Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may thuộc công ty c...

Tài liệu Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may thuộc công ty cổ phần thuỳ trang

.PDF
157
134
117

Mô tả:

lời mở đầu Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán để biết tình hình và kết quả kinh doanh. Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên công tác kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đèu ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý. Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiêp sản xuất và tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ Trang, đồng thời được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo cũng như các cô chú kế toán của Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ Trang. Em đã chọn đề tài : "Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ Trang " Báo cáo gồm 3 phần : Phần I : Giới thiệu chung về xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp Phần II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của xí nghiệp Do thời gian thực tập còn ít và khả năng của bản thân còn han chế nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và các bạn để hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Báo cáo kế toán 1 Phần I: Giới thiệu chung về xí nghiệp dêt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp I. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ Trang. Tên xí nghiệp : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ Trang Thuộc công ty : Công ty vật liệu xây dựng và xuất nhập khẩu Hồng Hà Địa chỉ XN Điện thoại : 446 đường Bưởi - Ba Đình - Hà Nội : 04.8685841 Theo quyết định số 36/2000 QĐUB ngày 14/4/2000 của UBND thành phố Hà Nội về việc việc sát nhập Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu Hồng Hà và Công ty sản xuất vât liệu xây dưng Hà Nội. Cho phép Công ty vật liệu xây dựng và xuất nhập khẩu Hồng Hà được thành lập Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ Trang. Xí nghiệp kinh doanh các ngành nghề chủ yếu sau : [ _ Tổ chức sản xuất và kinh doanh các sản phẩm về dệt may _ Các dịch vụ về thương mại + Cung cấp vật liệu xây dựng + Vận chuyển kho bãi + Dịch vụ mua bán, ký gửi vật tư + Kinh doanh nước giải khát, nước tinh khiết _ Xây dựng cầu đường II. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp. _ Là xí nghiệp mang tính chất đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập có quan hệ hợp đồng kinh tế với các đơn vị khác nhưng vẫn trực thuộc Công ty vật liệu xây dựng và xuất nhập khẩu Hồng Hà, nên hàng năm xí nghiệp vẫn phải xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh để báo cáo nên công ty. Công ty sẽ tổ chức chỉ đạo mạng lưới lưu thông hàng hoá, phân phối, hỗ trợ và giúp đỡ tuyến dưới _ Xí nghiệp có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đúng chế đọ hiện hành. _ Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ tín đối với bạn hàng. _ Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trường để tổ chức sản xuất kinh doanh hợp lý. Báo cáo kế toán 2 _ Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnhchế đọ nộp ngân sách nhà nước, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động. Báo cáo kế toán 3 III. Tổ chức bộ máy quản lý 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp thuộc cơ cấu quản lý trực tuyến. Bộ máy quản lý của xí ngiệp được thể hiện qua sơ đồ sau : Giám đốc fhh bfjhbd Phòng Phòng Phòng Phòng dbf tài xây dịch tổ dvvfchức chính dựng vụ ghjhjh hành giao uyguỳg thông gc chính fhgjhg hfhg jfhhf bffggfg 2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận quản lý _ Giám đốc xí nghiệp : Là người chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật nhà nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong xí nghiệp , phụ trách chung quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Các hoạt cụ thể như : + Công tác cán bộ lao động, tiền lương + Công tác kế toán tài chính, tiền lương + Công tác kế hoạch vật tư tiêu thụ. . . . _ Phòng tổ chức hành chính : Giúp việc cho giám đốc trong các hoạt động như : + Tổ chức cán bộ lao động, tiền lương + Soạn thảo quy chế tuyển dụng và sử dụng lao động Báo cáo kế toán 4 hợp lý + Đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng điều phối và sử dụng nhân lực + Giải quyết các chính sách về lao động + Công tác hồ sơ nhân sự, bảo vệ an toàn nội bộ + Tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ chính sách của nhà nước đối với cán bộ công nhân viên về công tác bảo hộ lao động, y tế, sức khoẻ... _ Phòng tài chính : Có nhiệm vụ tổ chức công tác tài chính giá cả , hạch toán các nghiệp vụ nhằm góp phần bảo toàn và phát triển vốn sản xuất . Giám sát đầy đủ , kịp thời và xác định chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê kế toán và tài chính chủa nhà nước. + Tham mưu cho giám đốc điều hành về kế hoạch thu chi , cập nhật chứng từ, theo dõi sổ sách và kiểm tra các chế độ tài chính kế toán. + Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê. _ Phòng xây dựng giao thông : thực hiện các nhiệm vụ do công ty giao, chịu trách nhiệm về kỹ thuật chất lượng và tiến đọ công trình. Tiếp nhận và quản lý vật tư, kiểm tra đôn đốc hàng ngày quá trình thi công đúng thiết kế , đảm bảo chất lượng công trình. _ Phòng dịch vụ : Có nhiệm vụ bán hàng,quảng cáo, giới thiệu và bán các sản phẩm. Mỗi phòng ban của xí nghiệp đều có chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng đều có mục đích chung là tham mưu cho giám đốc để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn và hợp lý nhất. IV. Tổ chức bộ máy kế toán Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của đơn vị Xí nghiệp quyết định chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán như sau: - Phòng kế toán tài vụ tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý tài chính chịu trách nhiệm lập kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch vay vốn ngân hàng đảm bảo cân đối tài chính phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh. - Kiểm tra việc sử dụng bảo quản tài sản vật tư, tiền vốn đồng thời phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành động tham ô lãng phí phạm vi chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước. Báo cáo kế toán 5 - Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê. 1. Sơ đồ bộ máy kế toán Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ c c Kế toán TGNH và tiền vay Kế toán công nợ người mua và người Kế toán TSCĐ Kế toán kho hàng 2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán. _ Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, tổ chức lãnh đạo chung cho từng phòng, bố trí công việc cho từng kế toán viên. Là người chịu trách nhiệm thực thi hướng dẫn thi hành chính sách, chế độ tài chính cũng như chịu trách nhiệm thi hành các quan hệ tài chính với các đơn vị ngân hàng và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. Báo cáo kế toán 6 _ Kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền vay : Căn cứ vào sổ phụ của ngân hàng, hàng ngày ghi báo nợ , báo có cho các tài khoản có liên quan. Theo dõi số dư, uỷ nhiệm thu chi, trả khế đúng han. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 2, 3. 4. _ Kế toán công nợ người mua và người bán : Theo dõi tiền hàng của khách, tình hình thanh toán với các đơn vị đó. Cuối tháng vào sổ chi tiết cho từng đơn vị và lên nhật ký chứng từ số 5. _ Kế toán kho hàng : Theo dõi lượng hàng nhập, xuất, tồn trong tháng. Vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá, lên bảng kê số 8. _ Kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định. Vào sổ chi tiết tài sản cố định và lên nhật ký chứng từ số 9, bảng phân bổ số 3. _ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi. Đồng thời chịu trách nhiệm về quỹ của xí nghiệp. 3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ Trang. Hình thức sổ kế toán : Hình thức sổ kế toán mà xí nghiệp áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ : Sổ quỹ Chứng từ gốc Bảng phân bổ Bảng kê nhật ký –chứng từ Sổ Cái Báo cáo kế toán Ghi chú: Báo cáo kế toán Ghi hàng ngày 7 Sổ kế toán chi tiết Sổ tổng hợp chi tiết Ghi cuối ngày Quan hệ đối chiếu Việc ghi chép hàng ngày được tiến hành theo thủ tục quy đinh. Căn cứ vào chứng từ gốc (đã kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật ký chứng từ liên quan. Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi vào sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi tiết đó. Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi vào bảng kê và nhật ký có liên quan. Đồng thời cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào nhật ký chứng từ sau đó vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký chứng từ bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối và báo cáo kế toán khác. Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán bộ kế toán. Đây là hình thức kế toán được xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo được các mặt hàng kế toán được tiến hành song song. Việc kiểm tra số liệu của Công ty được tiến hành thường xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất các phần hành kế toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công ty. Báo cáo kế toán 8 Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ Trang Tháng 4 /2004 Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ Trang có tài liệu sau : Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền .Tính NVL xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước : Hoạt động của XN trong tháng I. Dư đầu kỳ các tài khoản : SHTK 111 112 131 141 142 152 154 155 211 214 311 331 334 411 421 415 Tên tài khoản Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Phải thu của khách hàng Tạm ứng Chi phí trả trước Nguyên vật liệu tồn kho Chi phí SXKD dở dang Thành phẩm tồn kho TSCĐ hữu hình Hao mòn TSCĐ Vay ngắn hạn Phải trả người bán Phải trả CNV Nguồn vốn kinh doanh Lợi nhuận chưa phân phối Quỹkhen thưởng phúc lợi Tổng Báo cáo kế toán Dư nợ 50.850.000 458.963.000 78.179.000 92.700.000 141.052.394 429.022.875 183.074.236 211.623.950 2.543.096.010 4.188.561.465 9 Dư có 415.318.785 1.651.123.401 184.150.962 140.510.169 600.679.925 1.043.560.223 153.218.000 4.188.561.465 Số dư chi tiết các tài khoản : * TK131 ; Phải thu của khách hàng STT 1 2 3 4 5 Tên khách hàng Công ty cổ phần Việt An Công ty thương mại & dichị vụ Hằng Thảo XN dệt may Phú Hưng Siêu thị Seoul Cửa hàng thời trang Anh Phương Tổng * TK 311 : Vay ngắn hạn STT Tên khách hàng 1 Ngân hàng ViệtComBank 2 Ngân hàng NN&PTNT 3 Công ty CP TM Thái Bình 4 Công ty xây dựng Vinacolex 5 Tổng công ty dệt may VN Tổng * TK 331 : Phải trả cho khách hàng STT Tên khách hàng 1 Công ty TNHH Bảo Long 2 Xưởng may Lê Hữu Thọ 3 Công ty TNHH Thiên Ngân 4 Công ty bao bì Thành Đạt 5 Công ty sao Phương Bắc Tổng * TK 141 : Tạm ứng STT Tên nhân viên 1 Đặng Nhật Minh 2 Phí Hồng Nhung 3 Trần Thị Lan Tổng Báo cáo kế toán 10 Dư đầu kỳ 7.350.000 14.320.000 20.240.000 27.500.000 8.769.000 78.963.000 Số tiền 512.469.723 341.333.121 197.320.557 284.877.915 315.122.085 1.651.123.401 Dư đầu kỳ 19.036.000 84.999.198 16.000.000 15.612.764 48.503.000 Số tiền 22.750.000 34.754.000 35.196.000 92.700.000 * TK 155 : Thành Phẩm STT Tên sản phẩm 1 áo sơ mi nam dài tay 2 áo sơ mi nam cộc tay 3 Quần dài nam 4 Quần dài nữ 5 áo sơ mi nữ dài tay 6 áo sơ mi nữ ngắn tay Tổng ĐVT chiếc chiếc Số lượng 1.300 850 giávốn 42.650 31.069 Thành tiền 55.445.000 26.408.650 chiếc chiếc chiếc chiếc 750 500 1.600 900 46.850 35.090 32.143 28.510 35.137.500 17.545.000 51.428.800 25.659.000 Số lượng 13.772 17.058 9.278 46 60 5.586 12.359 377 482 92 270 TK 152 Nguyên vật liệu : STT Tên NVL ĐVT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Vải sợi Vải thô Vải dệt kim Cúc to Cúc nhỏ Chun bản to chun bản nhỏ Chỉ mầu Chỉ trắng Phấn Dầu Tổng m m m kg kg m m cuộn cuộn hộp hộp Đơn giá 10.560 8.980 11.042 31.012 29.510 563 491 13.112 12.918 8.005 13.502 Thành tiền 145.432.320 153.180.840 102.447.676 1.426.552 1.770.600 3.144.918 6.068.269 4.943.224 6.226.476 736.460 3.645.540 II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Ngày 1/4 công ty TM & dịch vụ Hằng Thảo thanh toán tiền còn nợ kỳ trước cho XN phiếu thu số 104 2. Ngày 2/4 XN nhập mua vải của công ty Mai Hân theo HĐ số 006893 pNK số 102 , XN chưa thanh toán . Tên hàng Vải sợi 42/2 PE Báo cáo kế toán Số lượng 17.600 11 Đơn giá 10.580 Vải dệt kim Báo cáo kế toán 12.300 12 11.040 3. Mua dây kéo của XN Hùng Anh theo HĐ số 007694 ngày 2/4 PNK số 103 Xn chưa thanh toán tiền hàng. Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá Khoá dài 1.020 1.560 Khoá ngắn 3.410 1.021 4. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ; 150.000.000 phiếu thu 105 5. Nhập mua chỉ mầu theo HĐ số 029442 ngày 2/4 PNK số 104 XN đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu chi số 95 Tên hàng Số lượng ( cuộn ) Đơn giá Chỉ mầu 912 13.154 6. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng thời trang Anh Phương PXK số 116 ngày 2/4 , phiếu thu số 106 XN tính và trả chiết khấu 1% cho cửa hàng bằng tiền mặt phiếu chi số 96 STT 1 2 3 Tên sản phẩm số lượng ( chiếc) giá bán Sơ mi nam dài tay 150 71.500 Sơ mi nữ dài tay 280 55.000 Quần nam 195 78.000 7. Xuất vải sợi để sản xuất sản phẩm PXK số 117 ngày 3/4 STT 1 2 3 Tên sản phẩm số lượng (m) đơn giá Bộ đồ nam 4.125 10.560 Bộ đồ nữ 5.367 10.560 Bộ đồ trẻ em 1.854 10.560 8. Xuất vải thô để sản xuất sản phẩm PXK số 118 ngày 3/4 STT 1 2 3 Tên sản phẩm số lượng ( m) đơn giá Bộ đồ nam 3.883,0 8.980 Bộ đồ nữ 6.138,0 8.980 Bộ đồ trẻ em 3.229,5 8.980 9. Xuất chỉ trắng để sản xuất sản phẩm PXK số 119 ngày 3/4 STT 1 2 3 Tên sản phẩm Số lượng ( cuộn ) Đơn giá Bộ đồ nam 115 12.918 Bộ đồ nữ 231 12.918 Bộ đồ trẻ em 95 12.918 10. Xuất chỉ màu để sản xuất sản phẩm , PXK số 120 ngày 3/4 STT 1 2 Tên sản phẩm Bộ đồ nam Bộ đồ nữ Báo cáo kế toán số lượng (cuộn ) 170 207 13 Đơn giá 13.112 13.112 3 Bộ đồ trẻ em 239 13.154 11. Xuất gửi bán cho cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh ,PXk số 121 ngày 4/4 STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá bán 1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 230 55.000 2 Sơ mi nữ N.tay chiếc 310 50.000 3 Quần dài nữ chiếc 250 59.500 12. Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty TNHH Bảo Long Phiếu chi số 97 13.Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank :250.000.000 về nhập quỹ tiền mặt , phiếu thu số 107 ngày 5/4 14. Ngày 5/4 Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty Mai Hân phiếu chi số 98 15. Xuất phấn để sản xuất sản phẩm , PXK số 112 ngày 5/4. STT Tên sản phẩm Số lượng ( hộp ) Đơn giá 1 Bộ đồ nam 25 8.005 2 Bộ đồ nữ 43 8.005 3 Bộ đồ trẻ em 17 8.005 16. Mua suốt chỉ của công ty TNHH Thái Hà theo HĐ số 0145173 ngày 5/4 , PXK số 105 XN đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 99 STT Tên sản phẩm Số lượng (chiếc ) Đơn giá 1 Suốt chỉ 1.750 423 17. Nhập mua túi đựng quần áo của công ty bao bì Mai Linh theo HĐ số 015420 ngày 5/4 , PNK số 106 , phiếu chi số 100 Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá Túi đựng quần áo 15.841 350 18. Xuất bán cho công ty CP Nam Sơn , phiếu xuất kho số 123 ngày 6/4 công ty đã thanh toán cho XN bằng tiền gửi ngân hàng XN tính và trả chiết khấu 2% cho công ty bằng tiền mặt phiếu chi số 101. STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Giá bán 1 sơ mi nam dài tay 750 71.500 2 Sơ mi nam ngắn tay 500 59.000 3 Sơ mi nữ dài tay 430 55.000 4 Sơ mi nữ ngắn tay 345 50.000 19. Xuất suốt chỉ để sản xuất sản phẩm , PXK số 124 ngày 6/4 STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Đơn giá 1 Bộ đồ nam 510 423 2 Bộ đồ nữ 325 423 3 Bộ đồ trẻ em 219 423 Báo cáo kế toán 14 20. Xuất cúc bé để sản xuất sản phẩm , PXK số 125 ngày 6/4. STT Tên sản phẩm Số lượng ( kg) Đơn giá 1 Bộ đồ nam 20 29.510 2 Bộ đồ nữ 13 29.510 3 Bộ đồ trẻ em 15 29.510 21. Xuất cúc to để sản xuất sản phẩm . PXK số 126 ngày 6/4 STT Tên sản phẩm Số lượng ( kg) đơn giá 1 Bộ đồ nam 17 31.012 2 Bộ đồ nữ 5 31.012 22. Xuất dây chun bản to để sản xuất sản phẩm , PXK số 127 ngày 7/4 STT Tên sản phẩm Số lượng (m) Đơn giá 1 Bộ đồ nam 3.120 491 2 Bộ đồ nữ 5.149 491 3 Bộ đồ trẻ em 2.567 491 23. Xuất túi đựng quần áo để sản xuất sản phẩm ,PXK số 128 ngày 7/4 Số lượng (chiếc STT Tên sản phẩm Đơn giá ) 1 Bộ đồ nam 3.640 350 2 Bộ đồ nữ 6.392 350 3 Bộ đồ trẻ em 3.389 350 24. Cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh thanh toán tiền hàng , phiếu thu số 108 ngày 8/4 .Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 2% cho cửa hàng , phiếu chi số 102 25. Tạm ứng cho anh Ngô Viết Thanh đi công tác là : 8.750.000 , Phiếu chi số 103 ngày 9/4. 26. Xí nghiệp thanh toán tiền cho xưởng may Lê Hữu Thọ ,PC số 104 27. Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty TNHH Thiên Ngân , PC số 105 ngày 9/4. 28. Siêu thị Seoul thanh toán tiền hàng cho xí nghiệp ,PT số 109 ngày 10/4. 29. Công ty Cổ phần Việt Anh thanh toán tiền hàng cho xí nghiệp , PT số 110 ngày 10/4. 30. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng 23 Lê Trọng Tấn ,PXK số 129 ngày 11/4, cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu thu số 111. Xí nghiệp đã trả tiền triết khấu 1% cho khách hàng bằng tiền mặt , PC số 106. STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá bán 1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 300 55.000 2 Quần nam chiếc 450 78.000 Báo cáo kế toán 15 3 Quần nữ chiếc 250 59.500 31. Xí nghiệp thanh toán tiền còn nợ kỳ trước cho công ty Sao Phương Bắc, PC số 107 ngày 11/4. 32. Trích chi phí trả trước cho từng sản phẩm STT Tên sản phẩm 1 Bộ đồ nam 2 Bộ đồ nữ 3 Bộ đồ trẻ em 33. Trích KHTSCĐ cho từng bộ phận STT Bộ phận 1 Dây chuyền sản xuất bộ đồ nam 2 Dây chuyền sản xuất bộ đồ nữ 3 Dây chuyền sản xuất bộ đồ trẻ em 4 Bộ phận bán hàng 5 Bộ phận quản lý doanh nghiệp số tiền 1.356.200 2.233.150 1.965.000 Số tiền 21.438.634 29.307.450 17.542.183 965.412 1.896.373 34. Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất . STT Tên sản phẩm Số tiền 1 Bộ đồ nam 22.454.211 2 Bộ đồ nữ 31.683.726 3 Bộ đồ trẻ em 16.454.211 35. Phân bổ tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng . STT Tên sản phẩm Số tiền 1 Bộ đồ nam 3.020.000 2 Bộ đồ nữ 3.126.500 3 Bộ đồ trẻ em 2.250.000 36. Tiền lương phải trả cho : - Bộ phận bán hàng : 2.115.158 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820 37. Trích BHXH,BHYT ,KPCĐ theo tỷ lệ quy định 38. Phế liệu thu hồi nhập kho STT Tên sản phẩm 1 Bộ đồ nam Báo cáo kế toán Số tiền 2.415.310 16 2 3 Bộ đồ nữ Bộ đồ trẻ em Báo cáo kế toán 5.018.435 1.765.892 17 39. Thanh toán tiền điện , phiếu chi số 108 ngày 19/4 VAT 10% STT Tên sản phẩm Số tiền 1 Bộ đồ nam 562.135 2 Bộ đồ nữ 539.600 3 Bộ đồ trẻ em 413.258 40. Thanh toán tiền nước , PC số 109 ngày 19/4 VAT 5%. STT Tên sản phẩm Số tiền 1 Bộ đồ nam 165.360 2 Bộ đồ nữ 240.187 3 Bộ đồ trẻ em 152.109 41. Thanh toán tiền điện thoại ,phiếu chi số 110 ngày 20/4 STT Tên sản phẩm Số tiền 1 Bộ đồ nam 102.070 2 Bộ đồ nữ 125.786 3 Bộ đồ trẻ em 97.850 42. Nhập kho thành phẩm ,PNK số 107 ngày 20/4 STT Tên sản phẩm Số lượng Giá vốn 1 Bộ đồ nam 3.640 37.913,8 2 Bộ đồ nữ 6.392 30.057,9 3 Bộ đồ trẻ em 3.389 28.542,5 43. Xuất gửi bán cho cửa hàng 25 Bà Triệu ,PXK số 130 ngày 21/4 STT tên sản phẩm Số lượng Giá bán 1 Bộ đồ nam 650 63.450 2 Bộ đồ nữ 1.010 52.000 3 Bộ đồ trẻ em 415 48.000 44. Trả tiền chi phí làm vệ sinh ,PC số 111 ngày 21/4 số tiền 1.515.700 45. Mua dầu sấy của công ty Thiên Trường theo hợp đồng số 005313 ngày 22/4 Giá chưa thuế là 1.750.000 VAT 10% XN chưa thanh toán tiền hàng . 46. Anh Ngô Viết Thanh thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng trong kỳ Phiếu thu số 111 ngày 22/4 ; 625.400đ 47. Xuất gửi bán siêu thị Hà Nội Marko ,PXK số 131 ngày 23/4 STT Tên sản phẩm Số lượng giá bán 1 Bộ đồ nam 410 63.450 2 Bộ đồ nữ 620 52.000 3 Bộ đồ trẻ em 395 48.000 4 Sơ mi nam dài tay 155 71.500 Báo cáo kế toán 18 48. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ;100.000.000 PT số 112 49. Thanh toán tiền lương cho CBCNV nhà máy PC số 112 ngày 25/4 50. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng bách hoá tổng hợp Thanh Xuân ,PXK số 132 ngày 25/4 cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi đã trừ chiết khấu 1%. 51. Xuất gửi bán cửa hàng Hanosimex 19 Nguyễn Lương Bằng ,PXK số 133 ngày 25/4 STT Tên sản phẩm Số lượng Giá bán 1 Bộ đồ nam 185 63.450 2 Bộ đồ nữ 185 52.000 3 Bộ đồ trẻ em 205 48.000 52. Công ty TNHH dệt may trả trước tiền hàng ,PT số 1 ngày 26/4 số tiền 17.095.000 53. Nhập mua vải kaki của công ty Mai Hân theo HĐ số 006493 ngày 26/4. PNK số 109 , XN chưa thanh toán tiền hàng . STT Tên hàng Số lượng Đơn giá 1 vải Kaki 1.500 15.430 54. Nhập mua lụa tơ tằm của công ty Huê Silk theo HĐ số 049153 ngày 26/4 NK số 110 XN chưa thanh toán . STT Tên hàng Số lượng Đơn giá 1 Lụa Trơn 2.500 17.650 2 Lụa hoa 2.815 18.410 55. Mua khoá đồng của công ty Bắc Ninh theo HĐsố 001372 ngày 26/4 PNK số 111 XN đã thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt phiếu chi số ....... số còn lại chưa thanh toán . STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá 1 Khoá đồng 1.350 2.570 56. Thanh lý 1 nhà văn phòng đã hư hỏng & khấu hao hết Nguyên giá 180.000.000 . Chi phí thanh lý thuê ngoài phải trả 1.050.000 57. Thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý :2.543.000 Phiếu thu số 115 ngày 27/4 58. Xuất gửi bán cho cửa hàng Hồng Nhung, PXK số 134 ngày 27/4 STT Tên sản phẩm Số lượng Giá bán 1 Bộ đồ nam 110 63.450 2 Bộ đồ nữ 85 52.000 3 Bộ đồ trẻ em 49 48.000 59. Cửa hàng thời trang Anh Phương thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho XN , phiếu thu số 116 ngày 28/4. Báo cáo kế toán 19 60.Siêu thị Hà Nội Marko thanh toán tiền hàng , Phiếu thu số ... ngày 28/4 .Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 3% cho siêu thị bằng tiền mặt , phiếu chi số .... 61. XN thanh toán tiền cho công ty bao bì thành đạt , PC số 116 ngày 28/4 62. Xuất bán trực tiếp cho công ty Vạn Xuân công ty đã trả trước 50% tiền hàng bằng tiền mặt , phiếu thu số ... số còn lại còn nợ . STT 1 2 3 Tên sản phẩm Bộ đồ nam Bộ đồ nữ Bộ đồ trẻ em số lượng 103 149 75 Giá bán 63.450 52.000 48.000 63. Cửa hàng Hanosimex thanh toán tiền hàng nhà máy gửi bán trong kỳ, nhà máy đã thu tiền sau khi trừ 2% hoa hồng cho cửa hàng 64. XN đặt trước tiền mua hàng cho công ty TNHH Phương Đông ,PC số 117 ngày 29/4 số tiền : 17.932.500 65. XN thanh toán tiền còn nợ trong kỳ cho xí nghiệp Hùng Anh ,Phiếu chi số 118 ngày 30/4. 66. Công ty Vạn Xuân thanh toán nốt số tiền còn nợ trong kỳ phiếu thu số 120 ngày 30/4. 67. XN thanh toán tiền hàng cho công ty Hue Silk , Phiếu chi số 119 ngày 30/4. 68. Cửa hàng Hồng Nhung thanh toán tiền hàng XN gửi bán trong kỳ ,XN đã thu tiền sau khi trừ 1% hoa hồng cho cửa hàng , phiếu thu số ... ngày 30/4. Báo cáo kế toán 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan