Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng công tác kế toán tại công ty công nghệ rồng việt nam....

Tài liệu Thực trạng công tác kế toán tại công ty công nghệ rồng việt nam.

.DOC
152
82
80

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 MỤC LỤC ĐỀ MỤC LỜI CẢM ƠN BẢNG CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG VÀ ĐỒ THỊ LỚI MỞ ĐẦU Trang 2 3 5 6 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ FDI VÀ TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THU HÚT FDI TỪ HOA KỲ VÀO VIỆT NAM 1.1 8 Địn h ngh ĩa, vai trò FDI và các nhâ n tố ảnh hưở ng đến thu hút FDI nói chu ng 1.1.1 Định nghĩa, đặc điểm và các hình thức FDI 1.1.1.1 Định nghĩa FDI 1.1.1.2 Đặc điểm của FDI 1.1.1.3. Các hình thức FDI 1.1.2 Vai trò của nguồn vốn FDI nói chung 1.1.2.1 10 Đối với nước tiếp nhận đầu tư 1.1.2.2 Vai trò của FDI đối với nước chủ đầu tư 1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI 1.1.3.1 Các nhân tố quốc tế, quốc gia đi đầu tư 1.1.3.2 Nhân tố quốc gia, địa phương nơi tiếp nhận vốn đầu tư 1.2 16 Các lý thu yết về 8 8 8 9 9 10 11 12 12 12 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 FDI 1.3 1.4 1.5 Kin h ngh iệm thu hút FDI từ Hoa Kỳ của một số nướ c 1.2.1 Mô hình cái vòng luẩn quẩn của NUSKSE 1.2.2 Mô hình MacDouglall-Kempt Vai trò của khu vực FDI với nền kinh tế Việt Nam 1.3.1 FDI đối với vốn đầu tư xã hội và tăng trưởng kinh tế 1.3.2 FDI với việc nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp và xuất khẩu 1.3.3 FDI đối với việc làm và cải thiện nguồn nhân lực 1.3.4 FDI với nguồn thu ngân sách Nhà nước và các cân đối vĩ mô Tình hình thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 1.4.1 Đặc điểm hoạt động và xu hướng FDI của Hoa Kỳ hiện nay 1.4.1.1 Đặc điểm hoạt động FDI của Hoa Kỳ hiện nay 1.4.1.2 Về địa bàn đầu tư 1.4.1.3 Về cơ cấu đầu tư 1.4.1.4 Về hình thức đầu tư 1.4.2 Tình hình FDI từ Hoa Kỳ vào Việt Nam qua các năm gần đây Năm 31 1.4.2 2006 .1 1.4.2.2 Năm 2007 1.4.2.3 Năm 2008 1.4.3 Chiến lược FDI của Hoa Kỳ trong những năm tới 1.4.3.1 Một số điều chỉnh trong chính sách đầu tư của Hoa Kỳ 1.4.3.2 Chiến lược FDI của Hoa Kỳ tại Việt Nam 42 1.5.1 Kinh nghiệm của Thái Lan 1.5.2 Kinh nghiệm của Indonesia 1.5.3 Kinh nghiệm của Malaysia 1.5.4 Kinh nghiệm của Trung Quốc 1.6 Bài học của Việt Nam trong thu hút FDI từ Hoa Kỳ 1.6.1 Mở cửa thu hút FDI nước ngoài từng bước, theo khu vực 1.6.2 Phương pháp thu hút công nghệ tiên tiến của nước ngoài 1.6.3 Về quản lý hoạt động của các doanh nghiệp có vốn FDI nước ngoài 1.6.4 Nhưng nâng cao hiệu quả đầu tư còn quan trọng hơn tăng lượng vốn CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TỪ HOA KỲ VÀO TỈNH HÀ TÂY TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 2.1 Thế mạnh của tỉnh Hà Tây 16 18 20 21 21 22 22 23 23 23 25 26 28 31 33 36 37 37 39 42 43 44 45 48 48 48 48 49 50 50 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 2.1.1 2.1.2 2.2 Hà Tây có vị trí địa lí rất thuận lợi Tiềm năng văn hoá-du lịch cực kỳ phong phú 51 2.1.3 Cơ sở hạ tầng rất thuận lợi cho đâu tư 2.1.4 Tiềm năng phát triển làng nghề và tiểu thủ công nghiệp 2.1.5 Tiềm năng phát triển công nghệ cao 2.1.6 Hà Tây đón nhận vận hội mới Thực trạng thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây trong những năm qua 2.2.1 Đánh giá số liệu 2.2.1.1 Hoạt động FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây giai đoạn 2005-2006 2.2.1.2 Hoạt động FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây năm 2007 2.2.1.3 Hoạt động FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây năm 2008 2.2.2 Những thành công trong công tác thu hút FDI từ Hoa Kỳ của Hà Tây 2.2.2.1 Hoa Kỳ trở thành đối tác FDI quan trọng của Hà Tây 2.2.2.2 Thu hút được các dự án lớn về công nghệ cao 2.2.2.3 Hà Tây đã cải thiện đáng kể môi trường đầu tư 2.2.3 Những hạn chế trong thu hút FDI từ Hoa Kỳ của Hà Tây 2.2.3.1 Công tác GPMB còn vướng mắc 2.2.3.2 Cơ chế chính sách còn rườm rà 2.2.3.3 Quy hoạch manh mún, thụ động và thiếu tầm chiến lược 2.2.3.4 Nguồn nhân lực thiếu trầm trọng 3.179 CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT FDI TỪ HOA KỲ VÀO TỈNH HÀ TÂY TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 79 79 3.1.1 3.1.1.1 50 54 55 56 57 57 57 58 60 62 65 65 67 67 73 73 75 76 77 Các cam kết đã đạt được của Việt Nam và Hoa Kỳ về đầu tư Hiệp định thươn g mại Việt Nam Hoa Kỳ( B TA) Đánh giá chung về tác động của BTA với Việt Nam Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 79 3.1.2 88 3.1.3 3.1.4 94 3.2 Định hướn g của tỉnh Hà Tây 3.2.1 3.1.1.2 Cam kết WTO của Việt Nam liên quan đến đầu tư 3.1.2.1 Tác động của BTA tới hoạt động FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 87 3.1.2.2 Lĩnh vực dịch vụ Hiệp 93 định khung về Thươn g mại và Đầu tư – TIFA Định hướng thu hút FDI của Việt Nam 3.1.4.1 3.1.4.2 3.1.4.3 100 Mục tiêu cụ thể Định hướng thu hút FDI theo ngành, đối tác và vùng lãnh thổ 80 Danh mục hạn chế đầu tư theo cam kết WTO của Việt Nam 88 94 Mục tiêu tổng quát 95 96 Danh mục 125 dự án đầu tư các lĩnh Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 100 3.2.2 3.2.3 Về phát triển các khu công nghiệp Quan điểm mục tiêu phát triển du lịch Hà Tây đến năm 2010 và những năm tiếp theo Quan điểm phát triển du lịch Hà Tây vực từ năm 20062010 của Hà Tây 102 103 103 3.2.3 .1 3.3 3.2.3.2 Mục tiêu chung và một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010 Giải 105 pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào Hà Tây tron g điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 3.3.1 Phát huy và định hướng phát triển các KCN,KCNC 3.3.1.1 105 3.3.2 3.3.1.2 Quy hoạch và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng Tạo đà thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp khác 110 104 105 Phát triển khu công nghệ cao Láng – Hoà Lạc 109 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 3.3.3 3.3.4 3.3.5 114 3.3.6 122 3.3.7 phục vụ đầu tư Đào tạo nguồn nhân lực Tăng cường xúc tiến đầu tư Về lĩnh vực du lịch, văn hóa ,dịch vụ giải trí 3.3.5.1 3.3.5.2 3.3.5.3 3.3.5.4 3.3.5.5 3.3.5.6 Hà Tây phát huy những kết quả của BTA ,TIFA, cam kết WTO 3.3.6.1 Tăng cường đầu tư phát triển du lịch Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch Về tuyên truyền quảng bá, xúc tiến phát triển du lịch Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch Về huy động vốn đầu tư cho du lịch 121 3.3.6.2 3.3.6.3 Giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ khi Hà Tây sáp nhập vào Hà Thực hiện chính sách tự do hóa FDI Vận dụng cam kết với WTO để thu hút FDI Hoa Kỳ vào Hà Tây 124 112 112 114 Đẩy mạnh công tác quy hoạch phát triển du lịch 116 118 119 120 120 Xây dựng chiến lược thu hút đầu tư từ Hoa Kỳ 122 123 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Nội KẾ 126 T LU ẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 6 PHỤ LỤC 7 PHỤ LỤC 8 PHỤ LỤC 9 128 129 132 133 134 135 136 144 145 146 LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào tỉnh Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” được thực hiện trong quá trình thực tập tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thường Lạng- Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế- Trường Đại Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 học Kinh tế quốc dân- Hà Nội. Trong quá trình tìm kiếm số liệu và các ý tưởng làm luận văn, tôi đã nhận được sự đóng góp ý kiến quí báu cũng như sự tạo điều kiện thuận lợi của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây và PGS.TS Nguyễn Thường Lạng. Nhờ đó luận văn của tôi đã được chỉnh sửa và hoàn thiện hơn rất nhiều. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đầu tư và Kinh tế đối ngoại- Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây và PGS.TS Nguyễn Thường Lạng, Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân- Hà Nội đã giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. BẢNG CHỮ VIẾẾT TẮẾT TÊN VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG ANH ACFTA Asean – China free trade area AFTA Asean free trade area NGHĨA TIẾNG VIỆT Khu vực mậu dịch tự do ASEANTrung Quốc Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 APEC Tổ chức Hợp tác kinh tế Châu Asia-Pacific Á-Thái Bình Dương Economic Co-operation ASEAN Association of South- East Hiệp hội các nước Đông Nam Á Asian Nations Bộ KH&CN Bộ Khoa học và công nghệ Chỉ số đánh Bilateral trade agreement Hiệp định thương mại song phương giá môi trường chính sách và thể chế quốc giaBTA CCN Cụm công nghiệp CPIA CNH- HĐH Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa CN-TTCN Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DNNN Điểm CN Doanh nghiệp nhà nước EU EXIMBank FDI GDP GPMB IMF Điểm công nghiệp European union Export- import bank Foreign direct investemnt Gross domestic product Liên minh Châu Âu Ngânhàng xuất nhập khẩu Đầu tư trực tiếp nước ngoài Tổng sản phẩm trong nước Giải phóng mặt bằng Quỹ tiền tệ thế giới International moneytary fund JICA Japanese investement co- Cơ quan hợp tác đầu tư Nhật Bản operation agency KCN Khu công nghiệp KCNC Khu công nghệ cao Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 KCX MFN NHTM NT ODA Khu chế xuất Most Favoured Nations Quy chế Tối huệ quốc Ngân hàng thương mại National treatment Quy chế đối xử quốc gia Official development Vốn viện trợ phát triển chính thức OECD assistance Organization for economic Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế co- operating development OPIC Công ty đầu tư tư nhân nước Overseas ngoài private investement company QH Quy hoạch SXKD TCTD TIFA Sản xuất kinh doanh Tổ chức tín dụng Trade and investment frame Hiệp định Khung về Thương mại và Thành agreement phố Throught Hồ Chí company(ies) Đầu tư national Công ty xuyên quốc gia MinhTNC(s) UBND Ủy ban nhân dân Tp.HCM UNCTAD United nations’for trade and Diễn đàn về Thương mại và Phát WB WEF development World bank World economic forum triển Ngân hàng thế giới Diễn đàn kinh tế thế giới World trade organization Tổ chức thương mại thế giới Xuất nhập khẩu WTO XNK Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 DANH MỤC BẢNG VÀ ĐỒỒ THỊ ĐỀ MỤC Bảng 2.1: FDI của Hoa Kỳ ở một số địa phương lớn tính tới tháng 12 năm 2005 Bảng 2.2: Hai dự án FDI lớn của Hoa Kỳ vào Hà Tây giai đoạn 2005- 2006 Bảng 3.1: Chương 4.Điều 1.Khoản7. của BTA Bảng 3.2: Điều 11 của BTA “Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại” Bảng 3.3: Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của Hà Tây giai đoạn 2006- 2010 Trang 58 59 82 82 101 Đồ thị 1.1: FDI đăng ký và thực hiện của Hoa Kỳ vào Việt Nam đến 3/2008 theo vùng (kể cả qua nước thứ 3)130 Bảng P.1: Mục tiêu thu hút TNCs của Việt Nam giai đoạn 2006- 2010 Đồ thị 1.2: FDI của Hoa Kỳ theo hình thức đầu tư (tính đến quý I năm 2008) Đồ thị 1.3: FDI đăng ký của Hoa Kỳ qua các năm (kể cả đầu tư qua nước thứ 3) tính tới năm 2008 Đồ thị 2.1: Một số dự án FDI lớn nhất năm 2007 của Hoa Kỳ vào Hà Tây so với các quốc gia khác 25 Đồ thị 2.3: Hà Tây đứng thứ 2 trong 3 dự án công nghệ cao của Hoa Kỳ vào Việt Nam trong 3 năm 2005, 2006, 200766 Đồ thị 2.2: FDI đăng ký và thực hiện của Hoa Kỳ vào Hà Tây tới năm 2008 so với một số địa phương (kể cả qua nước thứ 3) Đồ thị 2.4: Vốn FDI của Hoa Kỳ so với các đối tác khác đầu tư vào Hà Tây tính đến năm 2008 Đồ thị 2.5: Vốn FDI đăng ký của Hoa Kỳ vào Hà Tây và các vùng khác qua các năm Hình 1.1: Mô hình cái vòng luẩn quẩn của các nước đang phát triển Hình 1.2: Mô hình MacDouglall- Kempt 67 29 30 61 69 71 16 19 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính tất yếu của việc thực hiện đề tài Đối với các nước đang phát triển việc phát triển kinh tế cho quốc gia không chỉ dựa vào tiềm lực và nỗ lực bên trong quốc gia đó là đủ vì thế các nước phải dựa Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 vào nguồn lực từ bên ngoài trong đó quan trọng nhất là FDI và ODA, mà FDI lại có vai trò đặc biệt quan trọng hơn cả.Việt Nam cũng là nước đang phát triển nên thu hút FDI là điều có tính chất chiến lược để phát triển kinh tế đất nước.Theo nhận định của các chuyên gia kinh tế thế giới, các nguồn đầu tư rót vào các nước đang phát triển đã phục hồi sau ba năm sụt giảm, với hoạt động của các công ty Hoa Kỳ đang ngày càng khẳng định vị trí số 1 trên thế giới. Triển vọng FDI của Hoa Kỳ đang ở mức cao hiện nay vẫn đang được duy trì. Cụ thể, xu hướng tiếp theo của các dòng FDI Hoa Kỳ vẫn là chảy về các nước đang phát triển. Trong các nước đang phát triển tại châu Á, Việt Nam là một trong những nước được Hoa Kỳ quan tâm nhiều nhất. Với việc trở thành viên thứ 150 của WTO và vừa được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, Chính phủ và Quốc hội Việt Nam thể hiện rất cao quyết tâm đổi mới, vị thế của Việt Nam đã được nâng cao hơn nhiều, trở thành điểm hấp dẫn đầu tư ở châu Á trong con mắt của các nhà đầu tư Hoa Kỳ. Việt Nam đã bước vào giai đoạn hội nhập sâu rộng của nền kinh tế thế giới với những làn sóng đầu tư ồ ạt, FDI trở thành vấn đề quan trọng nhất hiện nay. Hoa Kỳ là một trong những đối tác FDI chiến lược quan trọng nhất của Việt Nam và các địa phương của Việt Nam trong đó có tỉnh Hà Tây. Luận văn này tóm tắt làn sóng FDI mới của Hoa Kỳ vào Việt Nam trong thời gian tới, nghiên cứu sâu tình hình FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây và đưa ra các giải pháp thu hút FDI của Hoa Kỳ cho Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Trong xu thế phát triển đầu tư của đất nước, Hà Tây là một trong những địa phương có chuyển biến vượt bậc về thu hút FDI, trong đó có FDI của Hoa Kỳ. Những năm gần đây Hoa Kỳ đã trở thành đối tác chiến lược của Hà Tây có thể sánh ngang với các đối tác truyền thống là Nhật Bản và Hàn Quốc.Với tiềm năng rất lớn về văn hoá, du lịch, đất đai và vị trí địa lí, cơ sở hạ tầng Hà Tây càng có điều kiện bứt phá trong thu hút FDI của các nhà đầu tư Hoa Kỳ đặc biệt trong lĩnh vực du lịch giải trí và công nghệ cao. Việc nghiên cứu vấn đề này là yêu cầu hợp với xu thế của Việt Nam và thời đại. Trong quá trình thực tập tại Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây, tôi nhận thấy việc liên hệ vấn đề trên với sự phát triển hiện nay của Hà Tây, một địa bàn có nhiều tiềm năng thu hút đầu tư là rất hợp lí. 2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Luận văn này xem xét thực trạng thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây trên cơ sở thực trạng chung của Việt Nam, đề ra giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ cho Hà Tây. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian là 20 năm (1988- 2008), trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam và tỉnh Hà Tây. Đặc biệt xem xét giai đoạn 2005- 2008 vì giai đoạn này Hà Tây có chuyển biến mạnh mẽ về FDI nói chung và FDI của Hoa Kỳ nói riêng với khá nhiều dự án lớn của các đối tác và Hoa Kỳ. 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở tổng hợp và phân tích số liệu từ nhiều nguồn tài liệu như website, báo, tạp chí cùng phương pháp quy nạp và mở rộng vấn đề nhằm làm rõ một số điểm nổi lên của FDI hiện nay của Hoa Kỳ tại Hà Tây trên cơ sở tình hình FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam. Luận văn cũng sử dụng các đồ thị và bảng biểu minh hoạ để việc phân tích được sáng rõ và thêm sâu sắc. 5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về FDI và tổng quan về tình hình thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào Việt Nam. Chương 2: Thực trạng thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Chương 3: Định hướng và giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ FDI VÀ TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THU HÚT FDI TỪ HOA KỲ VÀO VIỆT NAM Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 1.1. ĐỊNH NGHĨA, VAI TRÒ CỦA FDI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT FDI NÓI CHUNG 1.1.1. Định nghĩa, đặc điểm và các hình thức FDI 1.1.1.1. Định nghĩa FDI Có nhiều cách hiểu khác nhau về FDI:  Theo IMF, FDI là hoạt động đầu tư nhằm đạt lợi ích lâu dài của nhà đầu tư tại một doanh nghiệp ở nước khác với nước của nhà đầu tư, trong đó nhà đầu tư phải có vai trò quyết định trong quản lý doanh nghiệp.  Theo OECD, FDI bao gồm các hoạt động kinh tế của các cá nhân, kể cả việc cho vay dài hạn hoặc sử dụng nguồn lợi nhuận tại nước sở tại nhằm mục đích tạo dựng quan hệ kinh tế lâu dài và mang lại khả năng gây ảnh hưởng thực sự về quản lý.  Theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (Điều 1), FDI là việc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam vốn bằng tiền hay bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư. Định nghĩa chung nhất cho rằng FDI là một loại hình di chuyển vốn giữa các quốc gia trong đó người sở hữu vốn đồng thời là người trực tiếp quản lí và điều hành hoạt động sử dụng vốn đầu tư.  Như vậy về thực chất, FDI là loại hình đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư bỏ vốn để xây dựng hoặc mua phần lớn hay thậm chí toàn bộ các sơ sở kinh doanh ở nước ngoài để làm chú sở hữu một phần hay toàn bộ sơ sở đó và trực tiếp quản lí điều hành hoặc tham gia quản lí điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn ra đầu tư. Họ chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của dự án. 1.1.1.2. Đặc điểm của FDI FDI có 4 đặc điểm cơ bản sau: Tỉ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong vốn pháp định của dự án Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 đạt mức độ tối thiểu tuỳ theo luật đầu tư quy định. Nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lí và điều hành dự án mà họ bỏ vốn đầu tư. Quyền quản lí doanh nghiệp tuỳ thuộc vào tỉ lệ góp vốn của chủ đầu tư trong vốn pháp định của dự án. Kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án được phân chia cho các bên theo tỉ lệ góp vốn vào vốn pháp định sau khi nộp thuế cho nước sở tại và trả lợi tức cổ phần (nếu có). FDI thường được thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua lại từng phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ phiếu để thôn tính hoặc sáp nhập các doanh nghiệp với nhau. 1.1.1.3. Các hình thức FDI Hiện nay tuỳ theo luật đầu tư của từng nước chia FDI thành 4 hình thức cơ bản là:  Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: là hình thức đầu tư, theo đó bên nước ngoài và bên nước chủ nhà cam kết thực hiện các nghĩa vụ và được hưởng các quyền lợi tương xứng ghi trong một hợp đồng hợp tác kinh doanh. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh có đặc điểm cơ bản là không thành lập pháp nhân mới, các hoật động đầu tư được quản lí trực tiếp bởi một ban điều hành hợp danh trong khuôn khổ tổ chức doanh nghiệp trong nước.  Hình thức liên doanh là hình thức thành lập một doanh nghiệp giữa một hoặc một số bên nước ngoài với một hoặc một số bên của nước chủ nhà để đầu tư kinh doanh tại nước chủ nhà.  Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: nhà đầu tư nước ngoài thành lập một pháp nhân mới theo luật pháp của nước chủ nhà. Doanh nghiệp này thuộc quyền sở hữu 100% của nhà đầu tư nước ngoài.  Hình thức BOT và các hình thức phái sinh của nó: là hình thức đầu tư tương đối mới với những đặc điểm cơ bản như phải có chính quyền nước chủ nhà đứng ra kí hợp đồng đầu tư với nhà đầu tư nước ngoài; sau khi kí hợp đồng phải thành lập một pháp nhân mới điều hành quản lí dự án; hoạt động của dự án Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 BOT phải tuân theo một chu trình mẫu gồm 3 giai đoạn là xây dựng, khai thác kinh doanh, chuyển giao. Ngoài ra theo Luật đầu tư của Việt Nam năm 2005 thì còn có một số hình thức như hợp đồng phân chia sản phẩm, hợp đồng thuê tài chính…Trên thực tế, còn có nhiều hình thức khác nữa như mua lại và sáp nhập, cổ phần hoá doanh nghiệp FDI, khu công nghiệp, khu chế xuất… 1.1.2.Vai trò của nguồn vốn FDI nói chung FDI có vai trò quan trọng với cả nước chủ đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư, cụ thể là: 1.1.2.1. Đối với nước tiếp nhận đầu tư  FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng phục vụ cho chiến lược thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cao, đặc biệt là với các nước đang phát triển. Các nước đang phát triển vốn là những nước còn nghèo, tích luỹ nội bộ thấp, nên để có tăng trưởng kinh tế cao thì các nước này không chỉ dựa vào tích luỹ trong nước mà phải dựa vào nguồn vốn tích luỹ từ bên ngoài, trong đó có FDI.  FDI có ưu điểm hơn các hình thức huy động vốn nước ngoài khác, phù hợp với các nước đang phát triển. Các doanh nghiệp nước ngoài sẽ xây dựng các dây chuyền sản xuất tại nước sở tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Điều này sẽ cho phép các nước đang phát triển tiếp cận công nghệ tiên tiến, kỹ năng quản lý hiện đại. Tuy nhiên, việc có tiếp cận được các công nghệ hiện đại hay chỉ là các công nghệ thải loại của các nước phát triển lại tuỳ thuộc vào nước tiếp nhận đầu tư trong việc chủ động hoàn thiện môi trường đầu tư hay không.  FDI giúp giải quyết tốt vấn đề việc làm và thu nhập của dân cư. Vai trò này của FDI không chỉ đối với các nước đang phát triển mà cả với các nước phát triển, đặc biệt là khi nền kinh tế bước vào giai đoạn khủng hoảng theo chu kỳ. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368  FDI có tác động làm năng động hoá nền kinh tế, tạo sức sống mới cho các doanh nghiệp thông qua trao đổi công nghệ. Với các nước đang phát triển thì FDI giúp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, phá vỡ cơ cấu sản xuất khép kín theo kiểu tự cấp tự túc.  FDI cho phép các nước đang phát triển học hỏi kinh nghiệm, kỹ năng quản lý dây chuyền sản xuất hiện đại, nâng cao trình độ chuyên môn cũng như ý thức lao động công nghiệp của đội ngũ công nhân trong nước. Tuy vậy, FDI cũng có mặt trái, đó là:  Nhà đầu tư nước ngoài có thể kiểm soát thị trường địa phương, làm mất tính độc lập, tự chủ về kinh tế, phụ thuộc ngày càng nhiều vào nước ngoài.  FDI chính là công cụ phá vỡ hàng rào thuế quan, làm mất tác dụng của công cụ này trong bảo hộ thị trường trong nước.  Tạo ra sự cạnh tranh giữa doanh nghiệp FDI với các doanh nghiệp trong nước, có thể dẫn đến suy giảm sản xuất của các doanh nghiệp trong nước.  Gây ra tình trạng chảy máu chất xám, phân hoá đội ngũ cán bộ, tham nhũng... 1.1.2.2. Vai trò của FDI đối với nước chủ đầu tư  Giúp các doanh nghiệp khắc phục xu hướng tỷ suất lợi nhuận bình quân giảm dần, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm khi ở thị trường trong nước đã chuyển sang giai đoạn suy thoái, giúp nhà đầu tư tăng doanh số sản xuất ở nước ngoài trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh.  Phá vỡ hàng rào thuế quan ở các nước có xu hướng bảo hộ.  Bành trướng sức mạnh về kinh tế và chính trị. Tuy nhiên, FDI cũng có những bất cập đối với nước chủ đầu tư, đó là:  Vốn đầu tư chảy ra nước ngoài sẽ làm giảm tăng trưởng GDP và việc làm trong nước. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368  Khi các công ty lớn đầu tư ra nước ngoài sản xuất các mặt hàng cùng loại sẽ tạo nên khả năng cạnh tranh mới giữa các doanh nghiệp ngoài nước với chính doanh nghiệp trong nước, thậm chí cạnh tranh với chính doanh nghiệp đầu tư. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI Có nhiều nhân tố tác động đến việc thu hút FDI, song có một số nhân tố chính sau đây: 1.1.3.1. Các nhân tố quốc tế, quốc gia đi đầu tư Dòng chảy của nguồn vốn đầu tư trên thế giới cũng phụ thuộc vào rất nhiều các nhân tố khác nhau. Khi nền kinh tế thế giới tăng trưởng tốt, dòng vốn này dồi dào hơn, khi nền kinh tế thế giới gặp khó khăn thì dòng vốn này khan hiếm hơn. Khan hiếm không phải do thiếu mà do niềm tin của các nhà đầu tư vào nền kinh tế bị suy giảm, họ đầu tư vào những lĩnh vực an toàn hơn hoặc cất giữ tiền ở dạng ngoại tệ mạnh hay vàng. Độ mở của nền kinh tế toàn cầu cũng gây ra ảnh hưởng nhất định đến dòng vốn này. Các nền kinh tế mở cửa, sự liên kết giữa các nền kinh tế cao sẽ khiến dòng chảy vốn đầu tư nhanh và nhiều hơn là khi sự kết nối giữa các nền kinh tế kém. Sự hiểu biết về quốc gia, vùng lãnh thổ dự định đầu tư, thông tin đươc tiếp cận một cách dễ dàng, nhanh chóng, có độ tin cậy sẽ giúp nhà đầu tư yên tâm hơn, có quyết định nhanh chóng và kịp thời trong đầu tư. 1.1.3.2. Nhân tố quốc gia, địa phương nơi tiếp nhận vốn đầu tư  Đối với quốc gia  Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định, tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, lạm phát được kiểm soát tốt. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Đây là nhân tố rất quan trọng trong thu hút FDI, bởi vì trong một môi trường kinh tế vĩ mô thiếu ổn định thì sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro, do vậy nhà đầu tư sẽ không sẵn lòng bỏ vốn đầu tư. Môi trường chính trị- xã hội lành mạnh là nhân tố rất quan trọng trong thu hút FDI. Nếu hệ thống chính trị thiếu ổn định sẽ tạo ra rủi ro quốc gia và nguy cơ mất vốn là rất lớn, do vậy, nhà đầu tư không thể an tâm khi bỏ vốn của mình để đầu tư. Hơn nữa, trong một môi trường xã hội thiếu lành mạnh, thiếu dân chủ, bất công xã hội lớn, tâm lý dân cư thiếu niềm tin vào một sự công bằng xã hội... thì cũng khiến các nhà đầu tư không an tâm bỏ vốn đầu tư.  Hệ thống cơ sở hạ tầng đầy đủ và đồng bộ. Hạ tầng cơ sở bao gồm hạ tầng cơ sở vật chất- kỹ thuật (hệ thống giao thông, thông tin...) và hạ tầng cơ sở kinh tế- xã hội (hệ thống thị trường trong nước, hệ thống luật pháp và hiệu lực thực thi, số lượng và chất lượng nguồn nhân lực...). Hệ thống hạ tầng cơ sở liên quan đến cả các yếu tố đầu vào lẫn đầu ra của hoạt động kinh doanh, nên nó là điều kiện nền tảng để các nhà đầu tư có thể khai thác lợi nhuận. Nếu hạ tầng cơ sở yếu kém và thiếu đồng bộ thì nhà đầu tư rất khó khăn để triển khai dự án, chi phí đầu tư có thể tăng cao, quyền lợi của nhà đầu tư có thể không được bảo đảm và do vậy, nhà đầu tư sẽ không muốn đầu tư vốn của mình. Mặt khác, việc chuyển vốn ra nước ngoài của nhà đầu tư nhằm khai thác thị trường, nên nếu thị trường của nước tiếp nhận đầu tư nhỏ, khả năng thanh toán của dân cư bị hạn chế thì sẽ không hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài. Điều này lý giải tại sao một số nước dành rất nhiều ưu đãi cho các nhà đầu tư nước ngoài nhưng không hấp dẫn được luồng vốn FDI. Thực tế đã chứng minh nơi nào thu hút được nhiều vốn FDI nơi đó có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và ổn định; đời sống nhân dân được cải thiện. Để ra quyết định đầu tư nhà đầu tư luôn so sánh các điều kiện trong môi trường đầu tư giữa các địa phương. Vì vậy vấn đề đặt ra với các địa phương hiện nay là làm thế nào để tạo được môi trường đầu tư thuận lợi nhất. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368  Đối với từng tỉnh Theo quan điểm đánh giá của các chuyên gia kinh tế cũng như các doanh nghiệp đều cho rằng nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến thu hút FDI vẫn là quan điểm, chủ trương của chính quyền địa phương. Quan điểm chính sách của tỉnh được coi là tốt nếu: Phát huy được nội lực, huy động được sự tham gia đóng góp của chính địa phương mình. Bất cứ tỉnh, địa phương nào dù điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng có thể không thuận lợi vẫn có cơ hội phát triển không nên phụ thuộc vào những thứ có sẵn như vị trí địa lý, những cảng biển… Mỗi địa phương đều có cơ hội phát triển, thu hút đầu tư nếu đủ năng động, có sáng kiến xuất phát từ chính điều kiện của địa phương mình.  Tính minh bạch và nhất quán trong hệ thống chính sách. Các nhà đầu tư khi ra quyết định đầu tư đều muốn được an toàn, nhanh rẻ và kịp thời. Chính vì vậy việc tạo niềm tin đối với các nhà đầu tư là rất quan trọng. Trước khi quyết định đầu tư, các nhà đầu tư luôn tìm hiểu kỹ về các vấn đề ở địa phương như vướng mắc có được giải quyết không, có được cung cấp thông tin khi cần thiết hay không. Những quyết định của các cấp đưa ra có nhanh chóng và nhất quán hay không. Nói về tính nhất quán tức là giải quyết các sự việc có cùng tính chất phải như nhau. Sự nhất quán phải thể hiện cả lời nói và hành động từ trên xuống dưới, tạo lên sự tương thích. Sự nhất quán trong guồng máy hoạt động khi giải quyết công việc rất quan trọng. Dưới đây là quan điểm của các chuyên gia kinh tế và các doanh nghiệp về môi trường đầu tư:  Quan điểm của chuyên gia kinh tế cho rằng yếu tố con người đóng một vai trò quan trọng để tạo ra môi trường đầu tư khác biệt giữa các địa phương. Hiện nay hệ thống chính sách, khung pháp lý của Việt Nam còn chưa hoàn thiện vì vậy việc thực thi trên thực tế phụ thuộc nhiều vào cán bộ công quyên cấp địa phương. Mặc dù chính sách của Nhà nước là chung, thống nhất nhưng việc thực thi có thể linh hoạt cho phù hợp với điều kiện thực tế. Trên thực tế, cán bộ các tỉnh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan