Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Thực tế phương pháp bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ad...

Tài liệu Thực tế phương pháp bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần added value

.PDF
88
297
96

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp i Học viện tài chính MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................... i CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. ................................................................................................................. iv 1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa bán hàng. ..................................................... 1 1.1.1. Khái niệm bán hàng................................................................................... 1 1.1.2. Ý nghĩa bán hàng. ..................................................................................... 1 1.2. Các phương thức và hình thức bán hàng.................................................... 2 1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ................. 4 1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 4 1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ................................................... 6 1.4.Giá vốn hàng bán ........................................................................................ 9 1.4.1.Phương pháp xác định trị giá vốn ............................................................ 9 1.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng : .................................................................. 11 1.5 Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................... 17 1.5.1 Nội dung ................................................................................................. 17 1.5.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 17 1.5.3 Phương pháp hoạch toán ........................................................................ 18 1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. .................................................... 19 1.6.1 Nội dung ................................................................................................. 19 1.6.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 20 1.6.3 Phương pháp hoạch toán ........................................................................ 21 1.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................... 22 1.7.1. Phương pháp xác định kết quả bán hàng .............................................. 22 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ PHƯƠNG PHÁP BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE ...... 24 SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp ii Học viện tài chính 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ADDED-VALUE ................................... 24 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty. ................................................................. 24 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần ADDED-VALUE ......................................................................................................................... 24 2.1.2. Cơ cấu, chức năng tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................... 28 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần ADDED-VALUE. .. 29 2.1.3.1 Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần ADDED-VALUE. ......................................................................................................................... 29 2.1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán. ..................................................................... 30 2.1.3.2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty .................................................. 31 2.2. Các phương thức bán hàng: ................................................................ 35 2.3.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ................ 37 2.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng:.................................................................. 37 2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ................................................. 44 2.4.Kế toán giá vốn hàng xuất bán của công ty .............................................. 44 2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn của công ty .......................................... 44 2.4.2. Kế toán giá vốn của công ty .................................................................. 44 2.5 Kế toán chi phí bán hàng của công ty cổ phần Added-Value ................. 51 2.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng ...................................................................... 51 2.5.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 51 2.5.3 Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu: ........................................................ 51 2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 60 2.6.1 Chứng từ kế toán sử dụng: ..................................................................... 60 2.6.2 Tài khoản kế toán sử dụng: .................................................................... 60 2.6.3 Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu: ........................................................ 60 2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng. ......................................................... 69 SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp iii Học viện tài chính CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE ....................................................... 72 3.1. Nhận xét, đánh giá chung về thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần added-value. ................................ 72 3.1.1. Ưu điểm. ................................................................................................ 72 3.1.2. Tồn tại: .................................................................................................. 74 3.2. Một số ý kiến đề xuất về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty added-value. .................................................................................. 76 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: .................................................................................................. 76 3.2.2. Các nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng: .................................................................................................. 76 3.2.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Added-Value ........................................................ 77 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84 SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp iv Học viện tài chính DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................................................................................... 8 Sơ đồ 1.2 : Theo phương pháp kê khai thường xuyên .................................... 15 Sơ đồ 1.3 : Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............................................. 16 Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí bán hàng:................................................. 18 Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : ........................... 21 Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng .................................... 23 Hình 1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ADDED-VALUE .......... 28 Hình 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty như sau: ...................................... 30 SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp 1 Học viện tài chính CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa bán hàng. 1.1.1. Khái niệm bán hàng. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Trong doanh nghiệp thương mại bán hàng là khâu cuối cùng và quan trọng nhất của quy trình kinh doanh, đây là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kì sản xuất kinh doanh, phát triển nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.2. Ý nghĩa bán hàng. - Ý nghĩa của bán hàng. Trong doanh nghiệp, hàng đem đi tiêu thụ có thể là hàng hoá, vật tư hay dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Việc tiêu thụ này nhằm để thoả mãn nhu cầu của các đơn vị kinh doanh khác, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp. Thông qua tiêu thụ, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hoá, thu hồi vốn bỏ ra, góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Đối với doanh nghiệp thông qua tiêu thụ và quá trình sản xuất được thực hiện từ đó tăng vòng quay của vốn lưu động, mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh. Đối với nền kinh tế quốc dân, thông qua tiêu thụ sẽ góp phần đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng. Từ những vấn đề trên việc tiêu thụ hàng hoá và quản lý SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp 2 Học viện tài chính hàng hoá là rất cần thiết. Do vậy, doanh nghiệp phải thực hiện tốt yêu cầu quản lý như sau: Trong công tác tiêu thụ phải quản lý chặt chẽ từng phương thức bán, từng loại sản phẩm tiêu thụ, theo dõi từng khách hàng, đôn đốc thu hồi nhanh và đầy đủ tiền hàng. Đồng thời trên cơ sở đó xác định đúng đắn kết quả từng hoạt động. - Ý nghĩa của kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong đó có công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Còn đợi các cơ quan Nhà nước thì thông qua số liệu đó biết được mức độ hoàn thành kế hoạch nộp thuế. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tư hay liên doanh với doanh nghiệp hay không. Để đạt được yêu cầu đó, quản lý hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa phải thực sự khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quá trình tổ chức quản lý thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phù hợp đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện kế hoạch trong thời kỳ. Tổ chức, quản lý tốt công tác tiêu thụ hàng hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả. 1.2. Các phương thức và hình thức bán hàng. ❖ Bán buôn: Là sự vận động ban đầu của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất tới lĩnh vực tiêu dùng, trong khâu này hàng hóa mới chỉ thực hiện được một phần giá SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp 3 Học viện tài chính trị,chưa thực hiện được giá trị sử dụng. Bán buôn hàng hóa thường áp dụng với khối lượng hàng hóa lớn và được thực hiện bởi hai hình thức: Hình thức bán buôn qua kho: hàng hóa được xuất bán cho khách hàng từ kho dự trữ của doanh nghiệp và được thực hiện theo 2 cách: • Hình thức xuất bán trực tiếp: là hình thức bán hàng mà DN xuất hàng giao trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo quản trực tiếp của DN. Hàng hóa được coi là bán và hình thành doanh thu bán hàng khi khách hàng nhận đủ hàng hóa và ký hóa đơn xác nhận đủ hàng.. • Hình thức chuyển hàng: định kỳ căn cứ vào hợp đồng kinh tế và kế hoạch giao hàng, DN xuất hàng gửi đi cho khách hàng và giao tại địa điểm đã ký trong hợp đồng. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi khách hàng báo nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền hàng ngay thì khi đó hàng hóa mới chuyển quyền sở hữu được xác định là bán hàng và doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu bán hàng. Chi phí vận chuyển tùy theo hợp đồng kí giữa 2 bên. Hình thức bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán hàng mà bên bán mua hàng của nhà cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa không qua kho của bên bán. Hình thức này cũng bao gồm nhiều hình thức nhỏ: • Bán buôn giao tay ba (bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp): doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua do bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp tại địa điểm do hai bên thỏa thuận. Hàng hóa được coi là đã bán khi người mua đã nhận đủ hàng và ký nhận trên chứng từ bán hàng của doanh nghiệp, còn việc thanh toán tiền tùy theo hợp đồng đã ký giữa hai bên. • Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp và chuyển hàng đi để bán thẳng cho bên mua hàng bằng phương tiện vận tải hoặc thuê ngoài. SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp 4 Học viện tài chính Hàng hóa gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua xác nhận đã nhận được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì lúc đó mới xác định là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển tùy theo từng hợp đồng ký kết. • Bán lẻ: Là khâu vận chuyển cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất tới lĩnh vực tiêu dùng. Tại khâu này, hàng hóa kết thúc lưu thông, thực hiện được toàn bộ giá trị và giá trị sử dụng. Bán lẻ thường bán với khối lượng ít, giá bán ổn định. Các phương thức thanh toán. Thanh toán ngay: là hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng. Thanh toán bù trừ: Khi khách hàng đã ứng trước cho doanh nghiệp một khoản tiền hàng, sau khi nhận hàng thì số tiền còn phải trả được tính bằng tổng giá thanh toán trừ đi số tiền hàng đã ứng trước. Cho nợ: đối với những khách hàng truyền thống, thường xuyên hoặc khách hàng có uy tín, doanh nghiệp có thể bán chịu trong một khoảng thời nhất định được ghi trong hợp đồng. Nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán theo quy định của doanh nghiệp (nếu có). Trả góp: Đây là một hình thức tín dụng của doanh nghiệp cho phép khách hàng được trả số tiền hàng thành nhiều lần theo thời gian nhất định được ghi rõ trong hợp đồng. Mức trả và thời gian thanh toán do doanh nghiệp quyết định. Số tiền trả góp thường bằng số tiền trả ngay cộng với một khoản lãi nhất định do trả chậm 1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Khái niệm, nội dung, và thời điểm xác định doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 định nghĩa doanh thu như sau: SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp 5 Học viện tài chính Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Thời điểm xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn . - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng b. Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường - Hóa đơn đặc thù, phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan. c. Tài khoản kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản này chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp 6 Học viện tài chính Trong DNTM, TK 511 được mở theo các tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5118: Doanh thu khác TK 515 – Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: phản ánh khoản doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, bao gồm: chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản, cho thuê BĐSĐT;.... c. Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường - Hóa đơn đặc thù, phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan. 1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. a. Nội dung Các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: ▪ Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm hàng hóa dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng. ▪ Doanh thu hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: Hàng kém phẩm chất, quy cách, chất lượng. SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp 7 Học viện tài chính ▪ Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, quy cách, hoặc không đúng thời hạn...đã ghi trong hợp đồng ▪ Các khoản thuế về tiêu thụ giảm trừ doanh thu: gồm thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. b. Tài khoản sử dụng TK 521 –Các khoản giảm trừ doanh thu TK 5211 - Chiết khấu thương mại: Phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng. TK 5212 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại. TK 5213- Giảm giá hàng bán: phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý các khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (tính theo phương pháp trực tiếp) TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế TTĐB phải nộp đối với một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ. TK 3333 - Thuế xuất khẩu: Phản ánh khoản thuế xuất khẩu phải nộp đối với hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. c.Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường - Hóa đơn đặc thù, phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan. SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính 8 d. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213 (5) TK 511 TK 111,112 (6) (2,3,4) TK 3332,3333 (2a) (7) TK131 (2b) (1) TK 33311 (5) (8) TK 6421 (2,3,4) (3a) TK 3387 (4a) Giải thích: (1) - Khách hàng ứng trước tiền hàng (2) - TH bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc TH hàng gửi bán cho khách hàng, cho đại lý được khách hàng chấp nhận thanh toán (2a) Khách hàng đã thanh toán tiền hàng (2b) Khách hàng chưa thanh toán (3) - TH bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng (3a) Tiền hoa hồng cho đại lý, thuế GTGT tương ứng theo hoa hồng cho đại lý SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp 9 Học viện tài chính (4) - TH bán hàng trả chậm, trả góp (4a) Tiền lãi do bán trả chậm, trả góp (5) - Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh : chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. (6) - Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán để xác định kết quả bán hàng. (7) - Cuối kỳ kết chuyển thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp để xác định kết quả bán hàng. (8) - Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. 1.4.Giá vốn hàng bán 1.4.1.Phương pháp xác định trị giá vốn Giá vốn hàng bán là tổng giá thực tế của hàng xuất bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng xuất bán trong kì. Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Theo cách đánh giá này, khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo trị giá mua thực tế từng lần nhập hàng, số tiền chi phí cho quả trình mua hàng được hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá vốn hàng xuất kho. Vì mỗi lần nhập hàng theo từng nguồn nhập khác nhau, có giá mua khác nhau nên khi xuất kho kế toán phải tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho theo phương pháp đã đăng ký áp dụng. Phương pháp này được trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán: Theo phương pháp kê khai thường xuyên: Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính 10 Theo chuẩn mực 02 - hàng tồn kho ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ - BTC, ngày 31/12/2001. Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng một trong những phương pháp sau: ▪ Phương pháp tính giá đích danh:. ▪ Phương pháp bình quân gia quyền: ▪ Phương pháp nhập trước - xuất trước: ▪ Phương pháp nhập sau - xuất trước: Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết nhập xuất hàng hóa thì cuối kỳ cần phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kỳ để tính được trị giá thực tế của hàng xuất kho theo công thức sau: Tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán trong kì (H): Trị giá thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ H Trị giá thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ + = Trị giá hạch toán của hàng hóa tồn đầu kỳ Trị giá thực tế của hàng hóa xuất trong kỳ = Trị giá hạch toán của hàng hóa nhập trong kỳ + Trị giá hạch toán của hàng hóa xuất trong kỳ X Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kỳ Sau đó, tính trị giá của hàng hóa xuất trong kì theo công thức: Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất bán trong kỳ Chi phí mua phân = bổ cho hàng tồn = đầu kỳ = Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ SV: Đỗ Thuỳ Linh + + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ + + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ Trị giá mua của hàng xuất xx bán trong kỳ Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính 11 Bước 2: Tính chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ: Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán Trị giá vốn hàng hóa xuất bán = Trị giá mua hàng xuất bán + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất bán Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau: Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho trong kỳ Trị giá vốn thực tế = của hàng hóa tôn kho đầu kỳ Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn + của hàng hóa - của hàng hoá nhập kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ 1.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng : TK 156: Hàng hóa - Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Nội dung và kết cấu. Bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế không được hoàn lại); - Chi phí thu mua hàng hoá; - Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công (Gồm giá mua vào và chi phí gia công); - Trị giá hàng hoá đã bán bị người mua trả lại; - Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư. SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp 12 Học viện tài chính Bên Có: - Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh; - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ; - Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng; - Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; - Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán; - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định. Số dư bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho; - Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho. TK 157: Hàng gửi đi bán - Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của trị giá vốn hay giá thành của sản phẩm hàng hoá, thành phẩm gửi bán. Số hàng này chưa xác định là đó tiêu thụ. Nội dung và kết cấu. Bên nợ: - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc; - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán; - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp 13 Học viện tài chính Bên Có: - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp được được xác định là đã bán; - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại; - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chưa được là đã bán đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định là đã bán trong kỳ. TK 632: Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn thành phẩm hàng hoá, xuất bán trong kỳ. - Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Bên nợ: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp 14 Học viện tài chính Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước) - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. - Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Bên nợ: - Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Chứng từ kế toán: ▪ Phiếu xuất kho (mẫu số 02 - VT) ▪ Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý (mẫu số 04HDL-3LL) SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính 15 - Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Sơ đồ 1.2 : Theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 111,331,141 TK 156 (1) TK632 (2) TK911 (8) TK 157 (3) (7) TK 156 (4) (6) TK 133 (5) Giải thích: (1) - Nhập kho hàng hóa (2) - Xuất hàng bán trực tiếp (3) - Xuất kho gửi bán (4) - Hàng mua gửi đi bán (5) - Hàng mua giao bán thẳng (6) - Hàng gửi đi bán không được chấp nhận, nhập lại kho (7) - Kết chuyển khi xác định tiêu thụ (8) - Cuối kì kết chuyển để xác định kết quả SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính 16 Sơ đồ 1.3 : Theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 151,156,157 TK 611 TK Lq (1) (3) TK 133 TK 632 (4) TK 911 (6) TK Lq (2) TK 133 TK 151,156,157 (5) Giải thích: (1) - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ. (2) - Trị giá hàng hóa mua trong kỳ. (3) - Các khoản giảm giá hàng mua. (4) - Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán. (5) - Kết chuyển trị giá hàng hóa cuối kỳ. (6) - Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. • Kế toán chi phí quản lí kinh doanh. Chi phí quản lí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. - Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lí kinh doanh. Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2: + 6421: chi phí bán hàng. + 6422: chi phí quản lí doanh nghiệp. SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan