Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Thực trạng bệnh sâu răng và kết quả dự phòng sâu răng số 7 bằng phương pháp trám...

Tài liệu Thực trạng bệnh sâu răng và kết quả dự phòng sâu răng số 7 bằng phương pháp trám bít hố rãnh ở học sinh lớp 6 tại trường trung học cơ sở chi lăng, thành phố lạng sơn

.PDF
97
84
96

Mô tả:

O Ụ V OT O Ọ T N UY N Y TẾ Ọ Y ƢỢ TRƢỜN O N T Ự TR N Ự P ÒN TRÁM BÍT TRUN Ọ VĂN TỪ ỆN SÂU RĂN V KẾT QUẢ SÂU RĂN SỐ 7 ẰN P ƢƠN Ố RÃN Ơ SỞ LUẬN VĂN Ở Ọ SN LĂN , T LỚP 6 T N P TRƢỜN P ỐL N UY N K OA ẤP THÁI NGUYÊN – NĂM 2016 P SƠN O Ụ V OT O Ọ T N UY N Y TẾ Ọ Y ƢỢ TRƢỜN O N T Ự TR N Ự P ÒN TR M ÍT TRUN Ọ VĂN TỪ ỆN SÂU RĂN V KẾT QUẢ SÂU RĂN SỐ 7 ẰN P ƢƠN Ố RÃN Ơ SỞ Ở Ọ SN LĂN , T LỚP 6 T N Mã số : CK 62 72 76 01 UY N K OA ẤP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. L T Ị T U ẰN THÁI NGUYÊN – NĂM 2016 P TRƢỜN P ỐL N huyên ngành: Y tế công cộng LUẬN VĂN P SƠN 1 LỜ AM OAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tác giả luận văn oàng Văn Từ 2 LỜ M ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành bản luận văn và bảo vệ tốt nghiệp theo kế hoạch của Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên. Có được kết quả này, trước hết cho tôi được gửi lời cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo, thầy giáo, cô giáo Khoa Y tế công cộng, Khoa Răng Hàm Mặt và các phòng ban Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng kính trọng, sự biết ơn đối với cô giáo Lê Thị Thu Hằng, Tiến sĩ - Trưởng Bộ môn Nha khoa dự phòng và Phát triển, Phó Trưởng khoa Răng Hàm Mặt - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và gửi lời cám Sở Y tế Lạng Sơn; Ban Giám đốc, cán bộ, viên chức Khoa Răng hàm mặt Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn; Ban Giám hiệu, thầy, cô giáo Khoa Y tế cơ sở - Trường Cao Đẳng Y tế Lạng Sơn; Ban Giám hiệu, thầy cô giáo và học sinh Trường Trung học cơ sở Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn đã tạo điều kiện tốt nhất và trực tiếp hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng gia đình, bàn bè, đồng nghiệp và người thân đã luôn động viên, khuyến khích, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa học. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Tác giả Hoàng Văn Từ 3 AN DMFT MỤ Ữ V ẾT TẮT Decay Missing Filling Teeth (Sâu mất trám răng vĩnh viễn) dmft Decay Missing Filling Teeth (Sâu mất trám răng sữa) GIC Glass Ionomer Cement ICDAS International Caries Detection and Assessment System (Hệ thống đánh giá và phát hiện sâu răng quốc tế) THCS Trung học cơ sở Rtr Răng phía trước Rhn Răng hàm nhỏ Rhl Răng hàm lớn WHO Tổ chức Y tế Thế giới 4 MỤ LỤ ẶT VẤN Ề......................................................................................................................................................................... 1 hƣơng 1: TỔN QUAN........................................................................................................................................ 3 1.1. Bệnh sâu răng................................................................................................................................................................ 3 1.1.1. Khái niệm sâu răng .................................................................................................................................. 3 1.1.2. Nguyên nhân và một số yếu tố liên quan đến sâu răng .................................... 3 1.1.3. Bệnh sinh sâu răng ................................................................................................................................... 5 1.1.4. Tình hình sâu răng ở trẻ em trên thế giới và Việt Nam.................................... 6 1.1.5. Biện pháp dự phòng sâu rãnh ....................................................................................................12 1.2. Dự phòng sâu răng bằng trám bít hố rãnh .................................................................................. 15 1.2.1. Nguyên lý dự phòng sâu răng bằng phương pháp trám bít hố rãnh ........ 15 1.2.2. Kỹ thuật trám bít hố rãnh ...............................................................................................................16 1.2.3. Các nghiên cứu dự phòng sâu răng bằng trám bít hố rãnh răng ..........18 1.2.4. Vài nét về tình hình kinh tế, xã hội và điều kiện tự nhiên của thành phố Lạng Sơn .........................................................................................................................................................................19 hƣơng 2: Ố TƢỢN V P ƢƠN P PN N ỨU ...................... 23 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................... 23 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................................23 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ...........................................................................................................................23 2.1.3. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................................................23 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................................. 24 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................................................24 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu ...................................................................................................................25 2.2.3. Quy trình nghiên cứu..........................................................................................................................29 2.2.4. Các chỉ tỉêu nghiên cứu ...................................................................................................................31 2.2.5. Kỹ thuật thu thập số liệu .................................................................................................................35 5 2.2.6. Phương pháp khống chế sai số.................................................................................................35 2.2.7. Phương pháp phân tích, xử lý thông tin, số liệu ...................................................35 2.3. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ....................................................................................................... 36 hƣơng 3: KẾT QUẢ N N ỨU................................................................................................ 37 3.1. Thực trạng sâu răng ............................................................................................................................................ 37 3.1.1. Đặc điểm chung .......................................................................................................................................37 3.1.2. Thực trạng sâu răng .............................................................................................................................38 3.2. Kết quả can thiệp trám bít hố rãnh ..................................................................................................... 45 hƣơng 4: N LUẬN .......................................................................................................................................... 49 4.1. Thực trạng sâu răng học sinh lớp 6 ................................................................................................... 49 4.2. Kết quả trám bít hố rãnh................................................................................................................................ 58 4.2.1. Sự lưu giữ của miếng trám sau 3 tháng ..........................................................................60 4.2.2. Kết quả trám bít hố rãnh .................................................................................................................64 4.3. Tính giá trị và khả năng áp dụng.......................................................................................................... 67 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................................................... 68 K UYẾN N T Ị ............................................................................................................................................................. 69 L ỆU T AM K ẢO P Ụ LỤ 6 AN MỤ ẢN Bảng 1.1. Mức độ mắc sâu răng quần thể theo chỉ số DMFT ở trẻ 12 tuổi........... 7 Bảng 1.2. Tình hình sâu răng trong 5 năm trở lại đây .................................................................. 8 Bảng 1.3. Thống kê của Tổ chức y tế thế giới về sâu răng trẻ 12 tuổi trên toàn cầu ...9 Bảng 1.4. Mục tiêu toàn cầu dự phòng sâu răng trẻ em đến năm 2010 ................. 12 Bảng 2.1. Bảng mã phân loại sâu răng của WHO, 2013 ........................................................ 32 Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá độ lưu giữ miếng trám theo Taco Pilot ........................ 34 Bảng 3.1. Phân bố học sinh theo giới tính ............................................................................................. 37 Bảng 3.2. Phân bố học sinh theo dân tộc ................................................................................................ 37 Bảng 3.3. Phân bố sâu răng theo giới tính trong đối tượng nghiên cứu ................ 38 Bảng 3.4. Phân bố sâu răng theo dân tộc của đối tượng nghiên cứu ....................... 39 Bảng 3.5. Tỷ lệ sâu mất trám răng trong đối tượng nghiên cứu..................................... 39 Bảng 3.6. Chỉ số sâu mất trám răng của đối tượng nghiên cứu ...................................... 40 Bảng 3.7. Phân bố tần xuất sâu răng theo nhóm răng ở hàm trên ................................ 40 Bảng 3.8. Tỷ lệ học sinh sâu răng phân tầng theo nhóm răng ở hàm dưới ...... 41 Bảng 3.9. Tình trạng sâu mất trám răng trong nhóm học sinh bị sâu răng......... 42 Bảng 3.10. Chỉ số sâu mất trám răng của nhóm sâu răng ..................................................... 42 Bảng 3.11. Tình trạng răng hàm lớn thứ hai hàm dưới bên trái ..................................... 43 Bảng 3.12. Tình trạng răng hàm lớn thứ hai hàm dưới bên phải (R47) ................. 44 Bảng 3.13. Đánh giá sự tồn tại của miếng trám bít ở răng hàm lớn hàm dưới sau 3 tháng................................................................................................................................................ 45 Bảng 3.14. Đánh giá sự tồn tại của miếng trám bít ở răng hàm lớn hàm dưới sau 6 tháng................................................................................................................................................ 46 Bảng 3.15. Kết quả dự phòng sâu răng trám bít hố rãnh sau 3 tháng ...................... 46 Bảng 3.16. Kết quả dự phòng sâu răng của trám bít hố rãnh sau 6 tháng ........... 47 7 Bảng 3.17. Kết quả dự phòng sâu răng của trám bít hố rãnh sau 6 tháng theo giới tính........................................................................................................................................................ 47 Bảng 3.18. Kết quả dự phòng sâu răng của trám bít hố rãnh sau 6 tháng theo dân tộc ........................................................................................................................................................... 48 Bảng 3.19. Kết quả dự phòng của trám bít hố rãnh ..................................................................... 48 Bảng 4.1. Tỷ lệ sâu răng của học sinh 12 tuổi tại Việt Nam ............................................. 52 Bảng 4.2. Chỉ số DMFT (Sâu Mất Trám Răng) của học sinh 12 tuổi tại Việt Nam.................................................................................................................................................................. 55 Bảng 4.3. Độ lưu giữ miếng trám trên bề mặt răng sau 3 tháng .................................... 61 Bảng 4.4. Độ lưu giữ miếng trám trên bề mặt răng sau 6 tháng .................................... 63 Bảng 4.5. Kết quả dự phòng sâu răng bằng trám bít hố rãnh sau 6 tháng ........... 65 8 AN MỤ ỂU Ồ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc sâu răng trong đối tượng nghiên cứu ......................................... 38 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ học sinh sâu răng theo răng của đối tượng nghiên cứu ........ 41 Biểu đồ 3.3. Tỷ học sinh sâu răng theo răng trong nhóm học sinh bị sâu răng ............ 43 Biểu đồ 3.4. Đặc điểm hố rãnh mặt nhai răng 37........................................................................... 44 Biểu đồ 3.5. Đặc điểm hố rãnh mặt nhai răng 47........................................................................... 45 9 AN MỤ ÌN Hình 1.1. Sơ đồ nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến sâu răng ............................. 4 Hình 1.2. Sơ đồ tóm tắt cơ chế bệnh sinh bệnh sâu răng ........................................................... 6 Hình 1.3. Trám bít hố rãnh răng hàm lớn bằng G.I.C ............................................................... 18 Hình 1.4. Bản đồ thành phố Lạng Sơn ...................................................................................................... 20 Hình 1.5. Núi Phai vệ - thành phố Lạng Sơn...................................................................................... 21 Hình 2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu can thiệp cộng đồng .................................................... 24 Hình 2.2. Sơ đồ chọn mẫu ....................................................................................................................................... 28 1 ẶT VẤN Ề Tại hội nghị quốc tế về thử nghiệm lâm sàng sâu răng lần thứ 50 năm 2003, tổ chức nghiên cứu về sâu răng của châu Âu (ORCA - European Organization of Caries Research) thống nhất: Sâu răng là một bệnh nhiễm khuẩn tổ chức canxi hóa được đặc trưng bởi sự hủy khoáng của thành phần vô cơ và sự phá hủy thành phần hữu cơ của mô cứng [18]. Bệnh sâu răng là một trong những bệnh phổ biến nhất trong xã hội. Từ những năm 70, Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization - WHO) đã xếp sâu răng là tai họa thứ ba của loài người sau bệnh tim mạch và ung thư do bệnh có thể mắc rất sớm và tỉ lệ mắc cao [56]. Cho đến nay, bệnh sâu răng vẫn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới gồm cả các nước phát triển và đang phát triển. Thống kê của WHO cho thấy tình trạng sâu răng ở trẻ 12 tuổi trên toàn thế giới có xu hướng tăng lên (chỉ số DMFT qua các năm gần đây 2004, 2011, 2015 lần lượt là 1,48; 1,67; 1,86). Trong đó, năm 2015, khu vực có chỉ số sâu răng ở trẻ 12 tuổi cao nhất là khu vực Đông Nam Á (DMFT = 2,97) [57]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ sâu răng trẻ 12 tuổi không có xu hướng giảm: 56,6% với chỉ số DMFT = 1,87 năm 2001 [34], 51,2% với chỉ số DMFT = 1,49 năm 2015 [13]. Ở lứa tuổi 12, sâu răng là nguyên nhân chính dẫn đến mất răng, là biến cố sức khỏe trong cuộc đời của mỗi con người. Người bị bệnh sâu răng có thể phải chịu đau, ảnh hưởng đến ăn uống, thẩm mỹ, phát âm, giao tiếp xã hội, học tập, làm việc và sinh hoạt… Hơn nữa các biến chứng của sâu răng còn ảnh hưởng tới sức khoẻ toàn thân, ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất và tinh thần của trẻ. Dự phòng và điều trị sớm bệnh sâu răng luôn là một nội dung được quan tâm trong chương trình chăm sóc sức khỏe cơ bản cho người dân ở mỗi quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam trong nhiều năm qua, chương trình nha học đường quốc gia đã góp phần đáng kể nâng cao sức khỏe răng miệng cho 2 học sinh với bốn nội dung: giáo dục nha khoa, súc miệng dung dịch có fluor, khám sức khỏe răng miệng định kỳ, trám bít hố rãnh răng. Trám bít hố rãnh răng là một nội dung quan trọng trong dự phòng bệnh sâu răng vì mặc dù mặt nhai chỉ chiếm 12,5% diện tích các mặt răng nhưng đây lại là nơi nhạy cảm với sâu răng nhất, tỷ lệ sâu răng luôn chiếm trên 50% tổng số xoang sâu theo mặt răng [45]. Che phủ hố rãnh răng hàm lớn vĩnh viễn mới mọc bằng Fuji VII để dự phòng sâu răng sớm là kỹ thuật đơn giản dễ phổ cập, dụng cụ gọn nhẹ, không cần dùng máy khoan, tránh tâm lý sợ hãi cho học sinh, chi phí không cao, giải phóng fluor vào mô răng góp phần làm tăng sức chống đỡ của răng với các yếu tố gây sâu răng. Các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ lưu giữ miếng trám trên bề mặt răng cao, hiệu quả dự phòng sâu răng trên 90% [9], [10], [19]. Chương trình nha học đường đã được triển khai tại tỉnh Lạng Sơn từ nhiều năm nay, các hoạt động mới chỉ dừng lại ở công tác giáo dục nha khoa, súc miệng bằng fluor, khám răng miệng định kỳ, chưa triển khai dự phòng sâu răng bằng trám bít hố rãnh. Câu hỏi về tình trạng sâu răng của học sinh cũng như hiệu quả của phương pháp trám bít hố rãnh trong dự phòng sâu răng tại Lạng Sơn chưa có lời giải đáp. Để góp phần đưa nội dung trám bít hố rãnh trở thành một hoạt động thực tiễn, thường xuyên trong chương trình Nha học đường tỉnh Lạng Sơn, góp phần nâng cao sức khỏe răng miệng cho trẻ em lứa tuổi đến trường, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng bệnh sâu răng và kết quả dự phòng sâu răng số 7 bằng phương pháp trám bít hố rãnh ở học sinh lớp 6 tại Trường trung học cơ sở Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn" với mục tiêu sau: 1. Mô tả thực trạng sâu răng ở học sinh Lớp 6 tại Trường trung học cơ sở Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn năm 2015. 2. Đánh giá kết quả dự phòng sâu răng số 7 bằng phương pháp trám bít hố rãnh sử dụng GC Fuji VII ở học sinh lớp 6 tại Trường trung học cơ sở Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn năm 2015. 3 hƣơng 1 TỔN QUAN 1.1. Bệnh sâu răng 1.1.1. Khái niệm sâu răng Sâu răng là tổn thương tại chỗ, xảy ra sau khi răng mọc, quá trình bệnh lý do các yếu tố căn nguyên bên ngoài dẫn đến sự mục xương tổ chức cứng của răng dẫn đến hình thành một lỗ sâu [56]. Với sự tiến bộ của khoa học, định nghĩa về sâu răng cũng có sự thay đổi: Sâu răng là một quá trình bệnh lý, xuất hiện sau khi răng đã mọc, là bệnh nhiễm khuẩn của tổ chức cứng của răng được đặc trưng bởi sự hủy khoáng của thành phần vô cơ và sự phá hủy thành phần hữu cơ tiến tới hình thành lỗ sâu. Tổn thương là quá trình phức tạp bao gồm các phản ứng hóa lý liên quan đến sự di chuyển các ion bề mặt giữa răng và môi trường miệng đồng thời là quá trình sinh học giữa các vi khuẩn có trong mảng bám với cơ chế bảo vệ của vật chủ [18]. 1.1.2. Nguyên nhân và một số yếu tố liên quan đến sâu răng Fejerkor O. (1990) đã giải thích nguyên nhân sâu răng theo các yếu tố: sâu răng xảy ra khi có sự kết hợp của các yếu tố: răng nhạy cảm, vi khuẩn trong mảng bám răng, thói quen ăn uống có hại và thời gian tác dụng của các yếu tố này lên răng. Ngoài ra, còn có một số yếu tố ảnh hưởng đến sâu răng như nước bọt (khả năng đệm, thành phần, lưu lượng), sự xuất hiện của đường, pH ở mảng bám răng, thói quen nhai kẹo cao su, sử dụng các biện pháp bổ sung Fluor, trám bít hố rãnh phòng ngừa sâu răng, kháng khuẩn. Một số yếu tố về nhân chủng cũng ảnh hưởng đến sâu răng như nhân chủng - xã hội học, thu nhập, bảo hiểm nha khoa, kiến thức, thái độ, hiểu biết về sức khỏe răng miệng, các hành vi liên quan đến sức khỏe răng miệng, trình độ học vấn và địa vị xã hội. 4 Hình 1.1. Sơ đồ nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến sâu răng (theo Fejerkor O. 1990) [42] - Răng: sâu răng xảy ra ở trên răng đã mọc lên trong miệng, phụ thuộc vào cấu trúc và sức đề kháng của răng. Một số yếu tố làm tăng tính nhạy cảm của răng với sâu răng như: mặt nhai các răng hàm có nhiều hố rãnh phức tạp có nguy cơ sâu răng cao hơn những răng có hố rãnh đơn giản; các mặt tiếp giáp có nguy cơ sâu răng cao hơn so với các mặt ngoài và mặt trong; những răng đã được ngấm khoáng đầy đủ có nguy cơ sâu răng thấp hơn răng mới mọc. - Chế độ ăn: Vi khuẩn gây sâu răng sau khi nhiễm vào môi trường miệng, tự nó sẽ không sâu răng được. Có sự liên quan rõ ràng giữa sâu răng và sự lên men đường [25]. Với sâu răng, độ đậm đặc, độ dính, cách thức và tần suất ăn đường quan trọng hơn tổng lượng đường tiêu thụ. 5 - Vi khuẩn trong mảng bám răng: Các vi khuẩn liên quan đến sâu răng có 2 loại là vi khuẩn sinh acide làm hủy khoáng bề mặt men răng và vi khuẩn phân giải protein làm tiêu tổ chức hữu cơ của men, ngà răng sau khi bị hủy khoáng. Các loài vi khuẩn đặc hiệu gây sâu răng là: Lactobacillus acidophillus, Streptococcus mutans, Actinomyces là những loại vi khuẩn gây sâu răng. Việc kiểm soát vi khuẩn trong miệng thông qua vệ sinh răng miệng là cần thiết. Richa G. nghiên cứu nhận thấy trẻ chải răng một lần/ ngày có nguy cơ sâu răng cao hơn gần 3 lần so với trẻ chải răng 2 lần/ ngày (OR = 2.6; 95%CI: 1,3-5,5; p = 0.042) [51]. - Thời gian: Sâu răng chỉ phát triển khi phản ứng sinh acide kéo dài và lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian, thời gian tiếp xúc giữa acid và men răng càng dài thì hủy khoáng càng nhiều và gây sâu răng. 1.1.3. Bệnh sinh sâu răng Hiện nay, người ta cho rằng trên bề mặt men răng bình thường luôn tồn tại quá trình cân bằng động giữa hủy khoáng và tái khoáng, khi pH trên bề mặt men răng thấp thì hủy khoáng sẽ chiếm ưu thế và hình thành các tổn thương sâu răng đầu tiên. Vi khuẩn trong mảng bám răng sản sinh ra các acid như sản phẩm phụ của quá trình biến dưỡng carbohydrate, làm cho độ pH giảm xuống tới mức gây ra sự hủy khoáng ở tổ chức cứng của răng, các ion calcium, phosphate, và carbonate khuếch tán ra ngoài răng. Khi tổ chức vô cơ của men răng tiêu nhiều chỉ còn lại khung protein hữu cơ, những vi khuẩn phân giải protein sẽ phân hủy và tiêu tổ chức hữu cơ và hình thành lỗ sâu răng [11]. 6 Sâu răng = uỷ khoáng > Tái khoáng ác yếu tố gây mất ổn định * Mảng bám vi khuẩn * Chế độ ăn nhiều đường nhiều lần * Thiếu nước bọt hay nước bọt axit * Axit từ dạ dày tràn lên miệng * pH môi trường miệng < 5 ác yếu tố bảo vệ * Nướcc bọt * Khả năng kháng axit của men răng * Fluor có ở bề mặt men răng * Sự trám bít hố rãnh * Nồng độ Ca++, NPO4 quanh răng * pH> 5,5 Hình 1.2. Sơ đồ tóm tắt cơ chế bệnh sinh bệnh sâu răng[11] 1.1.4. Tình hình sâu răng ở trẻ em trên thế giới và Việt Nam 1.1.4.1. Tình hình sâu răng ở trẻ 12 tuổi Trên thế giới Trẻ 12 tuổi là độ tuổi đặc biệt quan trọng vì nó thường là độ tuổi mà trẻ em rời khỏi trường tiểu học. Tại nhiều quốc gia, đây là độ tuổi cuối cùng mà một mẫu đáng tin cậy có thể thu được một cách dễ dàng thông qua hệ thống trường học. Ngoài ra đây cũng là độ tuổi mà tất cả các răng vĩnh viễn (trừ răng vĩnh viễn hàm lớn thứ ba) có thể đã mọc. Chính vì vậy, tình trạng răng miệng của trẻ 12 được chọn để so sánh và giám sát bệnh trên toàn cầu [56]. Chỉ số sâu mất trám răng cũng được WHO xây dựng và các nghiên cứu sử dụng để đánh giá, so sánh tình trạng sâu răng trên thế giới. 7 Bảng 1.1. Mức độ mắc sâu răng quần thể theo chỉ số DMFT ở trẻ 12 tuổi [57] Mức độ Rất thấp hỉ số MFT <1,2 Thấp 1,2–2,6 Trung bình 2,7–4,4 Cao 4,5–6,5 Rất cao >6,5 Tại hội nghị Alma Ata năm 1978, WHO công bố có hơn 90% dân số thế giới mắc bệnh sâu răng và phát động chương trình hành động “Vì sức khỏe răng miệng cho con người đến năm 2000” đồng thời có chương trình giúp đỡ cho tất cả các nước trên thế giới triển khai chương trình này. Song do việc triển khai chương trình phòng chống bệnh răng miệng phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện kinh tế - xã hội riêng của mỗi vùng, mỗi nước, nên kết quả thực hiện chương trình này ở các nước trên thế giới còn ở nhiều mức độ khác nhau. Bệnh răng miệng trên thế giới có hai khuynh hướng rõ rệt. Ở các nước phát triển: Từ những năm 1940 đến 1960, tình hình sâu răng rất nghiêm trọng, trung bình mỗi trẻ em 12 tuổi có từ 8 - 10 răng sâu hoặc răng bị mất do sâu. Chỉ số DMFT ở trẻ 12 tuổi tại các nước này đã giảm xuống mức 2,0 - 4,0 và tới năm 1993 thì chỉ số DMFT tuổi 12 ở hầu hết các nước công nghiệp hóa đã giảm xuống mức thấp, từ 1,2 - 2,6. Như vậy, từ những năm cuối của thập kỷ 70 tới nay, tình hình sâu răng tại các nước phát triển có xu hướng giảm dần, chỉ số DMFT tại hầu hết các nước này ở mức độ thấp và rất thấp [4]. Ở các nước đang phát triển: Vào những năm của thập kỷ 60, tình hình sâu răng ở các nước này thấp hơn nhiều so với các nước phát triển. Chỉ số DMFT ở trẻ 12 tuổi là 1,0 - 3,0, thậm chí một số nước dưới mức 1,0 như Thái Lan, Kenya, Iraq, thập kỷ 70 và 80 chỉ số này lại tăng lên ở mức 3,0 đến 6,0 và một 8 số nước còn cao hơn như Việt Nam là 6,3; French Polynesia là 7,5. Nhìn chung, tình trạng sâu răng của các nước đang phát triển có xu hướng gia tăng [4]. Trong 5 năm trở lại đây các nghiên cứu độc lập của các tác giả trên thế giới cho thấy tình trạng sâu răng ở lứa tuổi học đường vẫn cao. Bảng 1.2. Tình hình sâu răng trong 5 năm trở lại đây TT Tác giả, năm Nƣớc Tuổi 1 José-Manuel A., 2010 [47] Tây Ban Nha 6 – 15 ỡ mẫu DMFT Tỷ lệ sâu răng (%) 1373 3,46 76,8 2 Richa G., 2015 [51] Ấn Độ 12– 15 992 0,82 34,3 3 Faraz A.F., 2014 [41] Ấn Độ 10– 12 314 2,82 68 4 Zander A., 2011 [58] Australia 3 – 12 434 1,0 62 5 Nanna J., 2009 [48] Lào 12 621 1,8 56,2 6 Hanna K., 2012 [43] Hàn Quốc 12 12 2,86 69,6 7 Neslio J.V., 2015 [49] Bồ Đào Nha 12– 18 447 1,48 77,3 8 Herrera M.S., 2014 [44] Nicaragua 9 – 12 800 0,98 37,9 1134 1,15 49,9 9 Janessa L.E., 2016 [46] Brazil 12 Thống kê của WHO năm 2015 trên toàn cầu nhận thấy: Tình trạng sâu răng của trẻ em 12 tuổi trên toàn thế giới có xu hướng gia tăng. Tính riêng theo từng châu lục: tình trạng sâu răng có xu hướng giảm ở khu vực Châu Âu, Tây Thái Bình Dương, Trung Á; ổn định ở khu vực Châu Phi, Trung Đông; và gia tăng mạnh ở khu vực Đông Nam Á [57]. 9 Bảng 1.3. Thống kê của Tổ chức y tế thế giới về sâu răng trẻ 12 tuổi trên toàn cầu [57] Khu vực Châu Phi Trung Á Trung Đông Châu Âu Đông Nam Á Tây Thái Bình Dương Toàn cầu 2004 1,15 2,76 1,58 2,57 1,12 1,48 1,61 DMFT 2011 1,19 2,35 1,63 1,95 1,87 1,39 1,67 2015 1,06 2,08 1,64 1,81 2,97 1,05 1,86  Ở Việt Nam Năm 1977, Nguyễn Dương Hồng nghiên cứu cho thấy tỷ lệ sâu răng học sinh 13 tuổi là 30%. Năm 1991, Võ Thế Quang công bố trong kết quả điều tra cơ bản răng miệng toàn quốc năm 1990 tỷ lệ sâu răng ở trẻ 12 tuổi như sau [6], [26]: Việt Nam: Sâu răng 57,3%, DMFT : 1,82; Miền Bắc: Sâu răng 43,33%, DMFT : 1,15; Miền Nam: Sâu răng 6,33%, DMFT : 2,93 Kết quả điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc lần thứ hai sau 10 năm Trần Văn Trường và Trịnh Đình Hải (2001) cho thấy tình hình sâu răng ở Việt Nam có xu hướng tăng dần theo tuổi về tỷ lệ sâu răng, chỉ số DMFT và không đồng đều giữa các vùng miền trong cả nước [34]. Cụ thể: Tuổi 5 - 6 (răng sữa): Sâu răng : 83,7%, dmft: 6,15 Việt Nam: Sâu răng : 56,60 %, DMFT: 1,87 Vùng núi phía Bắc: Sâu răng: 58,1%, DMFT: 1,58 Hạ lưu sông Mêkong: Sâu răng: 64%, DMFT: 2,69 Tuổi 12 (răng vĩnh viễn):
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng