Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực thi pháp luật quản lý thuế giá trị gia tăng qua thực tiễn áp dụng tại chi c...

Tài liệu Thực thi pháp luật quản lý thuế giá trị gia tăng qua thực tiễn áp dụng tại chi cục thuế huyện gia bình tỉnh bắc ninh

.PDF
95
244
111

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT NGUYỄN THỊ HẰNG THùC THI PH¸P LUËT QU¶N Lý THUÕ GI¸ TRÞ GIA T¡NG QUA THùC TIÔN ¸P DôNG T¹I CHI CôC THUÕ HUYÖN GIA B×NH - TØNH B¾C NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC HÀ NỘI - 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT NGUYỄN THỊ HẰNG THùC THI PH¸P LUËT QU¶N Lý THUÕ GI¸ TRÞ GIA T¡NG QUA THùC TIÔN ¸P DôNG T¹I CHI CôC THUÕ HUYÖN GIA B×NH - TØNH B¾C NINH Chuyên ngành: Luật kinh tế Mã số: 60 38 01 07 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM THỊ GIANG THU HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu thống kê, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo tính thực tiễn, chính xác, trung thực và tin cậy. Các kết quả nêu trong luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác, tôi đã hoàn thành tất cả các môn học theo chương trình và thực hiện tất cả các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại Học Quốc gia Hà Nội. Vậy tôi viết lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội xem xét để tôi có thể bảo vệ luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! NGƯỜI CAM ĐOAN Nguyễn Thị Hằng MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các bảng, biểu đồ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI PHÁP LUẬT QUẢN LÝ THUẾ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG........................................... 8 1.1. Một số lý luận cơ bản về quản lý thuế Giá trị gia tăng ................... 8 1.1.1. Một số nhận thức về thuế Giá trị gia tăng ............................................. 8 1.1.2. Khái niệm về quản lý thuế Giá trị gia tăng ......................................... 11 1.2. Thực thi pháp luật quản lý thuế Giá trị gia tăng ........................... 14 1.2.1. Khái niệm về pháp luật quản lý thuế Giá trị gia tăng và thực thi pháp luật quả lý thuế Giá trị gia tăng .................................................. 14 1.2.2. Sự cần thiết phải phải thực thi pháp luật quản lý thuế Giá trị gia tăng..... 16 1.2.3. Mục tiêu và nguyên tắc thực thi pháp luật quản lý thuế Giá trị gia tăng ...... 17 1.2.4. Nội dung thực thi pháp luật quản lý thuế giá trị gia tăng ................... 18 1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến thực thi pháp luật quản lý thuế giá trị gia tăng ........................................................................... 21 1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................. 21 1.3.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................ 22 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 24 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THỰC THI PHÁP LUẬT QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG QUA THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN GIA BÌNH - TỈNH BẮC NINH ................25 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội và bộ máy cơ quan thuế của huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ................................................. 25 2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội ....................................................... 25 2.1.2. Tổ chức bộ máy của Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh ........ 27 2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của Chi cục thuế Gia Bình trong thực thi pháp luật quản lý thuế giá trị gia tăng ................................... 34 2.2. Thực trạng thực thi pháp luật quản lý thuế giá trị gia tăng qua thực tiễn áp dụng tại chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................. 35 2.2.1. Kết quả thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình giai đoạn 2013-2015............................................................................ 35 2.2.2. Thực hiện quản lý kê khai và kế toán thuế ......................................... 37 2.2.3. Thực thi các quy định về kiểm tra thuế giá trị gia tăng ...................... 39 2.2.4. Thực thi các quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng ............................ 44 2.2.5. Thực thi các quy định về quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế giá trị gia tăng...................................................................................... 45 2.2.6. Thực thi các quy định về tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế............ 46 2.3. Đánh giá chung về thực thi pháp luật quản lý thuế giá trị gia tăng qua thực tiễn áp dụng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................... 48 2.3.1. Những mặt đạt được ............................................................................ 48 2.3.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân ............................................ 50 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 56 Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỰC THI PHÁP LUẬT QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG QUA THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH.............................................................................. 57 3.1. Quan điểm hoàn thiện thực thi pháp luật thuế Giá trị gia tăng qua thực tiễn áp dụng tại chi cục thuế huyện Gia Bình ....... 57 3.2. Phƣơng hƣớng và mục tiêu hoàn thiện thực thi pháp luật quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình ..... 58 3.2.1. Phương hướng ..................................................................................... 58 3.2.2. Mục tiêu............................................................................................... 59 3.3. Giải pháp hoàn thiện thực thi pháp luật quản lý thuế gia trị gia tăng qua thực tiễn tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................. 61 3.3.1. Giải pháp về công tác tham mưu, chỉ đạo điều hành .......................... 61 3.3.2. Giải pháp về tổ chức cán bộ ................................................................ 61 3.3.3. Giải pháp về thực thi pháp luật thuế giá trị gia tăng ........................... 62 3.3.4. Các giải pháp khác .............................................................................. 70 3.4. Kiến nghị ............................................................................................ 74 3.4.1. Kiến nghị với Bộ Tài Chính ................................................................ 74 3.4.2. Kiến nghị với Tổng cục thuế ............................................................... 75 3.4.3. Kiến nghị với các cơ quan chức năng trên địa bàn huyện .................. 75 Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 76 KẾT LUẬN .................................................................................................... 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 79 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 81 DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT CP Cổ phần CQT Cơ quan thuế DN Doanh nghiệp DNTN Doanh nghiệp tư nhân ĐKKD Đăng ký kinh doanh HKD Hộ Kinh doanh GTGT Thuế Giá trị gia tăng HHDV Hàng hóa dịch vụ HSKT Hồ sơ khai thuế HTX Hợp tác xã NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước TMS Phần mềm quản lý thuế tập trung TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTHT Tuyên truyền hỗ trợ UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Số hiệu Tên bảng, sơ đồ Trang Bảng 2.1. Số lượng cán bộ công chức của Chi cục thuế Gia Bình năm 2015 32 Bảng 2.2. Trang thiết bị phục vụ thực thi và quản lý thuế của Chi cục thuế Gia Bình năm 2015 34 Bảng 2.3. Số thu thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Gia Bình 36 Bảng 2.4. Số lượng cấp mã số thuế mới năm 2013-2015 37 Bảng 2.5. Kết quả kiểm tra HSKT tại cơ quan thuế năm 2013-2015 40 Bảng 2.6. So sánh kết quả kiểm tra HSKT giai đoạn 2013-2015 40 Bảng 2.7. Kết quả kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở NNT năm 2013-2015 41 Bảng 2.8. Kết quả thực hiện tuyên truyền hỗ trợ năm 2015 47 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế huyện Gia Bình 30 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với bất kỳ một quốc gia nào thì thuế cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng và là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Việc thực thi chính sách thuế có hiệu quả sẽ đảm bảo ổn định cho nguồn thu này. Ở Việt Nam Thuế GTGT là một sắc thuế quan trọng trong hệ thống pháp luật thuế hiện hành. Thực tiễn áp dụng chính sách thuế GTGT trong gần 20 năm qua đã cho thấy sự tác động lớn, nhiều mặt đến đời sống kinh tế xã hội. Thuế GTGT là một loại thuế tiến bộ, điều tiết rộng rãi hầu hết mọi đối tượng trong nhân dân, những người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế. Do vậy, việc thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT có ý nghĩa rất quan trọng. Nhờ chính sách thông thoáng của Nhà nước, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT đã được thực hiện theo quy định của nhà nước, các chính sách pháp luật về thuế đã liên tục được sửa đổi, nhằm hoàn thiện việc thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT, tăng thu cho Ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, trong những năm qua việc thực thi chính sách thuế GTGT vẫn còn nhiều kẽ hở. Do đó không ít doanh nghiệp sử dụng nhiều mánh để gian lận thuế như: kê khai giảm doanh thu để nộp thuế ít, khai lỗ để trốn thuế, lập công ty ma để tự in hóa đơn thuế giá trị gia tăng. Bên cạnh mặt tích cực của chính sách thuế hiện hành, vẫn còn nhiều trở ngại trong cơ chế chính sách, quy trình quản lý thu còn nhiều vướng mắc, một số quy định chưa đảm bảo tính thống nhất hoặc chưa phù hợp. Các thủ tục hành chính thuế còn phức tạp, trùng lắp, thiếu đồng bộ, trình độ, năng lực cán bộ chưa đáp ứng, ý thức chấp hành nghĩa vụ của người nộp thuế còn thấp. Một số hiện tượng tiêu cực còn phổ biến như: không đăng ký mã số thuế, không sử dụng hóa đơn khi bán hàng, khai tăng phí, lợi dụng hoàn thuế để "rút lõi" 1 ngân quỹ Nhà nước... gây thất thu thuế. Vì vậy việc hoàn thiện thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Gia Bình là điều rất cần thiết. Trong thời gian công tác tại Chi cục thuế Gia Bình, nhận thấy thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện đã đạt được nhiều thành tựu nhưng vẫn còn không ít hạn chế, bất cập như hiện tượng nêu trên, cần tìm giải pháp thích hợp để hoàn thiện thực thi pháp luật thuế nhằm nâng cao hiệu quả thu thuế GTGT. Trước vấn đề đặt ra như trên đòi hỏi phải có những nghiên cứu cơ bản từ lý luận đến thực tiễn để tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. Tuy nhiên, chưa có một tác giả nào nghiên cứu về thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh. Vì vậy, học viên quyết định chọn đề tài: “Thực thi pháp luật quản lý thuế thuế Giá trị gia tăng qua thực tiễn áp dụng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài Luật học của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Xung quanh vấn đề thực thi pháp luật quản lý thuế Giá trị Gia tăng của từng địa phương nói riêng đã có nhiều công trình nghiên cứu, nhưng mỗi công trình nghiên cứu ở những khía cạnh khác nhau. Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài, tôi đã có cơ hội tiếp cận, tham khảo một số công trình khoa học tiêu biểu trong nước có liên quan đến đề tài như sau: “Thực thi pháp luật thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Quảng Ninh”, Luận văn thạc sỹ, Khoa Luật - Đại học quốc gia Hà Nội của Nguyễn Bích Diệp, 2014. Luận văn tập trung phân tích đánh giá thực trạng thực thi pháp luật thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Quảng Ninh. Qua đó, tác giả đề xuất giải pháp khắc phục những hạn chế và nâng cao hiệu quả của thực thi pháp luật thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Quảng Ninh. - Trương Thị Hồng Nhung (2013), “Pháp luật về quản lý thuế Giá trị 2 gia tăng tại Việt Nam” Luận văn thạc sỹ, Khoa Luật - Đại Học Quốc gia Hà Nội: Luận văn tập trung phân tích thực trạng pháp luật về quản lý thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam hiện nay, những ưu điểm, thành tựu đạt được cũng như vướng mắc. Trên cơ kết quả nghiên cứu lý luận thực tiễn để luận chứng khoa học cho việc xác định phương hướng và giải pháp hoàn thiện pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả pháp luật quản lý thuế GTGT tại Việt Nam. - “Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp của tỉnh Hưng Yên”(2015), Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thương Mại của tác giả Lê Minh Hoa. Tác giả làm rõ một số vấn đề lý luận về quản lý thuế GTGT cấp Cục, yêu cầu, nguyên tắc cơ bản trong quản lý thu thuế GTGT; Phân tích thực trạng quản lý thu thuế, chỉ ra những thành tựu đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế; Đề xuất một số giải pháp tổ chức quản lý thu thuế nhằm đáp ứng nội dung, yêu cầu và mục tiêu của giai đoạn đẩy mạnh cải cách thuế. - “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội của tác giả Nguyễn Phùng Hạnh, 2015. Tác giả đã tập trung nghiên cứu trình bày tổng quan về thuế giá trị gia tăng, thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Qua đó, tìm ra tồn tại hạn chế và đưa ra giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, do luận văn chỉ tập trung chủ yếu vào một đối tượng cụ thể là doanh nghiệp xây dựng nên chưa có tính bao quát đối với các DN nói chung. Tóm lại, từ các công trình nghiên cứu tiêu biểu ở trên, có thể thấy một số vấn đề lý luận liên quan đến công tác thực thi pháp luật thuế giá trị gia tăng đã được hệ thống khá đầy đủ và được vận dụng để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cụ thể hoàn thiện quá trình thực thi pháp luật thuế giá trị gia tăng tại một số địa phương trên cả nước. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện 3 nay chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ, sâu sắc về: “Thực thi pháp luật quản lý thuế Giá trị gia tăng qua thực tiễn áp dụng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh ”. Chính vì thế việc nghiên cứu đề tài này là cấp thiết và có tính mới, không trùng với những nghiên cứu trước đó. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT, các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi thuế pháp luật quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh từ đó đề xuất các giải hoàn thiện thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT. - Đánh giá thực trạng thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT qua thực tiễn áp dụng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh trong thời gian từ năm 2013- 2015 và những yếu tố ảnh hưởng đến thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn tới. 4. Tính mới và những đóng góp của đề tài Đây là đề tài nghiên cứu đầ u tiên dướ i góc đô ̣ luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ Luâ ̣t ho ̣c về thực thi pháp luật quản lý thuế Gia trị gia tăng qua thực tiễn áp dụng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh dưới góc độ pháp lý vì vậy đề tài có một số điểm mới sau: - Đề tài đã phân tić h cơ sở lý luận chung về quản lý thuế GTGT và thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT qua thực tiễn áp dụng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh. 4 - Đề tại đánh giá thực trạng thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT, các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT qua thực tiễn áp dụng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình- tỉnh Bắc Ninh, kết luận về nguyên nhân, thực trạng để làm cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện pháp luật thuế GTGT, đảm bảo các chính sách thuế được thực thi đạt hiệu quả. - Đề tài đề xuất các giải pháp hoàn thiện thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh. Các kết quả nghiên cứu này có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu về Luật học. Một số giải pháp của đề tài có giá trị tham khảo đối với các cơ quan xây dựng và thực thi pháp luật về thuế GTGT ở nước ta trong thời gian tới. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT qua thực tiễn áp dụng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh. 5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh. - Phạm vi về thời gian: Các số liệu và tài liệu nghiên cứu thực trạng tập trung vào giai đoạn 2013-2015; giải pháp đến năm 2020. 6. Nội dung, địa điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT và những yếu tố ảnh hưởng đến thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT qua thực tiễn áp dụng tại Chi cục thuế Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT trong thời gian tới. 5 6.2. Phương pháp nghiên cứu Cơ sở phương pháp luận của việc nghiên cứu đề tài luận văn là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước và pháp luật, đường lối của Đảng về Nhà nước về chính sách thuế. Trên cơ sở phương pháp luận tác giả Luận văn đã sử dụng một số phương pháp sau: 6.2.1. Phương pháp thu thập số liệu bao gồm Thu thập số liệu sơ cấp và thu thập số liệu thứ cấp Thu thập và tính toán từ những số liệu đã công bố của các cơ quan thống kê Trung ương, các viện nghiên cứu, các trường đại học, các tạp chí, báo chí chuyên ngành và những báo cáo khoa học đã được công bố, các nghiên cứu ở trong và ngoài nước, các tài liệu do các cơ quan của huyện Gia Bình, các tài liệu xuất bản liên quan đến công tác thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT; những số liệu này đã được thu thập chủ yếu ở Chi cục Thống kê huyện Gia Bình; Chi cục thuế huyện Gia Bình… Thu thập số liệu thứ cấp được thực hiện qua các phương pháp sau: - Phương pháp khảo sát, điều tra và phỏng vấn. - Phương pháp so sánh trên cả 2 phương diện thời gian và đối tượng. Sử dụng các phiếu điều tra để thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu của đề tài. Đối tượng được điều tra là cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp, chủ hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Gia Bình; Các cơ quan quản lý nhà nước theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Phỏng vấn trực tiếp các đối tượng bằng các câu hỏi đã được chuẩn bị trước và in sẵn. 6.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu Phương pháp thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu. Xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên máy tính bằng các phần mềm Excel và phần mềm tin học của Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh. 6 6.2.3. Phương pháp phân tích 6.2.4. Phương pháp thống kê mô tả Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội vào việc mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát triển của hiện tượng kinh tế - xã hội thông qua số liệu thu thập được. Phương pháp này được dùng để tính, đánh giá các kết quả nghiên cứu từ các phiếu điều tra DN. 6.2.5. Phương pháp so sánh Thông qua số bình quân, tần suất, độ lệch chuẩn bình quân, số tối đa, tối thiểu. Phương pháp thống kê so sánh gồm cả so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối để đánh giá động thái phát triển của hiện tượng, sự vật theo thời gian và không gian. - Sử dụng phương pháp phân tích thống kê để đánh giá thực trạng công tác thực thi pháp luật quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Gia Bình, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thực thi pháp luật quản lý thuế. - Phương pháp so sánh để đánh giá các đối tượng điều tra về chính sách thuế và tăng cường quản lý thuế. 6.3. Địa điểm nghiên cứu Tại Chi cục thuế huyện Gia Bình. 7. Kết cấu của Luận văn Ngoài Lời cảm ơn, Lời cam đoan, Mục lục, Danh mục bảng biểu, sơ đồ, Danh mục các từ viết tắt, Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về thực thi pháp luật quản lý thuế giá trị gia tăng Chương 2: Thực trạng thực thi pháp luật quản lý thuế Giá trị gia tăng qua thực tiễn áp dụng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh Chương 3: Các giải pháp nâng cao thực thi pháp luật quản lý thuế giá trị gia tăng qua thực tiễn áp dụng tại Chi cục thuế huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI PHÁP LUẬT QUẢN LÝ THUẾ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1.1. Một số lý luận cơ bản về quản lý thuế Giá trị gia tăng 1.1.1. Một số nhận thức về thuế Giá trị gia tăng Thuế GTGT là một sắc thuế quan trọng trong hệ thống thuế hiện hành của thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng. Theo Luật thuế GTGT Việt Nam năm 2008: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thu hàng hóa, dịch vụ” [14, Điều 2]. Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế thuế Doanh thu, quốc gia đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế Giá trị gia tăng đó là Cộng hòa Pháp vào năm 1954. Ở nước ta Luật thuế GTGT được ban hành ngày 10/5/1997 tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999, nhằm khắc phục nhược điểm của thuế Doanh thu là thuế trùng lắp thuế, nhiều mức thuế suất, hạn chế xuất khẩu để phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và công tác quản lý thu thuế; Từ khi ban hành Luật thuế GTGT đã được sửa đổi, bổ sung vào các năm 2003, 2005, 2008 và năm 2013 để kịp thời tháo gỡ các vướng mắc phát sinh, phù hợp với thực tiễn và thông lệ quốc tế. Thuế Gia trị gia tăng mang một số đặc điểm và vai trò cơ bản sau: Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng Thứ nhất, thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Tính gián thu của thuế GTGT biểu hiện ở việc người nộp thuế và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Người mua hàng hóa, dịch vụ là người phải trả thuế GTGT thông quá giá mua của hàng hóa dịch vụ. Người bán hàng hóa dịch vụ thực hiện nộp khoản thuế GTGT đã 8 đươc người mua trả vào Ngân sách Nhà nước.Với quy định này và các quy định khác có liên quan đến đối tượng nộp thuế GTGT được ghi nhận tài các điều luật khác các đối tượng nộp thuế GTGT phải đáp ứng đủ điều kiện sau: Có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ thông thường thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc có hành vi nhập khẩu hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT; Có phần dịch vụ tăng thêm trên lãnh thổ Việt Nam. Việc xác định điều kiện cần và đủ cho đối tượng nộp thuế GTGT giúp cho cơ quan quản lý thu thuế GTGT và đối tượng sản xuất kinh doanh phân biệt trường hợp đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT với trường hợp phải nộp thực tế một số tiền thuế vào NSNN. Cùng với quy định về chủ thể nộp thuế GTGT, Pháp luật cũng quy định đối tượng không phải nộp thuế GTGT. Những đối tượng này mặc dù đều có hoạt động kinh doanh, có phần giá trị tăng thêm từ hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nhưng xuất phát từ những lý do, mục đích nhất định pháp luật quy định họ không phải nộp thuế. Thứ hai, thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó phương pháp tính thuế GTGT dựa trên phương pháp khấu trừ cụ thể: Thuế Giá trị gia tăng được thu qua mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Dựa trên đối tượng tính thuế là phần chênh lệch giá trị đầu ra và phần giá trị đầu vào tương ứng. Pháp luật thuế giá trị gia tăng quy định hai phương pháp phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Trong đó phương pháp khấu trừ được coi là phương pháp chủ yếu. Nội dung cơ bản của phương pháp khấu trừ thuế là số thuế GTGT phải nộp được tính trên cơ sở số thuế GTGT đầu ra trừ số thuế GTGT đầu vào. Thuế 9 GTGT đầu ra là số thuế xuất hiện ở khâu bán ra, chủ thể đã nộp thuế đã xác định và tịnh trọng giá bán cho người nhận hàng hóa dịch vụ. Phần thuế này được tính trên toàn bộ giá trị hàng hóa dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Thuế GTGT đầu vào xuất hiện ở khâu mua vào được tính trong tổng giá mà chủ thể nộp thuế đã trả để nhận được hàng hóa dịch vụ. Tương tự số thuế đầu ra, số thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu. Như vậy số thuế GTGT phát sinh ở các khâu được phản ánh rõ trên chứng từ hóa đơn. Bằng nghiệp vụ phát hành hóa đơn có thể là cơ sở đề xác định số thuế đầu ra cho chủ thể cung ứng hàng hóa dịch vụ; đồng thời làm căn cứ xác định số thuế đầu vào cho bên nhận hàng hóa, dịch vụ. Thứ ba, thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế và không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít. Thứ tư, thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu thuế đối với HHDV xuất khẩu và đánh thuế đối với HHDV nhập khẩu. Vai trò của thuế Giá trị gia tăng Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế, có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa, dịch vu chịu thuế GTGT. Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước. Ở Việt Nam tỷ trọng thuế GTGT trong tổ số thu NSNN hàng năm (trừ dầu thô) chiếm khoảng 27%. 10 Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với phát triển kinh tế thị trường, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ. Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa dịch vụ không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh về giá hàng hóa dịch vụ xuất khẩu trên thị trường quốc tế. Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”; thuế GTGT có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực tới khuyến khích sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN. 1.1.2. Khái niệm về quản lý thuế Giá trị gia tăng Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, chính vì tầm quan trọng và tính chất đặc biệt của thuế nên bất cứ nhà nước nào cũng cần tìm ra phương thức quản lý thuế sao có hiệu quả nhất nhằm đạt được mục tiêu và phát huy tối đa vai trò của thuế trong thực tiễn. Có thể thấy hoạt động quản lý xuất hiện từ khi có hoạt động chung của con người. Theo từ điển hán việt quản lý là phạm trù chỉ mối quan hệ và sự tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu. Hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý thuế Thứ nhất, theo nghĩa rộng quản lý thuế là quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế, là quá trình xây dựng chiến lược phát triển hệ thống thuế, ban hành các luật thuế, tổ chức, quản lý, điều hành, thanh tra, giám sát việc thực hiện các Luật thuế, kiểm tra thuế và xử lý các vi phạm pháp luật về thuế. Như vậy nội dung quản lý thuế theo nghĩa rộng bao gồm một số vấn đề chủ yếu sau: 11 - Ban hành hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu, Xây dựng chính sách, kế hoạch, chiến lược phát triển hệ thống thuế; - Thanh kiểm tra thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế. - Áp dụng các biện pháp phòng chống, trốn lậu thuế, chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. - Tiếp nhận xem xét giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế; - Tổ chức thu thập xử lý cung cấp thông tin về đối tượng nộp thuế; - Ký kết hoặc tham gia các điều ước quốc tế về thuế; - Tổ chức quản lý công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo bồi dưỡng, xây dựng hệ thống đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp. Thứ hai, theo nghĩa hẹp quản lý thuế là quản lý hành chính nhà nước về thuế, việc tổ chức quản lý điều hành quá trình thu nộp thuế bao gồm các hoạt động mang tính chất hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế là hoạt động chấp hành theo kế hoạch và trình tự nhất định được thực hiện bởi cơ quan quản lý thuế. Với cách hiểu này quản lý thuế bao gồm các nội dung chủ yếu sau: - Xây dựng cơ chế quản lý thuế trong đó xác định rõ chủ thể quản lý và đối tượng chịu sự quản lý; - Xác định rõ quyền và nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan thuế, cán bộ công chức thuế, trách nhiệm của cơ quan nhà nước tổ chức cá nhân trong quản lý thuế; - Xác định các thủ tục nội dung quản lý hành chính thuế như: đăng ký thuế; cấp mã số thuế; kê khai và nộp thuế, thanh kiểm tra thuế, thu nợ thuế, hoàn thuế; xử lý vi phạm hành chính thuế; khiếu nại tố cáo, giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế. - Xây dựng cơ chế quản lý thuế theo quy trình nghiệp vụ quản lý thuế để áp dụng tại cơ quan quản lý thu thuế các cấp; - Tổ chức đội ngũ cán bộ công chức thuế để thực hiện các nhiệm vụ quản lý thuế bằng các biện pháp quản lý hành chính thích hợp. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan