Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và phân tích kết quả tiêu thụ tại văn phò...

Tài liệu Thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và phân tích kết quả tiêu thụ tại văn phòng công ty cổ phần vật tư

.PDF
54
183
106

Mô tả:

Thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và phân tích kết quả tiêu thụ tại văn phòng công ty cổ phần vật tư
Chuyãn âãö täút nghiãûp PHẦN I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỤ TẠI DOANH NGHIỆP I.>Hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại và nhiệm vụ hạch toán quá trình tiêu thụ 1.>Các khái niệm liên quan a.Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm Tiêu thụ sản phẩm là quá quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá . Quá trình tiêu thụ chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn. b . Một số khái niệm về phuơng thức tiêu thụ sản phẩm b.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp (nhận hàng) Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp .Sản phẩm phẩm sau khi giao cho khách hang được coi là tiêu thụ và quyền sở hửu những sản phẩm nay thuộc về người mua b.2 Phương thức tiêu thụ chuyển hàng theo hợp đồng : Là phương thức bên bán chuyển hàng cho bên mua theo điạ điểm ghi trong hợp đồng và số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp .Khi số hàng này được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được coi là tiêu thụ. b.3 Phương thức bàn hàng trả góp: Là phương thức bán hàng mà khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng đó được xác định là tiêu thụ và người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại thời điiểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần nhiều kỳ vầ phải chịu một lãi xuất nhất định .Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và phấn lãi trả chậm. b.4 Các trường hợp tiêu thụ khác +Đem sản phẩm đi biếu tặng : Có thể biếu tặng trong nội bộ, các khách hàng .. + Sử dụng sản phẩm hàng hoá để thanh toán tiền lương ,tiền thưởng cho nhân viên. +Đem sản phẩm đổi lấy vật tư, hàng hoá khác hoặc cung cấp sản phẩm ,hàng hoá theo yêu cầu của Nhà nước. c.> Khái niệm về các chỉ tiêu phản ánh doanh thu +Doanh thu tiêu thụ : Là tổng giá trị sản phẩm hàng hóa đã cung ứng cho khách hàng. +Chiết khấu thương mại : Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua do việc người mua đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá ) dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng . + Giảm giá hàng bán : Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên gíá đã thoả thuận (ghi trên hoá đơn ,hợp đồng kinh tế ) do hàng kém phẩm chất ,không đúng quy cách chủng loại, thời hạn qui định trong hợp đồng kinh tế .Hoặc ưu đãi khách hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp với khối lượng lớn . Trang 1 Chuyãn âãö täút nghiãûp +Doanh thu hàng bán bị trả lại :Là giá trị tính theo giá bán đã ghi sổ của số sản phẩm, hàng hoá dịch vụ doanh nghiệp đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm các diều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại . + Các loại thuế giảm trừ doanh thu -Thuế xuất khẩu , thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế giá thị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. đ >Khái niệm về giá vốn hàng bán Là toàn bộ các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất sản phẩm hàng hoá (dịch vụ) và chỉ phát sinh khi các quá trình tiêu thụ sản phẩm. e.> Khái niệm liên quan đến lợi nhuận + Lợi nhuận gộp : Là phần lợi nhuận cuả doanh thu thuần khi trừ đi giá vốn hàng bán LN gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán + Lợi nhuận hoạt động tiêu thụ (lợi tức ) : Là phần lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí bán hàng và quản ly doanh nghiệp. * Chi phí bán hàng : Là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm ,hàng hoá ,lao vụ dịch vụ trong kỳ như: tiền lương, trích bảo hiểm xã hội và các chi phí khác bằng tiền . * Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho từng hoạt động của doanh nghiệp chi phí quản lý bao gồm :Chi phí quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và chi phí chung khác . 2> Vai trò ,ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ và các nhân tố liên quan đến hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp a>Vai trò ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ a.1>Vai trò ý nghĩa đối với doanh nghiệp -Đối với một doanh nghiệp tiêu thụ có vai trò quan trọng, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển vững mạnh thì hoạt động tiêu thụ phải mạnh và luôn tìm phương hứơng, hoạch định chiến lược tiêu thụ đúng. - Tiêu thụ hàng hoá là hoạt động tiêu thụ chính của doanh nghiệp do đó có ý nghĩa rất lớn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp mà đặc biệt là doanh nghiệp thương mại bởi tất cả hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm tới mục đích là tím kiếm thị trường tiêu thụ chính của hàng hoá , tiêu thụ mới mang lại lợi nhuận chính của doanh nghiệp .Còn đối với doanh nghiệp sản xuất thì tiêu thụ cũng đóng vai trò quan trọng vì nó là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh do đó có tiêu thụ mới thu hồi vốn trong sản xuất đem lại lợi nhuận ,vi vậy mới có diều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh .Đồng thời thông qua hoạt động tiêu thụ mới có thể biêt được sản phẩm của mình có được thị trường chấp nhận hay không có những điểm mạnh điểm yếu ra sao để có thể khắc phục và biết đươc mặt hàng như thế nào thì có thể đáp ứng nhu cầu thị trường. -Tất nhiên trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thi trường hiện nay một doanh nghiệp tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải tiến hành nhiều hoạt động khác nhau như: Hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hoạt động tài chính và các hoạt Trang 2 Chuyãn âãö täút nghiãûp động khác nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn là hoạt động chính do đó hoạt động tiệu thụ hàng hoá vẫn quan trọng đối với sự tồn tại của doanh nghiệp . a.2>Vai trò ý nghĩa đối với nền kinh tế - Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay hàng hoá sản xuất ra không những phục vụ nhu cầu trong nước mà còn chủ yếu là xuất khẩu do đó hoạt động tiêu thụ là khâu quan trọng đối với nền kinh tế tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của đất nươc mạnh làm cho vị thế của nước đó trên thị trường thế giới vững mạnh .Tiêu thụ mới giúp quá trình tái sản xuất được tiếp tục,kết nối chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu dùng tạo ra sự cân đối cung cầu .Thông qua tiêu thụ mới phát hiện nhu cầu của người tiêu dùng như thế nào và sản xuất để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng đó và thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của các tổ chức kinh tế tham gia trong nền kinh tế . b.>Các nhân tố tác động đến hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp b.1>Các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp Sản lượng tiêu thụ - Hình thức tổ chức kênh phân phối - Tổ chức công tác cổ động, hình ảnh doanh nghiệp b2.>Các nhân tố thuộc về các doanh nghiệp thương mại - Sản phảm thay thế - Tình hình cung cấp đầu vào của nhà cung cấp - Tình hình tiêu thụ của các công ty đối thủ cạnh tranh - Sự gia nhập b3>.Các nhân tố thuộc về hành vi của người mua Nhu cầu người tiêu dùng thay đổi b4>Các nhân tố thuộc về Nhà nước -Chính sách giá cả của nhà nước :Tác động đến chi phí đầu vào của doanh nghiệp do đó tác động đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp . -Chính sách tiền lương của nhà nước: Nếu Nhà nước tăng hoặc giảm lương của cán bộ Nhà nước thì tiêu dùng cũng thay đổi do đó tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp cũng thay đổi. -Chính sách thuế thay đổi làm giá hàng hoá thay đổi do đó làm cho tinh hình tiêu thụ thay đổi 3> Nhiệm vụ của hạch toán quá trình tiêu thụ và nhiệm vụ của quá trình phân tích quá trình tiêu thụ a.Nhiệm vụ của hạch toán quá trình tiêu thụ : Từ những ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ thì hạch toán quá trình tiêu thụ có những ý nghĩa sau : -Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hoá sản phẩm ,lao vụ dịch vụ và tính chính xác các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp , đồng thời thông qua đó thể hiện được lượng hàng tồn kho -Hạch toán xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ doanh nghiệp Trang 3 Chuyãn âãö täút nghiãûp -Lập các báo cáo nhằm cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan .Định kỳ tiến hành phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đối với hoạt động bán hàng phân phối kết qủa . Thực hiên tốt các nhiệm vụ này sẽ đem lại hiệu quả thiết thực đối với hoạt động tiêu thụ nói riêng và cho các hoạt động kinh doanh của công ty nói chung. b>Nhiệm vụ của phân tích tiêu thụ Từ những ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ phân tích hoạt động tiêu thụ có những nhiệm vụ sau : -Đánh giá đúng đắn tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá về mặt số lượng ,chất lượng ,nhom hàng và tính kịp thời của việc tiêu thụ .Tìm nguyên nhân và xác định các nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ -Phân tích các mô hình kiểm soát hàng tồn kho,xác định các điểm đặt hàng thích hợp và mức tồn kho an toàn ,trên cơ sở đó xác định khối lượng sản phẩm hàng hoá cần thiết để đap ứng kịp thời cho tiêu thụ -Trên cơ sở phân tích đánh giá trên đề ra các biện pháp cụ thể ,tích cực phù hợp với điều kiện thực tế, nhằm khai thác mọi tiềm năng sẵn có để không ngừng tăng thêm khối lượng tiêu thụ và nâng cao lợi nhuận và danh tiếng cho doanh nghiệp II> Nội dung hach toán kết quả tiêu thụ và xácđịnh kết quả tiêu thụ 1> Chứng từ và tài khoản sử dụng a.>Chứng từ hạch toán tiêu thụ +Đối với bán buôn :Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán lâp hoá đơn bán hàng (nếu doanh nghiệp nộp thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp)hay hoá đơn gtgt(nếu doanh nghiệp nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ )và lập phiếu xuất kho (nếu bán hàng qua kho )hoá đơn được lập thành 3hay 2 liên tuỳ theo yêu cầu quản lý tại doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào hoá dơn và phiếu xuất kho để ghi sổ về doanh thu và các sổ có liên quan đến hàng hoá bán ra Trình tự luân chuyển Thủ kho Kế toán Thủ trưởng đơn vị âån & Thuí træåíng Kế toán trưởng vë & Kế toán trưởng Thẻ kho Kê toán viên Ghi sổ +Đối với trường hợp bán lẻ: Đặc điểm của bán lẻ là tổng giá trị bán thấp ,do đó khi bán với giá tri bán lẻ dưới mức qui định thì không phải lập hoá đơn nhưng phải lập bảng kê bán lẻ theo quy định và lập định kỳ cuối ngày hoặc tuỳ theo quy định của doanh nghiệp Trình tự luân chuyển Nhân viên bán hàng Lập báo cáo bán hàng Trang 4 Kế toan viên Chuyãn âãö täút nghiãûp Ghi sổ b.>Tài khoản sử dụng b.1>Hạch toán tiêu thụ : +Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và có các tài khoản chi tết sau:5111,5112,5113,5114, Công dụng tài khoản này để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế cùa doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu .Tài khoản này cũng phản ánh khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nước cho doanh nghiệp nghiệp trong trường hợp cung cấp sản phẩm,hàng hoá dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước TK511 + Thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu phải nộp tinh trên doanh số bán hàng trong kỳ +Các khoản giảm giá hàng bán +Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh + Kết chuển số thu trợ cấp trợ giá của nhà nước vào tai khoản 911 + Tổng doanh thu hàng hoá sản phẩm cung cấp lao vụ dịch vụ trong kỳ +số thu từ trợ cấp ,.trợ giá nước cho doanh nghiệp *Tài khoản này không có số dư cuối kỳ +Tài khoản 512 doanh thu nội bộ và có các tài khoản chi tiết sau:5211,5212,5213 Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu sản phẩm hàng hoá ,dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp Kết cấu tài khoản 512 TK 512 +Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp(nếu có) +Tổng doanh thu hàng hoá bị trả lại (theo gía tiêu thụ nội bộ )khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm hàng hoá +Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ vào tài khoản 911 +Tổng doanh thu bán hàng nội của doanh nghiệp trong kỳ tài khoản 512 không có số dư cuối ky +Tài khoản521 :Chiết khấu thương mại và có các tài khoản chi tiết sau : 5211,5212,5213,5214 Kêt cấu tài khoản TK 521 Số chiếc khấu thương mại đã chấp nhận Thanh toán cho khách hàng Kết chuyển toán bộ số chiếc khấu thương mại sang tài khoản “doanh thu bán hàng” 511 +Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của sản phẩm,hàng hoá,lao vụ dich vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do : vi phạm cam kết ,vi phạm hợp đồng kinh tế,hàng hoá kém phẩm chất,không đúng quy cách ,chủng loại... Kết cấu tài khoản 531 TK 531 Trang 5 Chuyãn âãö täút nghiãûp Doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ lượng hang hoá đã tiêu thụ bị trả Kết chuyển doanh thu của số lại trừ vào doanh thu trong kỳ +Tài khoản 532 giảm giá hán bán Công dụng taì khoản này dùng dể theo dõi toàn bộ khoản giảm giá hàng bán cho khách trên giá bán đã thoả thuận về các lý do thuộc về doanh nghiệp Kết cấu TK532 TK 532 Các khoản giảm giá hàng bán đẫ chấp thuận Với kháng hàng Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán vào doanh thu trong kỳ +Tài khoản 157:hàng gởi đi bán Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá , sản phẩm của doanh nghiệp đã gởi đi cho khách hàng ,hàng hoá nhờ bán đại lý ,ký gởi nhưng chưa xác định tiêu thụ Kết cấu tk 157 TK 157 Giá trị hàng hoá thành phẩm gởi đi cho khách Giá trị hàng hoá,thành phẩm gởi hàng hoặc nhờ bán đại lý đi bán đã xác định tiêu thụ SDCK:Giá vốn hàng hoá ,thành phẩm gởi đi cho khách hàng ,hoặc nhờ bán đai lý,ký gởi chưa xác định tiêu thụ +Tài khoản 632:giá vốn hàng bán Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hoá ,thành phẩm lao vụ dich vụ xuất bán trong kỳ Kết cấu tài khoản 632 = TK 632 +Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hoá dịch vụ đã + Khoản hoàn nhập dự phòng tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho cuối +Phản ánh chi phí nguyên vật liệu chi phí nhân năm tài chính(chênh lêch công vượt trên mức bình thường và chi phí sản số phải nộp dự phòng năm nay xuất chung cố định không phân bổ không dược nhỏ hơn số lập dư phòng tinh vào gía vốn hàng bán của kỳ kế toán năm trước) +Phản ánh hao hụt , mất mát của hàng tồn kho +Kết chuyển giá vốn của sản sau khi trừ phần bồi thườngdo trách nhiệm cá phảm hàng hoá,dịch vụ đãtiêu +Khoản cho phí tự xây dựng ,tự chế tscđ vượt thụ trong kýang tài khoản 911 trên mức bình thường do trách nhiệm cá nhân “xác định kết qủa kinh doanh” gây ra +khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá Trang 6 Chuyãn âãö täút nghiãûp hàng tồn khophỉa nộp năm naylớn hơn khoản lập dự phòng năm trước Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ • Ngoài các tài khoản nói trên trong quá trình hoạch toántiêu thụ ké toán còn sử dụng tài khoản :111.,112,131,333,334,338... b.2>Tài khoản sử dụng hạch toán kết quả tiêu thụ: +Tài khoản 641:chi phí bán hàng Công dụng tài khoản dùng dể tập hợp chi phí bán hàng phat sinh như:chi phí bao gói vận chuyển bốc dỡ ,giới thiệu ,bảo hành sản phẩm,hoa hồng đại lý Kết cấu tk 641 TK 641 Chi phí bán hàng thực tế phát sinh Trong kỳ +Tập hợp các khoản giảm chi phí hàng bán +kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ Tk 911 TK 641 cuối kỳ không có số dư cuối kỳ. Để phản ánh đày đủ Tk 641 có các tài khoản chi tiết sau:6411,6412,6413,6414,6415,6417,6418 +Tài khoản 642:Chi phí quản lý doanh nghiệp Công dụng dùng để tâp hơp chi phí liên quan lien quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp Kết cấu: TK642 TK 642 +Tạp hợp chí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ +Kết chuyển chi phí quản lý vào bên nợ tài khoản 911 Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Tương tự như tai khoản 641 ,TK 642có các tài khoản chi tiết sau ::6421,6422,6423,6424,6425,6427,6428 + Tài khoản 911 :xác định kết quả tiêu thụ Công dụng Tk 911 dùng để xác định toàn bộ hoạt động sản xuât kinh doanh phát sinh trong kỳ Kết cấu 911 TK911 + Kết chuyển giá vốn sản phẩm,hàng hoá +Kết chuyển doanh thu thuàn về dich vụ đã tiêu thụ trong kỳ sản phẩm dich vụ tiêu thụ TK + Kết chuyển CPBH,CHQLDN trong kỳ + Số lãi về hoạt động tiêu thụ +Số lỗ về hoạt động tiêu thụ Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ và có thể mở chi tiết theo từng hoạt động kinh doanh 2>Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp a >Trình tự hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên a2.Hạch toán doanh thu và giá vốn a.1>Phương thức tiêu thụ trực tiếp Trang 7 Chuyãn âãö täút nghiãûp Đặc điểm: Hàng được xác định khi hàng hoá giao cho người mua tại kho hay các phân xưởng và đượckhái quát qua sơ đồ sau Tk511 Tk 111,112,131... Doanh thu bán hàng (giá có thuế) (Mặt hàng không được khấu trừ) Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế) Tk3331 ()(Mặt hàng được khấu trừ) Thuế gtgt đầu ra Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 Có Tk154,157,156 +>Phương thức chuyển hàng theo hơp đồng Đặc điểm: Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thi mới coi là hàng hoá được tiêu thụ và trình tự hach toán như sau: +Khi xuất hàng đến người mua thì haach toán như sau: Nợ tk 157 Co tk: 154,156,155 +Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thi phản ánh doanh thu tương tự như trường hợp tiêu thụ trực tiếp và phản ánh giá vốn như sau: Nợ tk 632 Có tk 167 Kế toán phản ánh doanh thu như trường hợp trên +>Phương thức tiêu thụ qua đại lý Đặc điểm:Khi công ty giao hàng cho đại lý thì hàng hoá đươc xác định là tiêu thụ khi đai lý đã gởi hoá hơn bán hàng về ,hoặc báo cáo bán hàng Sơ đồ hạch toán như sau: TK156 TK157 Tk632 Giá vốn hàng bán Giá mua của hàng gởi Tk511 Doanh thu bán hàng (Không nộp thuế theo phương phap khấu trừ) Tk641 Hoa hồng đại lý Tk 111,11 2,131 Doanh thu bán hàng ( nộp thuế theo phương phap khấu trư) Tk333(3331) Hoa hồng đại lý - +> Phương thức bán hàng trả góp Đặc điểm :Theo phương thức nàykhi giao hàng cho người mua thì lượng hàng đó đã xác định là tiêu thụ Quá trình hoạch toán có thể khái quát qua sơ đồ sau: Trang 8 Chuyãn âãö täút nghiãûp Tk515 tk511 tk111,112 (1) (2) (6) Tk3387 (7) (8) (11) (9) Tk131 (3) Tk3331 (10) (5) (4) (1) & (6)Doanh thu hàng bán trả chậm , trả góp (chưa có thuế giá thị gia tăng) (2)&(7) Doanh thu bán hàng được trả tiền ngay (3) & (8) Chênh lệch giũa tổng số tiền theo giá bán trả chậm trả góp với giá trả tiền ngay (4) Thuế gtgt đầu ra (5) & (9) Số tiền trả chậm (10) Số tiền thực thu (11) Xac định doanh thu ,thu lãi từng kỳ theo cam kết trả chậm Đồng thời kế toán phản ánh giá vốn Nợ tk 631 Có tk 154 ,155,156 +> Các trường hợp tiêu thụ khác : a) Hạch toán hàng hoá ,sản phẩm đem đi biếu tặng hoặc sử dụng nội bộ,trả lương thưởng cho công nhân viên (CNV) Quá trình hạch toán khái quát qua sơ đồ sau Tk 511 tk627,641,642 (3) doanh thu theo giá chưa thuế (1) Doanh thu (chưa thuế)biếu tặng sử dụng nội bộ (4) Doanh thu theo giá chưa có thuế Tk3331 tk 161,334,431,641,642 Thuế giá trị gia tăng đầu ra Thuế giá trị gia tăng đầu ra (2) Thuếgtgt được khấu trừ Đồng thời phản ánh giá vốn : Nợ tk 632 Có tk 154,155,156 Trang 9 tk133 Chuyãn âãö täút nghiãûp b) Hạch toán nghiệp vụ bán hàng có trợ giá trợ cấp : Sơ đồ hạch toán tk511 Doanh thu bán hàng Doanh thu trợ giá được ( chưa có thuế gtgt) tk333 tk111,112... tk511(5114) doanh thu trợ giá được nhận tk112 tk333 Thuế gtgt đầu ra a2/ Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ - Hạch toán chiết khấu thương mại Số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ kế toán Ghi: Nợ TK 521 Nợ Tk 3331 (Đối với trường hợp có thuế theo phương pháp khấu trừ) Có Tk 111,112, 131 Nếu hàng hoá tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không tính thuế thì ghi Nợ TK 511 Có TK 521 - Hạch toán hàng bán trả lại Trong kỳ khi nhận hàng bán trả lại, nếu nhập kho số hàng hoá ghi Nợ TK 531 Có TK 632 Khi thanh toán với người mua số tiền của hàng hoá bị trả lại kế toán ghi: Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK111, 112, 131 (Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) +Hoặc ghi: Nợ TK 531 Có TK 111, 112,131 (Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng không chịu thuế hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) -Hạch toán giảm giá hàng bán Trong kỳ phát sinh giảm giá hàng bán Ghi: Nợ TK 532 hoặc Nợ TK532 Có TK111, 112, 131 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131 Cuối kỳ k/c vào tài khoản 511 Ghi: Nợ TK 511 Có TK 532 a3/ Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu Trang 10 Chuyãn âãö täút nghiãûp -Xác định thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt) ghi: Nợ TK 511 Có Tk 333 (3332) -Khi nộp thuế ghi: Nợ Tk 333 (3332) Có TK 111, 112 +Nếu doanh nghiệp xuất khẩu thì nộp thuế xuất khẩu cho hải quan ghi Nợ TK 333 (3333) Có TK 111, 112,.. b/ Trình tự hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ - Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho Nợ TK 632 Có TK 155, 157 -Cuối kỳ xác định giá trị thành phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành trong kỳ ghi: Nợ TK 632 Có TK 631 (giá thành sản xuất) -Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, giá trị xuất bán nhưng chưa được tiêu thụ ghi: Nợ TK 155, 157 Có TK 632 -Kết chuyển giá vốn đã tiêu thụ trong kỳ ghi: Nợ TK 911 Có TK 632 Nhận xét: Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp KKĐK chỉ khác phương pháp KKTX là tính giá trị tồn kho theo cuối kỳ cho thành phẩm, sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Còn cách hạch toán doanh thu tiêu thụ giống như phương pháp KKTX c>Hoạch toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh c1>Hoạch toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp -Hoạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ hoạch toán : Tk334,338 Chi phí công nhân ở bộ phận bán hàng Tk152,153,1421 Chi phí vật liệu,dụng cụ ở bộ phận bán hhàng Tk214 Chi phí khấu Tscđ Tk641 tk111,112 TK335 Trích trước chi phí sữa chữa lớn tscđ Tk154 Chi phí bảo hành sp phát sinh các khoản giảm trừ chi phí tk911 Kết chuyển chi phi sđể xác định Kết quả Tk155,156 Trang 11 Chuyãn âãö täút nghiãûp xuất Sản phẩm cho khách hàng sản phẩm bảo hành không được sữa chữã Tk111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Thuế tk142 cpbh phân kết chuyển cho kỳ sau kết chuyển để xác định kết quả tk133 Gtgt đầu vào Hoạch toán chi phí quản lý Sơ đồ hoạch toán Tk334,338 Tk641 Chi phí công nhân ở bộ phận Quản lí doanh nghiệp Tk152,153,1421 Chi phí vật liệu,dụng cụ dùng ở ở bộ phận bán hàng Tk214 Chi phí khấu Tscđ tk111,112 TK335 Trích trước chi phí sữa chữa lớn tscđ các khoản giảm trừ chi phí qldn Tk333 tk911 Kết chuyển chi phi để xác định Kết quả Thuế phí ,lệ phíđược tinh vào chi phí qldn Tk155,156 Dự phòng phải thu khó đòi Tk111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài quả Thuế tk133 tk142 cpql kết chuyển cho kỳ sau Trang 12 kết chuyển để xác định kết quả Chuyãn âãö täút nghiãûp C2>Hoạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần ,giá vốn hàng bán ,chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả Sơ đồ Tk632 Kết chuyển giá vốn tk911 tk511 kết chuyển doanh thu thuần Tk641,1421 Kết chuyển chi phí bán hàng tk421 Kết chuyển lỗ Tk642,1421 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển lãi III> Nội dung phân tích kết quả tiêu thụ 1>Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp a> Phân tích chung tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp a1> Đánh giá tình hình tiêu thụ bằng hiện vật (khối lượng) So sánh sản lượng tiêu thụ của từng mặt hàng kỳ này so với kỳ trước phương pháp này có ưu điểm là thể hiện khối lượng tiêu thụ từng sản phẩm nhưng có nhược điểm là không tổng hợp đánh giá chung cho toàn doanh nghiệp a.2> Phân tích tình hình tiêu thụ về mặt giá trị a.2.1>Phân tích chung tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thu Phân tích chung tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ nhẳm đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ có đúng hay vượt kế hoạch đặt ra hoặc chưa đạt kế hoạch tiêu thụ Chỉ tiêu đánh giá chung :%hoàn thành kế hoạch tiêu thụ t n t= ∑Q P i1 i =1 n ik ∑Q P ik i =1 *100% ik n n i =1 i =1 Mức tăng giảm so với kế hoạch: ∆S = ∑Qi1 Pik − ∑Qik Pik Trong đó Q ,Q ik P ki i1 : Số lượng sản phẩm i tiêu thụ kế hoạch ,thực tế : Giá bán đơn vị sản phẩm i n: số lượng sản phẩm tiêu thụ nhận xét :nếu t>=100% va ∆s >0 kết luận doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu thụ a2.2> Phân tích chung tình hình tăng trưởng tiêu thụ Nhằm phân tích đánh giá tình hình tăng trưởng tiêu thụ năm cần phân tích so với năm so sánh tăng giảm bao nhiêu Trang 13 Chuyãn âãö täút nghiãûp n Công thức : %tăng trưởng tiêu thụ t = ∑Q P i1 i =1 n ∑Q P io i =1 n io n io Mức tăng giảm ∆S = ∑Q Trong đó : Số lượng sản phẩm i thực tế tiêu thụ kỳ này ,kỳ trước P i =1 io : i1 Pio − ∑Q *100% i =1 io P io Là đơn giá bán sản phẩm i kỳ trước n: số lượng sản phẩm tiêu thụ Nhận xét: t>100%va ∆S >O tình hình tiêu thụ kỳ phân tích so vơi kỳ gốc tăng Ngược lai giảm a3> Phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng chủ yếu Công thức:phần trăm hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu t T=doanh thu thực tế trong giới hạn kế hoạch /doanh thu theo kế hoạch . n t = ∑Q P i =1 n i1 ik ∑Q P i =1 ik * 100% ik Nhận xét :tiêu thụ<100% kết luận doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu, ngược lai hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu a4>Phân tích cơ cấu tiêu thụ của doanh nghiệp : -Phân tích cơ cấu tiêu thụ của từng mặt hàng,dich vụ ,ngành hàng -Phân tích cơ cấu tiêu thụ theo từng vùng thị trường, từng khu vực bán hàng -Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp ,phân tích cơ cấu tiêu thụ còn làm rõ cơ cấu tiêu thụ đối với từng nhốm khách hàng , từng kênh bán hàng ....để có đánh giá đầy đủ hơn về hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp b>Phân tích tích kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp b1> Phân tích chung kết quả hoạt động cuả từng doanh nghiệp. Công thức tính : lợi nhuận hoạt động tiêu thụ =doanh thu tiêu thu - các khoản giảm trừ - giá vốn hàng bán-cpbh-cpqldn. Phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ là so sánh kết quả lợi nhuận kỳ này so với kỳ khác.Và phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả hoạt động tiêu thụ như: khối lượng tiêu thụ, giá vốn hàng bán ,chi phí bán hàng, chi phí qldn 2>Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp a>Anh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ Sản lượng tiêu thụ thay đổi với điều kiện kết cấu sản phẩm tiêu thụ không thay đổi làm lợi nhuận thay đổi và thay đổi theo tỷ lệ thuận. Nó phản ánh yếu tố chủ quan công tác quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp . b>Nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ : Trang 14 Chuyãn âãö täút nghiãûp Kết cấu tiêu thụ thay đổi có thể lám tăng hoặc giảm tổng số lợi nhuận.Thông qua sự tác động này doanh nghiệp cần nắm vững nhu cầu thi trường để đưa các biện pháp điều chỉnh thích hợp bởi vì sự thay đổi của kết cấu là chủ yếu do nhu cầu tiêu thụ của thị trường thay đổi. c>Nhân tố giá bán Giá bán thay đổi ảnh hưởng thuận chiều với lợi nhuận .Sự thay đổi giá bán tuỳ thuộc vào nhân tố khách quan là chủ yếu d.>Anh hưởng của nhân toó giá thành(giá vốn) Giá thành thay đổi ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận và doanh nghiệp nhân tố khách quan là chủ yếu ,ngoài ra nó còn do chính sác thu mua của doanh nghiệp e>Anh hưởng của giá trị các khoản giảm trừ . Các khoản giảm trừ thay đổi ngược chiều với lợi nhuận f>Anh hưởng của chi phí bán hàng Chi phí bán hàng tăng làm lợi nhuận giảm và ngược lại .Nguyên nhân chủ yếu do sự quản lý của doanh nghiệp h>Anh hưởng chi phí quản lý Tương tự sự ảnh huởng chi phí bán hàng do sự quản lý của doanh nghiệp Trang 15 Chuyãn âãö täút nghiãûp PHẦNII TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI VĂN PHÒNG CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG A>Giới thiệu sơ lượt về công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà nẵng I. Giới thiệu sơ lược về công ty 1>Quá trình hình thành và phát triển công ty Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng 30/4/1975 đáp ứng nhu cầu công cuộc xây dựng đất nước. Hai tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng đều thành lập công ty vật tư kỹ thuật 1-10-1975 khi hai tỉnh hợp nhất thành Quảng Nam Đà Nẵng thi hai công ty vật tư kỹ thuật cũng sáp nhập thành công ty vật tư kỹ thuật Đà Nẵng Theo quyết định 152/VTQĐ ngày 14/2/1976của bộ vật tư và quyết định 2088/ QĐUB ngày 27-2-1976 của uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển công ty vật tư kỹ thuật QNĐN thành công ty vật tư tổng hợp QNĐN 7_1980 theo QĐ số 316/VTQĐ của bộ vật tư công ty VTTH chuyển thành xí nghiệp khai thác phế liệu vật tư địa phương Đến tháng 11-1983 tỉnh sáp nhập xí nghiệp này và công ty vật tư nông nghiệp ,công ty vật tư xây dựng thành công ty VTTH Đà Nẵng 3-1997tỉnh QNĐN tách thành tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng .Thành phố Đà Nẵng trực thuộc trung ương công ty quyết định đổi thành Công ty vật tư tổng hợp Đà Nẵng 11-2003 đề phù hợp với cơ chế cổ phần hoá của Nhà nước ,công ty VTTH ĐN đã tiến hành cổ phần hoá .Theo quyết định của thành phố ĐN công ty chuyển thành công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng với tên tiếng Anh là : ĐN Genneral material companny (GEMACO) *Một số thông tin về cổ phần hoá -Giá trị doanh nghiệp tại 31/12/2002: • Tổng gíá trị 4001523084 nhà nước giữ > 50 % cổ phần • Công ty thuộc Sở thương mại thành phố • Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty (Ô) : Nguyễn Văn Bá • Hiện tại công ty có trụ sở đóng tại 93-Lý Tự Trọng - Đà Nẵng • E mail: dnmc@ dng.vnn.vn Từ lúc ra đời cho đến nay gần 30 năm trong quá trình hoạt động không ít khó khăn, công ty hình thành và phát triển với quá trình thay đổi cơ chế quản lý của Nhà nước .Trước đó công ty hoạt động theo sự chỉ đạo của Nhà nước, khi đất nước chuyển mình sang nền kinh tế thị trưòng có sự quản lý của Nhà nước thì công ty cũng chuyển hướng hoạt động theo cơ chế thị trường có mặt hàng kinh doanh phong phú hơn nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lúc bấy giờ. Đến tháng 11 -2003 công ty đã tiến hành cổ phần hoá theo QĐ của nhà nước, công ty phải làm chủ quyết định cuả mình ,cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh cao, nhân viên công ty không ngừng nỗ lực để phát triển công ty vững mạnh . Hiện tại Trang 16 Chuyãn âãö täút nghiãûp công ty kinh doanh các mặt hàng: Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng thiết yếu, xăng dầu ,các loại dịch vụ vận tải...Kinh doanh xuất nhập khẩu, nhập khẩu hộ . 2>Chức năng nhiệm vụ của công ty a>Chức năng -Tổ chức thu mua cung ứng các loại xi măng ,sắt thép và các loại hàng khác nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn thành phố và các tỉnh miền Trung Tây Nguyên. - Kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký kinh doanh. b> Nhiệm vụ : Là một doanh nghiệp thuộc sở thương mại thành phố ĐN trong quyền hạn cho phép công ty có các nhiệm vụ sau : Xây dựng bộ máy tổ chức lãnh đạo ,chỉ đạo xây dựng các chiến lược,các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn ,đề ra các biện pháp tổ chức kinh doanh phục vu tốt nhất nhu cầu khách hàng Không ngừng cải tiến cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị ,không ngừng tìm kiếm thị trường kinh doanh mới mặt hàng kinh doanh phù hợp với thị hiếu của thị trường. Sử dụng nguồn vốn hiện có ,phát huy tốt nhất năng lực hiện tại của công ty phuc vụ cho hoạt động kinhh doanh có hiệu quả .Kinh doanh đúng chế độ ,chính sách pháp luật của nhà nước quy định II> Tổ chức mạng lưới kinh doanh và quản lý 1>Tổ chức mạng lưới kinh doanh -Văn phòng (trụ sở chính công ty ) tại 97 lý tự trọng đà Nẵng .Tại đây quản lý trực tiếp các hoạt động kinh doanh của tổng côngty đồng thời cũng tổ chức kinh doanh riêng tại đà nẵng thông qua quản lý trực tiếp các cửa hàng trên địa bàn thành phố Các đợn vị trực thuộc bao gồm : +Xí nghiệp kinh doanh vật vận tải : Địa diểm tại văn phòng 212 điện Biên Phủ Đà Nẵng .xí nghiêp có 3 cửa hàng kịnh doanh và thực hiện chức năng chính là bán buôn ,bán lẻ sắt thép ,xăng dầu và làm dịch vụ vận tải , xí nghiệp hạch toán kinh tế phụ thuộc + Xí nghiệp khai thác vật tư phế liệu: tại khu vực III TP Đà Nẵng thực hiện bán buôn bán lẻ sắt thép ,kim loại màu và các mặt hàng do xí nghiệp tự gia công .Ngoài ra còn thu mua thép phế liệu dùng làm nguyên liệu sản xuất khung cửa hoa ,sắt cán kéo ,xí nghiệp hạch toán kinh tế phụ thuộc +Trung tâm kinh doanh vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại 150 Nguyễn Tri Phương ĐN .Thực hiện bán buôn bán lẻ xi măng sắt thép ,vật liệu xây dựng làm đại ly tiêu thụ +Chi nhánh vật tư tam kỳ : Đóng tại thị xã Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam với chức năng chính là bán lẻ xi măng ,sắt thép phế liệu +Chi nhánh vật tư thành phố Hồ Chí Minh : chức năng chính nhập khẩu và kinh doanh các loại sắt thép ,xi măng vật liệu xây dựng 2>tổ chức bộ máy quản lý a>Tổ chức bộ máy quản lý Trang 17 Chuyãn âãö täút nghiãûp Giám đốc Phó giám đốc P. tổ chức hành chính Xí nghiệp khái thác vật tư phế liệu P. kế toán Xí nghiệp kinh doanh vật tư vận tải Trung tâm kinh doanh vật tư tổng hợp P. kinh doanh Chi nhánh vật tư Tam Kỳ Chi nhánh vật tư thành phố HCM b2>Chức năng nhiệm vụ các bộ phận -Giám đốc :cungQuan xđồng thờituyến là chủ tịch hội đồng quản trị do đó có toàn quyền hệ trực quyết định mọi hoạt động của công Quan hệ chức năng ty đồng thời chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh của công ty trước pháp luật _Phó giám đốc :có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành hoạt độnh kinh doanh của công ty .Đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết các công việc của công ty khi giám đốc đi vắng -Phòng tổ chức hành chính : Tham mưu cho giám đốc về công tac stổ chức cán bộ ,điều động nhân sự ,tiền lương lao động ,thi đua khen thưởng -Phòng kinh doanh : tham mưu cho giám đốc trong việc tìm kiếm thị trường ,mặt hàng kinh doanh, tổ chức thu mua và tiêu thụ .Đồng thời phải nghiên cứu nắm bắt thông tin trên thị trường -Phòng kế toán :Tổ chức ghi chép thông tin thực hiện công tác kế toán tài chính theo đúng chế độ quy định của Nhà nước, cập nhật chứng từ về nhập xuất hàng hoá, các chi phí trong quá trình kinh doanh. Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, tổng hợp và phân tích các số liệu quá trình kinh doanh của công ty, thể hiện đúng lúc kịp thời thông tin cho bên trong và bên ngoài công ty. III. Tổ chức kế toán ở công ty: 1>Tổ chức bộ máy kế toán: a. Sơ đồ bộ máy kế toán: Trang 18 Chuyãn âãö täút nghiãûp Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán mua hàng bán hàng -công nợ -công nợ Quạn hệ trực tuyến Quan hệ nghiệp vụ Trang 19 Kế toán tiên Thủ quỹ Chuyãn âãö täút nghiãûp b. chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán Sơ đồ: Chứng từ gốc ((bảng tổng hợp chứng từ gốc) Chứng từ ghi có tài khoản Sổ nhật ký đặc biệt Sổ kế toán chi tiết theo dõi công nợ Bảng tổng hợp chứng từ ghi có tài khoản Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hằng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu Trang 20 Bảng tổng hợp chitiết
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan