Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian thực tập tai cơng ty cổ phần tư vấn và xây dựng DTS Ngọc
Trung.qua quá trình tìm hiểu em nhận thấy đây là một công ty xây dựng lớn.đồng
thời đây cũng là công ty làm ăn có hiệu quả,các sản phẩm công trình xây lắp của
công ty ngày càng da dạng phong phú và có chất lượng lớn vì vậy hàng năm số doanh
thu và lợi nhuận đem lại cho công ty là rất cao. .
Trong thời gian thực tập em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ chú,
anh chị trong phòng tài chính kế toán của Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng DTS
Ngọc Trung, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thùy Trang để em
có thể hoàn thành tốt báo cáo này.
Tuy nhiên do dây là lần đầu tiên được tiếp xúc với việc tìm hiểu thực tế,chính
vì vậy nên em không thể tránh khỏi những hạn chế và khuyết điểm về nhận thức dẫn
đến những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu và trình bày về công ty một cách đầy
đủ.vì thế em rất mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các
bạn.xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội , năm 2012
Sinh viên : PHẠM THỊ SƠN
Lớp
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
:
K3- VKTA
1
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ.............................................................................
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................
PHẦN II : TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY..................................................
2.1
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh......................................................
2.1.1
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:.......................................................
2.1.3
Lao động và sử dụng lao động:..........................................................................
2.1.4, Tài sản và nguồn vốn.........................................................................................
2.1.5, Kết quả sản xuất kinh doanh kỳ trước của công ty:...........................................
2.1.6
Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động....................
2.2
Đặc điểm chung về công tác tổ chức kế toán:..............................................
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán:..................................................................................
2.2.2
Một số đặc điểm khác:.....................................................................................
PHẦN III : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.................
3.1.
Kế toán vốn bằng tiền,các khoản phải thu, tạm ứng của công ty ;...........
3.1.1, Kế toán vốn bằng tiền:.....................................................................................
3.1.2. Kế toán các khoản phải thu:.............................................................................
3.1.3. Kế toán các khoản tạm ứng:.............................................................................
3.3.
Kế toán tài sản cố định (TSCĐ):...................................................................
3.4.
Kế toán tiền lương:........................................................................................
3.5.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm..................................
3.6.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh....................................
PHẦN IV : KẾT LUẬN.............................................................................................
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
2
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT
QLDN
HĐTC
K/C
PS
TL TSCĐ
BHXH
BHYT
KPCĐ
SL
ĐG
TM
NH
GBC
GBN
NCC
KH
XDCB
SXKD
NSNN
TGNH
VT
HH
CVN
LD
HĐTC
PGĐ
quản lý doanh nghiệp
hoạt động tài chính
kết chuyển
phát sinh
tài liệu tài sản cố định
bảo hiểm xã hội
bảo hiểm y tế
kinh phí công đoàn
số lượng
đơn giỏ
tiền mặt
ngân hàng
giấy báo có
giấy báo nợ
nhà cung cấp
khách hàng
xây dựng cơ bản
sản xuất kinh doanh
ngân sách nhà nước
tiền gửi ngân hàng
vật liệu
hàng hóa
công nhân viên
liên doanh
hoạt động tài chính
phó giám đốc
GĐ
Giám đốc
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
3
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1:
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.............................................................
Sơ đồ 2:
Sơ đồ bộ máy kế toán công ty..................................................................
Sơ đồ 3 :
Trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ................................
Sơ đồ 4 :
Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền.................................
Sơ đồ 5:
Quy trình hạch toán tiền mặt....................................................................
Sơ đồ 6 :
Quy trình hạch toán các khoản phải thu...................................................
Sơ đồ 7 :
Quy trình hạch toán các khoản tạm ứng...................................................
Sơ đồ 8 :
Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa..............................................................
Sơ đồ 9 :
Quy trình hạch toán hàng hóa..................................................................
Sơ đồ 10 :
Trình tự ghi sổ kế toán tài sản cố định.....................................................
Sơ đồ 11:
Quy trình hạch toán biến động TSC§.......................................................
Sơ đồ 12 :
Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương............................................................
Sơ đồ 13:
Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...........
Sơ đồ 14 :
Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán.....................................................
Sơ đồ 15 :
Quy trình hạch toán chi phí bán hàng......................................................
Sơ đồ 16 :
Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh ngiệp....................................
Sơ đồ 17 :
Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh....................................
BẢNG BIỂU
Bảng 1 :
Bảng so sánh tình hình lao động................................................................
Bảng 2 :
Bảng so sánh kết quả SXKD......................................................................
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
4
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
Nền sản xuất ngày càng phát triển,kế toán ngày càng trỏ nên có vai trò quan
trọng và trở thành công cụ không thể thiếu dược trong quản lý kinh tế nhà nước và
của doanh nghiệp.để điều hành quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả nhất.các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời,chính xác các thông
tin kinh tế và thi hành đầy đủ các chế độ kế toán.chế độ quản lý của tất cả các khâu
trong quá trình sản xuất,kinh doanh trong quá trình sử dụng vốn.Hệ thống kế toán
việt nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển phù hợp với nền kinh tế thị
trường và xu hướng mở của hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu. .
Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh,
về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc khác nhau. Trong công
tác kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ gắn
bó với nhau thành một công cụ quản lý hữu ích.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế và từ đặc
điểm riêng của bộ máy và hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Nên em đã chọn
Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng DTS Ngọc Trung để thực tập.
Báo cáo gồm 4 phần :
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II: Tình hình cơ bản của Công ty
Phần III:Thực trạng công tác kế toán taị Công ty
Phần IV: Kết luận.
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
5
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
PHẦN II : TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY
Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng DTS Ngọc Trung.là một trong những
đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất.chế tạo kết cấu thép và công trình công
nghiệp.
Tên giao dịch :
Trụ sở chính : thôn chùa phong lộc hậu lộc thanh hóa
Công ty được thành lập năm 2009 với tổng số vốn điều lệ 24.3 tỷ đồng.
Số đăng ký:0103018664
2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.1 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
Công ty được phép kinh doanh các ngành nghề như: Thi công xây lắp các công trình
dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường dây, trạm điện, các công trình
ngầm, nhà máy nước, đầu tư phát triển hạ tầng và kinh daonh nhà, lắp đặt thiết bị,
dây chuyền công nghệ, khảo sát, xử lý bom mìn, vật nổ và một số ngành nghề thuộc
lĩnh vực khác.
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty chuyên về.lĩnh vực tư vấn và xây dựng trong phạm vi cả nước nên công
ty chia thành hai bộ phận cơ bàn
a. Bộ phận kinh doanh trực tiếp:
Số lượng sản phẩm các mặt hàng kinh doanh của Công ty chủ yếu được tạo ra từ
bộ phận trực tiếp. Các đơn vị sản xuất trực tiếp của Công ty bao gồm:
+ tổ kết cấu
+ tổ xây lắp
+ tổ mạ kẽm
+ tổ gia công
+ tổ điện
+ tổ kiểm tra chất lượng thiết bị sản phẩm
+ tổ cơ khí
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
6
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
b. Bộ phận lao động gián tiếp:
+ Ban Giám đốc: Bao gồm giám đốc và các phó giám đốc, trong đó có 01 phó
giám đốc phụ trách kinh doanh và 01 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, giám đốc phụ
trách chung các hoạt động của Công ty.
+ Phòng kế toán: Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm phục
vụ và phản ánh đúng, trung thực nhất năng lực của Công ty về tài chính, nhằm đánh
giá, tham mưu trong lĩnh vực quản lý cho Ban giám đốc,....
+ Phòng thị trường:phụ trách những công việc như lập hồ sơ chào hàng , hồ sơ
mua vật tư hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty, phân tích thị
trường, tiếp thị và quảng cáo sản phẩm dịch vụ đề xuất các sản phẩm và dịch vụ
mới;theo dịi và chăm sóc khách hàng,....
+ Phòng Kỹ thuật: phụ trách những công việc như: lập quy trình thiết kế;lập hồ
sơ thiết kế cho từng lĩnh vực kinh doanh; lập kế hoạch thiết kế;lập báo cáo tuần,
tháng, quý, năm;nghiên cứu, thiết kế các sản phẩm mới;....
+ Phòng quản lý hành chính - Nhân sự: Quản lý công ty trong lĩnh vực hành
chính, nhân sự nhằm đáp ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt động của Công ty, đánh
giá đúng nhất năng lực của cán bộ cả về hình thức và chất lượng lao động để tham
mưu cho Ban giám đốc để từ đó có sự phân công lao động phù hợp nhất với năng lực
của mỗi thành viên trong công ty, nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh trong
công ty được diễn ra nhanh chóng.
Giám đốc
PGĐ phụ trách kinh
doanh
Phòng
kinh
doanh
Tổ kết
cấu
Phòng tài
chính kế
toán
Tổ mạ
kẽm
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
Tổ cơ
khí
PGĐ phụ trách kỹ thuật
Phòng thị
trường
Tổ xây
lắp
Phòng
hành
chính
Tổ gia
công
Phòng kỹ
thuật
Tổ điện
Tổ
kiểm
tra
chất
lượng
sản
phẩm 7
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
2.1.3 Lao động và sử dụng lao động:
ĐVT : Người
Bảng 1 : Bảng so sánh tình hình lao động
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
8
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Qua những số liệu ở bảng trên và tình hình thực tế khi em đi thực tập tại Công ty
cổ phần tư vấn và xây dựng DTS Ngọc Trung. Cho thấy Số lượng người lao động
vừa đủ và được phân công nhiệm vụ rõ ràng hợp lý, phù hợp với khả năng cũng như
chuyên môn của từng người và phần lớn những người ở trong công ty đã được học
qua các lớp về kỹ thuật nghiệp vụ phù hợp với công việc họ đang đảm nhiệm. Ngoài
ra công ty thường xuyên cho công nhân viên của mình đi học thêm về chuyên môn
nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ cũng như hiểu biết.
2.1.4, Tài sản và nguồn vốn
Tài sản tăng do các khoản phải thu của khách hàng tăng, lợi nhuận thu lại được
từ việc bán hàng của công ty tăng, vốn đầu tư vào công ty liên doanh liên kết giảm....
Và công ty luôn chú trọng đổi mới trang thiết bị ngày càng hiện đại hơn.
Nguồn vốn của công ty nhiều năm gần đây tăng do số vốn góp đầu tư vào
doanh nghiệp giảm, vì thế nguồn vốn của chủ sở hữu tăng, mặt khác các khoản nợ
phải trả của công ty giảm....Mà vì thế nguồn vốn qua các năm của công ty tăng và sử
dụng vốn một cách linh hoạt và hiệu quả.
2.1.5, Kết quả sản xuất kinh doanh kỳ trước của công ty:
ĐVT : 1.000đ
Chỉ tiêu
Doanh thu
Gíá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Lợi nhuận
Năm 2010
Năm 2011
16.147.911.249 16.334.270.019
12.873.130.010 13.947.390.320
412.785.103
216.468.742
766.879.179.
797.950.411
466.069.346
584.931.301
Bảng 2 : Bảng so sánh kết quả SXKD
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty khá tốt và đang
trên đà phát triển. Mặc dù chi phí bỏ ra cho việc kinh doanh các mặt hàng khá cao,
nhưng do công ty đa dạng hóa trong lĩnh vực kinh doanh mà vì thế doanh thu của
năm 2011 tăng vượt trội so với năm 2010 dẫn đến lợi nhuận của công ty cũng tăng
khá nhanh.
2.1.6 Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động.
--Thuận lợi :Ban gián đốc tăng cường công tác quản lý từ cấp quản lý đến cấp đội.để
công tác quản lý sản xuất kinh doanh.khoản gọn các công trình ngày càng khoản gọn
chế độ công trình.Nên trong thời gian hoạt động của công ty đã xây dựng được nhiều
công trình dân dụng,thúc đẩy doanh thu và thu nhập của người lao động cũng tăng
lên hàng năm.
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
9
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Do Công ty đã có mối liên kết và hợp tác chặt chẽ với rất nhiều hãng sản xuất
thiết bị nổi tiếng thế giới nên có rất ít công ty cạnh tranh được.…Và với phương
châm của Công ty là cung cấp cho khách hàng những loại thiết bị có độ an toàn cao,
chất lượng tốt, giao hàng đúng hẹn và giá thành hợp lý nên càng được người tiêu
dùng tin cậy và lựa chọn
.Song công ty cũng găp không ít khó khăn trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh.như về vốn,nhân lực.trang thiết bị phục vụ cho hoạt động.về nguồn vốn
có lúc công ty gặp khó khăn không đủ vốn để đầu tư cho các công trình dang thi
công,hay các dự án mới vì trong quá trình hoạt động của công ty phải huy động vốn
từ các nhà đầu tư hay vay tại các ngân hàng để bổ sung cho nguồn vốn chủ sở
hữu.nguyên nhân chính do thiếu vốn lả khách hàng thanh toán chậm hoăc chưa thanh
toán.dẫn đến các công trính sau không có vốn để đầu tư.còn nhân lực do công ty mới
được thành lập trong thời gian ngắn nên về nhân lực cũng bị hạn chế,công ty không
có nhiều nhân tài,cán bộ công nhân viên còn non trẻ chưa đầy đủ kinh nghiệm trong
công việc,giải quyết những vấn đề bất chắc xảy ra.
2.2 Đặc điểm chung về công tác tổ chức kế toán:
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập chung vì hình thức này
Báo cáo
vừa đảm bảo sự tập trung , thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán
toánnhẹ
Công ty
giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo kinh doanh kịp thời, chuyên Trưởng
môn hóaphòng
cán bộ,kếgiảm
biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại có hiệu
quả.
Kế toán trưởng
Kế toán bán
hàng
Kế toán kho vật
tư
Kế toán
thanh toán
Thủ quỹ
Sơ đồ 2:Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
10
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
a, Trưởng Phòng - Kế toán trưởng :
Tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể lệ tài chính
kế toán của nhà nước, đồng thời phản ánh kịp thời cho lãnh đạo công ty và thông
tin kinh tế cho các bộ phận, cá nhân có liên quan trong công ty. Phân tích thông
tin số liệu kế toán, tham gia xây dựng và tổ chức kiểm tra kiểm soát kế hoạch kinh
doanh - tài chính, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và phải có trách nhiệm với
những gì mà mình đã ký.
b. Phó phòng - Kiêm kế toán xác định doanh thu, lợi nhuận của công ty :
Quản lý Công tác tài chính Công ty và nhân sự kế toán khi trưởng phòng đi
vắng. Được uỷ quyền thanh toán giao dịch với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
Thực hiện Nghiệp vụ kế toán Vật tư - Kết quả SX kinh doanh...Hàng năm có trách
nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh của công ty lên trưởng phòng và các cấp trên.
c. Nhân viên kế toán thanh toán :
Kiểm soát công nợ, lập kế hoạch thanh toán của từng nhân viên trong Công ty.
Kiểm tra, kiểm soát,đối chiếu số liệu với kế toán kho vật tư và kế toán bán hàng về
công nợ khách hàng và nhà cung cấp. Tập hợp chứng từ, lên kế hoạch thanh toán và
đốc thúc công tác công nợ khách hàng...
d. Nhân viên kế toán kho vật tư : Kiểm tra, kiểm soát,đối chiếu số liệu với kế toán
thanh toán về giá trị hàng nhập kho.Lập báo cáo kiểm kê kho định kỳ vào 30/06 và
31/12 hàng năm. Thống kê,lập báo cáo, cung cấp số liệu nhập xuất tồn kho vật tư
theo tuần, tháng, quý, năm.
e. Nhân viên thủ quỹ :
Nhập xuất tiền mặt hàng ngày khi có lệnh thu - chi .Lưu trữ phiếu thu - chi hàng
ngày.Tiến hành kiểm quỹ vào ngày cuối tháng... Chi lương cho nhân viên khi có lệnh
chi.
2.2.2 Một số đặc điểm khác:
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
Hệ thống sổ sách chứng từ sử dụng:
- Chứng từ gốc: Là những chứng từ như giấy xin thanh toán, giấy tạm ứng, bảng
thanh toán lương,......tất cả những chứng từ trên phải có đầy đủ chữ ký của kế toán
trưởng, giám đốc, ......mớí được thực hiện hạch toán.
- Các bảng kê chứng từ ghi sổ
- Các sổ kế toán chi tiết như sổ quỹ tiền mặt, sổ công nợ, sổ tiền gửi Ngân hàng,...
- Sổ quỹ, kiêm báo cáo quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
11
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Sổ cái
- Bảng cân đối kế toán
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Các bảng theo dõi phải trả, phải nộp như: Sổ theo dõi BHXH, theo dõi thuế GTGT
khấu trừ,....
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ đang áp dụng:
+ Khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng
- Hạch toán: Hạch toán theo từng tháng
Kỳ kế toán:Bắt đầu từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào ngày 31/ 12 hàng năm.
Đơn vị tiền : Đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ).
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo sơ đồ sau
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
12
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ, thẻ
hạch
toán chi
tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày
Sơ đồ 3 :Trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
13
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
PHẦN III : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.1. Kế toán vốn bằng tiền,các khoản phải thu, tạm ứng của công ty ;
3.1.1, Kế toán vốn bằng tiền:
a. Các chứng từ và sổ sử dụng trong kế toán vốn bằng tiền:Bao gồm
- Phiếu thu
Đơn vị:…………..
Mẫu số
Bộ phận:…………
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Mã đơn vị SDNS:..
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
PHIẾU THU
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Quyển số: 02
Số: 29
NỢ
CÓ
Họ tên người nộp tiền: Lưu Qúy Hùng
Địa chỉ: thi công
Lý do nộp:thu lại tiền tạm ứng
Số tiền 35.000.000 (viết bằng chữ) Ba mươi lăm triệu đồng chẵn
Kèm theo…01….Chứng từ kế toán………………………………………
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
(ký,đóng dấu)
(ký.họ tên)
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
14
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
- Phiếu chi :
Đơn vị:…………..
Bộ phận:…………
Mã đơn vị SDNS:.
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Mẫu số
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
PHIẾU CHI
Quyển số:01
Số:12
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
NỢ
CÓ
Họ tên người nhận tiền:Đào Văn Bình
Địa chỉ: PKT
Lý do chi:Chi phí thanh toán+ nghiện thu công trình+tết
Số tiền 13.800.000(viết bằng chữ) mười ba triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo…….Chứng từ kế toán………………………………………
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập phiếu
(ký,đóng dấu)
(ký.họ tên)
(ký,họ tên)
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
15
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
- Sổ quỹ tiền mặt:
Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng DTS Ngọc Trung
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản 111: tiền mặt tại quỹ
Từ ngày: 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011
ĐV: 1000Đ
Ngày
tháng
1
…
31/01
31/12
…
Số hiệu
chứng từ
Thu Chi
2
3
…
…
20
…
10
…
NGƯỜI GHI SỔ
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
Số tiền
Diễn giải
Thu
5
…
4
Tồn đầu kỳ
Thu tiền tôn lượn sóng
TT phí cầu đường
…
Chi
6
…
10.980000
Tồn
7
…
…
200.000
…
…
…
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có:
Số dư nợ cuối kỳ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
16
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
- Từ sổ quỹ tiền mặt của công ty có thể tập hợp thành sổ cái tài khoản tiền mặt
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 12
Ngày 31/12/2011
Trích yếu
Rút tiền gửi
ngân hàng về
nhập quỹ
Số hiệu tài khoản
Nợ
có
111
112
Cộng
Số tiền
Ghi chú
ĐV
1000đ
10.000.000
10.000.000
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 111: tiền mặt tại quỹ
Từ ngày: 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011
Ngày
Chứng từ
thán
g ghi Ngày
Số
sổ
…
…
…
…
…
…
31/12 31/12
…
31/12 31/12
…
…
…
…
NGƯỜI GHI SỔ
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
Diễn giải
Số dư dầu kỳ
…
Thu tiến tôn lượn sóng
TT phí cầu đường
…
Lũy kế từ 01/12/2011
TK
đối
ứng
ĐV:1000Đ
Số phát sinh
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
131 10.980000
331
200.000
…
…
…
Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Số dư nợ cuối kỳ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
17
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
- Sổ tiền gửi ngân hàng:
Công ty cổ phần tư vấn và xây dưng DTS Ngọc Trung
Phong lộc hậu lộc Thanh Hóa
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG: Tk 112
Từ ngày 1/12/2011 đến ngày 31/12/2011
Ngày
tháng
ghi
sổ
Ngày
Số
…
…
…
Chứng từ
31/12 31/12
Diễn giải
Tồn đầu kỳ
Trả tiền vận chuyển tôn
120
lượn sóng
ĐV:1000Đ
Số tiền
TK
đối
ứng
Thu
…
…
331
…
Chi
Còn
lại
12.700
…
………
Nhìn vào một số chứng từ thu chi của công ty ta thấy rõ thực trạng vốn bằng tiền của
công ty khá ổn. Thu lớn hơn chi, đảm bảo cho việc kinh doanh diễn ra khá tốt. Điều
đó chứng tỏ công ty đã có vị thế trên thị trường.
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
18
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
b, Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc(phiếu thu
phiếu chi,GBC,GBN, giấy
nộp tiền....)
Chứng từ ghi sổ
Sổ tiền gửi ngân hàng,
sổ chi tiết khách hàng
Sổ cái TK 111,
112,131,141
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 4 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
19
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang
Khoa : Kinh tế
Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
c. Quy trình hoạch toán:
**Kế toán tiền mặt :Tài khoản sử dụng 111
Nợ
TK 111
TK 511
Có
TK 112
Xuất quỹ tiền mặt gửi NH
Bán hàng thu bằng
TK 333
tiền mặt
TK 144, 244
Xuất quỹ TM, vàng bạc,kim
Thu tiền mặt từ HĐTC khớ quý, đá quý mang thế chấp
TK 151, 156
TK 515
Xuất quỹ TM mua HH
TK112
TK 133
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ
Xuất quỹ TM mua TSCĐ
TK131, 136, 138, 141
TK 211
và chi cho XDCB TSCĐ
Thu nợ từ các khoản phải thu
TK 144, 244
Nhận lại các khoản ký quỹ,
Ký cược NH
TK 344, 338
Nhận ký quỹ, ký cược
TK 3381
Tiền thừa chờ xử lý
TK 121, 221
Xuất quỹ tiền mặt
mua chứng khoán
TK 128, 222
Xuất quỹ TM góp vốn LD
hoặc cho vay ngắn hạn
TK 331, 336, 338
Xuất TM chi các khoản phải trả
TK711
TK 334
Tiền thừa chờ xử lý ghi
Xuất TM trả lương CNV
Ghi tăng TN khác
Sơ đồ 5: Quy trình hạch toán tiền mặt
Sinh viên: Phạm Thị Sơn
20
- Xem thêm -