Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kiểm toán Thực trạng công tác kế toán taị công ty cổ phần tư vấn và xây dựng dts ngọc trun...

Tài liệu Thực trạng công tác kế toán taị công ty cổ phần tư vấn và xây dựng dts ngọc trung

.DOC
46
174
62

Mô tả:

Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Qua thời gian thực tập tai cơng ty cổ phần tư vấn và xây dựng DTS Ngọc Trung.qua quá trình tìm hiểu em nhận thấy đây là một công ty xây dựng lớn.đồng thời đây cũng là công ty làm ăn có hiệu quả,các sản phẩm công trình xây lắp của công ty ngày càng da dạng phong phú và có chất lượng lớn vì vậy hàng năm số doanh thu và lợi nhuận đem lại cho công ty là rất cao. . Trong thời gian thực tập em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ chú, anh chị trong phòng tài chính kế toán của Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng DTS Ngọc Trung, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thùy Trang để em có thể hoàn thành tốt báo cáo này. Tuy nhiên do dây là lần đầu tiên được tiếp xúc với việc tìm hiểu thực tế,chính vì vậy nên em không thể tránh khỏi những hạn chế và khuyết điểm về nhận thức dẫn đến những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu và trình bày về công ty một cách đầy đủ.vì thế em rất mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các bạn.xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội , năm 2012 Sinh viên : PHẠM THỊ SƠN Lớp Sinh viên: Phạm Thị Sơn : K3- VKTA 1 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ............................................................................. PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................. PHẦN II : TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY.................................................. 2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh...................................................... 2.1.1 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:....................................................... 2.1.3 Lao động và sử dụng lao động:.......................................................................... 2.1.4, Tài sản và nguồn vốn......................................................................................... 2.1.5, Kết quả sản xuất kinh doanh kỳ trước của công ty:........................................... 2.1.6 Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động.................... 2.2 Đặc điểm chung về công tác tổ chức kế toán:.............................................. 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán:.................................................................................. 2.2.2 Một số đặc điểm khác:..................................................................................... PHẦN III : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY................. 3.1. Kế toán vốn bằng tiền,các khoản phải thu, tạm ứng của công ty ;........... 3.1.1, Kế toán vốn bằng tiền:..................................................................................... 3.1.2. Kế toán các khoản phải thu:............................................................................. 3.1.3. Kế toán các khoản tạm ứng:............................................................................. 3.3. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ):................................................................... 3.4. Kế toán tiền lương:........................................................................................ 3.5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.................................. 3.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................................... PHẦN IV : KẾT LUẬN............................................................................................. Sinh viên: Phạm Thị Sơn 2 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT QLDN HĐTC K/C PS TL TSCĐ BHXH BHYT KPCĐ SL ĐG TM NH GBC GBN NCC KH XDCB SXKD NSNN TGNH VT HH CVN LD HĐTC PGĐ quản lý doanh nghiệp hoạt động tài chính kết chuyển phát sinh tài liệu tài sản cố định bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế kinh phí công đoàn số lượng đơn giỏ tiền mặt ngân hàng giấy báo có giấy báo nợ nhà cung cấp khách hàng xây dựng cơ bản sản xuất kinh doanh ngân sách nhà nước tiền gửi ngân hàng vật liệu hàng hóa công nhân viên liên doanh hoạt động tài chính phó giám đốc GĐ Giám đốc Sinh viên: Phạm Thị Sơn 3 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty............................................................. Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty.................................................................. Sơ đồ 3 : Trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ................................ Sơ đồ 4 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền................................. Sơ đồ 5: Quy trình hạch toán tiền mặt.................................................................... Sơ đồ 6 : Quy trình hạch toán các khoản phải thu................................................... Sơ đồ 7 : Quy trình hạch toán các khoản tạm ứng................................................... Sơ đồ 8 : Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa.............................................................. Sơ đồ 9 : Quy trình hạch toán hàng hóa.................................................................. Sơ đồ 10 : Trình tự ghi sổ kế toán tài sản cố định..................................................... Sơ đồ 11: Quy trình hạch toán biến động TSC§....................................................... Sơ đồ 12 : Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương............................................................ Sơ đồ 13: Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........... Sơ đồ 14 : Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán..................................................... Sơ đồ 15 : Quy trình hạch toán chi phí bán hàng...................................................... Sơ đồ 16 : Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh ngiệp.................................... Sơ đồ 17 : Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh.................................... BẢNG BIỂU Bảng 1 : Bảng so sánh tình hình lao động................................................................ Bảng 2 : Bảng so sánh kết quả SXKD...................................................................... Sinh viên: Phạm Thị Sơn 4 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ Nền sản xuất ngày càng phát triển,kế toán ngày càng trỏ nên có vai trò quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu dược trong quản lý kinh tế nhà nước và của doanh nghiệp.để điều hành quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả nhất.các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời,chính xác các thông tin kinh tế và thi hành đầy đủ các chế độ kế toán.chế độ quản lý của tất cả các khâu trong quá trình sản xuất,kinh doanh trong quá trình sử dụng vốn.Hệ thống kế toán việt nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển phù hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng mở của hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu. . Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh, về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc khác nhau. Trong công tác kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ gắn bó với nhau thành một công cụ quản lý hữu ích. Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế và từ đặc điểm riêng của bộ máy và hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Nên em đã chọn Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng DTS Ngọc Trung để thực tập. Báo cáo gồm 4 phần : Phần I : Đặt vấn đề Phần II: Tình hình cơ bản của Công ty Phần III:Thực trạng công tác kế toán taị Công ty Phần IV: Kết luận. Sinh viên: Phạm Thị Sơn 5 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp PHẦN II : TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng DTS Ngọc Trung.là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất.chế tạo kết cấu thép và công trình công nghiệp. Tên giao dịch : Trụ sở chính : thôn chùa phong lộc hậu lộc thanh hóa Công ty được thành lập năm 2009 với tổng số vốn điều lệ 24.3 tỷ đồng. Số đăng ký:0103018664 2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.1 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty: Công ty được phép kinh doanh các ngành nghề như: Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường dây, trạm điện, các công trình ngầm, nhà máy nước, đầu tư phát triển hạ tầng và kinh daonh nhà, lắp đặt thiết bị, dây chuyền công nghệ, khảo sát, xử lý bom mìn, vật nổ và một số ngành nghề thuộc lĩnh vực khác. 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý: Công ty chuyên về.lĩnh vực tư vấn và xây dựng trong phạm vi cả nước nên công ty chia thành hai bộ phận cơ bàn a. Bộ phận kinh doanh trực tiếp: Số lượng sản phẩm các mặt hàng kinh doanh của Công ty chủ yếu được tạo ra từ bộ phận trực tiếp. Các đơn vị sản xuất trực tiếp của Công ty bao gồm: + tổ kết cấu + tổ xây lắp + tổ mạ kẽm + tổ gia công + tổ điện + tổ kiểm tra chất lượng thiết bị sản phẩm + tổ cơ khí Sinh viên: Phạm Thị Sơn 6 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp b. Bộ phận lao động gián tiếp: + Ban Giám đốc: Bao gồm giám đốc và các phó giám đốc, trong đó có 01 phó giám đốc phụ trách kinh doanh và 01 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, giám đốc phụ trách chung các hoạt động của Công ty. + Phòng kế toán: Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm phục vụ và phản ánh đúng, trung thực nhất năng lực của Công ty về tài chính, nhằm đánh giá, tham mưu trong lĩnh vực quản lý cho Ban giám đốc,.... + Phòng thị trường:phụ trách những công việc như lập hồ sơ chào hàng , hồ sơ mua vật tư hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty, phân tích thị trường, tiếp thị và quảng cáo sản phẩm dịch vụ đề xuất các sản phẩm và dịch vụ mới;theo dịi và chăm sóc khách hàng,.... + Phòng Kỹ thuật: phụ trách những công việc như: lập quy trình thiết kế;lập hồ sơ thiết kế cho từng lĩnh vực kinh doanh; lập kế hoạch thiết kế;lập báo cáo tuần, tháng, quý, năm;nghiên cứu, thiết kế các sản phẩm mới;.... + Phòng quản lý hành chính - Nhân sự: Quản lý công ty trong lĩnh vực hành chính, nhân sự nhằm đáp ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt động của Công ty, đánh giá đúng nhất năng lực của cán bộ cả về hình thức và chất lượng lao động để tham mưu cho Ban giám đốc để từ đó có sự phân công lao động phù hợp nhất với năng lực của mỗi thành viên trong công ty, nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh trong công ty được diễn ra nhanh chóng. Giám đốc PGĐ phụ trách kinh doanh Phòng kinh doanh Tổ kết cấu Phòng tài chính kế toán Tổ mạ kẽm Sinh viên: Phạm Thị Sơn Tổ cơ khí PGĐ phụ trách kỹ thuật Phòng thị trường Tổ xây lắp Phòng hành chính Tổ gia công Phòng kỹ thuật Tổ điện Tổ kiểm tra chất lượng sản phẩm 7 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 2.1.3 Lao động và sử dụng lao động: ĐVT : Người Bảng 1 : Bảng so sánh tình hình lao động Sinh viên: Phạm Thị Sơn 8 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp Qua những số liệu ở bảng trên và tình hình thực tế khi em đi thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng DTS Ngọc Trung. Cho thấy Số lượng người lao động vừa đủ và được phân công nhiệm vụ rõ ràng hợp lý, phù hợp với khả năng cũng như chuyên môn của từng người và phần lớn những người ở trong công ty đã được học qua các lớp về kỹ thuật nghiệp vụ phù hợp với công việc họ đang đảm nhiệm. Ngoài ra công ty thường xuyên cho công nhân viên của mình đi học thêm về chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ cũng như hiểu biết. 2.1.4, Tài sản và nguồn vốn Tài sản tăng do các khoản phải thu của khách hàng tăng, lợi nhuận thu lại được từ việc bán hàng của công ty tăng, vốn đầu tư vào công ty liên doanh liên kết giảm.... Và công ty luôn chú trọng đổi mới trang thiết bị ngày càng hiện đại hơn. Nguồn vốn của công ty nhiều năm gần đây tăng do số vốn góp đầu tư vào doanh nghiệp giảm, vì thế nguồn vốn của chủ sở hữu tăng, mặt khác các khoản nợ phải trả của công ty giảm....Mà vì thế nguồn vốn qua các năm của công ty tăng và sử dụng vốn một cách linh hoạt và hiệu quả. 2.1.5, Kết quả sản xuất kinh doanh kỳ trước của công ty: ĐVT : 1.000đ Chỉ tiêu Doanh thu Gíá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Lợi nhuận Năm 2010 Năm 2011 16.147.911.249 16.334.270.019 12.873.130.010 13.947.390.320 412.785.103 216.468.742 766.879.179. 797.950.411 466.069.346 584.931.301 Bảng 2 : Bảng so sánh kết quả SXKD Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty khá tốt và đang trên đà phát triển. Mặc dù chi phí bỏ ra cho việc kinh doanh các mặt hàng khá cao, nhưng do công ty đa dạng hóa trong lĩnh vực kinh doanh mà vì thế doanh thu của năm 2011 tăng vượt trội so với năm 2010 dẫn đến lợi nhuận của công ty cũng tăng khá nhanh. 2.1.6 Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động. --Thuận lợi :Ban gián đốc tăng cường công tác quản lý từ cấp quản lý đến cấp đội.để công tác quản lý sản xuất kinh doanh.khoản gọn các công trình ngày càng khoản gọn chế độ công trình.Nên trong thời gian hoạt động của công ty đã xây dựng được nhiều công trình dân dụng,thúc đẩy doanh thu và thu nhập của người lao động cũng tăng lên hàng năm. Sinh viên: Phạm Thị Sơn 9 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp Do Công ty đã có mối liên kết và hợp tác chặt chẽ với rất nhiều hãng sản xuất thiết bị nổi tiếng thế giới nên có rất ít công ty cạnh tranh được.…Và với phương châm của Công ty là cung cấp cho khách hàng những loại thiết bị có độ an toàn cao, chất lượng tốt, giao hàng đúng hẹn và giá thành hợp lý nên càng được người tiêu dùng tin cậy và lựa chọn .Song công ty cũng găp không ít khó khăn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.như về vốn,nhân lực.trang thiết bị phục vụ cho hoạt động.về nguồn vốn có lúc công ty gặp khó khăn không đủ vốn để đầu tư cho các công trình dang thi công,hay các dự án mới vì trong quá trình hoạt động của công ty phải huy động vốn từ các nhà đầu tư hay vay tại các ngân hàng để bổ sung cho nguồn vốn chủ sở hữu.nguyên nhân chính do thiếu vốn lả khách hàng thanh toán chậm hoăc chưa thanh toán.dẫn đến các công trính sau không có vốn để đầu tư.còn nhân lực do công ty mới được thành lập trong thời gian ngắn nên về nhân lực cũng bị hạn chế,công ty không có nhiều nhân tài,cán bộ công nhân viên còn non trẻ chưa đầy đủ kinh nghiệm trong công việc,giải quyết những vấn đề bất chắc xảy ra. 2.2 Đặc điểm chung về công tác tổ chức kế toán: 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán: Công ty áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập chung vì hình thức này Báo cáo vừa đảm bảo sự tập trung , thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán toánnhẹ Công ty giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo kinh doanh kịp thời, chuyên Trưởng môn hóaphòng cán bộ,kếgiảm biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại có hiệu quả. Kế toán trưởng Kế toán bán hàng Kế toán kho vật tư Kế toán thanh toán Thủ quỹ Sơ đồ 2:Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Sinh viên: Phạm Thị Sơn 10 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp a, Trưởng Phòng - Kế toán trưởng : Tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể lệ tài chính kế toán của nhà nước, đồng thời phản ánh kịp thời cho lãnh đạo công ty và thông tin kinh tế cho các bộ phận, cá nhân có liên quan trong công ty. Phân tích thông tin số liệu kế toán, tham gia xây dựng và tổ chức kiểm tra kiểm soát kế hoạch kinh doanh - tài chính, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và phải có trách nhiệm với những gì mà mình đã ký. b. Phó phòng - Kiêm kế toán xác định doanh thu, lợi nhuận của công ty : Quản lý Công tác tài chính Công ty và nhân sự kế toán khi trưởng phòng đi vắng. Được uỷ quyền thanh toán giao dịch với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Thực hiện Nghiệp vụ kế toán Vật tư - Kết quả SX kinh doanh...Hàng năm có trách nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh của công ty lên trưởng phòng và các cấp trên. c. Nhân viên kế toán thanh toán : Kiểm soát công nợ, lập kế hoạch thanh toán của từng nhân viên trong Công ty. Kiểm tra, kiểm soát,đối chiếu số liệu với kế toán kho vật tư và kế toán bán hàng về công nợ khách hàng và nhà cung cấp. Tập hợp chứng từ, lên kế hoạch thanh toán và đốc thúc công tác công nợ khách hàng... d. Nhân viên kế toán kho vật tư : Kiểm tra, kiểm soát,đối chiếu số liệu với kế toán thanh toán về giá trị hàng nhập kho.Lập báo cáo kiểm kê kho định kỳ vào 30/06 và 31/12 hàng năm. Thống kê,lập báo cáo, cung cấp số liệu nhập xuất tồn kho vật tư theo tuần, tháng, quý, năm. e. Nhân viên thủ quỹ : Nhập xuất tiền mặt hàng ngày khi có lệnh thu - chi .Lưu trữ phiếu thu - chi hàng ngày.Tiến hành kiểm quỹ vào ngày cuối tháng... Chi lương cho nhân viên khi có lệnh chi. 2.2.2 Một số đặc điểm khác: Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. Hệ thống sổ sách chứng từ sử dụng: - Chứng từ gốc: Là những chứng từ như giấy xin thanh toán, giấy tạm ứng, bảng thanh toán lương,......tất cả những chứng từ trên phải có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng, giám đốc, ......mớí được thực hiện hạch toán. - Các bảng kê chứng từ ghi sổ - Các sổ kế toán chi tiết như sổ quỹ tiền mặt, sổ công nợ, sổ tiền gửi Ngân hàng,... - Sổ quỹ, kiêm báo cáo quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Sinh viên: Phạm Thị Sơn 11 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp - Bảng tổng hợp chi tiết - Sổ cái - Bảng cân đối kế toán - Thuyết minh báo cáo tài chính - Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Các bảng theo dõi phải trả, phải nộp như: Sổ theo dõi BHXH, theo dõi thuế GTGT khấu trừ,.... - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ đang áp dụng: + Khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng - Hạch toán: Hạch toán theo từng tháng Kỳ kế toán:Bắt đầu từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào ngày 31/ 12 hàng năm. Đơn vị tiền : Đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ). Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo sơ đồ sau Sinh viên: Phạm Thị Sơn 12 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ hạch toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Ghi hàng ngày Sơ đồ 3 :Trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Sinh viên: Phạm Thị Sơn 13 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp PHẦN III : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 3.1. Kế toán vốn bằng tiền,các khoản phải thu, tạm ứng của công ty ; 3.1.1, Kế toán vốn bằng tiền: a. Các chứng từ và sổ sử dụng trong kế toán vốn bằng tiền:Bao gồm - Phiếu thu Đơn vị:………….. Mẫu số Bộ phận:………… Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Mã đơn vị SDNS:.. ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính PHIẾU THU Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 29 NỢ CÓ Họ tên người nộp tiền: Lưu Qúy Hùng Địa chỉ: thi công Lý do nộp:thu lại tiền tạm ứng Số tiền 35.000.000 (viết bằng chữ) Ba mươi lăm triệu đồng chẵn Kèm theo…01….Chứng từ kế toán……………………………………… Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (ký,đóng dấu) (ký.họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Sơn 14 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế - Phiếu chi : Đơn vị:………….. Bộ phận:………… Mã đơn vị SDNS:. Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp Mẫu số Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính PHIẾU CHI Quyển số:01 Số:12 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 NỢ CÓ Họ tên người nhận tiền:Đào Văn Bình Địa chỉ: PKT Lý do chi:Chi phí thanh toán+ nghiện thu công trình+tết Số tiền 13.800.000(viết bằng chữ) mười ba triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo…….Chứng từ kế toán……………………………………… Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập phiếu (ký,đóng dấu) (ký.họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Sơn Người nhận tiền Thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) 15 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp - Sổ quỹ tiền mặt: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng DTS Ngọc Trung SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản 111: tiền mặt tại quỹ Từ ngày: 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 ĐV: 1000Đ Ngày tháng 1 … 31/01 31/12 … Số hiệu chứng từ Thu Chi 2 3 … … 20 … 10 … NGƯỜI GHI SỔ Sinh viên: Phạm Thị Sơn Số tiền Diễn giải Thu 5 … 4 Tồn đầu kỳ Thu tiền tôn lượn sóng TT phí cầu đường … Chi 6 … 10.980000 Tồn 7 … … 200.000 … … … Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có: Số dư nợ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2011 KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC 16 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp - Từ sổ quỹ tiền mặt của công ty có thể tập hợp thành sổ cái tài khoản tiền mặt CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 12 Ngày 31/12/2011 Trích yếu Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ Số hiệu tài khoản Nợ có 111 112 Cộng Số tiền Ghi chú ĐV 1000đ 10.000.000 10.000.000 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 111: tiền mặt tại quỹ Từ ngày: 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Ngày Chứng từ thán g ghi Ngày Số sổ … … … … … … 31/12 31/12 … 31/12 31/12 … … … … NGƯỜI GHI SỔ Sinh viên: Phạm Thị Sơn Diễn giải Số dư dầu kỳ … Thu tiến tôn lượn sóng TT phí cầu đường … Lũy kế từ 01/12/2011 TK đối ứng ĐV:1000Đ Số phát sinh Nợ Có … … … … … … 131 10.980000 331 200.000 … … … Tổng phát sinh nợ: Tổng phát sinh có: Số dư nợ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2011 KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC 17 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp - Sổ tiền gửi ngân hàng: Công ty cổ phần tư vấn và xây dưng DTS Ngọc Trung Phong lộc hậu lộc Thanh Hóa SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG: Tk 112 Từ ngày 1/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Ngày tháng ghi sổ Ngày Số … … … Chứng từ 31/12 31/12 Diễn giải Tồn đầu kỳ Trả tiền vận chuyển tôn 120 lượn sóng ĐV:1000Đ Số tiền TK đối ứng Thu … … 331 … Chi Còn lại 12.700 … ……… Nhìn vào một số chứng từ thu chi của công ty ta thấy rõ thực trạng vốn bằng tiền của công ty khá ổn. Thu lớn hơn chi, đảm bảo cho việc kinh doanh diễn ra khá tốt. Điều đó chứng tỏ công ty đã có vị thế trên thị trường. Sinh viên: Phạm Thị Sơn 18 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp b, Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Sổ quỹ tiền mặt Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc(phiếu thu phiếu chi,GBC,GBN, giấy nộp tiền....) Chứng từ ghi sổ Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết khách hàng Sổ cái TK 111, 112,131,141 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 4 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền Sinh viên: Phạm Thị Sơn 19 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Khoa : Kinh tế Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp c. Quy trình hoạch toán: **Kế toán tiền mặt :Tài khoản sử dụng 111 Nợ TK 111 TK 511 Có TK 112 Xuất quỹ tiền mặt gửi NH Bán hàng thu bằng TK 333 tiền mặt TK 144, 244 Xuất quỹ TM, vàng bạc,kim Thu tiền mặt từ HĐTC khớ quý, đá quý mang thế chấp TK 151, 156 TK 515 Xuất quỹ TM mua HH TK112 TK 133 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ Xuất quỹ TM mua TSCĐ TK131, 136, 138, 141 TK 211 và chi cho XDCB TSCĐ Thu nợ từ các khoản phải thu TK 144, 244 Nhận lại các khoản ký quỹ, Ký cược NH TK 344, 338 Nhận ký quỹ, ký cược TK 3381 Tiền thừa chờ xử lý TK 121, 221 Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán TK 128, 222 Xuất quỹ TM góp vốn LD hoặc cho vay ngắn hạn TK 331, 336, 338 Xuất TM chi các khoản phải trả TK711 TK 334 Tiền thừa chờ xử lý ghi Xuất TM trả lương CNV Ghi tăng TN khác Sơ đồ 5: Quy trình hạch toán tiền mặt Sinh viên: Phạm Thị Sơn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan