã ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ
tê
của đơn vị sự nghiệp công lập
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
in
h
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
̣c K
1.1.4.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Gồm có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ trong đó bao gồm cả các dịch vụ do đơn
ho
vị sự nghiệp công lập cung cấp (Phụ lục 01).
ại
1.1.4.3. Người nộp thuế GTGT
Đ
Luật thuế GTGT quy định tất cả các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân
ươ
̀n
g
dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác là đối tượng nộp thuế GTGT. Như vậy,
đơn vị sự nghiệp công lập cũng là một trong các đối tượng chịu sự điều chỉnh của Luật
thuế GTGT khi có hoạt động cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Tr
1.1.5. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT= Gía tính thuế GTGT*Thuế suất
1.1.5.1. Giá tính thuế GTGT
Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT của các hàng hóa dịch vụ được xác định theo quy định tại
Điều 7 luật thuế số 13/2008/QH12 và theo điều 1 luật sữa đổi bổ sung số
31/2013/QH13 như sau:
6
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế
tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ
môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;
+ Đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi
́
uê
trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có
́H
thuế giá trị gia tăng.
tê
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ
in
h
môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.
̣c K
Trong đó:
+ Giá nhập khẩu được ghi trong tờ khai Hải quan của hàng NK
ho
+ Thuế NK = Giá NK * thuế suất thuế NK
ại
+ Thuế TTDB hàng NK = ( giá NK + thuế NK)* thuế suất thuế TTĐB
Đ
+Thuế BVMT = Số lượng HH thực tế nhập khẩu * mức thuế tuyệt đối trên 1
đơn vị hàng hóa NK.
ươ
̀n
g
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải
nộp sau khi đã được miễn, giảm.
Tr
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản không phân biệt loại tài sản và hình thức
cho thuê là giá cho thuê chưa có thuế. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê
từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì thuế giá trị gia tăng tính trên
số tiền thuê trả từng kỳ hoặc trả trước
7
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi
phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay
́
uê
phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
́H
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: giá chuyển nhượng BĐS trừ giá
tê
đất được trừ để tính thuế GTGT
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất
in
h
nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
̣c K
- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
Giá chưa có thuế GTGT
ho
toán là giá đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
=
Giá thanh toán
ại
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
Đ
Thời điểm xác định thuế GTGT
- Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
tiền.
ươ
̀n
g
dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
Tr
hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước
tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực
hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở
kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
8
- Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu,
bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
1.1.5.2. Thuế suất
Theo điều 8 luật thuế GTGT số 13/2008 và khoản 3, điều 1 luật sửa đổi bổ
sung số 31/2013
́
uê
Thuế suất 0%: Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng,
́H
lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV
tê
thuộc diện không chịu thuế khi xuất khẩu ( Trừ các trường hợp không áp dụng thuế
suất khẩu 0%)
in
h
Thuế suất 5%: Áp dụng cho HH, DV thiết yếu cho đời sống và sản xuất
(Phụ lục 02)
̣c K
Thuế suất 10%: Thuế suất 10% được áp dụng cho các hàng hóa dịch vụ
thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 5%, chịu
ho
thuế suất 0% như nêu ở trên theo Luật thuế GTGT.
ại
1.1.6. Phương pháp tính thuế
Đ
Phương pháp xác định thuế GTGT: Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
đáp ứng đủ điều kiện thì được áp dụng phương pháp khấu trừ. Đối với các đơn vị sự
ươ
̀n
g
nghiệp công lập không đáp ứng được các điều kiện để áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì số thuế GTGT được tính phương pháp tính trực tiếp
1.1.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế
Tr
Theo công văn 1664/TCT-CS ngày 07/05/2018 về việc chính sách thuế đối
với các đơn vị sự nghiệp
- Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Xác định số thuế GTGT phải nộp:
9
- Xem thêm -