Thực trạng công tác kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN thương mại
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
LỜI CẢM ƠN
Để có những kiến thức và kết quả học tập như ngày hôm nay, cũng như việc
áp dụng thực tế tại doanh nghiệp để hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp là nhờ:
Sự dạy dỗ nhiệt tình của thầy cô trường CĐXD Số 3 và đặc biệt nhất là các
thầy cô khoa Kinh tế đã dạy dỗ trong suốt 3 năm học vừa qua.
Sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị trong DNTN TM và Tin học KPT
và nhất là các nhân viên phòng Kế toán của doanh nghiệp.
Qua đó, với tất cả lòng kính trọng và biết ơn, em gởi đến toàn thể quý thầy cô
trường CĐXD Số 3 đã dồn hết tâm huyết truyền đạt cho chúng em những kiến thức
và kinh nghiệm vô cùng quý báu trong 3 năm học tại trường.
Chân thành gởi đến cô Đào Thị Bích Hồng đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành báo cáo tốt nghiệp với tình cảm trân trọng nhất và lòng biết ơn sâu sắc nhất.
Đồng thời em cũng gởi lời cảm ơn đến giám đốc, cô chú, anh chị trong
DNTN TM và Tin học KPT đã tạo điều kiện tốt cho em thực tập trong suốt thời
gian qua. Và đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc tìm hiểu thông tin và thu nhập số
liệu cung cấp cho báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thành.
TP. Tuy Hoà, ngày 06 tháng 06 năm 2008
Sinh viên thực hiện.
HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 1 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế nước ta là một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần,
vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, sự hoạt động của các
thành phần kinh tế trong quá trình lưu thông hàng hoá đương nhiên diễn ra sự cạnh
tranh và sự hợp tác trên thị trường trong và ngoài nước.
Trong những năm qua quá trình đổi mới cơ chế quản lý từ kế hoạch hoá tập
trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, đã đặt ra yêu cầu cấp bách
là phải có sự trao đổi hàng hoá lẫn nhau và sử dụng vốn kinh doanh sao cho mang
lại hiệu quả cao nhất. Do vậy việc mua bán và xác định kết quả kinh doanh là vấn
đề cần thiết phải quan tâm hàng đầu ở các doanh nghiệp thương mại.
Thời gian qua đã học lí thuyết tại trường để củng cố kiến thức và khả năng
nhạy bén, trước khi ra trường chúng ta phải trải qua thời gian thực tập. Đây là giai
đoạn rất quan trọng giúp em hiểu biết thêm về cách thức làm việc, tiếp xúc thực tế
rèn luyện khả năng thực hành và phẩm chất của một nhân viên kế toán.
Xuất phát từ đó, trong thời gian thực tập tại DNTN TM và Tin học KPT, kết
hợp với nhưngc kiến thức đã học và sự hướng dẫn tận tình của cô Hồng, em đã chọn
đề tài “ Kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh”.
Nội dung đề tài gồm 3 chương :
Chương I : Cơ sở lý luận chung về kế toán mua bán hàng hoá và xây dựng
kết quả kinh doanh.
Chương II : Khái quát quá trình hình thành và thực trạng công tác kế toán
mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh.
Chương III : Những thuận lợi khó khăn – Đề xuất kiến nghị.
Do thời gian thực tập có giới hạn, tiếp xúc thực tế còn ít, kiến thức còn hạn
chế nên báo cáo không sao tránh những thiếu sót. Em mong các anh chị trong doanh
nghiệp và cô giáo hướng dẫn thực tập quan tâm giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 06 tháng 06 năm 2008.
Người viết.
HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 2 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
Chương I : SƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN HANG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1. Một số khái niệm.
1.1. Hoạt động kinh doanh thương mại.
Là quá trình mua hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng
thông qua quan hệ trao đổi hàng hóa.
1.2. Hàng hóa.
Là sản phẩm được mua về với mục đích để bán.
1.3. Xác định kết quả kinh doanh:
Là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với
tổng chi phí sản xuất kinh doanh và tổng chi phí khác trong kì. Nếu
tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kì thì doanh nghiệp có
kết quả lãi ngược lại là lỗ.
2. Phương pháp tính giá hàng hóa.
2.1. Tính giá hàng hóa nhập kho.
Giá nhập = Giá mua + Chi phí thu mua.
Trong đó : Giá mua = Giá mua trên hóa đơn chưa có thuế - chiết khấu
thương mại .
Chi phí thu mua gồm : chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuế, kho, chi phí
phạt hợp lý, hao hụt trong định mức.
2.2. Tính giá hàng hóa xuất kho.
Có 5 phương pháp tính giá xuất kho.
2.2.1. FIFO (nhập trước - xuất trước).
Theo phương pháp này hàng nhập vào kho trước thì xuất trước, xuất
hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số
hàng xuất.
2.2.2. LIFO ( Nhập sau - xuất trước ).
Theo phương pháp này hàng mua sau cũng được xuất trước tiên.
2.2.3. Thực tế đích danh.
Tức vật tư xuất kho thuộc lô vật tư nào thì sử dụng giá nhập thực tế của
lô vật tư đó để tính giá xuất kho.
2.2.4. Phương pháp bình quân gia quyền.
- Bình quân liên hoàn : theo phương pháp này sau mỗi lần nhập kế toán
phải tiến hành tính giá vật tư xuất kho.
Đơn giá xuất
=
kho
Trị giá vật tư tồn sau lần
xuất trước
Số lượng vật tư tồn sau
lần xuất trước
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
+
+
Trị giá vật tư mới nhập
vào
Số lượng vật tư nhập
trong kỳ
Trang - 3 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
- Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ : chỉ được tính một lần vào cuối kỳ.
Đơn giá xuất
=
kho.
Trị giá vật tư tồn đầu kỳ.
+
Số lượng vật tư tồn trong
kỳ.
+
Trị giá vật tư nhập trong
kỳ.
Số lượng vật tư nhập
trong kỳ.
2.2.5. Phương pháp hệ số.
Giá thực tế vật tư tồn đầu
Giá thực tế vật tư nhập
+
kỳ.
kho trong kỳ.
Hệ số giá vật
=
tư.
Giá hạch toán vật tư tồn
Giá hạch toán vật tư nhập
+
đầu kỳ.
trong kỳ.
3. Kế toán mua hàng hóa.
3.1. Khái niệm.
Quá trình mua hàng : là qua trình kinh doanh với việc mua sắm máy
móc, thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hóa để tiến hành các hoạt động kinh
doanh theo phương án đã chọn, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục không bị gián đoạn.
3.2. Phương thức mua hàng : có 2 phương thức.
- Phương thức chuyển hàng : Bên bán chuyển hàng cho bên mua tại
địa điểm qui định tronh hợp đồng, mọi phát sinh thừa thiếu trong
quá trình vận chuyển bên mua không chịu trách nhiệm.
- Phương thức nhận hàng trực tiếp : Bên mua trực tiếp tới nhận hàng
tại địa điểm qui định trong hợp đồng của bên bán, sau khi nhận hàng
và ký vào hợp đồng của bên bán, thì người sở hữu hàng hóa thuộc
về bên mua, mọi tổn thất khi đưa hàng về doanh nghiệp thì doanh
nghiệp phải chịu.
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 4 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
3.3.
Kế toán nghiệp vụ mua hàng.
• Tài khoản sử dụng : 156
• Tài khoản 1561 : Mua hàng
Nợ
1561
- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập
kho.
- Thuế nhập khẩu, TTĐB, thuế VAT
phải nộp tính cho hàng hóa mua bên
ngoài.
- Thuế thuê ngoài gia công chế biến
nhập kho.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa qua
kiểm kê.
- Đánh giá tăng hàng hóa.
- Trị giá hàng hóa nhập kho từ các
nguồn khác.
SD : Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
Có
Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ.
Trị giá hàng hóa trả lại cho người
bán.
Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu qua
kiểm kê.
Đánh giá giảm hàng hóa.
Chiết khấu hàng hóa giảm giá được
hưởng.
• Tài khoản 1562 : Chi phí mua hàng.
Nợ
1562
- Tập hợp chi phí thu mua hàng
hóa phát sinh trong kỳ.
Có
- Chi phí mua hàng được phân bổ
cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
SD: Chi phí hàng phân bổ cho hàng
tồn kho.
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 5 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
3.4. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng.
3.4.1. Sơ đồ kế toán mua hàng.
111,112,1
41
Khi mua hàng nhập
kho
133
Thuế
1561
111,112,141,3
31
Xuất kho hàng hóa
133
Hướng chiết
dokhấu
thanh toán
nhanh
111,112,331
Giảm giá hàng mua
lại chotrả
bên bán
133
Thuế khấu
trừ
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 6 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
3.4.2. Kế toán chi phí mua hàng.
111,112,331
CP vận chuyển bốc dỡ thuế
kho
131
Thuế
1562
632
Phân bổ CP mua hàng
cho
hàng bán ra trong kỳ
152,153,142
CP vận chuyển bao bì
cho qua trinh mua hàng
151,331
Hao hụt hàng hóa
trong định mức
111,112,331
Chi phí khác trong quá
trinh mua hàng
4. Kế toán bán hàng hóa.
4.1. Bán buôn.
Là bán hàng cho những đơn vị thương mạikhác để bán lại hoặc bná cho
các đơn vị sản xuất để dùng vào sản xuất, kết thúc quá trình này hàng
hóa vẫn còn nằm trong khâu lưu thông chưa đi vào tiêu dùng.
4.2. Bán lẻ :
Là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho các cơ quan tổ
chức để phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, tập thể. Kết thúc quá trình
hàng hoa đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 7 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
4.3. Tài khoản sử dụng :
4.3.1. Tài khản 511: Doanh thu bán hàng.
Nợ
511
- Thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp.
- Chiết khấu thương mại.
- Hàng bán bị trả lại.
- Giảm giá hàng hóa.
- Kết chuyển doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh
Có
- Phản ánh tổng doanh thu sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
SD : Không có số dư cuối kỳ.
4.3.2. Tài khoản 515 : Doanh thu tài chính.
Nợ
Thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp của hoạt động tài
chính.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh.
515
Có
- Các khoản thu hoạt động tài chính
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản này không có số dư.
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 8 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
4.3.3. Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán.
Nợ
Có
632
Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã
được cung cấp theo từng hóa đơn.
Phản ánh các chi phí vượt định mức.
Thuế VAT được khấu trừ phải tính
vào giá vốn của hàng hóa.
Trích lập dự phòng giảm giá hàng
bán tồn kho và tiêu thụ.
Chi phí chung cố định không được
tính vào giá thành sản xuất phải tính
vào giá vốn.
Kết chuyển giá trị hàng bán được
xác định.
Hoãn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn ( nếu có ).
Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả
lại ( nếu có ).
- Tài khoản này không có số dư.
4.3.4. Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại.
Nợ
Có
531
- Phản ánh trị giá hàng hóa bị trả lại
phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển vào tài khoản doanh thu
- Tài khoản này không có số dư.
4.3.5. Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán.
Nợ
Phản ánh trị giá giảm giá hàng bán
chấp nhận cho khách hàng.
532
Có
- Kết chuyển vào tài khoản 511.
- Tài khoản này không có số dư.
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 9 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
4.4. Phương hướng hạch toán nghiệp vụ bán hàng.
4.4.1. Kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp.
111,112,131
333
642
111,112,131
Xác định thuế
VAT phải nộp
Thuộc đối tượng
Bán hàng thuộc đối tượng nôp
thuế khấu trừ.
nộp thuế khấu trừ
Hàng bán
511
531
bị trả lại
Đối trượng nộp
Kêt chuyển hàng
thuế trực tiếp
156,155
Trị giá vốn
hàng xuất kho
632
Tổng giá
thanh toán
DTBH
bị trả lại
911
Kết chuyển
giá vốn
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Bán hàng không thuộc đối
tượng nộp thuế khấu trừ
Kết chuyển
doanh thu thuần
Trang - 10 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
4.4.2. Kế toán bán hang theo phương thức gửi hang bán giao đại lý, ký gửi.
111,112,131
641
Thanh toán tiền hoa hồng
333
thuộc đối tượng nộp
Bán hàng thuộc đối tượng
thuế khấu trừ
111,112,13
1
nộp thuế khấu trừ
531
511
Hàng bán bị trả lại
K/C hàng bán trả lại
thuộc đối tượng nộp
DTBH
Bán hàng không thuộc
thuế trực tiếp
đối tượng nộp thuế
532
K/C giảm giá hàng bán
155,156
157
632
911
Xuất hàng gửi
Giá vốn
K/C giá vốn
đại lý
hàng bán
hàng bán
K/C doanh thu
DN nhân lại hàng do
không bán được
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 11 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
4.4.3. Kế toán bán hàng theo phương pháp đổi hàng.
156
632
911
Phản ánh gía
Kết chuyển
vốn hàng hóa
giá vốn
333
511
131
155,153,156
Phản ánh
Nhận vật tư hàng
doanh thu
hóa đem đi trao đổi
( không có hóa đơn )
Kết chuyển
Nhận vật tư
doanh thu
chuyển
133
hàng hóa đem
trao đổi (có hóa
đơn)
4.4.4. Kế toán bán hang theo phương thức trả góp.
333
642
Xác định thuế GTGT phải nộp
511
Xác định thuế
TTĐB,XK
111,112,131
156
632
Trị giá vốn
hàng bán
911
K/C giá
GIá bán 1 lần
K/C doanh thu
vốn hàng bán
711
K/C lãi
chưa có thuê
Giá bán
trả một lần
đã có thuế
trả chậm
5.
Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
5.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh
doanh.
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 12 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
5.1.1. Khái niệm.
Kết quả hoạt động kinh doanh (KQHĐKD) : Là hiệu quả tài chính của
các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, trong một thời gian nhất
định gồm : Kết quả hoạt động kinh doanh , kết quả hoạt động tài chính,
kết quả hoạt động bất thường, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu
thuần và chi phí bỏ ra.
5.1.2. Đặc điểm.
- KQQHĐKD được hạch toán theo từng hoạt động, trong từng hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển đê xác định kết
quả kinh doanh là doanh thu vá thu nhập thuần.
5.1.3. Nhiệm vụ.
Tính toán theo dõi tình hình lãi, lỗ của doanh nghiệp vào cuối kỳ kế
toán, đồng thời theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với ngân sách
nhà nước, từ đó rút ra những, ưu khuyết điểm nhằm đề ra biện pháp
kinh doanh cho kỳ sau đạt kết quả tôt hơn.
5.2. Tài khoản sử dụng.
5.2.1. Tài khoản 635 : Chi phí tài chính.
Nợ
635
- Tập hợp toàn bộ các tài khoản chi phí
hoạt động tài chính thực tế phát sinh
trong kỳ
Có
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá vật tư.
- TK này không có số dư cuối kỳ.
5.2.2. Tài khoản 641.
Nợ
- Tập hợp chi phí bán hang trong kỳ.
641
Có
- Số ghi giảm CPBH
- Số K/C chu kỳ sau hoặc năm sau.
- Phản ánh số phân bổ K/C cho sản
phẩm tiêu thụ trong kỳ.
- K/C vào TK 911
- Tài khoản này không có số dư.
5.2.3. Tài khoản 642 : Xác định chi phí QLDN.
Nợ
642
Có
- Tập hợp chi phí QLDN phát sinh
- Số ghi giảm CP QLDN
trong kỳ.
- Số K/C chu kỳ sau hoặc năm sau.
- Phản ánh số phân bổ K/C cho sản
phẩm tiêu thụ .
- K/C vào TK 911
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 13 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
- Tài khoản này không có số dư.
5.2.4. Tài khoản 911 : Xác định KQKD.
Nợ
911
K/C giá vốn hang bán
K/C CP BH, CP QLDN
K/C CP tài chính
K/C lãi
Có
K/C DT bán hang
K/C doanh thu tài chính
K/C thu nhập khác
K/C lỗ
- TK này không có số dư.
• Phương pháp xác định kết quả kinh doanh :
LN tiêu thụ = LN gộp – (CP BH + CP QLDN).
LN gộp = DTT – GVHB.
Trong đó :
DTT = Tổng DT - Thuế ( NK,TTĐB,VAT) – Các khoản giảm
trừ.
Các khoản giảm trừ gồm : Chiết khấu thương mại, giảm giá hang
bán, hang bán bị trả lại.
5.2.5. Tài khoản 421 : Lợi nhuận chưa phân phối.
Nợ
421
Phản ánh số lỗ và coi như lỗ.
Phân phối lợi nhuận theo kế
hoạch
5.3.
Có
Phản ánh số lãi và coi như lãi.
Số lãi đơn vị cấp dưới nộp lên.
Xử lý số lỗ.
Phương pháp hạch toán.
5.3.1. Kế toán chi phí tài chính: 635.
121,228
635
129,229
Tập hợp chi phí thuộc
Hoàn nhập dự phòng giảm
hoạt động tài chính
giá đầu tư chứng khoán
911
K/C CP tài chính để
XĐKQKD
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 14 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
5.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 641
334,338
641
CP nhân viên bán hàng
152,153
Các khoản giảm trừ
152
CP vật liệu, bao bỉ dùng
cho hàng hóa
214
CP KHTSCĐ phục vụ
bán hàng
111,112,331
CP dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho bán hàng
911
K/C CP BH vào TK
XĐKQKD
142
CPBH chuyển
kỳ sau
K/C để XĐ
KQ kỳ sau
111,112
CP khác phục vụ cho
bán hàng
153
CP dụng cụ phục vụ cho
bán hàng
152,153,111,112
Các khoản chi phí bảo
hành thực tế
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 15 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
5.3.3. Kế toán chi phí QLDN : 642
334,338
642
CP nhân viên QLDN
111,112
Các khoản giảm
CPQLDN
152,153
911
CP vật liệu, dụng cụ
đồ dùng văn phòng
K/C CP QLDN
Phân bổ CCDC lọai
142,242
142,242
phân bổ nhiều lần
214
CPQLDN
K/C để XĐ
chuyểnkỳ sau
KQ kỳ sau
Trích khấu hao TSCĐ
111,112,333(7,8)
Thuế phí, lệ phí
139
Dự phòng phải thu khó đòi
giảm giá hàng tồn kho
111,112,331
CP dịch vụ mua ngoài
111,112
CP khác bằng tiền
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 16 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
5.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : 911
632
911
K/C giá vốn hàng hóa
511,512
K/C doanh thu
635,811
515,711
K/C CP tài chính và CP khác
K/C doanh thu, thu nhập khác
635,811
421
K/C CPBH và CPQLDN
K/C lỗ
142,242
CPBH
K/C để
CPQLD
N chờ kết
quả kỳ
sau
xác
định
KQ kỳ
sau
K/C lãi
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 17 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
5.3.5. Kế toán phân phối lợi nhuận :
3334
421(2)
Xác định thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
911
K/C lãi về hoạt động
kinh doanh
111,112,3388
Xác định số phải chia
511
cho các đối tác liên
doanh
Chia lĩa bán sản phẩm
111,112,3388
Xác định số tạm trích
vào các quỹ
421(1)
Kết chuyển cuối năm
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 18 -
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
Báo cáo thực tập
Chương II : KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
DNTN TM VÀ TIN HỌC KPT.
A. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp :
1. Đặc điểm, tình hình chung của doanh nghiệp.
1.1. Sự hình thành và phát triển và doanh nghịêp.
Ngày nay đất nước đang ta trên đà phát triển, nên cần phải có nhiều
mạng lưới thông tin để đáp ứng cho nhiều nhu cầu cấp bách. Chính vì
thế mà DNTN TM và Tin học KPT thấy điều cần thiết là phải hình
thành nên một doanh nghiệp mua bán đồ điện tử máy vi tính.
DNTN TM và Tin học KPT được thành lập vào ngày 08/03/2002
theo giấy phép kinh doanh số 36001000127. Đã thay đổi đăng ký kinh
doanh lần thứ 5 ngày 08/08/2006. Nơi đăng ký king doanh : tại phòng
Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư.
Là một DNTN với số vốn đầu tư ban đầu : 1.500.000.000 đ do chủ
DNTN bỏ vốn đầu tư. Doanh nghiệp dùng số vốn này để đầu tư máy
móc, thiết bị phục vụ cho việc mua bán máy vi tính.
Trong những năm đầu, do chưa có nhiều kinh nghiệm nên còn gặp
nhiều khó khăn trong công việc. Những năm gần đây, do sự quản lý
chặt chẽ của giám đốc và ban quản lý đã đưa công ty ngày càng phát
triển đi lên, doanh thu tăng đáng kể.
Mã số thuế : 4400305437.
Trụ sở đặt tại : 217 Trường Chinh - Phường 7 – TP Tuy Hòa – Phú
yên
Điện thoại : 057.822.131.
1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
- Mua bán :
+ Máy tính, phần mềm máy tính đã đóng gói, thiết bị ngoại vi, máy
photocopy, máy in, vật tư ngành in và phụ tùng, máy điện thoại cố
định, máy ĐTDĐ, máy nhắn tin.
+ Thiết bị trường học , điện tử, viễn thông và điều khiển, dịch vụ
bảo trì thiết bị văn phòng, xử lý dữ liệu. Tư vấn và cung cấp phần
mềm, tư vấn xây dựng mạng LAN, WAN, thi công , lắp đặt cài
mạng LAN. Mua bán máy móc cà thiết bị dạy nghề.
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 19 -
Báo cáo thực tập
GVHD: ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý DN.
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng tài chính kế toán
Phòng kĩ thuật
Phòng quản lý vật tư
2.2. Cơ cấu nhiệm vụ chức năng của hệ thống quản lý.
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp được tổ chức điều hành hoạt động
và toàn quyền quyết định của giám đốc, tham gia trực tiếp giao dịch
với khách hàng, ký hợp đồng kinh tế, là người đại diện pháp nhân
trước pháp luật.
- Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận :
+ Giám đốc : Là người trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành moi
hoạt động của công ty, có quyền quyết địng trước mọi công việc,
đồng thời chịu tách nhiệm trước pháp luật.
+ Phó giám đốc : Thi hành những công việc được được giao, không
được quyền quyết định các công việc khi chua có sự ủy quyền của
giám đốc.
+ Phòng tài chính kế toán : Quản lý toàn bộ lĩnh vực tài chính của
công ty gồm quỹ sản xuất, quỹ công đoàn. Có nhiệm vụ kiểm tra
giám sát mọi chỉ tiêu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh,
tổ chức bảo quản sổ sách kế toán có hệ thống.
+ Phòng kĩ thuật : Chuyên sửa chữa máy móc, giao hàng cho
khách hàng, kiểm tra chất lượng máy móc.
+ Phòng quản lý vật tư : Quản lý vật tư, hàng hóa khi mua về, nhập
kho và xuất kho.
SVTH: HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Trang - 20 -
- Xem thêm -