Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sán xuất và tính giá thành sản phẩm ...

Tài liệu Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sán xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần

.PDF
88
538
57

Mô tả:

Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sán xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Để tồn tại và đứng vững trên thị trường trong cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và phát triển nhằm cung cấp cho thị trường những sản phẩm chất lượng cao, giá cả phù hợp với người tiêu dùng, mục tiêu đó yêu cầu các nhà quản lý doanh nghiệp phải chú trọng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì người quản lý sẽ thấy rất khó để xác định giá bán của sản phẩm một cách hợp lý cũng như đưa ra những quyết định đúng đắn, thích hợp . Hoạch chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công tác phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán của Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên Đảm bảo việc hoạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp thời, phù với đặc điểm hoàn thành và phát sinh chi phí ở công ty là yêu cầu có tính chất xuyên suốt trong quá trình hoạch toán ở công ty . Xuất phát từ tầm quan trọng đó, kết hợp với những kiến thức đã học ở trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3 em chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Y ên “để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Chuyên đề nghiên cứu về tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý cũng như tổ chức kế toán ở Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên để từ đó nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Với điều kiện và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trong phạm vi đề tài em xin đi sâu vào trình bày về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của tất cả các loại nhân hạt điều được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên trong thời gian tháng 03 năm 2009 . Nội dung của báo cáo gồm 3 chương : Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . Chương 2 : Những vấn đề chung về Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên GVHD: Thiều Thị Tâm 1 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Phần 1 : Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . + Phần 2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần C hế Biến Thực Phẩm Phú Yên . + Phần 3 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sán xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . Chương 3 : Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . Mặc dù đã có sự cố gắng rất nhiều để học hỏi, nghiên cứu thực hiện bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này nhưng do năng lực có hạn, thời gian thực tập và nghiên cứu cũng bị hạn chế cho nên bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này không thể tránh những sai sót. Em rất mong được thầy cô,các anh chị trong công ty thông cảm và góp ý kiến, bổ sung để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn . TP Tuy Hòa, ngày tháng năm 2009 HSTH : Trương Thị Thu Trinh GVHD: Thiều Thị Tâm 2 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Để hiểu và chuyên sâu hơn về chuyên đề thực tập “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm “ trải qua những năm tháng ngồi học lý thuyết trên giảng đường của trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3 và chuyến thực tập thực tế tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . Để hoàn thành được bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này đòi hỏi không chỉ ở sự nổ lực của bản thân, mà phần công lao lớn phải kể đến là sự hướng dẫn giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô trong trường đã trau dồi lý thuyết những cái cần có và không nên cần để trở thành nhà kế toán . Ngoài ra em xin cảm ơn Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên, vì nơi đây đã cho em áp dụng thực tế. Dân gian có câu “Học phải đi đôi với hành “,nên nếu chỉ học lý thuyết mà không áp dụng thực tế thì cũng vô dụng . Mở đầu bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn đến : - Ban giám hiệu , các thầy cô khoa Kinh tế của trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3 . - Ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . Cùng cô, chú, anh chị trong công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng . Đặc biệt em xin cảm ơn chị Hòa, người đã tực tiếp hướng dẫn tôi tại công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . - Đặc biệt em xin cảm ơn chân thành đến cô Thiều Thị Tâm, giáo viên trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này . - Và em xin cảm ơn bạn bè đã giúp em tạo điều kiện hoàn bài báo cáo này. Một lần nữa em xin cảm ơn đến ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô khoa Kinh tế , cô hướng dẫn thực tập Thiều Thị Tâm, ban lãnh đạo công ty và anh cô chú phòng kế toán của CTCP Chế BiênThực Phẩm Phú Yên và bạn bè trong lớp lời chúc sức khỏe , hạnh phúc, thành đạt. GVHD: Thiều Thị Tâm 3 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp KẾT LUẬN Gía thành SP với chức năng vốn có đã trở thành chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lương SX kinh doanh. Vì thế việc hoạch toán chi phí SX và tính giá thành SP sao cho chính xác, đầy đủ, kịp thời luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập, kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn công tác kế toán của Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên em đã bổ sung cho mình được nhiều kiến thức bổ ích và hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp “Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên “ . Bài báo cáo thực tập đã trình bày những vấn đề về tổ chức SX kinh doanh, tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán ở CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên. Trên cơ sở chế biến thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên, bài báo cáo thực tập tốt nghiệp đã rút ra những nhận xét và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . Mặc dù đã có sự cố gắng học hỏi, nghiên cứu để thực hiện bài báo cáo thực tâp nhưng do năng lực có hạng, thời gian thực tập và nghiên cứu cũng bị hạn chế cho nên bài báo cáo thực tập tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong thầy cô, anh chị, cô chú giúp đỡ bổ sung, chỉnh sửa để bài báo cao thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên, cùng cô Thiều Thị Tâm đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này . TP Tuy Hòa , ngày tháng năm 2009 HSTH : Trương Thị Thu Trinh GVHD: Thiều Thị Tâm 4 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lý thuyết giáo trình kế toán chi phí . 2. Sách Kế tóan doanh nghiệp . 3. Tài liệu sổ sách về kế toán của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên năm 2009 . 4. Và một số tài liệu có liên quan khác . GVHD: Thiều Thị Tâm 5 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PHỤ LỤC -CTCP : Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên -SX : Sản xuất - CCDC : Công cụ dụng cụ -SP : Sản phẩm - TSCĐ : Tài sản cố định - DN : Doanh nghiệp - GTGT : Gía trị gia tăng - BHXH : Bảo hiểm xã hội - TK : Tài khoản - BHYT : Bảo hiểm y tế - CK : Cuối kỳ -KPCĐ : Kinh phí công đoàn - ĐK : Đầu kỳ - TP : Thành phẩm - DD : Dở dang - NL : Nguyên liệu - CPNVL : Chi phí nguyên vật liệu - VL : Vật liệu - SPht : Sản phẩm hoàn thành - NVL : Nguyên vật liệu - SPDD : Sản phẩm dở dang - CNTTSX : Công nhân trực tiếp sản xuất - CPSXC : Chi phi san xuất chung - KCN : Kho công nghiệp - CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp - XN : Xí nghiệp - PX : Phân xưởng - CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Z : Gía thành - HS : Hệ số - Pbổ : Phân bổ MỤC LỤC GVHD: Thiều Thị Tâm 6 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lời cảm ơn Lời mở đầu Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1. Khái niệm về chi phí SX và tính giá thành SP 1.1. Khái niệm về chi phí SX chung 1.2. Khái niệm về giá thành SP 1.3. Phân loại chi phí SX và giá thành SP 1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí SX và tính giá thành SP 1.5. Xác định đối tượng hạch toán chi phí SX và đối tượng tính giá thành 2 - Nội dung hạch toán 2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 2.3. Hạch toán chi phí SX chung 2.4. Hạch toán tổng hợp chi phí SX 3 - Đánh giá chi phí dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành 3.1. Đánh giá SP dở dang cuối kỳ 3.2. Phương pháp tính giá thành Chương 2 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN Phần 1 : Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.1. Sự hình thành và phát triển CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.3. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.4. Phương hướng hoạt động của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.5. Đặc điểm SX của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.6. Cơ cấu tổ chức sản xuất của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên GVHD: Thiều Thị Tâm 7 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 1.7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên Phần 2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 2.3. Hình thức kế toán áp dụng tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 2.4. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật trong tổ chức kế toán của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 2.5. Tổ chức kiểm tra kế toán tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 2.6. Những chính sách kế toán cơ bản của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên Phần 3 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 3.1. Kế toán chi phí SX tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 3.1.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp 3.1.2. Kế toán chi phí nhân công 3.1.3. Kế toán chi phí SX chung 3.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí SX kinh doanh 3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang 3.3. Tính giá thành sản phẩm 3.3.1. Đối tượng tính giá thành 3.3.2. Kỳ tính giá thành 3.3.3. Phương pháp tính giá thành Chương 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN GVHD: Thiều Thị Tâm 8 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 4.1 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Những nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 4.2. Những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 4.1.1. Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất 4.1.2. Về công tác tính giá thành GVHD: Thiều Thị Tâm 9 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 CHƯƠNG 1 : Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 1.Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm . 1.1.Khái niệm về chi phí sản xuất Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên , liên tục của khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loạt nhiều sản phẩm khác nhau. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản khác nhau như : chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công, chi phí về khấu hao TSCĐ… Nói một cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm .Chi phí sản xuất có các đặc điểm : vận động , thay đổi không ngừng , mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng và phức tạp của nghành nghề sản xuất , quy trình sản xuất .Chi phí sản xuất được tập hợp theo kỳ,hàng tháng , hàng quý , hàng năm. 1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định . Như vậy , giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định , biểu hiện mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng : chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản xuất đã đạt được . Công thức chung để tính giá thành (Z) Z đơn vị sản phẩm = Chi phí sản xuất Kết quả sản xuất 1.3.Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3.1.Phân loại chi phí sản xuất a) Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố ( nội dung kinh tế của chi phí ) : Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được sắp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào ,dùng để sản xuất ra sản phẩm gì .Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố : GVHD: Thiều Thị Tâm 10 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Chi phí nguyên vật liệu : bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính , vật liệu phụ , nhiên liệu , phụ tùng thay thế ,CCDC… mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sản xuất . + Chi phí nhân công : là toàn bộ tiền lương, tiền công phải trả , tiền trích bảo hiểm , BHYT , KPCĐ của công nhân và nhân viên hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp . + Chi phí khấu hao TSCĐ : là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . + Chi phí dịch vụ mua ngoài :là toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả về các dịch vụ mua ngoài như tiền điện , tiền nước , điện thoại phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . + Chi phí bằng tiền khác : bao gồm toàn bộ những chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất ngòai 4 yếu tố trên như tiếp khách , quảng cáo … Phân loại này có tác dụng quản lý chi phí sản xuất , phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất , đồng thời là căn cứ để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố ở bản thuyết minh báo cáo tài chính . b) Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục ( công dụng kinh tế hay địa điểm phát sinh ) Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một khoản muc nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành . Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục : + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : gồm chi phí nguyên vật liệu chính , vật liệu phụ dùng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm . + Chi phí nhân công trực tiếp :bao gồm chi phí về tiền lương , tiền ăn ca , số tiền trích BHXH , BHYT , KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất . + Chi phí sản xuất chung :là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở phân xưởng , đội , trại sản xuất như các chi phí liên quan đến nhân viên phân xưởng , vật liệu dùng cho phân xưởng , khấu hao TSCĐ cúa sản xuất và phân xưởng … GVHD: Thiều Thị Tâm 11 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế và theo công dụng kinh tế có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . c)Ngoài 2 cách phân loại này ,chi phí sản xuất còn được phân loại theo một số tiêu thức khác : + Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi : + Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp + Chi phí bất biến và chi phí khả biến + Chi phí năm trước và chi phí năm nay + Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước…. 1.3.2.Phân loại giá thành : a) Phân loại giá thành theo thời gian và nguồn số liệu để tính giá thành : - Giá thành kế hoạch : là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch .Giá thành kế hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm để thực hiện hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp . - Giá thành định mức : Là giá thành được xác định trên cơ sở xác định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong từng kỳ kế hoạch .Giá thành định mức đựơc xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất .Giá thành sản xuất cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất . - Giá thành thực tế : là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm . Giá thành thực tế được xác định sau khi đã xác định được kết quả trong kỳ . Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra , đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí , hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh . b) Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán : GVHD: Thiều Thị Tâm 12 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Giá thành sản xuất ( giá thành công xưởng ) bao gồm : chi phí nhiên liệu vật liệu trực tiếp , chi phí nhân công trực tiếp , chi phá sản xuất chung cho sản phẩm công việc hoàn thành . - Giá thành toàn bộ : bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản xuất đó . 1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện được các nhiệm vụ sau : - Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ , đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp , để xác định đối tượng chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành , trên cơ sở đó tổ chức việc ghi chép ban đầu và lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp . -Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí , yếu tố chi phí quy định , xác định đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ . - Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch giá thành sản phẩm , phát hiện khả năng tiềm tàng , đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm . 1.5. Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành . a) Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất : Là xác định giới hạn về mặt phạm vi mà chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm soát và tính giá thành sản phẩm .Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất , về quy trình sản xuất cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tương hạch toán chi phí sản xuất có thể là : loại sản phẩm , nhóm sản phẩm , đơn đặt hàng , giai đoạn sản xuất , phân xưởng sản xuất . b) Xác định đối tượng tính giá thành : là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm GVHD: Thiều Thị Tâm 13 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp định lương hao phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh . Tùy theo địa điểm sản xuất mà đối tượng tính giá thành có thể là : chi tiết sản phẩm bán thành phẩm , sản phẩm hoàn chỉnh , đơn đặt hàng , hạng mục công trình ,… 2.Nội dung hạch toán 2.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 2.1.1. Nội dung Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm : nguyên vật liệu chính , vật liệu phụ , nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm . Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành . Trường hợp không tổ chức riêng được thì áp dụng phương pháp phân bổ chi phí đã chi ra cho các đối tượng liên quan . Các tiêu thức phân bổ bao gồm : định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm , hệ số phân bổ theo quy định , tỷ lệ với trọng lượng sản xuất . Mức phân bổ chi phí được xác định theo công thức sau : Tổng trị giá NVL chính Mức phân bổ CP VLC cho từng đối = tượng thực tế xuất sử dụng Tổng trị giá NVL chính x Tổng trị giá NVL chính thực tế xuất sử dụng thực tế xuất sử dụng Kế toán chi phí NVL trực tiếp sử dụng TK 621“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Kết cấu tài khoản : Nợ TK 621 Có - Tập hợp chi phí vật liệu thực tếTrị giá NVL sử dụng không hết phát sinh Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào tài khoản tính giá thành TK 621 không có số dư . 2.1.2.Sơ đồ hạch toán của TK 621 . GVHD: Thiều Thị Tâm 14 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp TK 152 TK 621 TK 152 Trị giá thực tế NVL xuất Trị giá NVL sử dụng kho cho chế tạo sản phẩm không hết nhập lại kho Giá trị phế liệu thu hồi ( phương pháp kê khai thường xuyên ) TK 611 TK 154 Trị giá NVL thực tế xuất dùng Phân bổ và kết chuyển chi cho chế tạo sản phẩm phí NVL trực tiếp cho đối tượng liên quan ( phương pháp kiểm kê định kỳ ) TK 331,111,112 Mua NVL dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm Tổng giá Giá chưa có thanh toán thuế TK 133 Thuế GTGT 2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 2.2.1. Nội dung GVHD: Thiều Thị Tâm 15 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như : tiền lương ,tiền công ,các khoản phụ cấp ,các khoản trích về BHXH, BHYT và KPCĐ tính vào chi phí theo quy định. Chi phí nhân công trực tiếp , chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp , được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí . Tuy nhiên nếu tiền lương công nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù hợp . Các tiêu thức phân bổ bao gồm : định mức tiền lương của các đối tượng , hệ số phân bổ được quy định , số giờ hoặc ngày công theo tiêu chuẩn …Mức phân bổ được xác định như sau : Tổng số tiền lương công nhân Mức pb chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp trực tiếp của các đối tượng = cho từng đối tượng Tổng khối lượng phân bổ Khối lượng x phân bổ của từng đối tượng theo tiêu thức sử dụng Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp “ Kết cấu của TK 622 Nợ TK 622 Có - Tập hợp chi phí nhân công - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh trực tiếp vào tài khoản tính giá thành Tài khoản 622 không có số dư 2.2.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 622 GVHD: Thiều Thị Tâm 16 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp TK 334 TK 154 ( 631 ) TK 622 Phân bổ và kết chuyển Tiền lương ,tiền ăn ca phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm chi phí nhân công trực tiếp TK 335 Trích trước lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm TK 338 Trích BHXH ,BHYT ,KPCĐ TK 111, 141 Các khoản chi phí nhân công trực tiếp được thanh toán trực tiếp bằng tiền ( thanh toán cho lao động sử dụng tạm thời ) 2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 2.3.1. Nội dung GVHD: Thiều Thị Tâm 17 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng sản xuất . Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản : chi phí nhân viên phân xưởng , chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng , chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng , chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng . Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh .Việc tập hợp được thực hiện hàng tháng và cuối mõi tháng mà tiến hành phân bổ và kết chuyển vào đối tượng hạch toán chi phí . Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất chung . Nếu phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm ( đối tượng hach toán chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm ) thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm .Để tiến hành phân bổ , có thể sử dụng các tiêu thức : tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất , tỷ lệ với chi phí NVL trực tiếp (gồm chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp ) , tỉ lệ với số giờ máy chạy , tỉ lệ với đơn vị tiêu hao …Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí ( từng loại sản phẩm ) sử dụng công thức : Chi phí sản xuất chung thực Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho = từng đối tượng Số đơn vị của từng đối tế phát sinh trong tháng x tượng tính theo tiêu thức được lựa chọn Tổng số đơn vị của các đối tượng được phân bổ tính theo tiêu thức được lựa chọn Kế toán chi phí sản xuất chung sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung “ GVHD: Thiều Thị Tâm 18 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Kết cấu TK 627 : Nợ TK 627 Có - Tập hợp chi phí sản xuất chung Các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung thực tế phất sinh Phần chi phí sản xuất chung cố định được tính vào giá vốn hàng bán Phân bổ và kết chuyển chi phí SXC vào TK tính giá thành TK 627 không có số dư TK 627 được quy định gồm nhiều tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết nội dung của các khoản chi khác nhau : TK 6271 “chi phí nhân viên phân xưởng “ TK 6272 “chi phí vật liệu “ TK 6273 “chi phí dụng cụ sản xuất “ TK 6274 “chi phí khấu hao TSCĐ “ TK6277 “chi phí dịch vụ mua ngoài “ TK 6278 “chi phí bằng tiền khác “ 2.3.2. Sơ đồ hạch toán TK 627 : GVHD: Thiều Thị Tâm 19 HSTH: Trương Thị Thu Trinh Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp TK 334 ,338 TK 154 TK 627 Chi phí về tiền lương và các Phân bổ và kết chuyển chi khoản trích theo lương phí sản xuất chung TK152,153 Xuất NVL ,CCDC dùng cho TK 632 quản lý phân xưởng và hoạt Chi phí sản xuất chung không động sản xuất được phân bổ ghi nhận trong kỳ TK 142,335 TK 111,112,(152) Phân bổ hoặc trích trước chi phí Các khoản giảm chi phí sản dùng cho hoạt động sản xuất xuất chung TK 331 Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất TK 133 Thuế GTGT TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất TK 111,112,141 Các chi phí khác bằng tiền cho hoạt động sản xuất GVHD: Thiều Thị Tâm 20 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan