ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
THỰC TIỄN THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ KHẤU TRỪ
VÀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN THUẬN THÀNH - TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
THỰC TIỄN THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ KHẤU TRỪ
VÀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN THUẬN THÀNH - TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Luật kinh tế
Mã số: 60 38 01 07
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác,
tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán
tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia
Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi có thể
bảo vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƢỜI CAM ĐOAN
Nguyễn Thị Thùy Trang
MỤC LỤC
Trang
M ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 1
NH NG VẤN Đ CƠ ẢN V KHẤU TRỪ ............................................... 1
VÀ HOÀN THU GTGT ............................................................................... 1
1 1 T ng qu n về khấu trừ và hoàn thuế GTGT
..................................... 1
1 1 1 Khái quát về thuế GTGT ........................................................................ 1
1 1 2 Khái quát về khấu trừ thuế GTGT
..................................... 4
1 1 3 Khái quát về hoàn thuế GTGT ............................................................... 9
1.2. Những vấn đề cơ bản củ thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế
GTGT
................................... 13
1 2 1 Khái niệm thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT ............ 13
1.2.2. Chủ thể thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT ................ 13
1 2 3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn
thuế GTGT
................................... 14
CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 17
THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TI N THI HÀNH PHÁP
LUẬT V KHẤU TRỪ THU VÀ HOÀN THU GIÁ TR GIA T NG
TẠI CHI C C THU HU N THUẬN THÀNH T NH ẮC NINH ......... 17
2.1. Thực trạng pháp luật về khấu trừ thuế và hoàn thuế GTGT theo pháp
luật hiện hành
................................... 17
2 1 1 Quy đ nh chung củ Pháp luật Việt N m về thuế GTGT ..................... 17
2 1 2 Đối tƣ ng và các trƣ ng h p đƣ c khấu trừ và hoàn thuế GTGT ........ 26
2 1 3 Thủ t c khấu trừ và hoàn thuế GTGT
................................... 37
2 1 4 Quyền và ngh v củ ngƣ i đƣ c khấu trừ hoàn thuế GTGT ........... 44
2 1 5 Trách nhiệm củ cơ qu n thuế trong khấu trừ hoàn thuế ..................... 45
2.2. Thực ti n thi hành pháp luật về khấu trừ thuế hoàn thuế tại Chi c c
thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh
................................... 47
2.2.1. Giới thiệu về Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh .......... 47
2.2.2 Tình hình về khấu trừ thuế hoàn thuế tại chi c c thuế huyện Thuận
Thành t nh ắc Ninh
................................... 51
2 2 3 Nguy n nh n củ những bất cập trong c ng tác khấu trừ hoàn thuế
tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh 63
CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 71
MỘT SỐ KI N NGH N NG CAO HI U QUẢ THI HÀNH PHÁP
LUẬT V KHẤU TRỪ THU VÀ HOÀN THU GIÁ TR GIA T NG
TẠI CHI C C THU HU N THUẬN THÀNH T NH ẮC NINH ......... 71
3 1 Hoàn thiện pháp luật về khấu trừ thuế hoàn thuế GTGT ........................ 71
3.1.1. Nhu cầu phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về khấu trừ thuế hoàn
thuế GTGT .................................................................................................... 71
3.1.2. Một số kiến ngh hoàn thiện pháp luật c thể ....................................... 72
3 2 Giải pháp n ng c o hiệu quả thi hành pháp luật về khấu trừ thuế hoàn
thuế tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh .............................. 77
3 2 1 N ng c o ý thức trình độ chuy n m n củ cán bộ c ng chức ............. 77
3 2 2 Đẩy mạnh c ng tác tuy n truyền, hỗ tr ngƣ i nộp thuế ...................... 78
3 2 3 Tăng cƣ ng c ng tác th nh tr kiểm tra .............................................. 78
3.2.4. Tiếp t c thực hiện cải cách thủ t c hành chính .................................... 81
3 2 5 Tăng cƣ ng x y dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại...................... 81
DANH M C TÀI LI U THAM KHẢO ....................................................... 85
Tài liệu Tiếng Việt
................................... 85
Trang web
................................... 88
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
GTGT
Giá tr gi tăng
2
TTĐ
Ti u th đặc biệt
3
VAT
Value added tax (Thuế giá tr gi tăng)
4
TNDN
5
NNT
6
DN
Thu nhập doanh nghiệp
Ngƣ i nộp thuế
Doanh nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ
STT
Tên sơ đồ,
bảng
1
Sơ đồ 2.1
2
Bảng 2.1
Nội dung
Quy trình hoàn thuế
Kết quả kiểm tra hồ sơ kh i thuế tại cơ qu n
thuế gi i đoạn 2013 - 2015
Trang
38
51
Tình hình hoàn thuế GTGT tại cơ qu n thuế
3
Bảng 2.2
gi i đoạn 2013-2015
55
M
ĐẦU
1. T nh cấ thiết c a đề tài
Luật Thuế giá tr gi tăng GTGT) là một trong những đạo luật thuế c
ảnh hƣởng s u rộng đến đ i sống kinh tế và ti u d ng củ x hội Từ khi Luật
thuế GTGT r đ i đ khắc ph c đƣ c những nhƣ c điểm củ thuế do nh thu
trƣớc đ y Điểm n i bật của thuế GTGT là khắc ph c đƣ c nhƣ c điểm thu
tr ng lắp, chồng chéo qu nhiều kh u của thuế do nh thu n ch đánh vào giá
tr tăng th m đƣ c thể hiện bằng tiền lƣơng tiền c ng l i nhuận, l i tức và
các khoản chi phí tài chính khác) củ các sản phẩm, d ch v tại mỗi c ng
đoạn sản xuất và lƣu th ng làm s o để đến cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh
hoặc cung cấp d ch v thì t ng số thuế thu đƣ c ở các c ng đoạn sẽ khớp với
số thuế tính theo giá bán cho ngƣ i cuối c ng
Khấu trừ và hoàn thuế là một đặc trƣng cơ bản của thuế GTGT Hoàn
thuế GTGT là biện pháp tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu hồi đƣ c số vốn
đ ứng trƣớc Đ y là một chế đ nh rất tiến bộ củ Luật thuế GTGT tuy nhi n
tr n thực tế nhiều do nh nghiệp đ l i d ng cơ chế này để tr c l i và chiếm
đoạt tiền củ Nhà nƣớc
Tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh
ắc Ninh thực trạng thực
thi pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT v n c n nhiều vƣớng mắc xuất
phát từ sự thiếu hiểu biết pháp luật c ng nhƣ vi phạm các quy đ nh pháp luật
củ các do nh nghiệp. L i d ng các lỗ h ng củ pháp luật các do nh nghiệp
đ sử d ng nhiều biện pháp tinh vi khác nh u để kh i tăng số thuế đƣ c khấu
trừ, số thuế đề ngh hoàn thuế nhằm gian lận thuế, trốn thuế, chiếm đoạt tiền
củ nhà nƣớc. Trong một vài trƣ ng h p giải quyết hoàn thuế, Chi c c thuế
v n c n tỏ r lúng túng phải ch sự ch đạo từ cấp tr n g y chậm tr th i gian
hoàn thuế. Chính vì vậy t i mạnh dạn thực hiện đề tài: “Thực tiễn thi hành
pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế huyện
Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh”. Với đề tài này t i hi v ng c thể nghi n
cứu s u th m pháp luật về khấu trừ hoàn thuế GTGT áp d ng vào thực trạng
1
tại Thuận Thành - ắc Ninh từ đ đƣ r nhận đ nh cá nh n và các giải pháp
nhằm n ng c o hiệu quả thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT
tại đ phƣơng
2.T nh h nh nghiên c u
C khá nhiều nghi n cứu đề cập đến pháp luật và thực thi pháp luật về
khấu trừ và hoàn thuế GTGT ở Việt N m c thể kể đến nhƣ: Luận văn Thạc
s "Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế Giá tr gi tăng tại Việt N m” của Đào
Th Ng c Ánh 2 11) luận văn này đ đƣ r những nghi n cứu m ng tính lý
luận về thuế GTGT n i chung và khấu trừ, hoàn thuế GTGT n i ri ng từ thực
trạng áp d ng pháp luật đƣ r những kiến ngh nhằm hoàn thiện pháp luật về
khấu trừ và hoàn thuế; bài “Luật thuế GTGT n n sử đ i theo hƣớng nào”
đăng tr n Tạp chí Nghiên cứu lập pháp củ PGS TS L Th Thu Thủy (2011)
c ng c đề xuất những kiến ngh nhằm sử đ i luật thuế GTGT trong đ b o
gồm cả hoàn thuế GTGT, luận văn “Thực ti n thi hành Pháp luật về Khấu trừ
hoàn thuế Giá tr gi tăng tại chi c c thuế Quận Hải Ch u thành phố Đà
N ng” - Nguy n Th Th nh
ình 2 15) lại đề cập vấn đề khấu trừ và hoàn
thuế GTGT tập trung hơn tr n một đ
bàn c thể là Quận Hải Ch u thành
phố Đà N ng…
Luận văn “Thực tiễn thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá
trị gia tăng tại Chi cục Thuế huyện Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh” sẽ là
một trong những đề tài tiếp t c nghi n cứu tìm hiểu chuy n s u về vấn đề
khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT ở Việt N m Đặc biệt luận văn đƣ r cái
nhìn r nét hơn về thực trạng thi hành pháp luật tại một đ
bàn c thể: Chi
c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh
3. Ph
vi nghiên c u
Trong khu n kh bài luận văn t i tập trung nghi n cứu các quy đ nh
pháp luật các qu n điểm chính sách li n qu n đến khấu trừ và hoàn thuế
GTGT ở Việt N m gi i đoạn từ năm 2012 cho đến nay. Từ các lý luận đ đối
2
chiếu với thực trạng thi hành pháp luật c thể tại Chi c c thuế huyện Thuận
Thành t nh ắc Ninh
Nghi n cứu này chủ yếu đƣ c nhìn nhận dƣới g c độ Luật h c c th m
khảo và sử d ng một số kiến thức và kết quả nghi n cứu Kinh tế h c
4. M c tiêu nghiên c u
Tr n cơ sở ph n tích thực ti n thi hành pháp luật về khấu trừ thuế và
hoàn thuế tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh đối chiếu với
các quy đ nh củ pháp luật trong l nh vực này đƣ r những đánh giá cá nh n
và ch r những hạn chế bất cập củ pháp luật Từ đ
t i đƣ r các kiến ngh
và giải pháp để hoàn thiện quy đ nh củ pháp luật khắc ph c những hạn chế
bất cập tr n
M c ti u c thể:
- Hệ thống h
cơ sở lý luận và thực ti n về khấu trừ và hoàn thuế
GTGT
- Đánh giá thực trạng khấu trừ hoàn thuế GTGT tr n đ
bàn huyện
Thuận Thành t nh ắc Ninh
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT n i chung và n ng
cao hiệu quả khấu trừ hoàn thuế GTGT tr n đ
bàn huyện Thuận Thành n i
ri ng
5. Cơ s
h a học c a đề tài
5.1. Cơ sở lý luận: Luận văn dự tr n phƣơng pháp luận củ chủ ngh
duy vật biện chứng và chủ ngh duy vật l ch sử
5.2. Cơ sở thực ti n: Luận văn dự tr n thực ti n thi hành pháp luật về
khấu trừ và hoàn thuế giá tr gi tăng tại Việt N m n i chung và Chi c c thuế
huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh n i ri ng với các số liệu c thể Ngoài r
luận văn c n dự tr n các c ng trình nghi n cứu củ các nhà luật h c và kinh
tế h c c ng nhƣ các quy đ nh củ pháp luật Việt N m về l nh vực này
6. Phƣơng
há
nghiên c u: Luận văn đƣ c nghi n cứu dự tr n cơ sở
phƣơng pháp biện chứng kho h c kết h p với các phƣơng pháp:
3
- Phƣơng pháp thống k t ng h p
- Phƣơng pháp ph n tích
- Phƣơng pháp đối chiếu so sánh
- Phƣơng pháp qu n sát thực ti n
Kết cấu c a uận v n
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận kết cấu củ Luận văn đƣ c trình
bày theo 3 phần nhƣ s u:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về khấu trừ và hoàn thuế GTGT
Chương 2: Thực trạng pháp luật và thực ti n thi hành pháp luật về
khấu trừ thuế và hoàn thuế giá tr gi tăng tại Chi c c thuế huyện Thuận
Thành t nh ắc Ninh
Chương 3: Một số kiến ngh n ng c o hiệu quả thi hành pháp luật về
khấu trừ thuế và hoàn thuế giá tr gi tăng tại Chi c c thuế huyện Thuận
Thành t nh ắc Ninh
4
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KHẤU TRỪ
VÀ HOÀN THUẾ GTGT
1.1.T ng uan về khấu trừ và h àn thuế GTGT
1.1.1. Khái quát về thuế GTGT
Thuế là nguồn thu qu n tr ng củ Ng n sách Quốc gi
Nhà nƣớc nào
c ng c những khoản chi ng n sách hàng năm để b đắp cho những khoản
chi đ
c 5 nguồn tài tr chính: bằng thuế bằng phát hành tiền tệ bằng cách
phát hành c ng trái bằng viện tr hoàn lại và v y n củ nƣớc ngoài bằng
viện tr kh ng hoàn lại củ nƣớc ngoài. Trong 5 nguồn này thuế là nguồn thu
qu n tr ng nhất vì thuế c sự điều tiết chi sẻ và c ng bằng giữ ngƣ i c thu
nhập c o và ngƣ i c thu nhập thấp đồng th i n i l n sức mạnh tự chủ về tài
chính củ một quốc gi
Một số h c giả đ đƣ r qu n điểm về thuế, theo Selagman “Thuế là
sự đóng góp mang tính cưỡng chế của mỗi người cho chính phủ để trang trải
các chi phí và lợi ích chung không căn cứ vào lợi ích riêng được hưởng”,
theo Adam Smith:“Các công dân của mỗi nước phải đóng góp cho Chính phủ
theo tỷ lệ và khả năng của mỗi người, nghĩa là tỷ lệ với lợi tức mà họ được
thụ hưởng do sự bảo vệ của Nhà nước”, Theo K.Marx “Thuế là khoản đóng
góp nghĩa vụ c n thiết để nuôi dưỡng Nhà nước háp quyền, thuế là ngu n
sống đối với Nhà nước pháp hành”. [10]
Thuế do cơ qu n quyền lực Nhà nƣớc c o nhất b n hành
các quốc
gi do v i tr qu n tr ng củ thuế đối với việc hình thành quỹ ng n sách nhà
nƣớc và những ảnh hƣởng củ n đối với đ i sống kinh tế - x hội n n thẩm
quyền quy đ nh sử đ i b i bỏ các Luật thuế đều thuộc cơ qu n lập pháp
Ð y là nguy n tắc sớm đƣ c ghi nhận trong pháp luật củ các nƣớc Chẳng
1
hạn ở nƣớc Anh đạo Luật về d n quyền năm 1688 quy đ nh: cấm m i sự thu
thuế để d ng vào việc chi ti u củ Nhà nƣớc nếu kh ng đƣ c Quốc hội chấp
thuận
Pháp Quốc hội Pháp quy đ nh: bất cứ một khoản thuế nào nếu
kh ng đƣ c Quốc hội chấp thuận thì kh ng đƣ c áp d ng Hiến pháp củ
nƣớc Cộng h
Pháp năm 1791 quy đ nh Quốc hội Pháp c quyền biểu quyết
và đ nh đoạt các Luật thuế [22]
Hiến pháp nƣớc Cộng hoà x hội chủ ngh
Việt N m quy đ nh: Quốc
hội c nhiệm v và quyền hạn quy đ nh sử đ i hoặc b i bỏ các Luật thuế
Tuy vậy do y u cầu điều ch nh các qu n hệ pháp luật về thuế Quốc hội c
thể gi o cho
y b n Thƣ ng v Quốc hội quy đ nh sử đ i hoặc b i bỏ một
số loại thuế th ng qu hình thức b n hành Pháp lệnh hoặc Ngh quyết về thuế
T m lại Thuế r đ i gắn liền với sự r đ i tồn tại củ Nhà nƣớc c ng
sự phát sinh phát triển củ nền kinh tế hàng h
Đ y là khoản thu bắt buộc
nhằm đáp ứng nhu cầu chi ti u củ Nhà nƣớc và quản lý v m với nền kinh
tế Với bản chất này Nhà nƣớc đặt r ngày càng nhiều các sắc thuế t y điều
kiện và hoàn cảnh c thể củ mỗi Quốc gi mà hệ thống thuế gồm các loại
thuế khác nh u
Thuế giá tr gi tăng s u đ y g i là thuế GTGT) r đ i từ nƣớc Pháp
với t n g i T xe Sur L V leur Ajou tée TVA) Tiếng Anh là V lue Added
Tax - VAT) s u đ đƣ c tiếp thu và áp d ng rộng r i ở nhiều Quốc gi tr n
Thế giới
Theo qu n điểm củ Li n minh Ch u
u Thuế GTGT là một loại thuế
ti u th đƣ c áp d ng chung dự tr n giá tr tăng th m củ hàng h
v N đƣ c áp d ng nhiều h y ít với tất cả các loại hàng h
mu
và d ch v đƣ c
bán để sử d ng hoặc ti u th trong toàn Li n minh Ch u
hàng h
và d ch
u
ođ
đƣ c bán để xuất khẩu hoặc d ch v đƣ c bán cho khách hàng ở
nƣớc ngoài thƣ ng kh ng phải ch u thuế GTGT Ngƣ c lại hàng h
2
nhập
khẩu b đánh thuế GTGT để giữ c ng bằng cho các nhà sản xuất U để h c
thể cạnh tr nh bình đẳng tr n th trƣ ng Ch u
u với các nhà cung cấp nằm
ngoài Li n minh [42]
Tại Việt Nam, theo qu n điểm củ một số h c giả xét về bản chất, thuế
GTGT là loại thuế gián thu Các nhà sản xuất kinh do nh và cung cấp d ch v
là ngƣ i nộp thuế nhƣng thực chất ngƣ i ti u d ng lại là ngƣ i ch u thuế
th ng qu giá cả hàng h
d ch v
Điều này giúp cho cơ qu n quản lý thu
thuế GTGT tránh đƣ c sự phản ánh g y gắt về thuế
n cạnh đ thuế GTGT
c ng ảnh hƣởng đến sức mua củ c ng chúng do phần thuế này đ đƣ c cấu
thành trong giá bán củ hàng h
cung cấp d ch v cho ngƣ i ti u d ng
Những ph n tích này cho thấy việc áp d ng thuế GTGT tại các quốc gia cần
phải c n nhắc tính ph h p, những yếu tố ảnh hƣởng của loại thuế này cho
nền kinh tế. [22]
T m lại thuế GTGT thƣ ng đƣ c d ng để ch một loại thuế gián thu
đánh vào việc sử d ng thu nhập, tức đánh vào việc ti u d ng hàng h
d ch
v mà c thể là đánh vào hành vi chuyển gi o tài sản và cung cấp d ch v phát
sinh trong quá trình sản xuất lƣu th ng ti u d ng th ng qu việc mu bán
tr o đ i hàng h
và d ch v . Thuế GTGT đƣ c cộng vào giá bán hàng h ,
d ch v và ngƣ i ti u d ng phải ch u số thuế đ khi mu hàng h
d ch v .
Với ƣu điểm củ thuế GTGT là Nhà nƣớc ch thu thuế đối với phần
giá tr tăng th m củ các sản phẩm ở từng kh u sản xuất lƣu th ng mà
kh ng thu thuế đối với toàn bộ do nh thu phát sinh nếu nhƣ kh ng c các
sự kiện biến động về tài chính tiền tệ sản xuất và lƣu th ng giảm sút yếu
kém kinh tế suy thoái và các nguy n nh n khác tác động thì việc áp d ng
thuế GTGT th y cho thuế do nh thu sẽ kh ng ảnh hƣởng gì đến giá cả các
3
sản phẩm ti u d ng mà trái lại giá cả càng h p lý hơn chính xác hơn vì
tránh đƣ c thuế chồng l n thuế
Việc áp d ng thuế GTGT đ g p phần n đ nh giá cả mở rộng lƣu
th ng hàng hoá g p phần thúc đẩy sản xuất phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu
Nhìn chung trong các loại thuế gián thu thuế GTGT đƣ c coi là phƣơng pháp
thu tiến bộ nhất hiện n y đƣ c đánh giá c o do đạt đƣ c các m c ti u lớn của
chính sách thuế nhƣ tạo đƣ c nguồn thu lớn cho ng n sách nhà nƣớc đơn
giản, trung lập... c thể:
- Thuế GTGT g p phần lành mạnh h
nền kinh tế, tạo n n sự cạnh
tr nh bình đẳng giữ các chủ thể khi n bắt buộc các chủ thể phải sử d ng hệ
thống h
đơn chứng từ.
- Thuế GTGT giúp nhà nƣớc kiểm soát đƣ c hoạt động, sản xuất, nhập
khẩu kinh do nh hàng h
nh kiểm soát đƣ c hệ thống h
đơn chứng từ,
khắc ph c đƣ c nhƣ c điểm của thuế do nh thu là trốn thuế Qu đ
c n
cung cấp cho c ng tác nghi n cứu, thống k những số liệu quan tr ng.
- Thuế GTGT g p phần bảo hộ nền sản xuất trong nƣớc một cách h p
lý th ng qu việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi n xuất hiện
tr n l nh th Việt N m; b n cạnh đ thuế GTGT đánh vào hàng h
xuất
khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu r để đƣ c hoàn thuế GTGT.
1.1.2. Khái quát về khấu trừ thuế GTGT
Khái niệ
c i
hấu trừ thuế TGT
Theo qu n điểm củ các h c giả Pháp đối với phần thuế GTGT phải
trả trong quá trình mu hàng h
th
và d ch v nhằm m c đích trung gi n ti u
hình thành số vốn cố đ nh hoặc để bán lại nhà sản xuất đƣ c phép khấu
trừ trách nhiệm thuế GTGT củ mình cho Chính phủ đối với thuế GTGT ghi
tr n h
đơn củ khách hàng củ mình [14]
4
Quyền khấu trừ thuế GTGT là quyền củ ngƣ i nộp thuế trong y u cầu
đƣ c các cơ qu n thuế hoàn lại số tiền thuế GTGT đ trả khi hàng h
d ch
v đƣ c mu lại Thuế GTGT đƣ c khấu trừ bằng cách trừ đi số tiền đƣ c
khấu trừ từ thuế GTGT phải nộp trong số thuế GTGT phải nộp thƣ ng xuy n
củ chủ thể đ [42]
Từ phƣơng pháp tính thuế bằng khấu trừ thuế GTGT đầu vào do nh
nghiệp đƣ c phép lấy phần thuế giá tr gi tăng đầu r trừ thuế giá tr gi tăng
đầu vào đƣ c khấu trừ Nếu kết quả là số dƣơng thì đ chính là số thuế giá tr
gi tăng phải nộp cho Ng n sách nhà nƣớc trong tháng hoặc quý Nếu kết quả
là một số m thì đƣ c chuyển b trừ vào số thuế giá tr gi tăng phải nộp củ
tháng hoặc quý tiếp theo h y đề ngh cơ qu n thuế hoàn lại theo quy đ nh củ
pháp luật Xác đ nh ngh
v thuế theo phƣơng pháp khấu trừ hoàn toàn loại
trừ khả năng tính thuế chồng l n thuế
ởi lẽ cách tính thuế dự vào h
đơn
đảm bảo xác đ nh thuế c cơ sở và căn cứ để kiểm tr thuế do giá tính thuế
thuế suất c ng nhƣ số thuế phải nộp đƣ c thể hiện r ràng tr n h
đơn Nhƣ
vậy c thể hiểu Khấu trừ thuế GTGT là việc xác đ nh số thuế giá tr gi tăng
phải nộp trong kỳ tính thuế tr n cơ sở thuế GTGT đầu r và đầu vào củ
do nh nghiệp cơ sở kinh do nh
Đặc điểm khấu trừ thuế giá tr gi tăng đƣ c thể hiện:
Thứ nhất phần thuế giá tr gi tăng đƣ c khấu trừ là số thuế đƣ c xác
đ nh một cách trực tiếp là hiệu số thuế củ các kh u trong quá trình sản xuất
lƣu th ng mà kh ng phải phần giá tr gi tăng đƣ c xác đ nh trực tiếp qu các
kh u Tr n nguy n tắc kh ng phải bất cứ thuế giá tr gi tăng củ hàng h
d ch v mu vào nào c ng đƣ c khấu trừ mà ch c thuế giá tr gi tăng củ
hàng h
d ch v sử d ng cho hoạt động SXK hàng h
giá tr gi tăng mới đƣ c khấu trừ
5
d ch v ch u thuế
Thứ hai, căn cứ để xác đ nh số thuế giá tr gi tăng đầu vào đƣ c khấu
trừ là số thuế giá tr gi tăng ghi tr n h
h
đơn giá tr gi tăng khi mu hàng
d ch v hoặc chứng từ nộp thuế giá tr gi tăng đối với hàng h
nhập
khẩu hoặc chứng từ nộp thuế giá tr gi tăng th y cho phí nƣớc ngoài theo
hƣớng d n củ
ộ Tài chính áp d ng đối với các t chức nƣớc ngoài kh ng c
tƣ cách pháp nh n Việt N m và cá nh n nƣớc ngoài kinh do nh hoặc c thu
nhập phát sinh tại Việt N m Trƣ ng h p hàng h
c h
đơn giá tr gi tăng hoặc h
d ch v mu vào kh ng
đơn giá tr gi tăng kh ng đúng theo quy
đ nh củ pháp luật thì cơ sở kinh do nh kh ng đƣ c khấu trừ thuế Nhƣ vậy
khấu trừ thuế giá tr gi tăng ch áp d ng đối với cơ sở kinh do nh nộp thuế
giá tr gi tăng theo phƣơng pháp khấu trừ và c h
hàng h
đơn giá tr gi tăng củ
d ch v mu vào ph c v cho hoạt động sản xuất kinh do nh Cơ sở
kinh do nh nộp thuế giá tr gi tăng theo phƣơng pháp trực tiếp tr n giá tr gi
tăng hoặc cơ sở kinh do nh nộp thuế giá tr gi tăng theo phƣơng pháp khấu
trừ nhƣng mu hàng h
d ch v củ cơ sở kinh do nh nộp thuế theo phƣơng
pháp trực tiếp tr n giá tr gi tăng h
đơn bán hàng th ng thƣ ng) thì kh ng
đƣ c khấu trừ thuế giá tr gi tăng đầu vào
Việc khấu trừ thuế GTGT c v i tr v c ng qu n tr ng thể hiện bƣớc
tiến bộ củ Luật thuế GTGT so với luật thuế do nh thu trƣớc đ y:
- Chống thất thu thuế cho Nhà nƣớc do xác đ nh đúng số thuế phải nộp
ở từng kh u.
- Đơn giản h
quá trình quản lý và thu thuế do số thuế phát sinh ở các
kh u đƣ c thể hiện r ràng qu h
đơn chứng từ
- Thúc đẩy các t chức kinh tế hạch toán theo chuẩn mực pháp luật
Ngu n tắc hấu trừ thuế T T
6
- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h
do nh hàng h
d ch v d ng cho sản xuất, kinh
d ch v ch u thuế GTGT đƣ c khấu trừ toàn bộ.
Trƣ ng h p hàng h
c h o h t tự nhi n do tính chất lý h
trong quá
trình vận chuyển bơm r t nhƣ xăng dầu… thì đƣ c k kh i khấu trừ số thuế
GTGT đầu vào của số lƣ ng hàng h
thực tế hao h t tự nhi n kh ng vƣ t
quá đ nh mức hao h t theo quy đ nh. Số thuế GTGT đầu vào của số lƣ ng
hàng h
h o h t vƣ t đ nh mức kh ng đƣ c khấu trừ hoàn thuế.
Thuế GTGT đầu vào củ hàng h
d ch v hình thành tài sản cố đ nh
là nhà ăn c nhà ngh giữa ca, ph ng th y quần áo nhà để xe nhà vệ sinh, bể
nƣớc ph c v cho ngƣ i l o động trong khu vực sản xuất kinh do nh và nhà
ở, trạm y tế cho c ng nh n làm việc trong các khu c ng nghiệp đƣ c khấu trừ
toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h
d ch v (kể cả tài sản cố đ nh) sử
d ng đồng th i cho sản xuất kinh do nh hàng h
d ch v ch u thuế và
kh ng ch u thuế GTGT thì ch đƣ c khấu trừ số thuế GTGT đầu vào củ hàng
h
d ch v d ng cho sản xuất kinh do nh hàng h
d ch v ch u thuế
GTGT Cơ sở kinh doanh phải hạch toán ri ng thuế GTGT đầu vào đƣ c khấu
trừ và kh ng đƣ c khấu trừ; trƣ ng h p kh ng hạch toán ri ng đƣ c thì thuế
đầu vào đƣ c khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu ch u thuế GTGT so
với t ng doanh thu củ hàng h
Cơ sở kinh do nh hàng h
d ch v bán r kh ng hạch toán ri ng đƣ c.
d ch v ch u thuế và kh ng ch u thuế
GTGT hàng tháng quý tạm ph n b số thuế GTGT củ hàng h
d ch v
tài
sản cố đ nh mu vào đƣ c khấu trừ trong tháng quý, cuối năm cơ sở kinh
doanh thực hiện tính ph n b số thuế GTGT đầu vào đƣ c khấu trừ củ năm
để k kh i điều ch nh thuế GTGT đầu vào đ tạm ph n b khấu trừ theo
tháng quý
7
- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h
do nh hàng h
d ch v d ng cho sản xuất, kinh
d ch v kh ng ch u thuế GTGT thì kh ng đƣ c khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào củ tài sản cố đ nh máy m c thiết b , kể cả thuế
GTGT đầu vào của hoạt động đi thu những tài sản máy m c thiết b này và
thuế GTGT đầu vào khác li n qu n đến tài sản máy m c thiết b nhƣ bảo
hành sửa chữ trong các trƣ ng h p s u đ y kh ng đƣ c khấu trừ mà tính
vào nguy n giá củ tài sản cố đ nh hoặc chi phí đƣ c trừ theo quy đ nh của
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hƣớng d n thi hành:
+ Tài sản cố đ nh chuy n d ng ph c v sản xuất v khí khí tài nguy n
ph c v quốc ph ng
n ninh; tài sản cố đ nh máy m c thiết b củ các t
chức tín d ng, doanh nghiệp kinh do nh tái bảo hiểm, bảo hiểm nh n th ,
kinh doanh chứng khoán cơ sở khám chữa bệnh cơ sở đào tạo; tàu b y d n
d ng, du thuyền kh ng sử d ng cho m c đích kinh doanh vận chuyển hàng
h
hành khách kinh do nh du l ch khách sạn.
+ Tài sản cố đ nh là
t chở ngƣ i từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ
d ng vào kinh do nh vận chuyển hàng h
t sử
hành khách kinh do nh du l ch,
khách sạn) c tr giá vƣ t tr n 1 6 tỷ đồng giá chƣ c thuế GTGT) thì số
thuế GTGT đầu vào tƣơng ứng với phần tr giá vƣ t tr n 1 6 tỷ đồng kh ng
đƣ c khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h
hàng h
kể cả hàng h
mu ngoài hoặc
do do nh nghiệp tự sản xuất) mà do nh nghiệp sử d ng để cho, biếu,
tặng, khuyến mại, quảng cáo dƣới các hình thức, ph c v cho sản xuất kinh
do nh hàng h
d ch v ch u thuế GTGT thì đƣ c khấu trừ.
- Số thuế GTGT đ nộp theo Quyết đ nh ấn đ nh thuế củ cơ qu n hải
qu n đƣ c khấu trừ toàn bộ, trừ trƣ ng h p cơ qu n hải quan xử phạt về gian
lận, trốn thuế.
8
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào đƣ c k kh i khấu trừ
khi xác đ nh số thuế phải nộp của kỳ đ
kh ng ph n biệt đ xuất d ng h y
c n để trong kho.
Trƣ ng h p cơ sở kinh do nh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi k kh i
khấu trừ b s i s t thì đƣ c k kh i khấu trừ b sung trƣớc khi cơ qu n thuế,
cơ qu n c thẩm quyền c ng bố quyết đ nh kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại tr
sở ngƣ i nộp thuế
- Số thuế GTGT đầu vào kh ng đƣ c khấu trừ cơ sở kinh do nh đƣ c
hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào
nguy n giá củ tài sản cố đ nh, trừ số thuế GTGT của hàng h
d ch v mua
vào từng lần c giá tr từ h i mƣơi triệu đồng trở l nkh ng c chứng từ thanh
toán kh ng d ng tiền mặt.
- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h
động cung cấp hàng h
d ch v sử d ng cho các hoạt
d ch v kh ng k kh i tính nộp thuế GTGT hƣớng
d n tại Điều 5 Th ng tƣ này trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) đƣ c khấu trừ toàn
bộ.
- Một số trƣ ng h p c thể khác theo quy đ nh củ pháp luật. [4]
1.1.3. Khái uát về h àn thuế GTGT
Khái niệ
c i
hoàn thuế T T
Luật thuế GTGT năm 2
kh ng đƣ r đ nh ngh
8 sử đ i b sung năm 2013 và năm 2 16
khái niệm hoàn thuế GTGT Tuy nhi n c thể xem
xét khái niệm hoàn thuế GTGT dƣới nhiều g c độ khác nh u Đứng ở đ
v
nhà nƣớc thì hoàn thuế là việc nhà nƣớc trả lại một số tiền cho cơ sở kinh
do nh h y đối tƣ ng nộp thuế trong một số trƣ ng h p nhất đ nh mà đối
tƣ ng cơ sở kinh do nh đ đ nộp tiền theo quy đ nh củ pháp luật
9
- Xem thêm -