Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kiểm toán Thực trạng công tác kế toán công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại hồng điệp...

Tài liệu Thực trạng công tác kế toán công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại hồng điệp

.DOC
49
284
69

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HỒNG ĐIỆP......................................... 1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty......................................... 1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh......................................................... 1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh................................................................................... 1.3.1 ơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...................................................................... 1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận chính trong công ty.................... 1.4 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ................................................. 1.5 Bảng Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 -2010............ PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HỒNG Đ........................................................................................... 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công.......................................................... 2.1.1 Sơ đồ bộ máy kế to.................................................................................... 2 .1. 2 Nhiệm vụ chức năng của từng bộ ph....................................................... 2.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.......................................... 2.3 Phương pháp kế toán và một số phần hành kế toán tại công ty......... 2.3.1 Kế toán tiền mặt........................................................................................ 2.3.2 Kế toán tài sản cố định............................................................................. 2.3.3 Kế toán NVL, CCDC................................................................................ 2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................................... 2.3.5 Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm................................ Phần 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT VỀ THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐTXDTM HỒNG ĐIỆP......................... 3.1 Thu hoạch.............................................................................................. 3.2 Một số nhận xét..................................................................................... Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội 3.2.1 Những kết quả đạt được.......................................................................... 3.2.2 Một số mặt còn tồn tại............................................................................ 3.2.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp........ KẾT LUẬN............................................................................................................... DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CCDC: NVL: TSCĐ: BHYT: BHXH: KPCĐ: BHTN: TK: CTCPĐTXDTM: CPNVLTT: Công cụ dụng cụ Nguyên vật liệu Tài sản cố định Bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội Kinh phí công đoàn Bảo hiểm thất nghiệp Tài khoản Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội LỜI MỞ ĐẦU Hầu hết các sinh viên năm cuối các trường đại học, cao đẳng đều phải trải qua thời gian thưc tập tại các công ty doanh nghiệp trước khi ra trường. Sinh viên nghành kế toán cũng không phải ngoại lê. Ngoài việc nắm bắt những kiến thức có được từ giảng đường thì việc nghiến cứu thực trạng tổ chức kế toán của các doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Do đó em đã liên hệ thực tập tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng Điệp với mục đích biến những kiễn thức chuyên nghành của mình thành những kinh nghiệm thực tiễn bổ ích. Trong thời thực tập tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng Điệp em đã có cơ hội tiếp xúc với các hoạt động thực tế, đối chiếu với điều đó học ở trường, bước đầu làm quen với công việc của một nhân viên kế toán thực sự. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS Nguyễn Thế Khải và các cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán cùng ban lãnh đạo công ty đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này. Do thời gian có hạn và sự hiểu biết còn hạn chế nên báo cáo này có thể có nhiều sai sót, em kính mong các thầy cô chỉ bảo thêm. Báo cáo thực tập là những hiểu biết chung của em về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như đặc điểm công tác kế toán tại công ty.Ngoài lời mở đầuvà kết luận, báo cáo gồm 3 phần chính đó là: - Phần 1: Khái quát chung về Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng Điệp - Phần 2:Thực trạng công tác kế toán Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng Điệp - Phần 3: Thu hoạch và nhận xét. Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội PHẦN 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HỒNG ĐIỆP 1.1.Quá trình hình thành và phát triển công ty Giới thiệu về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại hồng điệp Tân công ty: Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng Điệp Tên giao dịch: Hong Diep Tranding and Contruction Investment Joint stock company. Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng Điệp tiền thân là công ty TNHH Hồng Điệp được thành lập năm 2004 theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0302000767 do sở kế hoạch đầu tư Hà Tây (nay là Hà Nội) cấp ngày 06 tháng 12 năm 2004. Do nhu cầu phát triển của công ty cũng như tình hình công việc thực tế công ty đã xác nhận và chuyển đổi thành công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hồng Điệp theo giấy chứng nhận kinh doanh số: 0103035113 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 19 tháng 02 năm 2004. Trụ sở chính: Cụm 3 xã Liên Hà – Huyện Đan Phượng - Hà Nội Điện thoại: 0433631328 Fax: 043361028 Mã số thuế: 0103569362 Email: [email protected] Ngay từ khi ra đời công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hồng Điệp với các hoạt động đầu tư hiệu quả, lựa chọn công nghệ và thiết bị tiên tiến, hệ thống quản lý chất lượng,công ty đã và đang ngày càng phát triển mở rộng về cả quy mô và loại hình dịch vụ. 1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh  Xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng, giao thông, thủy lợi  Dịch vụ trang trí nội ngoại thất công trình  Mua bán vật liệu xây dựng  Sản xuất mua bán các sản phẩm thiết bị văn phòng  Kinh doanh dịch vị khách sạn văn phòng, nhà hàng nhà nghỉ  Dịch vụ lắp đặt hệ thống điện nước hoàn thiện công trình Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 1 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội 1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh 1.3.1 sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (phụ lục 1) 1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận chính trong công ty - Giám đốc công ty : là người trực tiếp quản lý của công ty, phụ trách điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ được giao. - Phó giám đốc : dưới quyền giám đốc là phó giám đốc kỹ thuật và phó giám đốc hành chính chịu trách nhiệm điều hành công ty theo phân công và ủy quyền của giám đốc. Phó giám đốc hành chính chịu trách nhiệm điều hành bộ phận hành chính và tài chính kế toán của công ty, phó giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm giám sát và quản lý các công trường xây dựng. - Phòng kinh tế hành chính : nghiên cứu lập kế hoạch hoạt động chung cho toàn công ty.Quản lý tổ chức nhân sự trong công ty hỗ chợ các phòng ban khác soạn thảo văn bản, công văn và hồ sơ dự thầu. -Phòng kế hoạch – kỹ thuật : nghiên cứu hồ sơ thiết kế, lập kế hoạch thi công cho từng công trình quản lý và giám sát viêc thi công về tiến độ chất lượng thi công, lập dự toán và thiết kế các bản vẽ hồ sơ hoàn công, quản lý giao nhận vật tư, quản lý đội máy thi c g.- Phòng tài chính kế tán : có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như tình hình luân chuyển chứng từ, sử dụng tài sản vật tư, tiền vnt r ong quá trình kinh doanh đảm bảo phản ánh đúng kịp thời chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty, phản ánh tình hình kết quả hoạt động sản xất ki nh doanh, lập báo cáo tài ính. 1.4 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất (phụ c 2) Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hồng Điệp sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lãnh vực xây lắp. Công ty tìm kiếm công việc ký kết các hợp đồng kinh tế.Vì vậy quy trình hoạt động của doanh nghiệp bắt đầu từ việc tiếp thị, tìm kiếm khách àng. 1.5 Bảng Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 -2010( phụ l Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 2 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội 3) Nhìn vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta có thể thấy rằng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2010 là 1.709.188 nghìn đồng tăng so với năm 2009 là 1.218.563 nghìn đồng tương ứng với 40,3 % so với năm 2009. Điều này cho thấy năm 2010 công ty làm ăn có hiệu quả hơn trước đây, đây là một dấu hiệu đáng mừng. Để thấy được những nhân tố làm lọi nhuận của công ty tăng ta đi vào xem xét các chỉ êu sau : Năm 2010 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 2.894.552 nghìn đồng tương ứng với 24 % so với năm 2009, điều này có thể cho thấy lỗ lực của công ty trong việc tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh dó các khoản giảm trừ doanh thu tăng cao so với năm 2009 chỉ tiêu này đã tăng một lượng là 171.341 nghìn đồng tang khá cao nó đã làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.Vì thế công ty cần phải xem xét đến chất lượng của sản phẩm để giảm bớt tối đa khoản mục này.Bên cạnh đó giá vốn hàng bán năm 2010 cũng tăng so với năm 2009 là 1.830.543 nghìn đồng tương ứng với 23,3%. Nguyên nhân là do sự biến động của giá cả hàng hóa trong nước và thế giới làm cho giá vật tư tăng nhanh như : thép, sắt, cát,xi măng ...đây là nguyên nhân chủ yếu làm tăng giá vốn. Cùng với tỷ lệ tăng của thu nhập khác tăng (36,7%) chứng tỏ một kết quả khá khả quan. Như vậy ta thấy rằng trong năm 2010 công ty vẫn duy trì được doanh thu cũng như lợi nhuận đây là nhờ sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên và sự đầu tư hợp lý có hiệu quả, giảm thiểu sự biến động lớn về giá cả biến nguyên vật liệu xây dựng trong một vài năm gần đây. Có được kết quả này là nhờ sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên và sự đầu tư hợp lí có hiệu quả giảm thiểu sự ảnh hưởng của sự biến động lớn về gía cả nguyên vật liệu xây dựng trong và Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 3 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội PHẦN 2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ OÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ X DỰNG THƯƠNG MẠI H ỆP 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của ông ty - Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập chung . Toàn bộ công tác kế toán tập trung tại phòng Kế t n – Tài vụ. 2.1.1 Sơ đồ bộ máy kế t n (phụ lục 4) 2.1.2 Nhiệm ụ chức năng củ từng bộ phận - Kế toán trưởng : Có trách nhiệm điều hành chung công việc của cả phòng, phân công và đôn đốc công việc. Đồng thời chịu trách nhiệm trước ám đốc Công ty. - Kế toán tổng hợp : Có trách nhiệm lập và phân tích báo cáo, so sánh, đối chiếu số liệu, theo dõi tình hình tăng giảm và sử dụng tài sản…Thay mặt kế toán trưởng giải quyết công việc khi kế to trưởng đi vắng. - Kế oán CCDC, NVL ,VTLC : Có nhiệm vụ tình hình nhập, xuất, tồn kho công cụ Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 4 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội dụng cụ, vật tư luâc yển của Công ty . - Kế toán tền mặt kiêm thủ quỹ : Có nhiệm vụ quản lý số tiền hiện có của công ty, theo dõi tính tăng giảm của tiền mặt và tiền gử ngân hàng trong kỳ - Kế toán tài sản cố định : Có nhiệm vụ ghi chép tình hìn tăng giảm về sốlu ợng, chất lượng, tình hình sử dụng tài sản cố định, khấu hao,sữa chữa, thanh , nượng bán TSCĐ. - - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : Chịu trách nhiệm về các khoản này cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ ti ương đã ban hành. 2 .2 Cácchính sách kế o áp d ụng tại công t y cơ sở lập báo co tài chính của công ty : các báo cáo tài chính của công ty được trình bày bằng đồng Việt Nam phù hợp với quy định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 về việc ban hành k toán tại doanh nghiệp. Đơnvị tiền tệ được sử ng : là Đồng Vit Nam Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc v 31/12 năm dương lịch. Hìnhthức ghi sổ kế toán áp dụng : công ty áp dụng hìh thức sổnh ký chung. ( phụ lục 5 ) Ngoài ra công ty còn kết hợp với phần mền kế toán chuyên biệt để thực hiện công tác kế toán chính xác và anh chóng mang lại hiệu quả caoPhương pháp kế toán hàng tồn kho : hương pháp kê khai thườngxuyên Phương pháp khấu hao T Đ :Theo phương pháp đường hẳng Phương pháp tính thuế TGT : Theo phương pháp khấu trừ Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 5 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Nguyên tắc xc định trị giá xuất hàng tồn kho : T o phương pháp thực tế đích dah Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được heo nguyên tắc kế toán dồn tích Nguên tắc ghi nhận hàng hóa tồn kho : Hàng t ko được ghi nhận theo giá gốc 2. 3 Phương pháp kế toán và một pầ hành kế toán tại ông ty. 2. 3 .1 Kếtoán tiền mặt * Tài khoản sử dụng : TK111 “tiền mặt”; TK1111 “ti mặt Việt Nam”; TK1112 “ngại tệ” * Chứng từ kế toán sử dụng : Phiế thu, phiếu chi, biên la thu tiền * Thu tiền mặt nhập quỹ : căn cứ vào phiếu thu và các chứng từ liên quan xác định tà khoản ghi có đối ứng với Nợ TK111 Ví dụ: Căn cứ vào phếu thu số 209 (phụ lục 06), ngày 0 3/02/2010 Công ty Nam à thanh toán tiền hàng số t n: 25 .000.000đ 25ng, kế to ghi; Nợ TK1 11(111) : .0 .000đ Có TK131: 25.000.000đ * Chi tiền mặt nhập quỹ : Căn cứ vào phiếu chi và chứng từ liên quan, kế toán xác định nội dung chi ền mặt và TK ghi nợ đối ứng TK111 Ví dụ: Căn cứ phiếu chi 028 (phụ lục 07) ngày 2/02/2010 công ty trả tiền điện,n ước tháng 01/2009 số ền: 6.123 Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc .000 ồng, 6 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội toán ghi: Nợ T K27:6123 .0 đ Có TK11(1111): 6 .12 3 .00 - Kế toán ti ềngửi nân hàng * Tài khoản s dụng :T11 2 “tiền gửi ngân hh g”; TK11 2 1 iền Việt Nam”; TK1 1 2 2 ngoại tệ” * Chứng từ kế toán sử dụng : giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm t ủy hiệm chi séc chuyển khoảnVí dụ : Giấy bb có số 53162 ng ày 03/03/2010 C ụ ng ty cổ phần xây lắp Nam Hưng trả tiền mua sắt, thép cho đội xây dựn ś 2 số tiền là: 230.478.256 đ N ợ TK 1121 : 230.478.256 đ C ú TK 131( công ty cổ phần x lắp Nam Hưng) 230.478.256 đ Ví dụ: Giâ b áo nợ số 02077794 ngày 19/03 /2010 trả nợ cho công tINDy ổ phần giao nhận vận chuyển t iền nộphộ thuế mậu ịch, số tiền là : 85.500.000 đ Nợ TK 331: INDcông ty (CP giao nhậ vận chuyển ): 85.500.000 đ Có TK 1121: 85.50 000đ 2.3 . 2 ế toán tài sản cố định 2.3 .2. Đặc đi ểm và phân loại ti sản cố định TSCĐ sử dụng cho sản xuấ t của Công ty Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng Điệp bao gồm nhiều loại khác nhau như nhà xưởng, máy xúc, má Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc MSV:5TD2858 7 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội trộn bê tông,máy khoan, xe ủi, xe tải… Công ty áp dụng khấu hao TSCĐ đường thẳng, thực hiện quyết định 206/2003/QĐ- BTC ngà 12/12/2003 của bộ trưởng bộ tài chính. * Phân loại TSCĐ: TSCĐHH được phân loại theo tính năng sdụng bao gồm: Nhà ưởng, vật iến trúc , thiết bị sản xuất , pương t iện ậnti; thiết bị văn phòng, TSCĐ k c. 2. 3 .2.2 Đánh giá tài sản cố định TSCĐ của doanh nghiệp đánh iá theo nguyên giá và giá trị cn lại. - Nguyên giá TSCĐ được xác định : là toàn bộ chi phí bình thường và hợp lý mà doanh nghiệp bỏ ra để Trị giá Nguyên giá TSCĐ = mua thực + Các khoản thuế không được hoàn lại tế TSCĐ ó TSCĐ đó và đưa TCĐ sẵn sàng vào sử dụng Chi phí liên quan + trực tiếp khác (nếu có) Ví dụ: Ngày 08/03 /2010 mua một máy photocopy Tosiba Digital Copier EStudio 233. Giá mu chư thuế là 25.600.00 đồng. Thuế ất 10% , chi phí vận chuyển 1 50.000 đồng. Nguyên giá TSCĐ = 5.60 000 +2.560.000 +150.000 = 8. 0.0000 đồng - Giá trị còn lại của TSCĐ : Giá trị còn lại của SCĐ= Nguyên giá TSCĐ – Số kh hao lũy kế 2.3 .2.3 Kế toán chi tiết TSCĐ - Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng TSCĐ : Để quản lý theo dõi TSCĐ công ty mở “Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” cho từng đơn vị bộ phận. Sổ này dựng theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tại đơn vị t n cơ sở các chứng từ gốc về tăng, giảm SCĐ. Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 8 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội - Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán : Kế toán sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ của Công ty, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn trích hàng năm của từng TSCĐ. Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đán giại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu h TSCĐ… 2. 3 . 4 Kế toán tổng hợp tăng iảm TSCĐ * TK sử dụng - TK 211: TSCĐ hữu hình - TK 214: Hao mòn TSCĐ - Ngoài ra kế toán còn sử dụng ác TK khác: TK627, TK641, TK642, TK111, TK112, TK331 * Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận tài sản, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng ph bổ khấu hao, bảng đánh giá l TSCĐ, thanh lý TSCĐ… - K toán tổng hợp tăng TSCĐ: Ví dụ: Này 25/02/2010 Cơn g ty mua một ô tô Nissan Cefiro 3.0 , giá mua chưa thuế GTGT 620.000.000 đồng. Thu GTGT 10% đã thanh toán bằng uyển khoản . (phụ lục 1 . Ghi tăng ng ợ TK211: uy 620.000.00 ên giá TSCĐ: 0đ Nợ TK13 2): 62.000.000đ Có 112: 682.000.000đ - Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ: Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 9 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Ví dụ: Ngày 23/04/2010 Công ty thanh lý một TSCĐ (phụ lục 08), nguyên giá là 35.000.000, giá trị đã khấu hao là 20.000.000 (đã bao gồm thuế đầu vào); chi phí thanh lý thuê ngoài 2.000.000đ, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền gửi ngân hàng; thu từ thanh lý 5.500.000đ ằng tiền gửi ngân hàng (bao gồm huế GTGT đ ầu ra). Kế án ghi: BT1: Kế toán ghi giảm uyên giá Nợ TK214: 20.000.000 Nợ TK811: 15.000.000đ Có TK21 35.000.000 BT2: Phản á nh s ố chi phí v thanh lý TSCĐ Nợ TK811: 2.000.000đ Nợ TK133(1): 200.000đ Có TK112: 2.200 00đ BT3: Phản ánh s thu về thanh lý TSCĐ Nợ K11: 5.500.000đ Có K711: 5.000.000đ Có TK333( : 500.000đ Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 10 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội 2.3 .3 Kế toán NVL, CCDC 2.5.3.1 Phân loại NVL, CCDC - Nhiên vật liệu chính: Là những thứ mà sau quá trình gia công chế biến sẽ thành th thể vật chất chủ yếu của sản phẩm như: cát, sỏi, đá, thép, xi măng… - Nhiên vật liệu phụ: Là những nguyên vật liệu phụ trợ trong sản xuất được kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, kích cỡ, nh dáng, phục vụ cho nhu cầu công nghệ kỹ thuật như: đinh, dây, sơn… - Nhiên liệu: Là những vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượn rong quá trình sản xuất kinh doanh: xăng, dầu, vật đốt nhựa rải đường… - Công , dng cụ tại Công ty gồm: Các máy óc, trang thiết bị phục vụ sản xuất 2.3 .3.2 Kế toán chi tiết NVL, CCDC Cô tyáp dụng kế toán chi tiết NVL, CCDC theo ương pháp ghi thẻ song song. 2.3 .3.3 ế toán tổng hợp tăng, ảm NVL, CCDC * Các TK kế toán sử ụng: TK152; TK153 * Phương pháp kế toán: - Kếtoán tổng hợp tăng NVL, CCDC Ví dụ: Ngày 21/05/2010 nhậ mua vật tư kh g nh ập kho mà chuyển thẳngđế g số 1 (phụ lục 09 n Đội Xây D ), kế toán ghi: Nợ TK621(Đội XD số 1) : 77 00.000đ Nợ TK133(1): Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 11 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội 7.710.000đ Có TK331: 84.810.000đ - Kế toán tổng hp giảm NVL, CC Ví dụ: Ngày 1 /05/2010 Că cứ phiếu xuất kho số 112 hụ ục 10) , kế toán ghi: Nợ TK621: 68.000.000đ Có TK152: 68.000.000đ 3 .4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.3 .4.1 Kế toán tiền lương Công ty á dụng hai hình thức trả lương: Trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian. - Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng cho CBCNV ở các phòng ban của Công ty. Việc theo dõi thời gian làm việc của CBCNV được thự hiện từng phòng ban có một bảng chấm công được lập Tiền lương theo Mức lương thỏa thuận = x Số công thực thời gian tế đi làm 26 tháng một lần (phụ lục 11). Công thức tính lương thời gian tại công ty như sau: - Hình thức trả lương theo sản phẩm hay còn gọi là phương pháp trả lương theo hình thức khoán, được áp Tiền lương theo sản phẩm = Đơn giá khoán x Khối lượng thi công thực tế g đối với lao động gián tiếp thi công công trình và lực lượng làm thuê ngoài ở các đội. Ví dụ: Căn cứ bảng lương thng 02/2010 (ph Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 12 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội lục 12) trả l 31.884.010đ ng cho công nhân Đội Xây Dựn g Số 2, số ền 1.884.010 đồng . Kế toán ghi: Nợ TK 7(1): Có TK334: 31.884.010đ 23 .4.2 Kế toán các khoản trích theo lương - Các khoản trích theo lương gồm: BHXH , BHYT,KPCĐ ,BHTN và được tính 30,5% theo quy định. BHXH được trích 22% trên lương cơ bản trong đó, 16% tính vào CPSXKD và 6% CBCNV đúng . BHYT được trích 4.5% trên lương cơ bản trong đó doanh nghiệp đúng 3%, CBCNV đúng 1,5%. KPCĐ được trích 2% trên lương thực tế doanh n iệp đúng. BHTN đượ trích 2% trên lương cơ bản trong đó doanh ghiệp đúng 1%, CBCN đúng 1%. - Chứng từ sử dụng : phiếu nghỉ BHXH, bảng thanh toán BHXH.... - TK kế toán sử ụng :TK338 phải trả phải nộp khác chi tiết 338(2) KPCĐ, 338(3) BHXH, 338(4) BHYT, BHTN 338(9) Ví d7 : Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng, nộp tiền cho ơ quan quản lý về BHXH,K Đ,BHYT, BHTN , bằng chuyển khoả số tiền là: 5.083.768đ (phụ lục 3) Kế toán hạch toán n sau: Nợ TK 338: 5.083.768đChi tiết 338(2): 152.513đ TK 338(3): 8 .40đ TK 338(4): 101.675đ TK 338(9): 50 Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 13 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội 37đ Có TK 112(1): 5.083.786đ 2.3 .5 Kế toán tậ hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 2.3 .5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành - Đối tượng tập ợp chi phí sản xuất là từng công trình, hạng mục công trình theo mỗi hợp đồng xây dựng được ký kết - Đối tượng tính giá thà là từng công trình, hạng mục công trình àntành bàn giao tùy theo hợp đồng xây dựng được ký kết - Kỳ thanh toá giá thành là kỳ kế toán nă2. 3 .5.1.2 Kế toán tập hợp và phân ổ chi phí nguyên vật liệu rực tiếp * Tài khoản sử dụng: TK621 : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * Sổ sách chứng từ sử dụng : Hóa n mua NVL; bảng xuất, tồn NVL; phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; sổ nhật ký chung TK621; sổ cái TK621 Đặc điểm NVL là cát, sỏi, xi măng, sắt, thép…xác định được khối lượng xuất dựng từng lần. Nên doanh nghiệp áp dụng hình thức KKTX. Cuối kỳ, dựa vào kết quả sản xuất trong kỳ, kế toán viết phiếu xuất kho (phụ lục 0). Trên cơ sở chứng từ gốc, kế toán tiến hành định khoản và ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK621. Ví dụ Ngày 09/02/2010 xuất kho ng ên vật liệu để đ ưa vào sản x t kinh oanh 18.000.000đồng, kế toán ghi: Nợ TK621: 18.000.000 đ Có TK152: 18.000.00 đ Ví dụ 2 : Ngà y 28/02/2010 a nguyên vật li Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc ệu sử dụng nga 14 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội 120.000.000 đ, thuế GTGT 10%, kế toán ghi: Nợ TK621: 120.000.000 đ Nợ TK133: 12.000.000 đ Có TK111: 132.000.000 đ 2.3 .5.1.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những kho tiền phải trả cho ông nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm h c trực tiếp thự hiện các loại lao vụ, dịch vụ - Tài khoản sử dụng : TK622 “chi phí nhâ công trực tiếp” - Căn cứ hạch toán : hợp đồng giao khoán, bảng chấm công, bảng kê chi phí nhân công trực tiếp… Căn cứ vào hợp đồng thuê nhân công hoặc hợp đồng giao khoán nhân công, bảng chấm công và bảng thanh toán tiền nhân công trực tiếp, kế toán xí nghiệp lập báo cáo chi phí thi công công trình theo từng tháng( trong đó có phần chi phí nhân công trực tiếp). Sau đó gửi báo cáo này kèm theo các chứng từ trên cho phòng kế hoạch kỹ thuật kiểm tr xem xét và duyệt chi phí nhân công so với dự toán công trình rồi chuyển cho phòng tàichính kế toán eo dõi, hạch toá n Ví dụ: c ông ty t rả lương ho công nhâ trực tiếp sản xuất công trình MH08 90.214.321đ , kế toán ghi: Nợ TK622: 90.214.321đ Có TK334: 90.214.321đ Sau đó kế toán ghi sổ n t ký chung và s ồng thời kết ch ổ cái TK622, uyển chi phí NCTT sang TK154 và ti hành gi sổ cái TK154 theo định khoản: Nợ 622: 90.21 4.321đ Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 15 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp C ó TK334: Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội 9 214321đ Nợ TK 154: 90 14.321đ Có TK622: 90.214.321đ 2.3 .5.1.4 Kế toá tập hợp chi phí sử dụng máy thi công - Tài khoản sử dụng: TK623 “chi phí sử dụng máy thi công” - Sổ sách chứng từ sử dụng : Hợp đồng thuê máy; hóa đơn; bi bản thanh lý hợp đồng thuê máy; bảng kê chi phí sử dụng máy thi công; bảng tổng hợp chi phí trực tiếp thi công công trình… Căn cứ vào hóa n, chứng từ chi phí sử dụng máy thi công phát sinh từ công trình, kế toán xí nghiệp lập báo cáo chi phí thi công công trình Ví dụ: Công ty trả lương cho công nhân điều khi máy thi cô ng 21.000.00 và nguyên vật liệu sử dụn cho máy thi cô ng( không tí thuế GTGT) 37.000.000đ, kế toán định khoản: Nợ TK 3: 58.000 .000 đ C TK334: 21. 000.000 đ Có K152: 37.000.000 đ - Cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 t o từng đối tượng: Nợ TK154: 58.000.000 đ Có TK 3: 58.000.000 đ 2.3 .5.1. Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 16 MSV:5TD2858 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất hung Tại doanh nghiệp chi phí sản xuất chung ba gồm: - Chi phí nhân viê quản lý - Chi phí công cụ dụng cụ và vật liệu khác - Chi phí khấu hao TSCĐ (không gồm máy thi công) - Chi phí khác bằng tiền - Chi phí dịch vụ mua ngoài Trên cơ sở các khoản mục hạch toán trong kỳ, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để tiến hành lập bảng tổng hợp CPSXC. Từ đó toán tiến hành hân bổ CPSXC cho từng sản phẩm hoàn ành, rồi ghi vào S N hật ký chung, ổ chi tiết , Sổ cái TK627 kế tán địn h khoản: Ví d Tiềươn g nhân viên quả lý ông trình DBT08 Nợ TK627(1) (DBT08 ): 23.451. 0đ Có TK334: 23.451.000 đ Nợ T K 154: 23.451.000 đ Có T K 627: 23.451.000 đ 2.3 .5.1.6 Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng đã tập hợp ở TK621, TK6 , TK623, TK627. Cuối tháng kết h ển sang TK154 ể t ổng hợp CPSX tính giá thành sản phẩ bằng cách ghi nợ TK154 v ghi có cá c TK trên. Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc 17 MSV:5TD2858
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan